Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

phân tích mẫu xút công nghiệp (naoh và na2co3, naclo3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.79 KB, 19 trang )

GVGD: Trần Nguyễn An Sa
SVTH:

TIỂU LUẬN MÔN: PHÂN TÍCH CÔNG NGHIỆP
PHÂN TÍCH MẪU XÚT CÔNG NGHIỆP (NaOH VÀ
Na2CO3, NaClO3)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
Văn Thị Kim Vân
Lớp: ĐHPT5
MSSV: 09163941
NỘI DUNG
Phân tích mẫu xút công nghiệp (NaOH
và Na2CO3, NaClO3)
1
2
Tổng quan về xút trong công nghiệp
Tổng quan về xút trong công nghiệp
Xút được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl
bão hoà. Thùng điện phân có màng ngăn giữa cực âm với cực
dương, thu được hidro ở cực âm,Cl2 ở cực dương và NaOH trong
thùng điện phân.
Xút dùng để: sản xuất xà phòng chất tẩy rửa,bột giặt, tơ nhân tạo,
giấy, dầu mỏ…
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm:
Hàm lượng NaOH, tổng lượng bazo và Na2CO3 trong mẫu xút
công nghiệp.
Hàm lượng NaClO3 trong mẫu xút công nghiệp.
Hàm lượng NaCl trong mẫu xút công nghiệp.
Hàm lượng Na2SO4 trong mẫu xút công nghiệp
Phân tích mẫu xút công nghiệp (NaOH và


Na2CO3, NaClO3)
1
2
Phân tích NaClO3 trong mẫu xút công nghiệp
Phân tích NaOH, tổng lượng bazo và Na2CO3
trong mẫu xút công nghiệp
1
Phân tích NaOH, tổng lượng bazo và Na2CO3
trong mẫu xút công nghiệp

Phạm vi áp dụng

Nguyên tắc

Tóm tắt quy trình phản ứng

Công thức tính toán

Các lưu ý trong quy trình
Phạm vi áp dụng
TCVN 3795 – 83: phương pháp xác định hàm lượng natri
hydroxit, tổng lượng bazo và natri cacbonat (Na2CO3)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ xác định natri
hydroxit với hàm lượng lớn hơn 10%, tổng lượng bazo trên 10%
và natri cacbonat trong khoảng 0,1% đến 3%
Nguyên tắc
Dùng dd HCl chuẩn độ
mẫu thử với chỉ thị PP, MO.
Sự chuyển màu theo chỉ
thị PP ứng với lượng NaOH và

1/2 lượng Na2CO3.
Sự chuyển màu theo chỉ
thị MO ứng với 1/2 lượng
Na2CO3 còn lại
Xác định hàm lượng bazo và
Na2CO3
Xác định hàm lượng
NaOH
Dùng dd HCl để chuẩn độ
tổng lượng bazo với chỉ thị
MO.
Hàm lượng NaOH = tổng
hàm lượng bazo – hàm lượng
Na2CO3
Xác định hàm lượng
NaOH
Tóm tắt quy trình phân tích
Xác định tổng hàm lượng bazo và Na2CO3
1
Xác định hàm lượng NaOH
2
Quy trình phân tích xác định tổng hàm lượng
bazo và Na2CO3
2 giọt
MO
25 ml dd
mẫu
20ml H2O
3 giọt PP 0,1%
Chuẩn độ bằng HCl 1N

đến
Vb= Va – 0,5ml dừng
lại
Chuẩn độ bằng HCl
0,1N đến khi mất
màu (V1)
Chuẩn độ bằng
HCl 0,1N đến khi
chuyển sang màu
cam (V2)
25 ml dd
mẫu
Chuẩn độ bằng HCl
1N đến mất màu
(Va)
20ml H2O
3 giọt PP 0,1%

Quy trình xác định hàm lượng NaOH
25 ml dd
mẫu
Chuẩn độ bằng dd
HCl 1N đến khi dd từ
màu vàng sang màu
da cam
2 giọt MO 0,1%
Kết quả
Lặp lại hai lần thí nghiệm, ghi các thể tích HCl tiêu tốn từ đó tính
ra % NaOH có trong mẫu
Công thức tính toán

X1=

Tính % Na2CO3
(X2)
=

Tổng lượng bazo
quy về %NaOH
X2=

=

Tính % NaOH
(X3)
X3=

Trong đó:
V1: thể tích HCl tiêu tốn khi chuẩn độ với chỉ thị PP
V2: thể tích HCl tiêu tốn khi chuẩn độ với chỉ thị MO
0,04: lượng NaOH tương ứng với 1ml HCl 1N
0,053:lượng Na2CO3 tương ứng với 1ml HCl 1N
0,7547: hệ số chuyển Na2CO3 ra NaOH
Các lưu ý trong quy trình
Dung dịch kiềm rất dễ hấp thụ khí CO2 từ không khí nên cần phải chuẩn
độ ngay và nhanh dung dịch cần phân tích, tránh lắc nhiều
Nước cất sử dụng phải là nước cất tinh khiết hoặc nước cất không chứa
CO2
Axit HCl dùng phải có nồng độ là 1N hoặc 0,1 N chứ không được dùng
HCl với nồng độ 0,01N vì lúc đó chỉ thị MO không thể sử dụng được.



Phạm vi áp dụng

Nguyên tắc và phương trình phản ứng

Tóm tắt quy trình phản ứng

Công thức tính toán
Phân tích NaClO3trong mẫu xút công nghiệp
Phạm vi áp dụng
.
TCVN 3798 – 83: phương pháp xác định natri clorat
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng
natri clorat (NaClO3) từ 0,01% đến 1%
Nguyên tắc và phương trình phản ứng
Dùng dung dịch natri thiosunfat (Na2S2O3) với chỉ thị hồ tinh
bột để chuẩn độ lượng iod giải phóng ra khi thêm kali iodua vào
mẫu thử. Điểm tương đương nhận được khi dd mất màu xanh.
Phương trình phản ứng chuẩn độ
ClO3- + 6Br + H+ 3Br2 +Cl- +4H2O
Br2 + 2I- 2Br- + I2
I2 + S2O3- S4O6- + I-
Tóm tắt quy trình phản ứng
30 ml HCl
25ml dd
mẫu
Trung hòa
Chuẩn độ bằng dd
Na2S2O3 đến khi
dd màu vàng nhạt

Chuẩn độ đến
khi dd mất màu
tím xanh
1 g KBr
10 ml KI + 100 ml H2O
2ml hồ tinh bột
Mẫu trắng được tiến hành song song với mẫu thử có cùng thuốc
thử và điều kiện như mẫu thử nhưng thay 25 ml dd mẫu bằng 25 ml
nước cất
Kết quả
Công thức tính toán
Hàm lượng natri clorat (X1) tính bằng phần trăm theo công thức
X1 = =

Trong đó :
V1: lượng Na2S2O3 đúng 0,01 N tiêu tốn khi chuẩn mẫu thử
V2: lượng Na2S2O3 đúng 0,01 N tiêu tốn khi chuẩn mẫu trắng
m: khối lượng mẫu thử tính bằng g
: lượng NaClO3 tương ứng với một ml dung dịch
Na2S2O3 đúng 0,01N, tính bằng g


Tài liệu tham khảo
TCVN 3795 – 83: phương pháp xác định hàm lượng natri
hydroxit tổng lượng bazo và natri cacbonat (Na2CO3)
TCVN 3798 – 83: phương pháp xác định natri clorat
L/O/G/O
Thank You!

×