Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

xác định đồng thời ca, cu, fe, al, mg, mn, zn trong phân bón vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.19 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN : PHÂN TÍCH CÔNG NGHIỆP
ĐỀ TÀI : XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI Ca, Mg, Al, Fe, Mn, Mg, Zn TRONG PHÂN BÓN
VÔ CƠ
GVHD : TRẦN NGUYỄN AN SA
SVTH : NGUYỄN ĐỨC NAM
MSSV : 09077331
1. ĐẠI CƯƠNG
2. XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI CÁC NGUYÊN TỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ NGUYÊN TỬ (AAS)
NỘI DUNG
1. PHÂN BÓN VÔ CƠ
2. PHƯƠNG PHÁP PHỔ NGUYÊN TỬ
ĐẠI CƯƠNG
PHÂN BÓN VÔ CƠ

Phân vô cơ là các loại muối khoáng có chứa các chất dinh dưỡng của cây.

Thành phần :

Nguyên tố đa lượng : N, P, K

Nguyên tố trung lượng : Ca, Mg, S

Nguyên tố vi lượng: Fe, Mn, Zn, Cu, Mo, B, Cl.

Ngoài ra, còn một số nguyên tố khác cần thiết cho từng loại cây như: Na, Si, Co, Al…
PHƯƠNG PHÁP PHỔ NGUYÊN TỬ

Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử là một kỹ thuật phân tích hóa lý đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong
nhiều ngành khoa học kỹ thuật, trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, y dược, địa chất, hóa học.



Nguyên tắc và lý thuyết :

Tất cả các nguyên tử đều có khả năng hấp thụ ánh sáng

Mỗi một nguyên tố hấp thụ ánh sáng với một bước sóng đặc trưng

Phương pháp này là một trong những công cụ đắc lực để xác định hàm lượng các kim loại nặng và những nguyên
tố độc hại trong tự nhiên .
1.Thiết bị
2.Thuốc thử
3.Quy trình phân tích
4.Xử lý kết quả
Xác định đồng thời các nguyên tố bằng phương pháp phổ nguyên tử AAS
PHẠM VI ỨNG DỤNG

Theo tiêu chuẩn AOAC 965.09

Theo tiêu chuẩn ngành 10TCN 362-99

Áp dụng để xác định đồng thời lượng vết Ca, Cu, Fe, Mn, Mg,Al và Zn có trong phân bón vô cơ có
giới hạn nồng độ đạt tới ppm.
Thiết bị

Máy hấp thụ nguyên tử AAS và các đèn catot rỗng Cu, Zn, Mo, Co

Các bình định mức 1000, 50, 25 (ml)

Các pipet 10, 5, 2, 1 (ml)


Cân phân tích có độ chính xác 0.0002 g

Bình công phá

Bếp công phá

Phễu lọc có đường kính 8 cm

Bình định mức 50 ml
Thuốc thử

HCL (PA)

HNO
3

Dung dịch HCL 6N

Hỗn hợp 2 axit HNO
3
đặc và HCl tỷ lệ 1: 3(sử dụng ngay)

Nước cất 2 lần hoặc nước lọc siêu sạch có độ dẫn điện < 0.01µs/cm

Các dung dịch tiêu chuẩn 1000 ppm ( Cu, Zn, Mn, Fe,Al,Mg,Mn)

Nguyên tắc
Cách tiến hành
Xác định hàm lượng các nguyên tố bằng AAS
Quy trình phân tích

Nguyên tắc

Phân hủy và hòa tan các nguyên tố vi lượng trong các mẫu phân bằng hỗn hợp HNO
3
và HCl đậm đặc, xác định
hàm lượng các nguyên tố bằng máy hấp thu nguyên tử AAS
1.QUY TRÌNH
2.PHA CHẾ CÁC DUNG DỊCH CHUẨN
3.CHUẨN BỊ DUNG DỊCH PHÂN TÍCH
4.THỰC HIỆN PHÉP ĐO
Cách tiến hành
Quy Trình

Áp dụng AAS theo chỉ dẫn mà hãng chế tạo cung cấp.

Thành lập dãy chuẩn của các nguyên tố Cu, Mn, Fe, Zn, Al, Fe, Mg, Ca trong dung dịch HCl 0.5 M, nồng độ phù
hợp với khoảng đo của AAS.

Pha loãng dung dịch cần xác định bằng dung dịch HCl 0.5 M cho phù hợp với khoảng xác định.

Đốt dãy tiêu chuẩn, mẫu trắng và các dung dịch trên AAS

Các dung dịch gốc Ca,Cu, Fe, Mg, Mn, Zn, Al định lượng theo phương pháp đường chuẩn, từ dung dịch gốc
tiến hành pha dung dịch chuẩn làm việc

Dung dịch gốc Ca (25µg Ca/mL) : 1.249g CaCO
3,
thêm lượng tối thiểu HCl 3M → pha loãng đến 1 lít.

Dung dịch gốc Cu (1000µg Cu/mL) : 1g kim loại Cu nguyên chất với một lượng tối thiểu HNO

3
, thêm 5mL
HCl → làm bay hơi → pha loãng đến 1 lít với HCl 0.1M
PHA CHẾ CÁC DUNG DỊCH CHUẨN

Dung dịch gốc Fe (1000µg Fe/mL) : 1g dây Fe nguyên chất, thêm 30mL HCl 6M đun nóng → pha loãng đến 1
lít .

Dung dịch gốc La (50g La/L) : 58.65g La
2
O
3
, thêm 250 mL HCl(thêm từ từ acid) → pha loãng đến 1 lít.

Dung dịch gốc Mg (1000µg Mg/mL) : 1g kim loại Mg nguyên chất, thêm 50mL H
2
O, thêm 10mL HCl (thêm
từ từ) → pha loãng đến 1lít.
PHA CHẾ CÁC DUNG DỊCH CHUẨN
PHA CHẾ CÁC DUNG DỊCH CHUẨN

Dung dịch gốc Mn (1000µg Mn/mL) : 1.582g MnO
2
, thêm 30mL HCl 6M → đun đuổi Cl
-
→ pha loãng đến 1 lít.

Dung dịch gốc Zn (1000µg Zn/mL) : 1g kim loại Zn nguyên chất, thêm 10mL HCl 6M → pha loãng đến 1 lít.

Dung dịch gốc Al (500µg Al/mL) : hoà tan chính xác 0.5 g kim loại Al (hoặc mảnh dây đã được khử Al

2
O
3
bám
vào) vào 15 ml HCl 6M trong bình định mức 1 lít → pha loãng nước cất đến vạch, lắc đều.
CHUẨN BỊ DUNG DỊCH PHÂN TÍCH
2-3 g MẪU PHÂN
BÌNH CÔNG PHÁ
HÒA TAN
CÔ CẠN MẪU
HÒA TAN LỌC ĐỊNH MỨC
Nghiền Nhỏ Qua Rây 0.2 mm
Hỗn Hợp 2 axit đặc HNO3 và HCl
Đun nhẹ
5 ml HCl
Đun Sôi 5 phút

Cài đặt thông số đo cho máy:
THỰC HIỆN PHÉP ĐO
Nguyên tố Bước sóng
(nm)
Ngọn lửa Phạm vi
(µg/mL)
Chú ý
Ca 422.7 Air- C
2
H
2
2 – 20 Thêm La 1%, HCl 1%
422.7 N

2
O- C
2
H
2
2 – 20 Dùng đèn khí đặc biệt
Cu 324.7 Air- C
2
H
2
2 – 20
Fe 248.3 Air- C
2
H
2
2 – 20
Mg 285.2 Air- C
2
H
2
0.2 – 2 Có thể thêm La
Mn 279.5 Air- C
2
H
2
2 – 20
Zn 213.8 Air- C
2
H
2

0.5 – 5
Al 309.3 N
2
O-C
2
H
2
0-25 Thêm La

Lấy 1 phần thể tích mẫu đem đi đo, ghi lại kết quả và tính toán.
Cách tính kết quả

Công thức tính toán :

Tính hàm lượng khối lượng các nguyên tố theo 10
4
% (ppm)
% Nguyên tố = .
C : nồng độ của nguyên tố cần xác định
f : hệ số pha loãng
V : thể tích dung dịch định mức (ml)
m : khối lượng mẫu


NHẬN XÉT

Sử dụng phương pháp AAS trong việc xác định các nguyên tố trung lượng và vi lượng cũng như các nguyên tố
khác trong phân bón cho một kết quả với độ ổn định và sai số nhỏ,độ chính xác và chọn lọc cao, cùng lúc có thể
xác định đồng thời các nguyên tố khác nhau trong mẫu.


Tuy nhiên,hệ thống phân tích của máy khá tốn kém và phức tạp cũng như xác định được thành phần nguyên tố
trong mẫu nhưng không chỉ ra được trạng thái liên kết của nguyên tố.

AOAC 965.09 – Nutrients (Minor) in Fertilizers, AAS Method.

The Perkin-Elmer Corporation, Analytical Methods for Atomic Absorption Spectroscopy, The Perkin-Elmer
Corporation , 1996 , trang 147.

10TCN 362-99 - Phân tích phân bón: Phương pháp xác định một số vi lượng
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thank You !

×