PHẦN 2
Chuẩn H323
Chuẩn H323
Với chuẩn H.323, các sản phẩm và các ứng
dụng đa phương tiện từ nhiều hãng khác
nhau có thể hoạt động cùng với nhau
H.323 cho các tiêu chuẩn với các ứng dụng
chính của điện thoại IP
Tiêu chuẩn về độ trễ cho các tín hiệu âm thanh
Mức ưu tiên trong việc chuyển tải các tín hiệu với
yêu cầu thời gian thực trong mạng IP.
Các tín hiệu truyền trong hệ thống H.323
Audio (thoại): là tín hiệu thoại được số hoá
và mã hoá. Có thể có VAD (Voice activity
detector) phát hiện tiếng nói nhằm giảm khối
lượng truyền.
Tín hiệu điều khiển thoại.
Các tín hiệu tùy chọn
Video (hình ảnh): là tín hiệu cũng được số hoá và
mã hoá. Tín hiệu video được truyền cùng với tín
hiệu điều khiển video.
Số liệu: bao gồm tín hiệu fax, tài liệu văn bản, ảnh
tĩnh, file, ...
Các thành phần hệ thống H.323
Thiết bị đầu cuối H.323
Gateway
Gatekeeper (không bắt buộc)
MCU - Multipoint Control Unit (Đơn vị điều
khiển liên kết đa điểm)
Các thành phần trong hệ thống H.323
H.323
Terminal
H.323
Terminal
H.323
Terminal
H.323
Terminal
H.323
Terminal
H.323
Terminal
H.323
Terminal
H.323
Terminal
H.323
Gatekeeper
H.323 Gateway to
H.320 and H.324
Network
PSTN
ISDN
Multipoint
Control Unit
H.323
Gatekeeper
Cấu trúc thiết bị đầu cuối H.323
Bộ mã hóa và giải mã audio: mã hóa và giải mã tín
hiệu audio theo chuẩn G.711, G.722, G.728, G.729,
MPEG 1 audio và G.723.
Buffer có chức năng cộng thêm trễ vào các gói tín
hiệu để đạt được đồng bộ. Có thể dùng để thực hiện
đồng bộ giữa các luồng tín hiệu.
Khối điều khiển hệ thống: Có nhiệm vụ điều khiển và
giám sát mọi hoạt động của thiết bị trong mạng.
Điều khiển cuộc gọi
Điều khiển RAS
Điều khiển H.245
Bộ mã hóa và giải mã video (tuỳ chọn)
Thiết bị đầu cuối H.323
Sử dụng dịch vụ trong mạng IP
Sử dụng dịch vụ truyền tin cậy (dùng giao
thức TCP) cho kênh điều khiển H.245 và
kênh dữ liệu.
Sử dụng dịch vụ truyền không tin cậy (với
giao thức UDP) cho các kênh Audio, các
kênh Video, và kênh điều khiển RAS.
Các dịch vụ này có thể là song công hay bán
song công, thông tin unicast hay multicast tuỳ
thuộc vào ứng dụng, khả năng của thiết bị
đầu cuối và cấu hình của mạng IP.
Audio codec
Chức năng mã/giải mã dòng thoại PCM 64kbps luật
A và luật µ (theo khuyến nghị G.711).
Có thể có thêm chức năng mã/giải mã thoại theo các
thuật toán khác gồm: CS-ACELP (khuyến nghị G.729
và G.729A), ADPCM (khuyến nghị G.723), LD-CEPT
(G.728), mã hoá băng rộng (G.722).
Với các bộ codec thoại có nhiều khả năng mã hoá,
thuật toán được sử dụng cho mã/giải mã thoại sẽ
được đàm phán giữa các đầu cuối, có khả năng hoạt
động không đối xứng.
Vùng H.323 (H.323 Zone)
H.323 Zone
Terminal GatewayGatekeeper
Terminal Terminal Router Router Router
Terminal Terminal
H.323 gateway
Gateway (không nhất thiết phải có), là thành phần cầu
nối khi cần giao tiếp từ mạng H.323 (ví dụ LAN hoặc
Internet) sang mạng phi H.323 (PSTN hoặc SCN -
Switched Circuit Network).
Cung cấp tính năng chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu
truyền và chuyển đổi thủ tục một cách thích hợp giưa
các loại mạng mà gateway kết nối tới, cụ thể:
Thực hiện chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu thoại, video, số
liệu.
Thực hiện chức năng thiết lập cuộc gọi, huỷ cuộc gọi đối với
cả hai phía mạng IP và mạng PSTN.
Cấu trúc mạng VoIP-H.323
H.323 gateway
Các gateway có thể liên kết với nhau thông
qua mạng PSTN để cung cấp khả năng liên
lạc giữa các thiết bị đầu cuối H.323 không
nằm trong cùng một mạng IP.
Các thiết bị cuối H.323 trong cùng một mạng
IP có thể gọi trực tiếp không thông qua
Gateway.
Khi hệ thống không có yêu cầu thông tin với
các đầu cuối ngoài mạng IP thì có thể không
cần Gateway.
Chức năng của Gateway
Cấu trúc của Gateway
Đầu cuối giao tiếp với terminal H.323 (hoặc có MCU
để giao tiếp với nhiều terminal).
Đầu cuối chuyển mạch kênh/mạng PSTN giao tiếp
với mạng chuyển mạch kênh/PSTN.
Khối chức năng chuyển đổi, bao gồm chuyển đổi
khuôn dạng dữ liệu và chuyển đổi thủ tục.
Gateway liên kết với máy điện thoại thông thường
phải tạo và nhận biết được tín hiệu DTMF (Dual
Tone Multiple Frequency) tương ứng với các phím
nhập từ bàn phím điện thoại.
Vùng (zone) H.323
Gatekeeper
Máy chủ trung tâm (VoIP server) có chức năng
định tuyến và bảo mật cho các cuộc gọi VoIP
Gatekeeper cung cấp các dịch vụ điều khiển
cuộc gọi cho các điểm cuối trong hệ thống
H.323.
Gatekeeper là tách biệt với các thiết bị khác
trong hệ thống về mặt logic, tuy nhiên có thể
được tích hợp với các thiết bị khác như
gateway, MCU...
Cấu trúc mạng VoIP-H.323
Gatekeeper
Khi có mặt gatekeeper trong hệ thống, mọi
thành phần trong hệ thống phải thực hiện thủ
tục đăng ký với gatekeeper.
Tất cả các điểm cuối H.323 (terminal, gateway,
MCU) đã đăng ký với gatekeeper tạo thành một
vùng H.323 (H.323 zone) do gatekeeper đó
quản lý
Các chức năng Gatekeeper
Dịch địa chỉ: Dịch từ địa chỉ ký danh và địa chỉ IP. Ví dụ:
địa chỉ ký danh là “Trung Tuan” thay vì phải gọi tới địa chỉ
IP 212.17.10.105
Cho phép (Admission Control): Điều khiển việc cho phép
hoạt động của các đầu cuối.
Băng thông (Bandwidth Control): Điều khiển cấp hoặc từ
chối cấp một phần băng thông cho các cuộc gọi của các
thiết bị trong hệ thống.
Quản lý vùng (Zone Management): Thực hiện các chức
năng quản lý với các điểm cuối H.323 đã đăng ký với
gatekeeper (một vùng H.323).
Các chức năng xử lý báo hiệu cuộc gọi
của Gatekeeper
Gatekeeper có thể nhận và xử lý báo hiệu cuộc
gọi để điều khiển hoạt động của các thiết bị
đầu cuối hoặc định hướng các thiết bị đầu cuối
nối trực tiếp với nhau qua kênh báo hiệu cuộc
gọi (Call Signalling Channel).
Điều khiển cho phép cuộc gọi (Call Authorization)
Quản lý băng thông (Bandwidth Management)
Quản lý cuộc gọi (Call Management)
Tính cước (Billing))
MCU (Đơn vị điều khiển liên kết đa
điểm)
MCU hỗ trợ việc thực hiện các cuộc đàm
thoại hội nghị giữa nhiều thiết bị đầu cuối bao
gồm
MC (Multipoint Controller)
MP (Multipoint Processor)
MC và MP là các phần của MCU có thể phân
tán trong các thiết bị khác như: một gateway
có thể có một MC và một vài MP để thực
hiện kết nối tới nhiều thiết bị đầu cuối.
MCU (Đơn vị điều khiển liên kết đa
điểm)
MC kiểm soát và điều khiển đàm thoại hội nghị:
Xử lý việc đàm phán giữa các thiết bị đầu cuối để
quyết định một khả năng xử lý dòng dữ liệu media
chung giữa các thiết bị đầu cuối.
Quyết định dòng dữ liệu nào sẽ là dòng dữ liệu
multicast.
MP nhận các luồng dữ liệu từ các điểm đầu
cuối, thực hiện việc trộn, chuyển mạch, xử lý
chúng và gửi ngược lại tới các điểm đầu cuối
của hội nghị
MC và MP
T1521250-96
MC
MC
MC MP
MC
MC
Gateway 1
MCU 1
LAN
MCU 2
Gatekeeper 1 Terminal 1 Terminal 2
NOTE – Gateway, Gatekeeper and MCU can be a single device.
Gatekeeper 2
Gateway 2
Gateway 3
Gatekeeper 3
MC MP
MC MP
MCU
(MC+MP)
Terminal Terminal Terminal
media stream (unicast)
control message
Hội nghị theo mô hình trung tâm