Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng điện tử tương tự khuếch đại đo lường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.07 KB, 7 trang )

Khuếch đại đo lường
Nguyễn Quốc Cường – 3I
Giới thiệu
• Khuếch đại đo lường, hay khuếch đại thiết bị
(instrumentation- amplifier, hay đơn giản in-amp) là bộ
khuếch đại có đầu vào vi sai và đầu ra single-ended.
• Hệ số nén đồng pha lớn (CMRR : Common mode
rejection ratio).

Tr
ở khá
ng

o l

n
.
2

Tr
ở khá
ng

o l

n
.
• Dòng vào nhỏ.
• Điện áp offset nhỏ.
Giới thiệu (Analog Device)
3


Ứng dụng
• Các mạch in-amp thường được sử dụng để khuếch đại
các tín hiệu mà ở đó:
– tín hiệu hữu ích là tín hiệu điện áp (vi sai) nhỏ còn tín hiệu
nhiễu không mong muốn là tín hiệu common-mode.
– yêu cầu trở kháng vào lớn.

Ví dụ
:
4

Ví dụ
:
– Mạch đo sử dụng nguyên lý cầu điện trở (nhiệt độ, tensor )
– Mạch đo tín hiệu điện tim sử dụng các điện cực.
– …
In-amp sử dụng 2 op-amps
A1
A2
R1 R2 R3 R4
V1
VA
5
V2
4 4
2
3 3
2
1
1

4 2 4
2 1
3 1 3
1
1
1 1
OUT A
A
OUT
R R
V V V
R R
R
V V
R
R R R
V V V
R R R
   
= + −
   
   
 
= +
 
 
   
 
= + − +
   

 
 
   
Khuếch đại vi sai
• Hệ số khuếch đại vi sai với R1 = R4 và R2=R3
( )
4
2 1
3
1
OUT
R
V V V
R
 
= − +
 
 
6
Khuếch đại đồng pha
• Nếu cả hai đầu vào cùng có một điện áp V1 = V2 = V
CM

thì điện áp đầu ra sẽ bằng:
• Tỉ số nén đồng pha
2 4
1 3
1
out CM
R R

V V
R R
 
= −
 
 
7
– GAIN : hệ số khuếch đại vi sai
– Các sai số về điện trở sẽ gây ra sự giảm hệ số CMRR
– Khi hệ số GAIN tăng thì CMRR cũng tăng.
20log
2 4
1
1 3
GAIN
CMRR
R R
R R
 
 
=
 

 
 
Tính chất
• Tuy nhiên khi GAIN tăng thì sẽ làm giảm giải làm việc
của tín hiệu đồng pha đầu vào.
• Hệ số CMRR giảm nhanh khi tần số tín hiệu tăng do sự
lệch pha của tín hiệu đầu ra so với tín hiệu đầu vào của

khuếch đại A1.

Tr
ở khá
ng

o l

n v

i
cả
hai

n hi

u đ

u

o.
8

Tr
ở khá
ng

o l

n v


i
cả
hai

n hi

u đ

u

o.
In-amp sử dụng 3 op-amps
A1
A3
R5
Rg
R1 R2V1
VA
9
A2
A3
R6
Rg
R3 R4
V2
VB
Khuếch đại
4 2 2
3 4 1 1

5 5
1 2
6 6
2 1
1
1
1
OUT B A
A
G G
B
G G
R R R
V V V
R R R R
R R
V V V
R R
R R
V V V
R R
   
= + −
   
+
   
   
= + −
   
   

   
= + −
   
   
10
6 6 5 5
4 2 2
2 1 1 2
3 4 1 1
1 1 1
G G
OUT
G G G G
R R R R
R R R
V V V V V
R R R R R R R R
   
   
       
   
= + + − − + −
   
       
   
+
   
       
   
6 5 6 54 2 2 4 2 2

2 1
3 4 1 1 3 4 1 1
1 1 1 1
OUT
G G G G
R R R RR R R R R R
V V V
R R R R R R R R R R R R
   
       
       
= + + + − + + +
   
       
       
+ +
       
       
   
Khuếch đại vi sai
• Nếu R1=R3, R2=R4, R5=R6
( )
5
2
2 1
1
2
1
out
G

R
R
V V V
R R
 
= − +
 
 
11
Khuếch đại đồng pha
• V1 = V2= V
CM
• Nếu R1=R3, R2=R4, R5=R6 thì hệ số khuếch đại đồng
pha bằng 0.
1 2 4 2
1 3 4 1
OUT CM
R R R R
V V
R R R R
 
+
= −
 
+
 
12
• Bất cứ một sai lệch nào của điện trở sẽ làm tăng hệ số
khuếch đại đồng pha
• Hệ số nén đồng pha

1 2 4 2
1 3 4 1
20log
GAIN
CMRR
R R R R
R R R R
 
 
=
 
+
 

 
+
 
Tính chất
• Tăng hệ số khuếch đại vi sai sẽ tăng CMRR.
• Tuy nhiên tăng hệ số GAIN sẽ làm giảm vùng điện áp
đồng pha đầu vào.
• Khi tần số tăng thì tỉ số CMRR sẽ giảm do sự lệch pha
của các op-amp A1 và A2. Tuy nhiên nếu A1 giống A2
thì gó
c l

ch pha gi

a V
1


V
,
V
2

d V

sẽ
gi

ng nhau
13
thì gó
c l

ch pha gi

a V
1

V
A
,
V
2

d V
B


sẽ
gi

ng nhau
như vậy ảnh hưởng sẽ ít hơn.
• Với in-amp sử dụng 3 op-amps CMRR giảm khi tần số
cỡ 100Hz, trong khi in-amp sử dụng 2 op-amps CMRR
giảm khi tần số bằng 10Hz

×