Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)

bài giảng địa chất cấu tạo chương 2 thế nằm của thể địa chất và quan hệ vây quanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 59 trang )


Lớp đá trầm tích
và quan hệ tiếp xúc địa tầng
Chương 2
TS. Trần Mỹ Dũng
Địa chỉ: Bộ môn Địa chất
Điện thoại: (+84) 04 38384048
E-mail:


Lớp đá trầm tích

Thế nằm của các thể địa chất và cách biểu diễn

Lớp đá có thế nằm ngang, thế nằm nghiêng
và tam giác vỉa

Địa tầng và quan hệ tiếp xúc
TÓM TẮT NỘI DUNG

I. Lớp đá trầm tích
Lớp đá trầm tích: Là một đơn vị vị địa tầng nhỏ nhất có
dạng tấm, là một thể địa chất có thành phần, màu sắc, cấu
tạo riêng biệt được phân định bởi hai mặt ranh giới trên và
dưới gọi là mặt lớp

Lớp đá phát triển về chiều dài và chiều rộng, chiều dày
kém phát triển hơn

Mặt lớp đá thành tạo sớm nhất gọi là đáy lớp, mặt thành
tạo muộn nhất gọi là nóc lớp



Nóc = Vách
Đáy = trụ
Thế nằm thuận
Đáy = vách
Đáy = trụ
Thế nằm đảo



Trong thực tế thăm dò, mặt lớp nằm
Trong thực tế thăm dò, mặt lớp nằm
trên được gọi là vách, mặt lớp nằm đưới
trên được gọi là vách, mặt lớp nằm đưới
được gọi là trụ. Trong điều kiện thường
được gọi là trụ. Trong điều kiện thường
thì trụ ~đáy và vách ~ nóc nhưng khi
thì trụ ~đáy và vách ~ nóc nhưng khi
thế nằm bị đảo lộn thì ngược lại.
thế nằm bị đảo lộn thì ngược lại.

Cấu tạo phân lớp và cấu tạo mặt lớp

Phân lớp: Là cấu tạo nội bộ của lớp đá được phân biệt
do thành phần, kết cấu, cấu tạo, màu sắc v.v. phản ánh tính
chất tạo lớp đặc trưng bởi sự biến đổi đột ngột hay từ từ
theo phương vuông góc với mặt lớp

Cấu tạo phân lớp và cấu tạo mặt lớp
Phân lớp song song


Cấu tạo phân lớp và cấu tạo mặt lớp
Phân lớp xiên chéo

Phân lớp đan xen
Cấu tạo phân lớp và cấu tạo mặt lớp

Cấu tạo phân lớp và cấu tạo mặt lớp
Phân lớp lượn sóng

Lợi dụng cấu tạo trầm tích nguyên sinh
để xác định nóc lớp và đáy lớp

Dựa vào phân lớp xiên chéo để quyết định nóc lớp và đáy lớp


Lợi dụng cấu tạo trầm tích nguyên sinh
để xác định nóc lớp và đáy lớp
Dựa vào biến thiên độ hạt trong lớp

Lợi dụng cấu tạo trầm tích nguyên sinh
để xác định nóc lớp và đáy lớp
Dựa vào dấu vết gợn sóng

Dấu vÕt cña sãng trong trÇm tÝch hiÖn ®¹i
Dấu vÕt cña sãng trong đá

Lợi dụng cấu tạo trầm tích nguyên sinh
để xác định nóc lớp và đáy lớp
Dựa vào khe nứt bùn




Lợi dụng cấu tạo trầm tích nguyên sinh
để xác định nóc lớp và đáy lớp
Dấu vết giọt mưa


Dấu vết tải trọng (load cast)

Underlying mud
Sand layer
Cát kết cấu tạo cầu và dạng cầu gối

D u v t ho t   ng sinh v t
up
up
Dấu vết sinh vật: dấu vết rễ cây (Root Casts), dấu vết giun bò

II. Thế nằm của thể địa chất
và cách biểu diễn

Cấu tạo mặt

Cấu tạo đường

Các yếu tố của thế nằm cấu tạo mặt

Đường phương
Phương vị đường phương


Đường hướng dốc
Góc phương vị đường
hướng dốc
Góc dốc

Mặt lớp đá
Đường phương
a
b
b’
Đường hướng dốc

Đường phương (a) là đường thẳng nằm ngang trên mặt lớp đá (chỉ phương
kéo dài của lớp đá)
α
Góc dốc

Đường hướng dốc (b’) là đường thẳng nằm ngang, vuông góc với đường
phương và cắm theo hướng dốc của lớp đá (chỉ hướng cắm của lớp đá

Góc dốc (α) là góc tạo bởi giữa mặt lớp đá với mặt phẳng nằm ngang

×