Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Cơ sở điều hành sản xuất kinh doanh phía bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.38 KB, 32 trang )

B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa
đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc



PHN III

Nền móng
(15%)

Giáo viên hớng dẫn
Sinh viên thực hiện

: THS. NGUYễN THANH HƯƠNG
: nguyễn đức cờng

Lớp

: 2006X5

Nhiệm vụ :
- TíNH MãNG M1 KHUNG K2 TRôC Y1-x2
- TÝNH MãNG M2 KHUNG K2 TRụC Y3-x2

I.Đánh giá điều kiện địa chất công trình
SVTH : ngun ®øc cêng – líp 06X5
Trang: - 1 -




B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa


đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc

I.1. Địa điểm xây dựng
- Công trình cơ sở điều hành sản xuất kinh doanh phía bắc đợc xây dựng tại 194
TháI Thịnh-Đống Đa-Hà Nội
- Mặt bằng công trình nằm trong nội thành thành phố Hà Nội, c dân đông đúc nên
các phơng tiện vẩn tải phục vụ thi công xây dựng có thể gây ảnh hởng đến môi trờng xung
quanh.
I.2. Đặc điểm công trình xây dựng
- Công trình bao gồm 1 khối nhà cao 7 tầng và 1 tầng hầm, chiều cao trung bình
các tầng là 3,3m.
- Toàn bộ hệ chịu lực của ngôi nhà là khung BTCT có các nhịp không đều nhau, bớc khung là : 4,6m, 4,7m 4,6m và conson 1,165m.
- Công trình sử dụng kết cÊu khung BTCT cã têng chÌn. Theo tiªu chn TCXD
205-1998 ta có :
+ Độ lún tuyệt đối giới hạn : Sgh = 0,08m
+ Độ lún lệch tơng đối giới hạn : S gh = 0,002m
I.3. Đánh giá điều kiện địa chất công trình
Theo tài liệu khoan khảo sát hiện trờngvà kết quả thí nghiệm mẫu trong phòng, nền
đất công trình từ trên xuống, đến độ sâu đáy các lỗ khoan KS, đợc chia làm 9 lớp sau
đây :
ã Lớp 1 : Đất lấp Trên mặt là phế thải xây dựng, gạch vụn, tiếp dới là sét

pha, cát pha lẫn nhiều gạch vỡ, kết cấu và trạng thái không đồng nhất.
ã Lớp 2 : Sét, sét pha màu xám nâu, nâu đỏ, vân dải xám trắng, trạng thái dẻo
cứng.
ã Lớp 3 : Sét pha nhẹ, cát pha màu xám nâu, xám xanh, trạng thái dẻo mềm.
ã Lớp 4 : Sét, sét pha màu xám xanh, nâu đỏ loang lổ, trạng thái dẻo cứng đến
nửa cứng.
ã Lớp 5 : Sét pha nhẹ màu xám nâu, trạng thái dẻo mềm.
ã Lớp 6 : Cát pha màu xám vàng, kẹp các thớ mỏng sét pha, trạng thái dẻo.
ã Lớp 7 : Cát hạt nhỏ màu xám vàng, lẫn ít sỏi nhỏ, kết cấu chặt vừa.
I.4. Đặc điểm địa chất thủy văn
Qua kết quả khảo sát hiện trờng có thể đánh giá điều kiện địa chất thủy văn nền và
khu vực xung quanh công trình nh sau :
- Mực nớc mặt không tập trung trong khu vực công trình và không ảnh hởng tới quá
trình thi công và sử dụng công trình.
- Mực nớc ngầm ở độ sâu 2,3m so với cốt tự nhiên (cos -0,9m).
I.5. Đặc tính của từng lớp đất
Bảng 1: Tổng hợp địa chất
SVTH : nguyễn đức cờng lớp 06X5
Trang: - 2 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

Thứ
tự
1
2
3

4
5
6
7

Lớp đất
Đất lấp
Sét, sét pha
Sét pha nhẹ,
cát pha

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa


đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc

Chiều

S
W WL WP ϕ
C
E0 SPT
dµy
3
3
( kN / m ) ( kN / m ) (%) (%) (%) (®é) (kPa) (kPa) N30
(m)
2,5
18
2

19
27,2 30,7 42,5 25,1 11 29,7 14420 8

SÐt, sÐt pha
SÐt pha nhĐ
C¸t pha
C¸t h¹t nhá

2,2

17,4

26,9

30,8 35,6 23,7

7

21,7

7970

5

5,5
3
1,6
13,8

19,2

17,1
17,4
19,5

27,4
26,9
26,9
26,8

30,3 43,8 26,1 11 31,4 16230 14
30,8 36 23,6 6 22,3 8110 7
24,6 27,3 20 10 20,4 10820 9
24
32
13000 25

*Lớp 1: Là lớp đất lấp, trạng thái và kết cấu rất không đồng nhất dày trung bình
2,5m,cần
bỏ hết lớp đất nếu dùng phơng án móng nông
trên nền thiên nhiên hoặc nền nhân tạo
Dung trọng đẩy nổi:

(

dn = 8 kN / m 3

)

* Líp 2 :
Theo b¸o cáo kháo sát địa chất ta có :

- Độ sệt cđa líp 2 : 0,25 < IL = 0,319 < 0,5 => đất ở trạng thái dẻo cứng.
- Trọng lợng riêng đẩy nổi của đất lớp 2 :
ì ( − 1) γ s − γ n 27,2 − 10
γ dn = n
=
=
= 9,2 kN / m 3
1+ e
1+ e
1 + 0,871

(

)

mô đun biến dạng E = 14420(Kpa)=> đất có tính chất xây dựng tơng đối tốt
* Lớp 3 :
Theo báo cáo kháo sát địa chất ta có :
- Độ sƯt cđa líp 3 : 0,5 < IL = 0,593 < 0,75 => đất ở trạng thái dẻo mềm.
- Trọng lợng riêng đẩy nổi của đất lớp 3 :
ì (∆ − 1) γ s − γ n 26,9 − 10
γ dn = n
=
=
= 8,37 kN / m 3
1+ e
1+ e
1 + 1,02

(


)

mô đun biến dạng E = 7970(Kpa)=> đất có tính chất xây dựng trung bình
* Lớp 4 :
Theo báo cáo kháo sát địa chất ta có :
- Độ sƯt cđa líp 4 : 0 < IL = 0,238 < 0,25 => đất ở trạng thái nửa cứng
- Trọng lợng riêng đẩy nổi của đất lớp 4 :
ì (∆ − 1) γ s − γ n 27,4 − 10
γ dn = n
=
=
= 9,35 kN / m 3
1+ e
1+ e
1 + 0,86

(

SVTH : ngun ®øc cêng – líp 06X5
Trang: - 3 -

)


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa



đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc

mô đun biến dạng E = 16230(Kpa)=> đất có tính chất xây dựng khá tốt
* Lớp 5 :
Theo báo cáo kháo sát địa chất ta có :
- Độ sệt của líp 5 : 0,25 < IL = 0,319 < 0,5 => đất ở trạng thái dẻo cứng.
- Trọng lợng riêng ®Èy nỉi cđa ®Êt líp 5 :
γ × ( ∆ − 1) γ s − γ n 26,9 − 10
γ dn = n
=
=
= 8,22 kN / m 3
1+ e
1+ e
1 + 1,056

(

)

mô đun biến dạng E = 8110(Kpa)=> đất có tính chất xây dựng trung bình
* Lớp 6 :
Theo báo cáo kháo sát địa chất ta có :
- Độ sệt cđa líp 6 : 0 < IL = 0,636 < 1,0 => đất ở trạng thái dẻo.
- Trọng lợng riêng ®Èy nỉi cđa ®Êt líp 6 :
γ × ( ∆ − 1) γ s − γ n 26,9 − 10
γ dn = n
=

=
= 8,77 kN / m3
1+ e
1+ e
1 + 0,927

(

)

mô đun biến dạng E = 10820(Kpa)=> đất tơng đối tốt
* Lớp 7 : do lớp cát hạt nhỏ trạng thái chặt vừa chọn e=0,7 ,=19,5kN/m3
- Độ ẩm tự nhiên của lớp 7 là :
W =(

(e + 1) ì
(0,7 + 1) × 19,5
− 1) × 100 = (
− 1) × 100 = 24 %
γs
26,8

- TÝnh gãc ma s¸t trong theo TCXD 226-1999 :
ϕ = 12N 30 + a víi a = 15-25
⇒ ϕ = 12 N 30 + a = 12 ì 25 + 15 = 32019

- Trọng lợng riêng đẩy nổi của đất lớp 7 :
ì ( ∆ − 1) γ s − γ n 26,8 − 10
γ dn = n
=

=
= 9,87 kN / m3
1+ e
1+ e
1 + 0,7

(

)

mô đun biến dạng E = 13000(Kpa)=> đất có tính chất xây dựng tơng đối tốt

SVTH : nguyễn đức cêng – líp 06X5
Trang: - 4 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa


đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc

1 - Lớp đất lấp

2

2 - Sét, sét pha màu xám nâu, nâu đỏ


3

3 - Sét pha nhẹ, cát pha màu xám nâu, xám xanh.

5500

-7.60

mnn
2000

-5.40

1

2200

-3.40

2500

-0.90

4

4 - Sét, sét pha màu xám xanh, nâu đỏ loang lổ.

3000


5

5 - Sét pha nhẹ , màu xám nâu.

1600

-13.10

6

6 - Cát pha màu xám vàng, kẹp các thớ mỏng sét pha.

-16.10

-17.70

13800

7 - Cát hạt nhỏ, màu xám vàng, lẫn ít sỏi nhỏ.

7

-31.50

SVTH : nguyễn đức cêng – líp 06X5
Trang: - 5 -


B XY DNG
2006-2011

TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa


đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc

Hình 1: Trụ địa chất
I.6. Kết luận và lựa chọn phơng án móng
1-Kết luận
Qua kết quả khảo sát địa chất hiện trờng và kết quả thí nghiệm mẫu trong phòng,
có thể rút ra kết luận sau : với độ sâu các lỗ khoan khảo sát, địa tầng nền công trình gồm
9 lớp đất :
ã Lớp 1 : Là lớp đất lấp, trạng thái và kết cấu rất không đồng nhất.
ã Lớp 2 : Là lớp đất khá tốt, nhng bề dày không lớn.
ã Lớp 3 : Là lớp đất hơi yếu, không nên đặt móng công trình trong lớp này
ã Lớp 4 : Là lớp đất tốt, bề dày lớn, nhng chiều sâu gặp lớn hơn, chỉ phù hợp với các
phơng án móng sâu
ã Lớp 5 và 6 : Là các lớp đất không thật tốt, chiều sâu gặp lớp lớn, không nền đặt
móng của công trình trong các lớp này.
ã Lớp 7 : Là các lớp đất tốt, tổng bề dày rất lớn, chiều sâu gặp lớp lớn phù hợp phơng án cọc BTCT thi công bằng phơng pháp đóng hoặc ép.
2-Lựa chọn phơng án móng :
Với quy mô và tải trọng công trình nh vậy, giải pháp móng sâu (Móng cọc) là hợp
lý hơn cả. Mũi cọc sẽ đợc cắm sâu vào lớp 7.
Do công trình thi công ở nội thành thành phố Hà Nội, do đó, không đợc phép sử
dụng cọc đóng. Theo các điều kiện địa chất ở trên và khả năng thi công hiện nay ta có thể
sử dụng phơng án móng cọc khoan nhồi hoặc móng cọc ép.
* Cọc ép
- Ưu điểm : Giá thành rẻ, thích hợp với điều kiện xây chen, không gây chấn động
đến các công trình xung quanh. Dễ kiểm tra, chất lợng từng đoạn cọc đợc thử dới lực ép.

Xác định đợc sức chịu tải của cọc ép qua lựa ép cuối cùng.
- Nhợc điểm : Kích thớc và sức chịu tải của cọc bị hạn chế do tiết diện cọc, chiều
dài cọc không có khả năng mở rộng và phát triển do thiết bị thi công cọc bị hạn chế hơn
so với các công nghệ khác, thời gian thi công kéo dài, hay gặp độ chối giả khi đóng. Với
quy mô của công trình sẽ gặp không ít khó khăn.
* Cọc khoan nhồi
- Ưu điểm : Có thể đạt đế chiều sau hàng trăm mét (không hạn chế nh cọc ép), do
đó phát huy đợc triệt để đờng kính và chiều dài cọc. Có khả năng tiếp thu tải trọng lớn. Có
khả năng xuyên qua các lớp đất cứng. Đờng kính cọc lớn làm tăng độ cứng ngang của
công trình. Cọc nhồi khắc phục đợc các nhợc điểm nh tiếng ồn, chấn động ảnh hởng đến
công trình xung quanh. Chịu đợc tải trọng lớn, ít làm rung động nền đất, mặt khác công
trình có chiều cao lớn nên nó giúp cho công trình giữ ổn định rất tốt.
- Nhợc điểm : Giá thành móng cọc khoan nhồi tơng đối cao. Công nghệ thi công
cọc đòi hỏi kỹ thuật cao, các chuyên gia có kinh nghiệm. Biện pháp kiểm tra chất lợng bê
SVTH : nguyễn đức cờng lớp 06X5
Trang: - 6 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa
đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc



tông cọc thờng phức tạp, tốn kém. Khi xuyên qua các vùng có hang hốc Kastơ hoặc đá nẻ
phải dùng ống chống để lại sau khi đổ bê tông, do đó giá thành sẽ đắt. Ma sát bên thân
cọc có phần giảm đi đáng kể so với cọc đóng và cọc ép do công nghệ khoan tạo lỗ. Chất lợng cọc chịu ảnh hởng nhiều của quá trình thi công cọc. Khi thi công công trình kém sạch

sẽ khô ráo.
* Kết luận :
Sử dụng phơng án móng cọc ép, kết cấu BTCT, mũi cọc đặt sâu vào lớp đất thứ 7.

II. thiết kế móng m1 và m2
6600

6600

4600

Y4

giằng móng(22x45)

Y3

khung k2

4700

m2

4600

Y2

Y1

m1

6600

X1

6600

X2

X3

Hình 2 : Vị trí móng M1 và M2
II.1. Thiết kế móng M1 díi cét khung K2 trơc X2-Y1
- TiÕt diƯn ch©n cét t¹i mãng M1 : bxh = 300x500 (mm).
* Chän hệ dầm, giằng giữa các đài
Hệ giằng có tác dụng làm tăng độ cứng của công trình, truyền lực ngang từ đài này
sang đài khác, góp phần điều chỉnh lún lệch giữa các đài cạnh nhau, chịu một phần
mômen từ cột truyền xuống, điều chỉnh những sai lệch do quá trình thi công gây nên.
Với bớc cột B = 6,6 (m). Nhịp L = 4,6(m) và 4,7 (m)
Chọn giằng có tiết diện : bxh = 220x450 (mm).
II.1.1 Xác định tải trọng và sơ bộ chọn kích thớc cọc
* Tải trọng tính toán.
SVTH : nguyễn đức cờng lớp 06X5
Trang: - 7 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa



đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc

+ Tải trọng dới chân cột để tính móng M, Q, N đợc lấy từ bảng tổ hợp nội lực với
cặp nội lực nguy hiểm nhất.
Bảng 2 : Nôi lực tÝnh mãng M1
Cét trơc
X2-Y1

N

Q

M

(kN)
(kN.m)
2584,223 145,725

(kN)
61,105

+ Träng lỵng cđa gi»ng mãng (bao gåm gi»ng ngang vµ gi»ng däc) lµ :
N g = 25 ×1,1× 0, 45 × 0, 22 × 0,5 × ( 6, 6 + 6, 6 ) + 0,5 × 4, 6  = 24, 23 ( kN )



+ Trọng lợng bản thân cột tầng hầm trên móng:
N c = 25 × 1,1× 0,5 × 0,3 × 3, 0 = 12,375 ( kN )


+ T¶i träng do tÜnh t¶i và hoạt tải sàn tầng hầm dày 250mm truyền xuống :
N s = 25 ×1,1× 0, 25 × 6, 6 × 2,3 + 5 ×1,1× 6, 6 × 2,3 = 187,53 ( kN )
Tải trọng tính toán ở chân cột (đỉnh móng) là :
tt
N 0 = N + N g + N c + N s = 2584, 223 + 24, 23 + 12,375 + 187,53 = 2808,36 ( kN )
tt
Q0 = Q = 61,11(kN )
tt
M 0 = M = 145, 73(kN .m)

* Tải trọng tiêu chuẩn
- Tải trọng tiêu chuẩn đợc sử dụng để tính toán nền móngtheo trạng thái
giới hạn thứ 2. Tải trọng đà tính đợc là tải trọng tính toán, muốn có tổ hợp các tải trọng
tiêu chuẩn đúng ra phải làm bảng tổ hợp khác bằng cách nhập tải trọng tiêu chuẩn tác
dụng lên công trình. Tuy nhiên, để đơn giản quy phạm cho phép dùng hệ số vợt tải trung
bình n = 1,2. Nh vậy , tải trọng tiêu chuẩn nhận đợc bằng cách lấy tổ hợp các tải trọng
tính toán chia cho hệ số vợt tải trung bình.
- Sau khi tính toán ta có bảng giá trị tải trọng tính toán và tiêu chuẩn của móng M1
trục D-6
Móng trục
X2-Y1
Tính toán
Tiêu chuẩn

M(kNm)

N(kN)

Q (kN)


145,73
121,44

2808,36
2340,29

61,11
50,93

* Chọn kích thớc cọc
- Tải trọng tác dụng xuống móng khá lớn, ta dùng cọc cắm vào lớp thứ 7 (cát hạt
nhỏ màu xám vàng, lẫn ít sỏi nhỏ) làm mãng. Dïng cäc cã tiÕt diÖn 0,3 x 0,3 (m),.
ThÐp dọc chịu lực gồm 4 16 - AII, bê tông B20, đầu cọc có mặt bích bằng thép.
Cọc đợc hạ bằng máy ép cọc. Vì móng chịu mômen khá lớn nên ta ngàm cọc vào

SVTH : nguyễn đức cờng líp 06X5
Trang: - 8 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa


đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc

đài bằng cách phá vỡ một phần bê tông đầu cọc cho trơ cốt thép trên một đoạn 20d

=20x16 = 320 (mm) lấy = 350 (mm) và chôn đầu cọc vào đài 0,15m.
Tổng chiều dài cọc :
L = 0,35 + 0,15 + 1,3 + 2, 2 + 5,5 + 3, 0 + 1, 6 + 2,9 = 17( m)

Mòi cäc cắm vào lớp đất cát hạt nhỏ, chặt vừa là 2,9m, tổng chiều dài cọc 17 m ,
gồm 2
đoạn cọc 8,5m nối với nhau bằng cách hàn các bản thép ở đầu cọc đảm bảo yêu cầu
chịu lực nh thiết kế.
- Để nối các cọc lại với nhau ta dùng phơng pháp hàn đầu cọc lại với nhau bằng các
tấm thép.
* Chiều cao đài và độ sâu chôn đài
Chọn chiều cao đài cọc hđ = 1,1 (m) tính từ cos -3m(mặt sàn tầng hầm) , lớp
bê tông lót dày 0,1 (m). Đáy đài nằm ở độ sâu -4,1 (m) so víi cos + 0.00.
-0.00
-0.90

2300

2500

1100

2

3667

16500
17600

4


3000

5

1600

-13.10

6

-16.10

2900

-17.70

-4.10

3

5500

-7.60

-3.00

mnn
2000


-5.40

1

2200

-3.40

500

13800

-20.6

7

-31.50

SVTH : ngun ®øc cêng – líp 06X5
Trang: - 9 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa


đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc


Hình 3 : Chiều dài cọc và độ sâu đài móng
II.1.2. Xác định sức chịu tải của cọc
a) Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc
Cọc chế tạo sẵn bêtông đặc : Pv = (A b .R b + A s Rs )
Theo kÕt qu¶ kh¶o sát địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, trong trụ địa chất không
có lớp than bùn nên không phải kể đến ảnh hởng của uốn dọc =1
Rb : Cờng độ chịu nén của bê tông. Với B25 thì Rb= 14500 kPa
Ab : Diện tích bê tông. Ab= 0,30 x 0,30 = 0,09 m2
Rs : Cờng độ chịu nÐn cđa cèt thÐp. Víi thÐp CII, Rs = 280000 kPa
As : DiÖn tÝch cèt thÐp As = 8,04cm2

(

)

Pv = 1 × 0,09 × 14500 + 8,04 × 10−4 × 280000 = 1530,12(kN)
b) Xác định sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tĩnh tiêu chuẩn SPT :
1
PdSPT = α NF + u (2∑ N si Lsi + ∑ Cui Lci )  (kN )

3

Trong ®ã:
α = 300 - víi cäc Ðp
N = 25- sè SPT trong ph¹m vi 3d ë ch©n cäc ë líp thø 7.
F - DiƯn tÝch tiÕt diƯn ngang ch©n cäc F = 0,09m2
u - Chu vi tiÕt diƯn ngang ch©n cäc u = 4x0,3 = 1,2m
Nsi - ChØ sè SPT cđa líp ®Êt rêi thứ i có chiều dày tơng ứng Lsi
Cui - Lực dính không thoát nớc của lớp đất thứ i có chiều dày tơng ứng Lci

Cui = 7,14.N30
Bảng 6 : Các thông số dùng tính toán
Lớp đất

Tên

N30

Cui

Li

Nsilsi

CuiLci

2

Sét, Sét
pha

8

57,12

1,3

-

74,26


3

Sét pha
nhẹ, cát
pha

5

35,7

2,2

-

78,54

4

Sét sét
pha

14

99,96

5,5

-


549,8

5

Sét pha
nhĐ

7

49,98

3

-

149,9

SVTH : ngun ®øc cêng – líp 06X5
Trang: - 10 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa
đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc




6

Cát pha

9

64,26

1,6

-

7

Cát hạt
nhỏ

25

-

2,9

72,5

Tổng

72,5

102,8


955,3

1
PdSPT = NF + u ( 2∑ N si Lsi + ∑ Cui Lci )  (kN )

3
1
= × 300 × 25 × 0, 09 + 1, 2 × ( 2 × 72,5 + 955,3 ) = 665,12 ( kN )

3

* Sức chịu tải cña cäc :

Pc = min ( Pv ; PdSPT ) = PdSPT = 665,12 ( kN )

II.1.3. Xác định số lợng cọc và bố trí cọc trong móng.
a) Xác định sơ bộ số lợng cọc
- áp lực tính toán do cọc tác dụng lên đế đài do phản lực đầu cọc gây ra :
p tt =

Pc

( 3d )

2

=

665,12


( 3 ì 0,3)

2

= 821,14 ( kN / m 2 )

- DiÖn tÝch sơ bộ của đế đài :
tt
N0
Fsb = tt
p n bt htb

Trong đó : n - Hệ số vợt tải, lấy bằng 1,1.
bt h - áp lực lên đáy đài do trọng lợng đài và đất trên đài gây ra.
3
LÊy γ bt = 22 ( kN / m ) ;

-0.00

500 600

hng

htr

-0.90

Với móng biên tầng hầm thì: htb =
hng = htr − 0,9 = 4,0 − 0,9 = 3,1m

SVTH : ngun ®øc cêng – líp 06X5
Trang: - 11 -



hq®
h 1 hs

mnn

hng + hqd
2

-4.00


BỘ XÂY DỰNG
2006-2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

hqd = h1 + hs .

đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía b¾c



γs
víi hs = 0,25m ⇒ h1 = hm − hs = 1,1 − 0,25 = 0,85m
γd


⇒ hqd = 0,85 +

⇒ htb =

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa

(0,2 ì 25 + 0,05 × 15)
= 1, 475m
9,2

hng + hqd
2

=

3,1 + 1, 475
= 2,287m
2
tt
N0
2808,36
⇒ Fsb = tt
=
= 3,67 m 2
p − nγ bt htb 821,14 1,1ì 22 ì 2,287

( )

- Trọng lợng của đài và đất trên đế đài :


tt
Ndsb = n × γ tb ×htb × Fsb = 1,1× 22 × 2,287 × 3,67 = 203,12 ( kN )

 Lùc däc tính toán xác định đến cốt đế đài :

tt
tt
N tt = N0 + Ndsb = 2808,36 + 203,12 = 3011,48 ( kN )

- Số lợng cọc sơ bộ :
n=

N tt
3011, 48
m=
ì1, 2 = 5, 43 (cọc)
Pc
665,12

Số lợng cọc chọn là : 6 (cọc).

- Khoảng cách A từ tim đến tim giữa 2 cọc kề nhau phải thỏa mÃn :
3d = 3 × 30 = 90(cm) ≤ A ≤ 6d = 6 × 30 = 180(cm) ⇒ Chän A = 90 (cm)
- Khoảng cách a từ tim cọc biên đến mép đài phải thỏa mÃn điều kiện >0,7d
a > 0,7d = 0,7 x 3 = 21 (cm) => Chän a = 25 (cm).
2
Diện tích đế đài thực tế : Ftht = 1, 4 × 2,1 = 2,94 ( m )

250


X
3

5

6

Y

250

450

1400

2

4

450

1

250

900

900

250


2300

H×nh 4 : Sơ đồ vị trí cọc móng M1
b) Kiểm tra lực truyền lên cọc
- Tải trọng tính toán của đáy đài :
tt
N tt = N 0 + n ì tb ì htb ì Ftht

n : hệ số vợt tải, lấy bằng 1,1.
tb : dung trọng trung bình của đài và đất trên đài, lấy bằng 22 (kN/m3)
SVTH : ngun ®øc cêng – líp 06X5
Trang: - 12 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa


đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc

tt
N tt = N 0 + n ì tb × htb × Ftht = 2808,36 + 1,1× 22 × 2, 287 × 3, 22 = 2986,57 ( kN )

- Mômen tính toán xác định tơng ứng với trọng tâm diện tích tiết diện các cọc tại
đế đài :
tt

tt
tt
tt
M tt = M 0 + Q0 × hd + N d × ed + N vach × evach

Víi : + N dtt - áp lực xuống đáy đài do trọng lợng phần đất chênh giữa 2 bên
đài gây ra.
+ N dtt - áp lực xuống đáy đài do trọng lợng phần tờng vây chênh giữa
2 bên đài gây ra.
tt
+ ed , evach là khoảng cách giữa phơng của N dtt , N vach với trục đáy đài.
L l
2,3 0,5
L L*

0, 6 = 0,3m

víi L* = − c − lvach =
2 2
2
2
2 2
l l
= c + vach
2
2

ed =
evach


+ lc = 0,5(m) lµ chiỊu réng cét.
+ lvach = 0, 6(m) lµ chiỊu réng v¸ch.
L L* 2,3 − 0,3
⇒ ed = − =
= 1, 0m .
2 2
2
l l
0,5 0, 6
⇒ evach = c + vach =
+
= 0,55m
2
2
2
2
+ hd = 1,1(m) - ChiÒu cao đài .

SVTH : nguyễn đức cờng lớp 06X5
Trang: - 13 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa
đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc




-0.9

600
500

-3.00

tt

tt

1100



N vách

250

evách

300

1400

450




250

450

500

250

900

900

250

2300

Hình 5 : Tải trọng phần đất chênh giữa 2 bên đài
tt
*
Ta có : N d = n.L .b. ( γ i .hi ) = 1,1× 0,3 ×1, 4 ×18 × 2,1 = 17, 46(kN )
tt
N vach = n.lvach .b.∑ ( γ i .hi ) = 1,1× 0, 6 × 1, 4 × 25 × 2,1 = 48,51( kN )

VËy :
tt
tt
tt
tt
M tt = M 0 + Q0 × hd + N d × ed + N vach × evach = 145, 73 + 61,11× 1,1 + 17, 46 × 1, 0 + 48,51× 0,55 = 257, 09( kN .m)


- Xác định lực truyền xuống các cọc :
Pi = Pi N + Pi M

Víi : Pi N lµ lùc trun xng cäc thø i do t¸c dơng cđa lùc nÐn (quan niệm lực nén
phân phối đều cho tất cả các cäc).
Pi M lµ lùc trun xng cäc thø i do tác dụng của mômen.
Pi M =

M tt ì Yi
với Yi là tung độ của tâm của các cọc.
Yi 2

SVTH : ngun ®øc cêng – líp 06X5
Trang: - 14 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa


đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc

Lực truyền xuống các cọc :
tt
max
min


P

tt
N tt M tt ì Ymax 2986,57 257, 09 × 0,9  Pmax = 569,17

=
±
=
±
=  tt
( kN )
nc
6
4 × 0,92
 Pmin = 426,34
∑ Yi 2


tt
tt
Pmax + Pmin
P =
= 497, 75 ( kN )
2
tt
tb

- Träng lợng tính toán của cọc kể từ đáy đài (có kĨ ®Õn ®Èy nỉi) :
Qctt = n.F .∑ γ ci .hi = 1,1× 0,32 ×16,5 ×15 = 24,51( kN )


tt
- KiĨm tra lùc trun xng cäc biªn : Pmax + Qctt ≤ Pc
tt
Pmax + Qctt = 569,17 + 24,51 = 593, 68 ( kN ) ≤ Pc = 665,12 ( kN )

Nh vËy tháa m·n ®iỊu kiƯn lùc trun xng cäc d·y biªn.
+ Chªnh lƯch :

(

tt
Pc − Pmax + Qctt

Pc

) ×n

c

=

665,12 − 593,68
× 6 = 0,64 < 1
665,12

⇒ tËn dông đợc hết khả năng làm việc của cọc (Thỏa mÃn ®iỊu kiƯn kinh tÕ)
tt
Pmin = 426,34(kN ) > 0 nªn không phải kiểm tra theo điều kiện chống nhổ.

II.1.4. Kiểm tra nỊn mãng cäc theo TTGH II.

a) KiĨm tra ®iỊu kiện áp lực ở đáy khối móng quy ớc.
- Xác định khối móng quy ớc :

+ Xác định góc ma sát : = tb
4

Với tb là góc ma sát trung bình của đất trong phạm vi chiều dài làm việc của
cọc (h*)
tb

h
=

i i

h*

110 2 ì1,3 + 7 05 × 2, 2 + 11035 × 5,5 + 6057 × 3 + 100 25 ×1, 6 + 32 019 × 2,9
=
= 13, 630
16,5

ϕtb 13, 630
⇒α =
=
= 3, 410
4
4

SVTH : ngun ®øc cêng – líp 06X5

Trang: - 15 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa
đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc



-0.00
-0.90

2300

2500

-3.00
1100

B

2
3






-4.10

khối móng
quy ước
abcd

4
h*=16500

5500

-7.60

sàn tầng hầm

mnn
2000

-5.40

500

1

2200

-3.40

600


A

3000

5

1600

-13.10

6

-16.10

2900

-17.70

13800

-20.6

7

D

l*
lM


C

-31.50

Hình 6 : Khối móng quy ớc ABCD
+ Chiều dài của đáy khối móng quy ớc :
LM = L* + 2.h* .tgα = (1,8 + 0,3) + 2 ×16,5 × tg 3, 410 = 4, 07( m)

+ Chiều rộng đáy khối quy ớc :
BM = B* + 2.h* .tgα = (0,9 + 0,3) + 2 ×16,5 ì tg 3, 410 = 3,17( m)

- Xác định tải trọng tiêu chuẩn tại đáy móng :
tc
tc
tc
N tc = N 0 + N1tc + N 2 + N 3
+ Lùc nén :
Với : - N1tc : Trọng lợng của đài và khối đất trên khối móng quy ớc.
SVTH : nguyễn ®øc cêng – líp 06X5
Trang: - 16 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa


đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía b¾c


N1tc = LM .BM .γ tb .htb = 4, 07 × 3,17 × 22 × 2, 287 = 649,15 ( kN )

- N 2tc : Trọng lợng khối đất quy ớc trong phạm vi từ đáy đài đến
chân cọc (do cọc chiếm chỗ chỉ làm giảm thể tích chứ không
thay ®ỉi träng lỵng ®Êt)
tc
N 2 = LM BM ∑ γ i hi

= 4, 07 × 3,17 × ( 9, 2 ×1,3 + 8,37 × 2, 2 + 9,35 × 5,5 + 8, 22 × 3 + 8, 77 × 1, 6 + 9,87 × 2,9 )
= 1917, 78 ( kN )

- N3tc : Trọng lợng cọc trong phạm vi khối quy íc.
tc
N 3 = nc Fcγ c hc = 6 × 0,32 ×16,5 ×15 = 133, 65 ( kN )

Träng lỵng khèi mãng quy íc :
tc
tc
tc
N tc = N 0 + N1tc + N 2 + N 3 = 2340, 29 + 649,15 + 1917, 78 + 133, 65 = 5040,87 ( kN )

+ Mômen tiêu chuẩn tơng ứng trọng tâm đáy khối quy ớc :
tc
tc
M tc = M 0 + Q0 ( Lc + hd ) = 121, 41 + 50,93 × ( 16,5 + 1,1) = 1017, 78 ( kN .m )

- áp lực tiêu chuẩn tại đáy khèi quy íc :
tc
Pmax =

min

tc
N tc M tc
5040,87
1017, 78 × 6  Pmax = 507, 01

±
=
±
=  tc
( kN / m2 )
2
FM WM 4, 07 × 3,17 3,17 × 4, 07
 Pmin = 274, 42


tc
Ptb =

tc
tc
Pmax + Pmin
= 390, 72( kN / m 2 )
2

- Xác định cờng độ tính toán R của đất dới đáy khối quy ớc :
Rm =

m1m2

'
( ABM γ II + Bhmγ II + DcII )
ktc

Trong đó :
+ m1 = 1,2 do nền là cát hạt nhỏ ở dới mực nớc ngầm. Tra bảng 3-1
sách hớng dẫn đồ án nền và móng.
+ m2 = 1 do kết cấu khung bê tông cốt thép là mềm.
+ ktc = 1 là hệ số tin cậy do chỉ tiêu cơ lý đợc xác định bằng thí nghiệm
trực tiếp.
+ A, B, D là các hệ số không thứ nguyên, tra bảng 3-2 (sách HDĐA)
theo II
Với II = 32,190 ⇒ A = 1,372; B = 6, 484; D = 8, 652
3
+ γ II = γ dn = 9,87 ( kN / m ) ( líp thø 7).

+ H m độ sâu chôn móng kể từ đáy móng quy ớc ®Õn cèt tù nhiªn
SVTH : ngun ®øc cêng – líp 06X5
Trang: - 17 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa


đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía b¾c


H m = 19, 7(m)

γh
'
γ II = ∑ i i
hm
18 × 2,3 + 8, 0 × 0, 2 + 9, 2 × 2 + 8,37 × 2, 2 + 9,35 × 5,5 + 8, 2 × 3 + 8, 77 ×1, 6 + 9,87 × 2,9
=
= 10, 08 ( kN / m3 )
2,3 + 0, 2 + 2 + 2, 2 + 5,5 + 3 + 1, 6 + 2,9

VËy cờng độ tiêu chuẩn của nền dới đáy của khối quy íc :
Rm =

1, 2 ×1
( 1,372 × 3,17 × 9,87 + 6, 484 ×19, 7 ×10, 08 + 8, 652 × 0 ) = 1596, 49 ( kN / m2 )
1

Kiểm tra điều kiện áp lực tại đáy móng :
tc
Pmax = 507, 01( kN / m 2 ) < 1, 2 Rm = 1, 2 ×1596, 49 = 1915, 79 ( kN / m 2 )
tc
Ptb = 390, 72 ( kN / m 2 ) < Rm = 1596, 49 ( kN / m 2 )

⇒ NÒn tháa m·n ®iỊu kiƯn ¸p lùc díi ®¸y khèi quy íc.

a) KiĨm tra điều kiện độ lún
- Công trình là nhà khung bê tông cốt thép có tờng chèn, tra TCXD 205-1998, ta phải
kiểm tra theo 2 trị biến dạng giới hạn :
+ Độ lún lệch tơng đối : S gh = 0, 002

+ Độ lún tuyêt đối lớn nhất : S gh = 0, 08(m)
- Tính lún theo phơng pháp cộng lún các lớp phân tố :
+ ứng suất bản thân tại đáy khối móng quy ớc :

'
zbt= 20,6 = ∑ γ i hi = γ II × hm = 10, 08 ×19, 7 = 198,58 ( kN / m 2 )

+ ứng suất gây lún tại đáy móng quy íc :

tc
σ zgl 0 = Ptb − σ zbt=20,6 = 390, 72 − 198,58 = 192,14 ( kN / m 2 )
=

+ Chia nền đất dới móng thành các lớp phân tố có chiều dày mỗi lớp
hi <

BM 3,17
=
= 0, 79(m) ; chän hi = 0, 7(m)
4
4

+ øng suÊt g©y lún ở độ sâu z là :
gl
zi = K 0 × σ zgl 0 = 192,14 × K 0
=

+ ứng suất bản thân tính theo công thức
bt
zi = σ zbt= 20,6 + γ i × hi


HƯ sè K 0 tra bảng 3-7 (sách HDĐA Nền và Móng) phụ thuéc tû sè
m=

2z
LM 4, 07
vµ B = 3,17 = 1, 284
BM
M

Bảng 4 : Kết quả tính lún
SVTH : nguyễn đức cêng – líp 06X5
Trang: - 18 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa
đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc



Điểm

Z(m)

2z
BM


0
1
2
3
4
5
6
7

0.000
0.700
1.400
2.100
2.800
3.500
4.200
4.900

0.00
0.44
0.88
1.32
1.77
2.21
2.65
3.09

LM
BM


K0

1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28
1.28

1.0000
0.9611
0.8037
0.6146
0.4592
0.3460
0.2657
0.2085

gl
zi

bt
zi

(kN/m2) (kN/m2)
192.14
184.67

154.42
118.09
88.24
66.47
51.05
40.06

198.58
205.48
212.39
219.30
226.21
233.12
240.03
246.94

- Tại điểm 7 : z = 4,9 m cã :
gl
bt
σ zi = 40, 06( kN / m2 ) < 0, 2σ zi = 0, 2 × 246,94 = 49,388( kN / m 2 )

VËy giíi h¹n nền lấy đến điểm 6 với độ sâu z = 4,2 (m) kể từ đáy khối quy ớc.
Độ lún của nỊn tÝnh theo c«ng thøc : S=∑ S i
5

0,8 gl
.σ zi .h i
i =1 E i

S=∑


0,8 × 0,7  192,14
40,06 
×
+ 184,67 + 154,42 + 118,09 + 88,24 + 66,47 + 51,05 +
13000  2
2 ÷

= 0,033(m) < S gh = 0,08(m)
=

⇒ Tháa m·n ®iỊu kiƯn lón tut ®èi.

SVTH : ngun ®øc cêng – líp 06X5
Trang: - 19 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa


đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc

-0.00
-0.90

1100


3





-4.10

khối móng
quy ước
abcd

h*=16500

4

3000

5

1600

-13.10

17600

2300

2500


-3.00

B

2

5500

-7.60

sàn tầng hầm

mnn
2000

-5.40

500

1

2200

-3.40

600

A


6

-16.10

2900

-17.70

D
7

198.58

192.14

205.48

184.67

212.39

C

154.42

219.30

13800

-20.6


118.09

226.21

88.42

233.12

66.47

240.03

51.05

246.94

40.06



bt
z+20,6

Z



gl


z

-31.50

Hình 7: Biểu đồ gây lún và ứng suất bản thân móng M1
II.1.5. Tính toán độ bền và cấu tạo móng.
Đài dùng bê tông B20 có Rb = 11500kPa, Rbt = 900 kPa.
ThÐp CII cã Rs= 280000 kPa.
Lớp bê tông lót B7,5 dày 0,1m . Chiều cao đài hd = 1,1(m).
Phần dài cọc cắm vào đài 0,15 (m). Chiều cao làm việc của đài cọc :
h0 = 1,1 − 0,15 = 0,95( m)

a) KiĨm tra ®iỊu kiện đâm thủng
SVTH : nguyễn đức cờng lớp 06X5
Trang: - 20 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa
đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc



Quan niệm rằng tháp chọc thủng xuất phát từ các mặt bên chân cột và nghiêng 1
góc 450 so với trục đứng, kéo dài đến trọng tâm cốt thép chịu lực.
Xác định kích thớc đáy tháp chọc thủng :
ld = lc + 2h0 = 0,5 + 2 × 0,95 = 2, 4(m)

bd = bc + 2h0 = 0,3 + 2 ì 0,95 = 2, 2(m)

Khoảng cách giữa tim 2 hàng cọc biên :
2,1 2 ì 0, 25 = 1, 6( m)
Theo phơng cạnh dài :
Theo phơng cạnh ngắn : 1, 4 − 2 × 0, 25 = 0,9( m)
500

-3.00

0

45

0

250

1100

45

2

3

300

1400


450

1

450

500

250

4
250

5
900

6
900

250

2300

H×nh 8: Tháp chọc thủng móng M1
Nh vậy ta không phải kiểm tra điều kiện đâm thủng cho đài cọc.
b) Tính thép cho móng
- Sơ đồ tính : Coi cánh đài móng nh dầm công xôn ngàm tại tiết diện chân cột, bị
uốn bởi phản lực cọc.

SVTH : nguyễn đức cờng – líp 06X5

Trang: - 21 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa
đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc



I
1

3 II

2
300

1400

II

500

4

5
2300


I

6

Hình 9: Sơ đồ tính đài móng
- Mômen tơng ứng với mặt ngàm I - I:

tt
M I I = ∑ Pi .rIi = P3 × r3 + P6 × r6 = 2 × Pmax × r3 = 2 × 569,17 × 0, 65 = 739, 79(kNm)

Víi : P3 = P6 = Pmttax = 569,17(kN )
r3 = r6 =

( 2,3 − 0,5) − 0, 25 = 0, 65(m)
2

- M«men tơng ứng với mặt ngàm II - II :

tt
M II − II = ∑ Pi .rIIi = P × r1 + P2 × r2 + P3 × r3 = 3 × Ptb × r1 = 3 × 497, 75 × 0,3 = 447,97(kNm)
1

Víi : r2 = r1 =

( 1, 4 − 0,3) − 0, 25 = 0,3(m)

2
tt
P + P2 + P3 = 3Ptb

1

+ Diện tích thép yêu cầu đặt song song theo phơng cạnh dài :
AsI =

M I I
0,9 Rs h01

Rs : cờng độ chịu kéo tính toán của cốt thÐp. ThÐp CII : Rs = 280000(kN/m2)
h01 : ChiÒu cao làm việc của móng tính từ đỉnh móng đến trục của cốt thép
đặt theo phơng cạnh dài l (dự kiến dïng thÐp φ18 ) :

φ
0,018
h01 = hd − (0,15 + ) = 1,1 − (0,15 +
) = 0,94( m)
2
2
739, 79
⇒ AsI =
= 29,8.10−4 ( m 2 ) = 29,8 ( cm 2 )
3
0,9 × 280 × 10 × 0,94

Sè thanh thép theo phơng cạnh dài :
n I =

b 2abv − 2 ×15
1400 − 2 × 35 − 2 ×15
+1 =

+1
aφ I
aφ I

Víi 100 (mm) ≤ aφ I ≤ 200 (mm) ⇒ 7,5 ≤ nφ I ≤ 14 (thanh)
Chän 12 φ18 cã F = 30,54 (cm2)
ChiỊu dµi 1 thanh lµ : l * = l − 2abv = 2300 − 2 ì 35 = 2230(mm)
SVTH : nguyễn đức cờng líp 06X5
Trang: - 22 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa
đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc



Khoảng cách giữa trục các thanh cốt thép cạnh nhau là :
a I =

b 2abv 2 ì15 1400 − 2 × 35 − 2 × 15
=
= 118, 2(mm) chän a = 120(mm)
nφ I − 1
12 − 1

+ DiÖn tích thép yêu cầu đặt song song theo phơng cạnh ng¾n :

AsII =

M II − II
0,9 Rs h02

h02 : ChiỊu cao làm việc của móng tính từ đỉnh móng đến trục của cốt thép
đặt theo phơng cạnh ngắn b(dự kiến dïng thÐp φ14 ) :

φII
0, 014
= 1,1 − 0,15 − 0, 018 −
= 0,925( m)
2
2
447,97
⇒ AsII =
= 19, 2.10−4 ( m 2 ) = 19, 2 ( cm 2 )
3
0,9 × 280 ×10 × 0,925
h02 ≈ hd − 0,15 − I

Số thanh thép theo phơng cạnh dài :
n II =

l − 2abv − 2 ×15
2300 − 2 × 35 − 2 ×15
+1 =
+1
aφ II
aφ II


Víi 100 (mm) ≤ aφ II ≤ 200 (mm) ⇒ 12 ≤ nφ II ≤ 23 (thanh)
Chän 14 φ14 cã F = 20,0 (cm2)
ChiỊu dµi 1 thanh lµ : b* = b − 2abv = 1400 2 ì 35 = 1330(mm)
Khoảng cách giữa trục các thanh cốt thép cạnh nhau là :
a II =

l − 2abv − 2 ×15 2300 − 2 × 35 − 2 × 15
=
= 169, 23(mm) chän a=170mm
nφ II − 1
14 − 1

Hinh 10: Bè trÝ thÐp trong mãng M1

II.1. ThiÕt kÕ mãng M2 díi cét khung K2 trơc X2-Y3
- Tiết diện chân cột tại móng M2 : bxh = 300x500 (mm).
- Gi»ng cã tiÕt diÖn : bxh = 220x450 (mm).
II.1.1 Xác định tải trọng và sơ bộ chọn kích thớc cọc
* Tải trọng tính toán.
+ Tải trọng dới chân cột để tính móng M, Q, N đợc lấy từ bảng tổ hợp nội lực với
cặp nội lực nguy hiểm nhất.
Bảng 5 : Nôi lực tính móng M2
Cột trục
Y3-X2

N

M


Q

(kN)
2891,03

(kN.m)
153,51

(kN)
69,45

+ Trọng lợng của giằng móng (bao gồm giằng ngang và giằng dọc) là :
SVTH : nguyễn đức cờng lớp 06X5
Trang: - 23 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa
đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía bắc



N g = 25 ì1,1ì 0, 45 ì 0, 22 × 0,5 × ( 6, 6 + 6, 6 ) + 0,5 × ( 4, 6 + 4, 7 ) = 30, 63 ( kN )



+ Trọng lợng bản thân cột tầng hầm trên móng:

N c = 25 ì 1,1× 0,3 × 0,5 × 3, 0 = 12,375 ( kN )

+ Tải trọng sàn tầng hầm dày 250mm truyền xuèng :
N s = 25 ×1,1× 0, 25 × (6, 6 ×

4, 6 + 4, 7
4, 6 + 4, 7
) + 5 ×1,1× (6, 6 ×
) = 346, 03 ( kN )
2
2

Tải trọng tính toán ở chân cột (đỉnh mãng) lµ :
tt
N 0 = N + N g + N c + N s = 2891, 03 + 30, 63 + 12,375 + 346, 03 = 3280, 07 ( kN )
tt
Q0 = Q = 69, 45(kN )
tt
M 0 = M = 153,51(kN .m)

* Tải trọng tiêu chuẩn
- Tải trọng tiêu chuẩn đợc sử dụng để tính toán nền móngtheo trạng thái
giới hạn thứ 2. Tải trọng đà tính đợc là tải trọng tính toán, muốn có tổ hợp các tải trọng
tiêu chuẩn đúng ra phải làm bảng tổ hợp khác bằng cách nhập tải trọng tiêu chuẩn tác
dụng lên công trình. Tuy nhiên, để đơn giản quy phạm cho phép dùng hệ số vợt tải trung
bình n = 1,2. Nh vậy , tải trọng tiêu chuẩn nhận đợc bằng cách lấy tổ hợp các tải trọng
tính toán chia cho hệ số vợt tải trung bình.
- Sau khi tính toán ta có bảng giá trị tải trọng tính toán và tiªu chn cđa mãng M2
trơc Y3-X2
Mãng trơc X2-Y3 M(kNm) N(kN) Q (kN)

153,51 3280,07 69,45
Tính toán
127,93

Tiêu chuẩn

2733,39

57,87

* Chọn kích thớc cọc, chiều cao đài và độ sâu chôn đài
Chọn kích thớc cọc, chiều cao đài nh móng M1.
* Sức chịu tải của cọc :
Pc = 665,12 ( kN )

II.1.3. Xác định số lợng cọc và bố trí cọc trong móng.
c) Xác định sơ bộ số lợng cọc
- áp lực tính toán do cọc tác dụng lên đế đài do phản lực đầu cọc gây ra :
p tt =

Pc

( 3d )

2

=

665,12


( 3 × 0,3)

2

= 821,14 ( kN / m 2 )

tt
N0
- DiÖn tích sơ bộ của đế đài : Fsb = tt
p − nγ bt h

Trong ®ã : n - HƯ sè vợt tải, lấy bằng 1,1.
bt h - áp lực lên đáy đài do trọng lợng đài và đất trên đài gây ra.
SVTH : nguyễn đức cờng lớp 06X5
Trang: - 24 -


B XY DNG
2006-2011
TRNG I HC KIN TRC H NI

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa


đề tài:cơ sở điều hanh sxkd phía b¾c

3
LÊy γ bt = 22 ( kN / m ) ; h = 1,1(m)

tt

N0
3280, 07
⇒ Fsb = tt
=
= 4,12 ( m 2 )
p − nγ bt h 821,14 − 1,1× 22 ì1,1

-0.00

500 600

hng

htr

-0.90



hqđ
h1 hs

mnn

-4.00

hng = htr 0,9 = 4,0 − 0,9 = 3,1m
hqd = h1 + hs .

γs

víi hs = 0,25m ⇒ h1 = hm − hs = 1,1 − 0,25 = 0,85m
γd

⇒ hqd = 0,85 +

(0,2 × 25 + 0,05 ì 15)
= 1, 475m
9,2

- Trọng lợng của đài và đất trên đế đài :
tt
N dsb = n ì γ bt ×h × Fsb = 1,1× 22 × 1,1× 4,12 = 109, 66 ( kN )

 Lùc däc tÝnh toán xác định đến cốt đế đài :
tt
tt
N tt = N 0 + N dsb = 3280, 07 + 109, 66 = 3389, 73 ( kN )

- Sè lỵng cäc sơ bộ :
n=

N tt
3389, 73
m=
ì 1, 2 = 6, 09 (cọc)
Pc
665,12

Số lợng cọc chọn là : 6 (cọc).


- Khoảng cách A từ tim đến tim giữa 2 cọc kề nhau phải thỏa mÃn :
3d = 3 ì 30 = 90(cm) ≤ A ≤ 6d = 6 × 30 = 180(cm) Chọn A = 90 (cm)
- Khoảng cách a từ tim cọc biên đến mép đài phải thỏa mÃn ®iỊu kiƯn >0,7d
a > 0,7d = 0,7 x 3 = 21 (cm) => Chän a = 25 (cm).
DiƯn tÝch ®Õ đài thực tế :

Ftht = 2,3 ì1, 4 = 3, 22 ( m 2 )

SVTH : ngun ®øc cêng – líp 06X5
Trang: - 25 -


×