Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.11 KB, 29 trang )

- Giả sử gen A: quy định hạt vàng, a: hạt xanh,
B: quy định hạt trơn, b: hạt nhăn.
+ Hãy viết sơ đồ của phép lai P: AaBb x AaBb
+ Xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình ở F1
trong trường hợp các gen phân li độc lập.
Bài cũ:
Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li
độc lập của Men Đen ?
Trả lời:
- 1 gen nằm trên 1 NST,
- 1 gen qui định 1 tính trạng
H. vàng
H. xanh
H. trơn H. nhăn
Trong thực tế có
thể: - Nhiều gen tác
động lên 1 tính
trạng
- Hoặc 1 gen có thể
tác động lên nhiều
tính trạng khác nhau
. để xét trường hợp
này ta vào bài 10
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
Hãy nêu khái niệm về tương tác gen?
Hãy nêu khái niệm về tương tác gen?


- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình


hình thành kiểu hình.
- Thực chất của tương tác gen là sự tác động của sản
phẩm gen này với gen khác hoặc sản phẩm của gen
khác.
Bài 10 TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
-
Gen alen: hai alen của
cùng 1 gen, ở cùng 1 lôcut
- Gen không alen: hai alen
thuộc 2 lôcut khác nhau
aA
bB
aA
- Tương tác giữa các gen
alen và gen không alen
I- Tương tác gen -Hãy phân biệt thế nào là
gen alen và gen không
alen?
- Là sự tác động qua lại
giữa các gen trong trong
quá trình hình thành 1 kiểu
hình.
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung:
* Thí nghiệm
* Nhận xét:
F2 có 16 kiểu tổ hợp, chứng
tỏ F1 cho 4 loại giao tử
→F1 chứa 2 cặp gen dị hợp

quy định 1 tính trạng
→ có hiện tượng tương tác
gen.
F2: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
P
t c
:
X
F
1
:
F
1
x F
1
(Tự thụ phấn)
F
2
:
Thực chất của tương tác bổ sung giữa gen A và B trong thí
nghiệm có thể hiểu được qua sơ đồ chuyển hóa vật chất như sau:
Thực chất của tương tác bổ sung giữa gen A và B trong thí
nghiệm có thể hiểu được qua sơ đồ chuyển hóa vật chất như sau:
Gen A
Gen A
Gen B
Gen B
Enzim A
Enzim A
Enzim B

Enzim B
Chất A (trắng)
Chất A (trắng)
Chất B (trắng)
Chất B (trắng)
Sản phẩm P (sắc tố đỏ)
Sản phẩm P (sắc tố đỏ)
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau
quy định hoa đỏ (A-B-).
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội
nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb).
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung:
* Thí nghiệm
* Nhận xét:
* Giải thích:
Hãy giải thích sự hình thành tính trạng màu hoa?
Hãy giải thích sự hình thành tính trạng màu hoa?


TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung:
* Thí nghiệm
* Nhận xét:
* Giải thích:
* Viết sơ đồ lai:
P
tc

: Hoa trắng (AAbb) x Hoa trắng (aaBB)
F1: AaBb (100% hoa đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A
-
B
-
: 3A
-
bb: 3aaB
-
: 1aabb
9 đỏ
7 trắng
Tương tác bổ sung là kiểu tác
động qua lại của hai hay nhiều
gen không alen, làm xuất hiện
một tính trạng mới.
Các tỷ lệ phân
ly kiểu hình
điển hình:
9 : 7
9 : 6 : 1
9 : 3 : 3 : 1
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung:
P
TC
:


F
1
:
F
2
:
Sự di truyền hình dạng quả bí
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
P
TC
:

F
1
:
F
2
:
Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì
15/16 hạt đỏ
1/16 hạt trắng
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
- Giải thích: Mỗi gen trội góp phần như nhau qui định

màu sắc của hạt, có nhiều gen trội qui định màu đỏ đậm
có ít gen trội màu đỏ nhạt, không có gen trội nào thì có
màu trắng.
Ptc: Đỏ (AABB) x Trắng (aabb)
F1: AaBb Đỏ (100%)
F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb
15 hạt đỏ
1 hạt trắng
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
* Khái niệm:
Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác
với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể lôcut nào) đều
làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít.
Ví dụ: Chiều cao 1 loài cây do 2 cặp gen quy định. Cứ
mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất
cao 90cm. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cây cao
nhất lai với cây thấp nhất?
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
Qui ước: Gen A, B qui định chiều cao.
Sơ đồ lai:
P: AABB (130cm) x aabb (90cm)
F1: AaBb (110 cm)
F2:
AB Ab aB ab

AB 130 120 120 110
Ab 120 110 110 100
aB 120 110 110 100
ab 110 100 100 90
2. Tương tác cộng gộp:
- Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen
tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội(bất kể
lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình
lên một chút ít thì gọi là kiểu tương tác cộng gộp.
Thế nào là tương
tác cộng gộp?
Thế nào là tương
tác cộng gộp?
- Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen (A,B,C)
quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cả 3 gen
cùng quy định tổng hợp sắc tố mêlanin trong da,
chúng nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
Màu da ở người
đậm dần theo sự
gia tăng số lượng
gen trội trong
kiểu gen.
P: AABBCC(da đen) x aabbcc(da trắng)
G
P
ABC abc
F
1
: AaBbCc (da nâu)
P: AABBCC(da đen) x aabbcc(da trắng)

G
P
ABC abc
F
1
: AaBbCc (da nâu)
Người con có
KG AaBbCc kết
hôn với người
cũng có kiểu gen
AaBbCc thì xác
suất sinh được 1
người con có làn
da trắng nhất
(aabbcc) là bao
nhiêu?
Người con có
KG AaBbCc kết
hôn với người
cũng có kiểu gen
AaBbCc thì xác
suất sinh được 1
người con có làn
da trắng nhất
(aabbcc) là bao
nhiêu?
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:

* Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định, thì
sự sai khác về KH giữa các KG càng nhỏ và càng khó
nhận biết được các KH đặc thù cho từng KG.
* Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy
định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường: sản lượng
sữa. khối lượng gia súc, gia cầm, số lượng trứng gà …
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu
hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
* Ví dụ:
ĐBG gây hội chứng bệnh do
hồng cầu hình liềm
A - T T-A
ĐB thay 1 cặp Nu
Axit amin thứ
6 được mã hóa
Glu
Đổi mới axit amin
Val
Hồng cầu
bình thường
HbA HbS
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
Suy thận
* Khái niệm:

Hcầu bình thường Hcầu hình lưỡi liềm
Hcầu bị vỡ
Thể lực
suy giảm
Tiêu
huyết
Suy
tim
Các TB bị vón lại
gây tắc MM nhỏ
Đau,
sốt
Tổn
thương
não
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Lách bị tổn thương
Tích tụ các TB hình
liềm ở lách
Rối loạn tâm thần Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp suy thận
ĐBG GÂY HỘI CHỨNG BỆNH DO HỒNG CẦU HÌNH LIỀM
Củng cố
Củng cố
Câu 1. Tương tác gen là
A.Sự tác động qua lại giữa các phân tử mARN trong quá trình hình
thành một kiểu hình.
B.Sản phẩm của các gen tương tác với nhau để tạo nên một tính

trạng.
C.Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một
kiểu hình.
D.Cả A, B và C.
Câu 2. Thực chất của tương tác gen là
A.Sự tác động qua lại giữa các phân tử tARN trong quá trình hình
thành một kiểu hình.
B.Sản phẩm của các gen tương tác với nhau để tạo nên một kiểu
hình.
C.Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một
kiểu hình.
D.Cả B và C.
Câu 3. Thế nào là gen đa hiệu?
A.Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B.Gen điều khiển hoạt động của các gen khác.
C.Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
D.Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
Câu 4. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất
nông nghiệp là
A.Tương tác bổ sung giữa 2 loại gen trội không alen.
B.Tương tác cộng gộp giữa các alen trội không alen(khác lôcut).
C.Tác động át chế giữa các gen không alen.
D.Tác động đa hiệu.
Câu 5. Điểm nổi bật của tương tác giữa các gen không alen là:
A.Xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ.
B.Xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ.
C.Làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.
D.Làm giảm sự biểu hiện của tính trạng.


Bài tập1. Trong một phép lai giữa 2 giống gà thuần chủng, gà
lông màu với gà lông trắng người ta thu được các con lai F
1

đồng loạt có lông màu, cho F
1
giao phối với nhau thì F
2
thu
được 180 lông màu, 140 lông trắng.

a/ Xác định kiểu của hai giống bố , mẹ .

b/ Nêu đặc điểm di truyền màu sắc lông ở gà trong thí nghiệm
này.

c/ Viết SĐL từ P  F
2
.

Bài 2. Khi lai thuận và nghịch hai thứ cà chua thuần chủng quả dẹt
và quả dài với nhau được F
1
đều quả dẹt, cho cây F
1
giao phấn với
nhau được F
2
có 90 quả dẹt, 61 quả tròn, 10 quả dài.


a/ Xác định KG của 2 giống bố, mẹ P.

b/ Viết SĐL từ P  F
2
.

Bài 3. Khi lai chó nâu với chó trắng thuần chủng, ở F
1
người ta thu
được toàn chó trắng. Cho các con F
1
giao phối với nhau thì thấy F
2
phân li theo tỉ lệ 37 trắng, 9 đen, 3 nâu.

a/ Xác định KG của 2 giống bố, mẹ thuần chủng.

b/ Nêu đặc điểm di truyền màu lông của 2 giống chó nói trên.

c/ Viết SĐL từ P  F
2


Bài 4. Ở cà chua phát hiện thấy có 3 dạng khác nhau về hình thái
quả. Thực hiện 3 phép lai khác nhau thu được kết quả như sau:

- P
1
: Cây quả dẹt x cây quả dẹt


F1: 270 cây qủa dẹt + 180 cây qủa tròn + 30 cây qủa dài

- P2: cây qủa dẹt x Cây qủa tròn

F1: 80 cây qủa tròn + 60 cây qủa dẹt + 20 cây qủa dài

- P3: Cây qủa dẹt x Cây qủa dài

F1: 160 cây qủa tròn + 80 cây qủa dẹt + 80 cây qủa dài

a. QL di truyền chi phối tính trạng hình thái quả cà chua ở các
phép lai trên?

b. Viết sơ đồ lai cho mỗi phép lai?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×