Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Bài giảng Kinh tế vi mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.93 KB, 91 trang )

CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VI MÔ
I. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên
cứu kinh tế học vi mô
1) Các khái niệm về kinh tế học
a)
Kinh tế học
Kinh tãú hc l män khoa hc x häüi nghiãn cỉïu cạch chn lỉûa ca
nãưn kinh tãú trong viãûc sỉí dủng ngưn ti ngun cọ giåïi hản âãø sn xút
cạc loải sn pháøm nhàòm tho mn ngy cng täút hån nhu cáưu ca con
ngỉåìi .
b) Kinh tế học vi mô
Kinh tãú hc vi mä nghiãn cỉïu sỉû hoảt âäüng ca nãưn kinh tãú
bàòng cạch tạch biãût tỉìng bäü pháûn ca nãưn kinh tãú : nghiãn cỉïu hnh
vi ỉïng xỉí ca cạc cạ nhán vãư cạc hng họa củ thãø trãn tỉìng loải thë
trỉåìng trong mäúi quan hãû våïi cạc tạc nhán gáy ra båíi hon cnh
chung.
c) Kinh tế học vó mô
Kinh tãú hc vé mä nghiãn cỉïu sỉû hoảt âäüng ca ton bäü nãưn
kinh tãú nhỉ mäüt thãø thäúng nháút . Nghiãn cỉïu sỉû tỉång tạc giỉỵa cạc
cáúu khäúi chung trong nãưn kinh tãú cọ thãø âiãưu khiãøn âỉåüc.
d) Mối quan hệ
Kinh tãú hc vi mä v kinh tãú hc vé mä nghiãn cỉïu nãưn kinh tãú
åí nhỉỵng gọc âäü khạc nhau , tuy nhiãn giỉỵa chụng cọ mäúi quan hãû
khäng thãø tạch råìi . Kinh tãú vi mä nghiãn cỉïu nhỉỵng tãú bo , nhỉỵng
bäü pháûn , cn kinh tãú vé mä nghiãn cỉïu täøng thãø nãưn kinh tãú , âỉåüc
cáúu thnh tỉì nhỉỵng tãú bo , nhỉỵng bäü pháûn áúy.
Trong thỉûc tiãùn kãút qu kinh tãú vé mä phủ thüc vo cạc hnh vi
ca kinh tãú vi mä , kinh tãú qúc dán phủ thüc vo sỉû phạt triãøn
ca cạc doanh nghiãûp , ca cạc tãú bo kinh tãú . Kinh tãú vé mä tảo
hnh lang , tảo mäi trỉåìng , tảo âiãưu kiãûn cho kinh tãú vi mä phạt


triãøn.
1
2) Đối tượng nội dung và phương pháp nghiên
cứu của kinh tế học vi mô
a) Đối tượng
Kinh tãú hc vi mä nghiãn cỉïu tênh quy lût , xu thãú táút úu ca
cạc hoảt âäüng kinh tãú vi mä ( hnh vi ca cạ nhán, doanh nghiãûp
âäúi våïi cạc hng họa củ thãø ) Nhỉỵng khuút táût ca kinh tãú thë
trỉåìng vãư vai tr ca qun l v âiãưu tiãút kinh tãú ca nh nỉåïc âäúi
våïi hoảt âäüng kinh tãú vi mä.
b) Nội dung
Kinh tãú hc vi mä cung cáúp l lûn v phỉång phạp lûn kinh tãú
cho qun l doanh nghiãûp . L khoa hc vãư sỉû lỉûa chn hoảt âäüng
kinh tã ú trong phảm vi doanh nghiãûp , nọ vảch ra cạc quy lût , xu
thãú váûn âäüng táút úu ca hoảt âäüng kinh tãú vi mä .
c) Phương pháp
+ Phỉång phạp lỉûa chn kinh tãú täúi ỉu.
+ Phỉång phạp thỉûc hnh , váún âãư , tçnh húng.
+ Gàõn l lûn våïi thỉûc tiãùn knh tãú.
+ Phỉång phạp mä hçnh họa v cäng củ toạn hc .
II) Doanh nghiệp và những vấn đề kinh tế cơ bản
của doanh nghiệp
1) Doanh nghiệp và chu kỳ kinh doanh
a) Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiãûp l täø chỉïc kinh doanh hng họa , dëch vủ theo
nhu cáưu thë trỉåìng v x häüi nhàòm mủc âêch thu låüi nhûn täúi âa.
Theo lût doanh nghiãûp do qúc häüi khọa 10 k hp thỉï 5
thäng qua ngy 12 thạng 6 nàm 1999 cọ hiãûu lỉûc tỉì 1/1/ 2000:“
Doanh nghiãûp l täø chỉïc kinh tãú cọ tãn riãng , cọ ti sn , cọ trủ såí
giao dëch äøn âënh âỉåüc âàng k kinh doanh theo quy âënh ca phạp

lût nhàòm mủc âêch thỉûc hiãûn cạc hoảt âäüng kinh doanh “.
b) Kinh doanh
L thỉûc hiện mäüt hồûc táút c cạc cäng âoản ca quạ trçnh âáưu tỉ
tỉì sn xút âãún tiãu thủ sn pháøm hồûc cung ỉïng dëch vủ trãn thë
trỉåìng nhàòm mủc âêch thu låüi nhûn.
2
c) Quá trình kinh doanh
L quạ trçnh hoảt âäüng kinh tã ú ca doanh nghiãûp bao gäưm tỉì
nghiãn cỉïu xạc âënh nhu cáưu thë trỉåìng vãư hng họa , dëch vủ , täø
chỉïc quạ trçnh sn xút âãún viãûc cúi cng l täø chỉïc tiãu thủ hng
họa , thu tiãưn vãư cho doanh nghiãp.
d) Chu kỳ kinh doanh
L khong thåìi gian tênh tỉì lục bàõt âáưu quạ trçnh kinh doanh
cho âãún khi kãút thục quạ trçnh kinh doanh.
2) Những vấn đề kinh tế cơ bản của một doanh
nghiệp
a) Quyết đònh sản xuất cái gì ?
Doanh nghiãûp phi xạc âënh sn xút hng họa hay dëch vủ
no ? säú lỉåüng cung ỉïng bao nhiãu ? thåìi âiãøm no ?
b) Quyết đònh sản xuất như thế nào ?
Doanh nghiãûp phi xạc âënh âỉåüc phỉång phạp , hçnh thỉïc täø
chỉïc sn xút , trçnh âäü cäng nghãû ỉïng dủng . Âiãưu ny quút âënh
cháút lỉåüng ca sn pháøm v chi phê sn xút .
c) Quyết đònh sản xuất cho ai ?
Doanh nghiãûp phi xạc âënh sn xút ra hng họa dëch vủ phủc
vủ âäúi tỉåüng no , quy mä v kh nàng tiãu thủ bao nhiãu âãø vỉìa
âảt mủc âêch ca doanh nghiãûp , vỉìa âạp ỉïng nhu cáưu x häüi.
III) Lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp
1) Lý thuyết lựa chọn
Cung cáúp phỉång phạp lûn khoa hc cho cạc quút âënh trong

hat âäüng kinh tãú vi mä :
+ Sỉû lỉûa chn l mäüt táút úu khạch quan trong hoảt âäüng
kinh tãú vi mä . Do cạc ngưn lỉûc cọ giåïi hản (mäüt doanh
nghiãûp chè cọ säú väún v ngưn lỉûc nháút âënh ) khäng thãø
cng mäüt lục âạp ỉïng nhiãưu mủc tiãu .
+ Sỉû lỉûa chn hon ton cọ thãø thỉûc hiãûn âỉåüc . Do mäùi
ngưn lỉûc cọ hản âãưu cọ thãø sỉí dủng nọ vo mủc âêch khạc
nhau.
3
+ Mủc tiãu cu sỉû lỉûa chn l xạc âënh mủc âêch , hình
thức v phỉång phạp täút nháút cho hoảt âäüng kinh tãú vi mä âãø
täúi thiãøu họa chi phê m váùn täúi âa họa låüi êch v låüi nhûn
ca ch thãø .
2) Bản chất và phương pháp lựa chọn kinh tế
tối ưu
a) Bản chất của sự lựa chọn
Bn cháút ca sỉû lỉûa chn kinh tãú täúi ỉu l gii quút täút nháút
máu thùn giỉỵa nhu cáưu dỉåìng nhỉ vä hản ca con ngỉåìi , ca x
häüi våïi ngưn ti ngun cọ giåïi hản âãø sn xút ra nhỉỵng ca ci
âạp ỉïng ngy cng täút hån nhỉỵng nhu cáưu ca x häüi thäng qua
nhỉỵng quút âënh : Sn xút cại gç ? sn xút nhỉ thãú no ? sn
xút cho ai ? trong phảm vi tỉìng doanh nghiãûp .
b) Phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu
Gii quút bi toạn täúi ỉu trãn cå såí l thuút giåïi hản kh nàng
sn xút.
L thuút giåïi hản khn nàng sn xút âỉåüc trçnh by qua mä
hçnh âỉåìng giåïi hản kh nàng sn xút .
IV) Những ảnh hưởng đến lựa chọn kinh tế tối ưu
của doanh nghiệp
1) Tác động của quy luật khan hiếm

Nhu cáưu ca con ngỉåìi khäng ngỉìng tàng lãn v ngy cng âa
dảng , phong phụ ,âi hi hng họa v cháút lỉåüng dëch vủ ngy
cng cao, tiãûn êch mang lải ngy cng nhiãưu. Tuy nhiãn ti ngun
âãø tha mn nhỉỵng nhu cáưu trãn lải ngy cng khan hiãúm v cản
kiãût (âáút âai , khoạng sn , lám sn , hi sn ).
Quy lût khan hiãúm ti ngun so våïi nhu cáúu ca con ngỉåìi
nh hỉåíng gay gàõt âãún sỉû lỉûa chn kinh tãú täúi ỉu trong hoảt âäüng
kinh tãú vi mä . Dáùn âãún váún âãư lỉûa chn kinh tãú täúi ỉu âàût ra ngy
cng càng thàóng v thỉûc hiãûn ráút khọ khàn. Âi hi doanh nghiãûp
phi lỉûa chn nhỉỵng váún âãư kinh tãú cå bn ca mçnh trong giåïi hản
cho phẹp ca kh nàng sn xút våïi sỉû cảnh tranh ngy cng gia
tàng.
4
2) Tác động của quy luật lợi suất giảm dần
Quy lût låüi sút gim dáưn cho biãút khäúi lỉåüng âáưu ra cọ thãm
ngy cng gim khi ta liãn tiãúp b thãm nhỉỵng âån vë bàòng nhau
ca mäüt âáưu vo biãún âäøi(âáưu vo khạc giỉỵ ngun).
Quy lût låüi sút gim dáưn âi hi trong lỉûa chn täúi ỉu doanh
nghiãûp phi phäúi håüp âáưu vo sn xút våïi mäüt t lãû täúi ỉu
3) Tác động của quy luật chi phí cơ hội ngày
càng tăng
Chi phê cå häüi : l chi phê âãø sn xút ra mäüt màût hng âỉåüc
tênh bàòng säú lỉåüng màût hng khạc bë b âi âãø sn xút thãm mäüt
âån vë màût hng âọ.
Quy lût chi phê cå häüi ngy cng tàng cho biãút : khi mún tàng
dáưn tỉìng âån vë màût hng ny , x häüi phi b âi ngy cng nhiãưu
säú lỉåüng màût hng khạc :quy lût âi hi sỉí dủng ti ngun vo
sn xút cạc màût hng khạc nhau mäüt cạch hiãûu qu .
4) Ảnh hưởng của mô hình kinh tế
a) Mô hình kinh tế chỉ huy

-Khại niãûm nãưn kinh tãú chè huy
-Ỉu âiãøm v nhỉåüc âiãøm ca kinh tãú chè huy.
-nh hỉåíng ca kinh tãú chè huy tåïi sỉû lỉûa chn kinhtãú täúi ỉu
ca doanh nghiãûp.
Doanh nghiãûp hoảt âäüng theo nhỉỵng kãú hoảch kinh tãú ca nh
nỉåïc , dỉûa trãn quan hãû cáúp phạt , giao näüp sn pháøm háưu nhỉ
doanh nghiãûp khäng cọ cå häüi lỉûa chn , nhỉỵng váún âãư kinh tãú cå
bn âãưu âỉåüc gii quút tỉì kãú hoảch họa táûp trung ca nh nỉåïc .
Doanh nghiãûp chè l ngỉåìi thỉûc hiãûn , chè lỉûa chn nhỉỵng phỉång
hỉåïng , nhỉỵng gii phạp âãø thỉûc hiãûn täút nháút kãú hoảch nh nỉåïc
trãn cå såí nhỉỵng quy âënh ca nh nỉåïc.
b) Mô hình kinh tế thò trường
-Khại niãûm vãư kinh tãú thë trỉåìng
-Ỉu âiãøm v nhỉåüc âiãøm ca kinh tãú thë trỉåìng.
-nh hỉåíng ca nãưn kinh tãú thë trỉåìng tåïi sỉû lỉûa chn kinh tãú
täúi ỉu ca doanh nghiãûp.
Doanh nghiãûp l ch thãø kinh tãú âäüc láûp tỉû ch kinh doanh ,
phi lỉûa chn , xạc âënh täúi ỉu nhỉỵng váún âãư kinh tãú cå bn . Nọ
khäng gàûp phi nhỉỵng sỉïc ẹp hay sỉû häù tråü no âọ tỉì nh nỉåïc ,
tuy nhiãn cảnh tranh gay gàõt , biãún âäüng khọ lỉåìng . Doanh nghiãûp
5
phi nàng âäüng nhảy bẹn tçm mi biãûn phạp âãø phán phäúi sỉí dủng
ngưn lỉûc cọ hiãûu qu nháút .Cọ thãø nọi åí âáy sỉû lỉûa chn kinh tãú
täúi ỉu ca doanh nghiãûp â âảt âãún âènh cao ca tỉû do lỉûa chn .
c) Mô hình kinh tế hỗn hợp
-Khại niãûm vãư kinh tãú häùn håüp
-Ỉu âiãøm v nhỉåüc âiãøm ca kinh tãú häøn håüp.
-nh hỉåíng ca nãưn kinh tãú häùn håüp tåïi sỉû lỉûa chn kinh tãú täúi
ỉu ca doanh nghiãûp.
Mä hçnh kinh tãú ny phạt huy âỉåüc tênh nàng âäüng , têch cỉûc

ca doanh nghiãûp trong tỉû ch kinh doanh tảo ra âäüng lỉûc phạt
triãøn khoa hc , k thût v kinh tãú . Âäưng thåìi phạt huy âỉåüc vai
tr qun l âiãưu tiãút kinh tãú vé mä ca nh nỉåïc l âiãưu kiãûn cáưn
thiãút âãø doanh nghiãûp lỉûa chn kinh tãú täúi ỉu mäüt cạch cọ hiãûu qu.

CHƯƠNG II
CUNG - CẦU
I) CẦU (D.Demand)
1) Khái niệm
a) Cầu
L lỉåüng hng họa hay dëch vủ m ngỉåìi mua mún mua åí mäùi
mỉïc giạ cháúp nháûn âỉåüc.
b) Cầu của cá nhân
L lỉåüng hng họa hay dëch vủ m ngỉåìi áúy mua åí cạc mỉïc giạ
khạc nhau.
c) Cầu của thò trường
L täøng mỉïc cáưu ca cạc cạ nhán åí cạc mỉïc giạ.
6
2) Các yếu tố xác đònh cầu, hàm số cầu
a) Các yếu tố xác đònh cầu
Cáưu vãư hng họa khäng chè phủ thüc vo giạ c ca bn thán
hng họa âọ m cn phủ thüc vo nhiãưu úu täú khạc nhau nhỉ:
+ Thu nháûp ca ngỉåìi tiãu dng
+ Giạ c cạc loải hng họa liãn quan
+ Dán säú ( quy mä thë trỉåìng )
+ Thë hiãúu
+ Cạc k vng
b) Hàm số cầu
Tỉì nhỉỵng úu täú xạc âënh cáưu cọ thãø trçnh by cáưu dỉåïi dảng
hm säú :

Với :
P
x
giá cả hàng hóa x.
P
y
giá cả các hàng hóa có liên quan đến hàng hóa x.
I
X
thu nhập chi cho hàng hóa x
N
x
dân số mua hàng hóa x.
L
x
thò hiếu của người tiêu dùng đối với hàng hóa x.
E
x
các kỳ vọng liên quan đến tiêu dùng hàng hóa x.
3) Đường cầu
a) Biểu cầu
Biểu cầu là bảng số liệu mô tả số lượng cầu về hàng hóa hay
dòch vụ mà người tiêu dùng mua tương ứng với các mức giá cả
khác nhau.
b) Đường cầu
Đường cầu là đường mô tả cầu về hàng hóa trên đồ thò trong
mối tương quan với giá cả của nó (các yếu tố khác không đổi).

7
O

D
P
Q
2
Q
1
P
1
P
2
Q
3
Q
3


Đường cầu được vẽ từ biểu cầu hay từ hàm số cầu với dạng
đơn giản :
Q = a P + b hay P = a Q + b ( với a < 0)
c) Luật cầu
Luật cầu được phản ánh qua tính chất của đường cầu (đường
D trên đồ thò ) . Đường cầu dốc xuống về bên phải đồ thò cho
biết : cầu về hàng hóa hay dòch vụ và giá cả của nó nghòch biến
với nhau : khi giá tăng thì cầu giảm và ngược lại.
Một số ngoại lệ : trong trường hợp suy thóai kinh tế hay lạm
phát cao, cầu về hàng hóa và giá cả đồng biến với nhau.
d) Sự dòch chuyển của đường cầu
* Sự thay đổi của cầu dọc theo đường cầu :
Sự thay đổi của cầu dọc theo đường cầu là sự thay đổi
lượng cầu về hàng hóa khi giá cả của nó thay đổi ,các

yếu tố khác không đổi ( hàm số cầu không thay đổi )
* Sự dòch chuyển của đường cầu :
Sự dòch chuyển của đường cầu là sự thay đổi vò trí của
đường cầu trên đồ thò : đường cầu dòch chuyển hoàn
toàn sang bên phải hay bên trái đồ thò .
* Nguyên nhân sự dòch chuyển của đường cầu : là do các yếu
tố ngoài giá cả của hàng hóa tác động như: thu nhập , giá cả các
mặt hàng liên quan, quy mô thò trường, thò hiếu … Khi các yếu tố
8
này thay đổi hàm số cầu thay đổi . Trên thực tế các yếu tố ngoài
giá tác động đồng thời , kết quả tổng hợp theo hai chiều hướng :
cộng hưởng hay bù trừ cho nhau , kết cục chỉ biểu hiện qua giá
cả của hàng hóa trong mối tương quan hàm số với lượng cầu về
hàng hóa .
II) Cung (Supply)
1) Khái niệm
a) Cung
Cung là lượng hàng hóa hay dòch vụ mà những người bán sẵn
sàng bán ở mỗi mức giá chấp nhận được
b) Cung cá nhân
Là lượng hàng hóa hay dòch vụ mà một người bán ( một
doanh nghiệp ) sẵn sàng bán ra thò trường ở mỗi mức giá mà
người ấy chấp nhận được.
c) Cung của thò trường
Là tổng mức cung của các cá nhân ở mỗi mức giá
2) Các yếu tố xác đònh , hàm số cung
a) Các yếu tố xác đònh cung
Cung về hàng hóa không chỉ phụ thuộc vào giá cả của bản
thân hàng hóa đó mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như :
+ Công nghệ sản xuất

+ Giá cả các yếu tố sản xuất đầu vào
+ Tác động của chính phủ
+ Số người sản xuất
+ Các kỳ vọng
b) Hàm số cung
9
Từ những yếu tố xác đònh cung có thể trình bày cung dưới
dạng hàm số :
Với :
P
X
: giá cả hàng hóa x
T
X
: công nghệ sản xuất hàng hóa x
P
KL
: giá cả đầu vào sản xuất
N
S
: số người sản xuất
E
X
: các kỳ vọng liên quan đến ngành sản xuất hàng
hóa x
3) Đường cung
a) Biểu cung
Biểu cung là bảng số liệu mô tả số lượng hàng hóa hay dòch
vụ mà người bán sẵn sàng bán tương ứng với các mức giá cả
khác nhau.

b) Đường cung
Đường cung là đường mô tả cung về hàng hóa trên đồ thò
trong mối tương quan với giá cả của nó ( các yếu tố khác không
đổi ).



10
O Q
1
Q
2
P
1
P
2
P
Q
S
Đường cung được vẽ từ biểu cung hay từ hàm số cung với
dạng đơn giản :
P = a Q + b hay Q = a P + b
( với a > 0 )
c) Luật cung
Luật cung được phản ánh qua tính chất của đường cung
( đường S trên đồ thò ) đường cung dốc lên cho ta biết : cung về
hàng hóa hay dòch vụ và giá cả của nó đồng biến với nhau : khi
giá tăng thì cung tăng và ngược lại.
Một số ngoại lệ : các hàng hóa nông phẩm và hàng truyền
thống được sản xuất dựa trên năng lựa sản xuất , thời vụ và sự

phán đoán thò trường.
d) Sự dòch chuyển của đường cung
+ Sự thay đổi của cung dọc theo đường cung.
Sự thay đổi của cung dọc theo đường cung là sự thay thay đổi
lượng cung về hàng hóa khi giá cả của nó thay đổi (hàm số
cung không thay đổi).
+ Sự dòch chuyển của đường cung
Sự dòch chuyển của đường cung là sự thay đổi vò trí của
đường cung trên đồ thò : đường cung dòch chuyển hoàn toàn sang
bên phải hay bên trái.
* Nguyên nhân của sự dòch chuyển của đường cung là do
các yếu tố ngoài giá cả của hàng hóa tác động như : công nghệ
sản xuất thay đổi , giá cả đầu vào thay đổi … Khi các yếu tố này
thay đổi hàm cung thay đổi . Trên thực tế các yếu tố ngoài giá
cả của hàng hóa tác động đồng thời , kết quả tổng hợp theo hai
chiều hướng: cộng hưởng hay bù trừ cho nhau , kết cục chỉ biểu
11
hiện qua cung về hàng hóa trong mối tương quan hàm số với
giá cả về hàng hóa đó.
e) Sự co giãn của cung
Sự co giãn của cung là mức độ biến đổi lượng của một hàng
hóa cung ứng ra thò trường , trước mức độ biến đổi của giá cả
hàng hóa đó , người ta đo lường sự co dãn của cung bằng hệ số
co giãn của cung .
Khi E
S
> 1 : cung co giãn nhiều
E
S
< 1 : cung co giãn ít

E
S
= 1 : cung co giãn 1 đơn vò
III) Cân bằng cung - cầu
1) Sự hình thành điểm cân bằng cung cầu
Cân bằng cung , cầu trên thò trường là trạng thái lượng cung
và lượng cầu bằng nhau tại một mức giá nào đó , trên đồ thò
đường cung cắt đường cầu tại một điểm gọi là điểm cân bằng ,
điểm này xác đònh lượng cân bằng và giá cả cân bằng cung ,
cầu.
Ví dụ : Cung cầu về giày da ở thành phố HCM 1996
Mức
Giá ( P )
(1.000 đôi/tháng )
Lượng cầu (Q
D
)
(1.000đ/đôi)
Lượng cung (Q
S
)
(1.000 đôi/tháng)
a
b
c
d
e
100
80
60

40
20
100
200
300
400
500
600
450
300
150
0
12
Cân bằng cung cầu trên thò trường






2) Sự dòch chuyển của điểm cân bằng
Cung và cầu quyết đònh số lượng hàng hóa và giá cả cân
bằng trên thò trường . Vì vậy khi cung, cầu thay đổi thì giá cả và
sản lượng cân bằng trên thò trường thay đổi : có 3 trường hợp :
-Thay đổi về phía cầu , cung không đổi.
-Thay đổi về phía cung , cầu không đổi.
-Cả cung và cầu cùng thay đổi.
3) Sự vận dụng
a) Kiểm soát giá cả
Mức giá tối đa ( Price ceilings ) là giới hạn của giá cả, là

mức giá cao nhất mà nhà nước ấn đònh, buộc những người bán
phải tuân thủ . Mục tiêu của giá tối đa là giảm giá cho người
tiêu dùng , nó thường được ấn đònh cho các loại hàng hóa thiết
yếu trong thời kỳ khan hiếm.
Mức giá tối thiểu ( Price Floors ) là mức giá thấp nhất mà
nhà nước ấn đònh buộc những người mua phải tuân thủ. Mục tiêu
của giá tối thiểu là hỗ trợ người bán , nó thường được áp dụng
cho hàng hóa nông phẩm , hay hàng hóa sức lao động.
b) Kiểm soát cung , cầu
13
300
60
O
Q
D
SE
P
Kiểm soát cung cầu là một hướng vận dụng khác mà nhà
nước áp dụng nhằm các mục tiêu như : bảo hộ hàng hóa trong
nước , khuyến khích xuất khẩu , thực hành tiết kiệm , thông qua
chính sách thuế và can thiệp bằng giá cả …

BÀI TẬP
1 . Cho giá cả , lượng cung và lượng cầu sản phẩm X như
sau:
P 120 100 80 60 40 20
Q
D
0 100 200 300 400 500
Q

S
750 600 450 300 150 0
a) Thiết lập hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm x
b) Do thu nhập dân cư thay đổi, cầu về hàng hóa x giảm
20% ở các mức giá .Giá cả cân bằng và số lượng cân
bằng thò trường bây giờ là bao nhiêu ?
2 . Sản phẩm Y có hàm số cung và hàm số cầu thò trường như
sau :
a) Tìm giá cả và sản lượng cân bằng thò trường ?
b) Nếu chính phủ đònh giá tối thiểu P = 17,5 thì tình hình
thò trường sản phẩm Y thế nào ?
c) Nếu chính phủ đònh giá tối đa P = 14 thì tình hình thò
trường sản phẩm Y thế nào ?
14
3 . Cho hàm số cầu và hàm số cung thò trường của sản phẩm
X như sau : Q
D
= 40 – P ; Q
S
= 10 + 2P
a) Tìm giá cả cân bằng và số lượng cân bằng thò trường
b) Nếu chính phủ đánh thuế 3đ/ đơn vò sản phẩm thì số
lượng và giá cả cân bằng trong trường hợp này là bao
nhiêu ?
4 . Hàm số cung, cầu về lúa mì ở Mỹ những năm 1980 như
sau : Q
S
= 1800 + 240 P
Q
D

= 3550 – 266 P
Trong đó cầu nội đòa là : Q
D1
= 1000 - 46P
Đơn vò tính : Q = triệu giạ, P = dollar.
a) Tìm giá cả và sản lượng cân bằng thò trường
b) Giả sử cầu xuất khẩu về lúa mì giảm đi 40%, nông dân
Mỹ bò ảnh hưởng như thế nào về doanh thu và giá cả ?
c) Để khắc phục tình trạng trên, chính phủ Mỹ quy đònh
giá lúa mì : 3 dollar / giạ, muốn thực hiện được sự can
thiệp giá cả chính phủ phải làm gì ?
5 . Vào những ngày đầu mùa, lượng cà phê mỗi tuần trên thò
trường Việt Nam được cho bởi thông tin sau :
P ( USD ) 1800 1600 1400
Q ( tấn ) 100 150 200
Trong đó cầu cà phê xuất khẩu được cho bởi hàm số :
Q
F
= 0,15 P + 350. Lượng cung cà phê mỗi tuần trong cả
nước được biểu thò bởi hàm số : P = Q + 1000
a) Xác đònh giá cả và lượng cân bằng thò trường
b) Giả sử cầu cà phê nội đòa (Q
E
) giảm chỉ còn 50%. Tìm
giá cả và sản lượng cân bằng thò trường mới.
c) Để bảo hộ sản xuất , nhà nước cam kết mua hết lượng
cà phê thừa nhằm giữ giá cả ở mức cân bằng ban đầu,
nhà nước cần bỏ ra bao nhiêu tiền ?
15


CHƯƠNG III
LÝ THUYẾT NGƯỜI TIÊU DÙNG
I) Lý thuyết về lợi ích (hay hữu dụng)
1) Lợi ích và lợi ích cận biên
a) Lợi ích (U – Utility)
Là sự thỏa mãn nhu cầu của con người khi tiêu dùng hàng
hóa hay dòch vụ .
b) Tổng lợi ích (TU – Total Utility)
Là toàn bộ sự thỏa mãn thu được khi tiêu dùng các hàng hóa
và dòch vụ ( tính trong thời gian nhất đònh)
c) Lợi ích cận biên (MU –Marginal Utility)
Là mức tăng thêm của tổng lợi ích khi tiêu dùng thêm một
đơn vò hàng hóa hay dòch vụ

16
2) Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
+ Nội dung quy luật
Lợi ích cận biên của một hàng hóa hay dòch vụ giảm dần khi
hàng hóa hay dòch vụ đó được tiêu dùng tăng dần trong một thời
gian nhất đònh .
+ Minh họa bằng đồ thò
Giả sử sự thỏa mãn của con người có thể đo được , ta có bảng
min họa dưới đây về lợi ích cận biên của việc uống nước ngọt
diễn ra trong một khoảng thời gian nhất đònh .
Q nước ngọt
Đơn vò / chai
TU MU
1
2
3

4
5
5
8
9
9
7
5
3
1
0
-2


6
5
4
3
2
1
Q nước ngọt
-1 1 2 3 4 5 6
-2
-3
17
O
MU
3) Lợi ích cận biên và đường cầu
Lợi ích là một khái niệm trừu tượng, người ta chỉ có thể cảm
nhận được, không đo, đếm được.Tuy nhiên lý thuyết về lợi ích

với quy luật lợi ích cận biên (MU) giảm dần cho ta ý niệm về
đường cầu dốc xuống. Ở đây có mối quan hệ giữa MU và giá cả
của hàng hóa.
Khi MU càng lớn người tiêu dùng trả giá càng cao và ngược
lại. Khi MU = 0 người tiêu dùng không mua thêm một đơn vò
hàng hóa nào nữa, đường cầu (D) phản ánh quy luật MU giảm
dần : MU = D.
MU & P
( P = 1000 )
6
5
4
3
2
1
Q nước ngọt
-1 1 2 3 4 5 6
-2
-3
4) Thặng dư tiêu dùng (CS –Surplus Consume)
a) Khái niệm
Thặng dư tiêu dùng là sự chênh lệch giữa lợi ích mà người
tiêu dùng nhận được khi tiêu dùng một đơn vò hàng hóa, dòch vụ.
So với chi phí thực tế mà người tiêu dùng phải trả để thu được
lợi ích đó.
18
Q
3
b) Sự hình thành thặng dư tiêu dùng
Người tiêu dùng chấp nhận mua hàng hóa và dòch vụ với giá

cả tương ứng với lợi ích mà người tiêu dùng nhận được khi tiêu
dùng chúng. Theo ví dụ trên, người tiêu dùng chỉ chấp nhận mua
và trả giá đến chai nước ngọt thứ ba là 1000 đ / chai, chai thứ tư
không mua vì MU = 0. Người tiêu dùng sẽ trả 5000 đ cho chai
nước ngọt thứ nhất nếu như trên thò trường chỉ có một chai. Tuy
nhiên số lượng hàng hóa nước ngọt rất nhiều, vì vậy giá cả chai
nước ngọt cuối cùng tương ứng với lợi ích cận biên mà người
tiêu dùng nhận được (chai thứ ba) sẽ quyết đònh giá cả của nước
ngọt. Khi người tiêu dùng mua ba chai sẽ thu được lợi ích vượt
trội từ chai thứ nhất và chai thứ hai, phần này là thặng dư tiêu
dùng .
Khi các yếu tố khác không đổi, trên đồ thò đường cầu
(P = a Q + b) : thặng dư tiêu dùng là phần diện tích phía dưới
đường cầu, phía trên đường gia




II) Sự co giãn của cầu
1) Khái niệm
Sự co giãn của cầu là khái niệm phản ánh sự thay đổi lượng
cầu về hàng hóa và dòch vụ do sự thay đổi giá cả của nó gây ra
(các yếu tố khác không đổi).
19
b
O
CS
D
Q
S

Q
3
a) Sự co giãn của cầu theo giá cả hàng hóa
Là phần trăm biến đổi của lượng cầu so với 1% biến đổi của
giá cả hàng hóa

Trong đó:
b) Sự co giãn của cầu theo thu nhập
Là phần trăm biến đổi của lượng cầu so với 1% biến đổi của
thu nhập.
Trong đó:
c) Sự co giãn chéo của cầu
Là phần trăm biến đổi lượng cầu của hàng hóa này so với
1% biến đổi của giá cả hàng hóa khác (hai hàng hóa có liên
quan)
Trong đó :
20
2) Đònh lượng hệ số co giãn của cầu
2 .1 - Đònh lượng theo điểm cầu
Đònh lượng theo điểm cầu là tính độ co giãn của cầu trên một
điểm của đường cầu ứng với một trò số nhất đònh của P & Q (các
yếu tố khác không đổi).
a) Với hệ số co giãn của cầu theo giá
Cách tính
Lưu ý : Trong công thức trên trò số của P
1
và Q
1
tương ứng
với điểm cầu cần tính E

D
.
Khi xác đònh được hàm số cầu Q
D
= f ( P ) ta có thể áp dụng
công thức
Do quan hệ nghòch biến giữa cầu về hàng hóa và giá cả của
nó nên E
D
mang dấu âm . Vì vậy khi tính toán người ta chỉ lấy
giá trò tuyệt đối, chẳng hạn . Điều này có
nghóa là khi giá cả thay đổi 1% thì cầu thay đổi 5% .
+ Phân loại E
D
E
D
< 1 : cầu ít co giãn
E
D
= 1 : cầu co giãn đơn vò
E
D
> 1 : cầu co giãn nhiều
21
-5
E
D
=
= 5
+ Mối quan hệ giữa E

D
và TR
(TR – Total Revenue : tổng doanh thu )
E
D
< 1 : TR vận động cùng chiều với giá cả
hàng hóa
E
D
= 1 : TR không phụ thuộc vào giá cả
hàng hóa .
E
D
> 1 : TR vận động ngược chiều với giá cả
hàng hóa .
b) Với hệ số co giãn của cầu theo thu nhập
• Cách tính :
Khi xác đònh được hàm số cầu theo I (các yếu tố khác không
đổi ) Q
D
= f(I) ta có thể áp dụng công thức :
• Mối quan hệ :
E
I
< 0 : sản phẩm thứ cấp
E
I
> 0 : sản phẩm thông thường
Trong sản phẩm thông thường
E

I
> 1 : sản phẩm cao cấp
E
I
< 1 : sản phẩm thiết yếu
c) Với hệ số co giãn chéo của cầu
• Cách tính :
22
Khi xác đònh được hàm số cầu của hàng hóa x theo giá của
hàng hoá y (các yếu tố khác không đổi) = ƒ(P
y
) ta có thể áp
dụng công dụng :
• Mối quan hệ :
2 .2 - Đònh lượng theo đoạn cầu
Đònh lượng theo đoạn cầu là tính độ co giãn của cầu trên một
đoạn nào đó của đường cầu : chẳng hạn đoạn AB trên đường D
1
theo hình vẽ :

Hệ số co giãn của cầu đoạn AB phải bao hàm được sự co
giãn của cầu trong khoảng AB kể cả khi vận động từ A đến B
23
B
Q
A
P
P
1
P

2
Q
2
Q
1
Q
D
X
và từ B đến A. Vì vậy P và Q dùng làm căn cứ để tính phần
trăm co giãn của cầu phải được tính ở trung điểm : chẳng hạn
đối với hệ số co giãn của cầu theo giá thì :
Khi có hàm số cầu theo giá Q
D
= f(P) (các yếu tố khác không
đổi ) có thể dùng phép tính vi phân lấy đạo hàm của hàm số Q
D

theo P và nhân với (với P = và Q = ).
III) Lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng
1) Tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng
Người tiêu dùng có sở thích khác nhau khi tiêu dùng hàng
hóa hay dòch vụ sẽ lựa chọn hàng hóa hay dòch vụ nào mà họ
thích. Tuy nhiên mỗi người tiêu dùng dù có khác nhau như thế
nào về sở thích nhưng đều giống nhau là muốn tối đa hóa lợi ích
khi tiêu dùng những hàng hóa hay dòch vụ khác nhau ấy. Vì vậy
tối đa hóa lợi ích là mục tiêu chung của người tiêu dùng khi lựa
chọn và tiêu dùng hàng hóa hay dòch vụ.
Mặt khác sự lựa chọn sản phẩm tiêu dùng theo sở thích lại bò
ràng buộc khách quan bởi nguồn thu nhập ( ngân sách ) hạn chế
của mỗi người cùng với giá cả và tương quan về giá cả giữa các

loại hàng hóa trên thò trường. Do đó người tiêu dùng sẽ lựa chọn
24

Q
P

P
2
+P
1
2
Q
2
+Q
1
2
u
2
u
3
D
X
O
I
tiêu dùng những sản phẩm với số lượng nào đó thỏa mãn sở
thích cá nhân với lợi ích đạt được cao nhất trong giới hạn ngân
sách và giá cả hàng hóa trên thò trường cho phép Như vậy
người tiêu dùng đã tối đa hóa lợi ích của mình.
2) Phân tích sự lựa chọn của người tiêu dùng
bằng đường bàng quan và đường ngân sách

a) Đường bàng quan (Indifference curve)
Đường bàng quan ( hay đường đồng mức thỏa mãn ) là đường
thể hiện các tập hợp khác nhau giữa hai hàng hóa, nhằm tạo ra
mức hữu dụng như nhau (đường U).
Hàm U : U* = U(X,Y)
(với U* : mức hữu dụng cố đònh)
b) Đường ngân sách (Iso-expenditure line)
Là đường thể hiện các phối hợp khác nhau về hàng hóa mà
người tiêu dùng có thể mua , với những mức giá và thu nhập
nhất đònh ( đường I)
Hàm I : I = P
X
. X + P
Y
. Y
c) Cân bằng tiêu dùng




25
u
1
Y

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×