Tải bản đầy đủ (.pdf) (246 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM THIẾT KẾ CHUNG CƯ CAO TẦNG AN BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 246 trang )

i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN NỀN MÓNG
o0o








LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


CHUNG CƯ CAO TẦNG
AN BÌNH







CNBM : TS. VÕ PHÁN
GVHDKC : ThS. LÊ TUẤN KHOA
GVHDNM: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA
SVTH : PHẠM THỊ THÙY LINH
MSSV : 80501490







Tp. HCM, Tháng 01 / 2010

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
oOo
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN CÔNG TRÌNH

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌ VÀ TÊN: PHẠM THỊ THÙY LINH MSSV: 80501490
NGÀNH: XÂY DỰNG DD & CN LỚP : XD05DD1
1. Đầu đề luận văn : CHUNG CƯ CAO TẦNG AN BÌNH
2. Nhiệm vụ:
1. Kết cấu (30%) : thiết kế cầu thang , bể nước mái , sàn tầng điển hình . Phân tích nội
lực khung bằng ETABS, tính toán cốt thép hệ khung vách trục 4.
2. Nền móng (70%) : thiết kế móng cho các cột và lõi cứng với 2 phương án móng cọc
khoan nhồi và móng cọc ép ly tâm ứng suất trước , thiết kế tường vây và sàn tầng hầm.
3. Ngày giao nhiệm vụ luận văn: 22 / 09 / 2009
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 10 / 01 / 2009
5. Họ và tên thầy hướng dẫn:
1. THẦY LÊ TUẤN KHOA Hướng dẫn phần kết cấu (30%)

2. THẦY LÊ TRỌNG NGHĨA Hướng dẫn nền móng (70%)
Nội dung và yêu cầu luận văn tốt nghiệp đã được thông qua Bộ môn.
Ngày …… tháng…… năm 2009
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN



T.S VÕ PHÁN
HƯỚNG DẪN KẾT CẤU HƯỚNG DẪN NỀN MÓNG



Th.S LÊ TUẤN KHOA T.S LÊ TRỌNG NGHĨA
PHẦN DÀNH CHO KHOA , BỘ MÔN:
Người duyệt (chấm sơ bộ): …………
Đơn vị: ……………………………
Ngày bảo vệ :………………………
Điểm tổng kết: ………………………
Nơi lưu trữ luận văn:………………
ii
LỜI CẢM ƠN
o0o
Được sự phân công của Khoa Kỹ Thuật Xây dựng, Bộ môn Địa Cơ –Nền
Móng, em là sinh viên Phạm Thị Thùy Linh đã nhận công trình Chung cư cao tầng
An Bình làm đề tài luận văn dưới sự hướng dẫn của thầy Lê Tuấn Khoa về phần kết
cấu và thầy Lê Trọng Nghĩa về phần nền móng.
Trong suốt thời gian làm luận văn, em đã nhận được sự hướng dẫn rất tận tình,
chu đáo của thầy Lê Tuấn Khoa và thầy Lê Trọng Nghĩa .
Em xin chân thành cảm ơn các thầy đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em hoàn
thành tốt luận văn này. Những kiến thức chuyên môn, những kinh nghiệm hết sức quí

giá mà các thầy đã truyền đạt là hành trang cho em sau khi tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa, bạn bè và người thân đã dạy dỗ, giúp đỡ
em cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian làm luận văn tương đối ngắn,
kiến thức còn hạn chế, thực tế công trường không nhiều cho nên luận văn của em
không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô đóng góp ý kiến.
Kính chúc quí thầy cô, bạn bè lời chúc sức khỏe và thành công.
Tp. HCM, ngày 10 tháng 01 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thùy Linh


iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN

Đề tài : CHUNG CƯ CAO TẦNG AN BÌNH.
Địa điểm : Thị trấn Dĩ An – Huyện Dĩ An , Bình Dương.
v Công trình gồm 1 tầng hầm + 1 tầng trệt + 14 tầng lầu +1 tầng mái . Chiều cao 53.1 m
tính từ mặt đất tự nhiên.
v Công trình có 2 hệ thống cầu thang gồm thang bộ và thang máy chạy suốt từ tầng hầm
đến tầng trên cùng.
Giải pháp kết cấu : Giao thông chiều đứng của công trình là cầu thang và thang máy, được
bố trí thành 2 khu ở giữa nhà nên có thể tận dụng để bố trí tường cứng tạo thành lõi cứng
bên trong. Ngoài ra kết hợp thêm việc sử dụng hệ khung để chịu tải trọng đứng và một phần
tải trọng ngang.
Như vậy giải pháp kết cấu sử dụng là hệ khung - lõi chịu lực.
v Báo cáo luận văn bao gồm :
Thuyết minh : gồm có 3 phần : kiến trúc, kết cấu và nền móng.
− Kiến trúc (0%) : gồm có 1 chương, giới thiệu về công trình.
− Kết cấu (30%) : gồm có 4 chương, thể hiện các bước tính toán theo trình tự

các phần từ tính toán sàn tầng điển hình, tính toán cầu thang ,bể nước ,tính toán
khung trục 4 : gió động ,cột, dầm và lõi thang máy.
− Nền móng (70%) : gồm có 3 chương, thể hiện các bước tính toán móng cọc
khoan nhồi và móng cọc ép ly tâm ứng suất trước ,tường vây và sàn tầng hầm.
Phụ lục : bao gồm kết quả tính toán nội lực và thép cho các cấu kiện BTCT có được sau khi
giải khung bằng phần mềm ETABS, xử lý nội lực bằng Excel.
Bản vẽ : gồm các bản vẽ kiến trúc, kết cấu và nền móng.

MỤC LỤC ĐỀ TÀI :CHUNG CƯ AN BÌNH

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA iv SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

MỤC LỤC
Đề mục TRANG
Trang bìa i
Nhiệm vụ luận văn
Lời cảm ơn ii
Tóm tắt luận văn iii
Mục lục iv

PHẦN 1: KIẾN TRÚC
CHƯƠNG 1 : THUYẾT MINH KIẾN TRÚC Error! Bookmark not defined.
I. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG Error! Bookmark not defined.
II. GIẢI PHÁP ĐI LẠI Error! Bookmark not defined.
1. GIAO THƠNG ĐứNG ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2. GIAO THƠNG NGANG ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
III. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU - KHÍ TƯỢNG - THỦY VĂN TẠI NƠI XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH Error! Bookmark not defined.
IV. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT Error! Bookmark not defined.
1. Hệ THốNG ĐIệN ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

2. Hệ THốNG CUNG CấP NƯớC ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3. Hệ THốNG THỐT NƯớC ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4. Hệ THốNG THƠNG GIĨ VÀ CHIếU SÁNG ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5. AN TỒN PHỊNG CHÁY CHữA CHÁY ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

PHẦN 2: KẾT CẤU
CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 7
2.1. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỦA CẤU KIỆN . ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
2.1.1 Bề dày sàn: Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC ĐỀ TÀI :CHUNG CƯ AN BÌNH

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA iv SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

2.1.2 Kích thước tiết diện dầm: Error! Bookmark not defined.
2.2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG: ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.3. SƠ ĐỒ TÍNH TỐN: ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.4. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC TRONG BẢN: ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.4.1 Nội lực bản kê bốn cạnh Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Nội lực sàn bản dầm Error! Bookmark not defined.
2.5. TÍNH CỐT THÉP ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.5.1 Tính cốt thép các ơ loại bản kê bốn cạnh Error! Bookmark not defined.
2.5 .2 Tính cốt thép các ơ loại bản dầm Error! Bookmark not defined.
2.5 .3 Tính cốt thép các ơ loại bản kê 4 cạnh và bản dầm có tựa đơn: Error! Bookmark
not defined.
2.6. ĐỘ VÕNG SÀN ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ CẦU THANG 26
3.1. SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỦA CẤU KIỆN: ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.

3.1.1 Bản thang: Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Dầm chiếu nghỉ: Error! Bookmark not defined.
3.2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.2.1 Tải trọng bản thang: Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Tải trọng chiếu nghỉ q
2
: Error! Bookmark not defined.
3.3. SƠ ĐỒ TÍNH: ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.4. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.5. TÍNH CỐT THÉP CHO BẢN THANG ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.6. TÍNH DẦM SÀN: ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.6.1 Tải trọng tác dụng lên dầm sàn: Error! Bookmark not defined.
3.6.2 Sơ đồ tính và nội lực: Error! Bookmark not defined.
3.6.3 Tính cốt thép : Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ BỂ NƯỚC MÁI 37
MỤC LỤC ĐỀ TÀI :CHUNG CƯ AN BÌNH

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA iv SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

4.1. TÍNH DUNG TÍCH BỂ: ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.2. SƠ ĐỒ HÌNH HỌC: ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.2.1. Kích thước và giải pháp kết cấu: Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Tính tốn nắp bể Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Tính tốn dầm nắp bể DN2: Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Tính tốn bản đáy bể: Error! Bookmark not defined.
4.2.5. Tính tốn dầm đáy bể DD2: Error! Bookmark not defined.
4.2.6. Tính tốn bản thành Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 4 56

5.1. SƠ ĐỒ HÌNH HỌC ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.2. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN: ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
5.2.1 Chọn sơ bộ tiết diện cột: Error! Bookmark not defined.
5.3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CƠNG TRÌNH: ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.3.1. Tải trọng đứng: Error! Bookmark not defined.
5.3.2. Các đặc trưng động học của cơng trình: Error! Bookmark not defined.
5.3.3. Thành phần tĩnh: Error! Bookmark not defined.
5.4. TÍNH NỘI LỰC: ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.5. TÍNH TỐN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP : ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.5.1. Thép cột : Error! Bookmark not defined.
5.5.2. Thép dầm: Error! Bookmark not defined.
5.6. TÍNH VÁCH CứNG: ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.6.1. Lý thuyết tính tốn: Error! Bookmark not defined.
5.6.2. Bố trí thép vách cứng: Error! Bookmark not defined.

PHẦN 3: NỀN MĨNG
CHƯƠNG 6 : THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT 96
MỤC LỤC ĐỀ TÀI :CHUNG CƯ AN BÌNH

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA iv SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

6.1. CƠ SỞ LÍ THUYẾT THỐNG KÊ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
6.2. CÁC ĐẶC TRƯNG TIÊU CHUẨN VÀ TÍNH TỐN ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
6.2.1 Các đặc trưng tiêu chuẩn Error! Bookmark not defined.
6.2.2 Các đặc trưng tính tốn Error! Bookmark not defined.
6.3. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH 99
THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT Error! Bookmark not defined.
PHƯƠNG ÁN 1 109

7.1. THIẾT KẾ MĨNG CỌC KHOAN NHỒI DƯỚI CỘT F4 (MĨNG M1): ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
7.1.1. Nội lực truyền xuống móng: Error! Bookmark not defined.
7.1.2. Chọn vật liệu, kích thước cọc và chiều sâu chơn móng: Error! Bookmark not
defined.
7.1.3. Xác định sức chịu tải của cọc: Error! Bookmark not defined.
7.1.4. Xác định số cọc và bố trí cọc: Error! Bookmark not defined.
7.1.5. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc: Error! Bookmark not defined.
7.1.6. Kiểm tra áp lực đáy khối qui ước và độ lún của khối móng qui ước : Error!
Bookmark not defined.
7.1.7 Tính tốn và đặt thép cho đài cọc Error! Bookmark not defined.
7.2. THIẾT KẾ MĨNG CỌC KHOAN NHỒI DƯỚI VÁCH CỨNG (MĨNG M2) ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
7.3. THIẾT KẾ MĨNG CỌC KHOAN NHỒI DƯỚI CỘT B2 (MĨNG M3) ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
7.4. THIẾT KẾ MĨNG CỌC KHOAN NHỒI DƯỚI CỘT A1 (MĨNG M4) ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.

PHƯƠNG ÁN 2 171
SƠ LƯỢC VỀ PHƯƠNG ÁN MĨNG CỌC ỐNG BTLT ỨNG SUẤT TRƯỚC: Error!
Bookmark not defined.
Các ưu điểm: Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC ĐỀ TÀI :CHUNG CƯ AN BÌNH

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA iv SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

Nhược điểm: Error! Bookmark not defined.
7.1. THIẾT KẾ MĨNG CỌC ÉP LY TÂM UST DƯỚI CỘT F4 (MĨNG M1): ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
7.1.1. Nội lực truyền xuống móng: Error! Bookmark not defined.

7.1.2. Chọn vật liệu, kích thước cọc và chiều sâu chơn móng: Error! Bookmark not
defined.
7.1.3. Xác định sức chịu tải của cọc: Error! Bookmark not defined.
7.1.4. Xác định số cọc và bố trí cọc: Error! Bookmark not defined.
7.1.5. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc: Error! Bookmark not defined.
7.1.6. Kiểm tra áp lực đáy khối qui ước và độ lún của khối móng qui ước : 199
7.1.7. Tính tốn và đặt thép cho đài cọc Error! Bookmark not defined.
7.2. THIẾT KẾ MĨNG CỌC UST DƯỚI VÁCH CỨNG (MĨNG M2) ERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.
7.3. THIẾT KẾ MĨNG CỌC UST DƯỚI CỘT B2 (MĨNG M3) ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
7.4. THIẾT KẾ MĨNG CỌC KHOAN NHỒI DƯỚI CỘT A1 (MĨNG M4) ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.

CHƯƠNG 8 : THIẾT KẾ TẦNG HẦM 237
8.1. CÁC THƠNG SỐ BAN ĐẦU ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
8.2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
8.3. MƠ HÌNH TÍNH TỐN: ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.





Chương 1 : THUYEÁT MINH KIEÁN TRUÙC

GVHDC: TS. LEÂ TRỌNG NGHĨA 1 SVTH: PHẠM THỊ THUØY LINH

PHẦN 1












CHƯƠNG 1 : THUYẾT MINH KIẾN TRÚC

Chương 1 : THUYẾT MINH KIẾN TRÚC

GVHDC: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA 2 SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

I. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
♦Số tầng : 1 tầng hầm + 1 tầng trệt + 14 tầng lầu +1 tầng mái.
♦Diện tích tổng thể: 41.8m x 57.4m.
♦Phân khu chức năng: cơng trình được chia khu chức năng từ dưới lên
•Khối hầm : dùng làm nơi giữ xe kết hợp làm tầng kỹ thuật.
•Tầng trệt : dùng làm siêu thị.
•Tầng 2-15 : chung cư, mỗi tầng có 12 căn hộ loại 1 và 12 căn hộ loại 2.
•Tầng mái : có hệ thống thốt nước mưa cho cơng trình và 2 hồ nước sinh
hoạt có kích thước 8.2m x 8.2m x 1.7m; hệ thống thu lơi chống sét.
II. GIẢI PHÁP ĐI LẠI
1. Giao thơng đứng
Tồn cơng trình sử dụng 2 khối thang máy (2 thang máy mỗi khối) cộng với 2 cầu
thang bộ. Trong đó có 1 thang máy thốt hiểm. Khối thang máy và thang bộ được bố trí ở trung
tâm hình thành lõi cứng của cơng trình
2. Giao thơng ngang: Bao gồm các hành lang đi lại, sảnh, hiên .

III. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU - KHÍ TƯỢNG - THỦY VĂN TẠI NƠI XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH
- Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng
khí hậu miền Nam Bộ , chia thành 2 mùa rõ rệt :
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 .
+ Mùa khơ từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau .
- Các yếu tố khí tượng :
+ Nhiệt độ trung bình năm : 26
0
C .
Chng 1 : THUYET MINH KIEN TRUC

GVHDC: TS. LE TRNG NGHA 3 SVTH: PHM TH THUỉY LINH

+ Nhit thp nht trung bỡnh nm : 22
0
C.
+ Nhit cao nht trung bỡnh nm : 30
0
C.
+ Lng ma trung bỡnh : 1000- 1800 mm/nm.
+ m tng i trung bỡnh : 78% .
+ m tng i thp nht vo mựa khụ : 70 -80% .
+ m tng i cao nht vo mựa ma : 80 -90% .
+ S gi nng trung bỡnh khỏ cao , ngay trong mựa ma cng cú trờn 4gi/ngy , vo mựa
khụ l trờn 8gi /ngy.
- Hng giú chớnh thay i theo mựa :
+ Vo mựa khụ , giú ch o t hng bc chuyn dn sang dụng ,ụng nam v nam
+ Vo mựa ma , giú ch o theo hng tõy nam v tõy .
+ Tng sut lng giú trung bỡnh hng nm l 26% , lún nht l thỏng 8 (34%),nh nht l

thỏng 4 (14%) . Tc giú trung bỡnh 1,4 1,6m/s. Hu nh khụng cú giú bóo, giú git v giú
xúay thng xy ra vo u v cui mựa ma (thỏng 9).
IV. CC GII PHP K THUT
1. H thng in
Cụng trỡnh s dng in c cung cp t hai ngun: li in tnh v mỏy phỏt in riờng
cú cụng sut 150KVA (kốm thờm 1 mỏy bin ỏp, tt c c t di tng hm trỏnh gõy
ting n v rung lm nh hng sinh hot). Ton b ng dõy in c i ngm (c tin
hnh lp t ng thi khi thi cụng). H thng cp in chớnh i trong cỏc hp k thut t ngm
trong tng v phi bo m an ton khụng i qua cỏc khu vc m t, to iu kin d dng khi
cn sa cha. mi tng u cú lp t h thng an ton in: h thng ngt in t ng t 1A
n 80A c b trớ theo tng v theo khu vc (m bo an ton phũng chng chỏy n).
2. H thng cung cp nc
Chương 1 : THUYẾT MINH KIẾN TRÚC

GVHDC: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA 4 SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

Cơng trình sử dụng nguồn nước từ 2 nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả được chứa trong
bể nước ngầm đặt ở tầng hầm . Sau đó máy bơm sẽ đưa nước lên bể chứa nước đặt ở mái và từ đó
sẽ phân phối đi xuống các tầng của cơng trình theo các đường ống dẫn nước chính.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp ghen. Hệ thống cấp nước đi
ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.
3. Hệ thống thốt nước
Nước mưa từ mái sẽ được thốt theo các lỗ chảy ( bề mặt mái được tạo dốc ) và chảy vào các
ống thốt nước mưa (φ =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thốt nước thải sử dụng sẽ được
bố trí đường ống riêng .
4. Hệ thống thơng gió và chiếu sáng
4.1 Chiếu sáng
Tồn bộ tồ nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên (thơng qua các cửa sổ ở các mặt
của tòa nhà và hai lỗ lấy sáng ở khối trung tâm) và bằng điện. Ở tại các lối đi lên xuống cầu
thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng.

4.2 Thơng gió
Hệ thống thơng gió tự nhiên bao gồm các cửa sổ, hai giếng trời ở khu trung tâm. Ở các căn hộ
đều được lắp đặt hệ thống điều hòa khơng khí.
5. An tồn phòng cháy chữa cháy
Ở mỗi tầng đều được bố trí một chỗ đặt thiết bị chữa cháy (vòi chữa cháy dài khoảng 20m,
bình xịt CO
2
, ) . Bể chứa nước trên mái (dung tích khoảng 173 m
3
) khi cần được huy động để
tham gia chữa cháy. Ngồi ra ở mỗi phòng đều có lắp đặt thiết bị báo cháy (báo nhiệt) tự động .



Chương 1 : THUYEÁT MINH KIEÁN TRUÙC

GVHDC: TS. LEÂ TRỌNG NGHĨA 5 SVTH: PHẠM THỊ THUØY LINH











Chương 2 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH


GVHDKC: ThS. LÊ TUẤN KHOA 6 SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

PHẦN 2











CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
Chương 2 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

GVHDKC: ThS. LÊ TUẤN KHOA 7 SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

2 3 4 5 6 7 8
1
E
A
B
C
D
F
8200 8200
SƠ ĐỒ PHÂN CHIA Ô SÀN ĐIỂN HÌNH
3350 4850 4850 3350 4100 4100 1900 4400 1900 4100 4100

1700 8200 8200 5400 8200 8200 1800
S1 S2 S2 S1 S3 S3 S4
S5 S6 S6 S5 S7 S8 S9 S10
S12
S13 S13
S15 S15
S16
S14 S14 S17
S20 S21 S21
S22
S11
S23
S18
S19
S4
S9
S22
S11S11S11
S20 S21 S21
S21
S21
S1S2S2S1S3S3
S5S6S6S5S7S8
S12
S13S13
S15S15
S16
S14S14S17
S20S21S21
S11 S11 S11

S20S21S21
S21
S21
S1 S2 S2 S1 S3 S3 S4
S5 S6 S6 S5 S7 S8 S9 S10
S12
S13 S13
S15 S15
S16
S14 S14 S17
S11
S18
S19
S4
S9
S11S11S11
S1S2S2S1S3S3
S5S6S6S5S7S8
S12
S13S13
S15S15
S16
S14S14S17
S11 S11 S11
S24
S24
8200 8200 8200 8200 8200
57400
3350485048503350
41800

Thiết kế sàn là nhiệm vụ đầu tiên của q trình thiết kế kết cấu bê tơng cốt thép. Vấn đề được đặt
ra là việc lực chọn kết cấu cho sàn sao cho vừa hợp lý mà vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế. Trong
q trình thiết kế, tùy vào khẩu độ, kỹ thuật thi cơng, thẩm mỹ và u cầu kỹ thuật, người kỹ sư
cần phải cân nhắc chọn lựa kết cấu sàn cho hợp lý nhất.
Để đảm bảo các u cầu như trên, kết cấu sàn sườn bê tơng tồn khối là phương án hợp lý
nhất áp dụng cho cơng trình Chung cư cao tầng An Bình.
Dưới đây là tồn bộ q trình thiết kế sàn tầng điển hình:
Hình 2.1 – Mặt bằng sàn điển hình:











2.1. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỦA CẤU KIỆN
Sơ bộ chọn kích thước hình học của các tiết diện là một cơng việc đầu tiên của thiết kế,
qua q trình thiết kế người kỹ sư cân nhắc lựa chọn tiết diện hợp lý hơn. Trước khi thiết kế sàn,
ta tiến hành chọn sơ bộ: bề dày sàn và kích thước tiết diện dầm.
Chương 2 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

GVHDKC: ThS. LÊ TUẤN KHOA 8 SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

2.1.1 Bề dày sàn:
Chọn bề dày sàn theo cơng thức sau:
1

s
l
h
m
×
=

( Sàn sườn BT tồn khối –GSTS Nguyễn Đình Cống T13)
Bề dày bản sàn chọn theo kích thước ơ bản,nên ta chọn chiều dày bản sàn theo nhịp gây bất lợi
nhất.
Theo bản kê 4 cạnh (Ơ bản S6:4850x5100)
trong đó
4850
lmm
=
(cạnh ngắn)
45
=
m
(bản kê bốn cạnh).
Nên
14850
107.8
45
s
hmm
×
==

Theo bản dầm (Ơ bản S12:3100x8200)

trong đó
3100
lmm
=
(cạnh ngắn)
35
m
=
(bản dầm).
Nên
13100
88.6
35
s
hmm
×
==

Đồng thời theo TCXDVN 356:2005(Điều 8.2.2) quy định :
-Đối với sàn nhà ở và cơng trình cơng cộng
min
50
s
hhmm
≥=

Để đảm bảo an tồn, tăng bề dày sàn thêm 20%. Vậy chọn bề dày sàn
s
h
=

120(mm) để thiết kế.
2.1.2 Kích thước tiết diện dầm:
- Dùng hệ dầm giao nhau với kích thước các dầm như sau:
Sơ bộ chọn kích thước dầm như sau
Chương 2 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

GVHDKC: ThS. LÊ TUẤN KHOA 9 SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

Dầm phụ 200×400
Dầm chính 300×600(nhịp 8.2 m).
Cơng xơn và hệ dầm mơi 200×400
2.2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG:
Tải trọng tác động lên sàn tầng điển hình bao gồm tĩnh tải và hoạt tải.
2.2.1 Tĩnh tải:
Tĩnh tải tác động lên sàn tầng điển hình gồm có: trọng lượng bản thân sàn, trọng lượng bản thân
của kết cấu bao che. Trọng lượng bản thân sàn là tải trọng phân bố đều của các lớp cấu tạo sàn,
được tính theo cơng thức
γ
=

iii
ghn

trong đó
i
h
: chiều dày các lớp cấu tạo sàn
γ
i
: khối lượng riêng

n
: hệ số tin cậy.
Bảng 2.1 Trọng lượng bản thân sàn phòng ngủ, phòng khách, bếp, logia.
Stt Thành phần cấu tạo
i
h
(m)
γ
i
(daN/m
3
)
n

i
g
(daN/m
2
)
1 Lớp gạch ceramic 0.010 2000 1.2 24.0
2 Vữa lót 0.020 1800 1.2 43.2
3 Đan bê tơng cốt thép 0.120 2500 1.1 330
4 Vữa trát dày 0.015 1800 1.2 32.4
5 Tải treo đường ống TBKT 50 1.3 65
Tổng cộng
i
g

494.6
Bảng 2.2 Trọng lượng bản thân sàn phòng vệ sinh,ban cơng

Stt Thành phần cấu tạo
i
h
(m)
γ
i
(daN/m
3
)
n

i
g
(daN/m
2
)
Chương 2 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

GVHDKC: ThS. LÊ TUẤN KHOA 10 SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

1 Lớp gạch nhám 0.020 2000 1.2 48.0
2 Vữa lót 0.020 1800 1.2 43.2
3 Lớp chống thấm 0.020 2200 1.2 52.8
4 Đan bê tơng cốt thép
0.12 2500 1.1 330
5 Vữa trát dày 0.015 1800 1.2 32.4
Tổng cộng
i
g


506.4
Ngồi ra trọng lượng bản thân
t
g
của kết cấu bao che (các vách ngăn) được qui về tải
phân bố đều
t
qd
g
theo cơng thức
=
t
t
qdt
s
S
ggn
S
trong đó:
t
S
: Diện tích tường trên sàn (m
2
)
s
S
: Diện tích sàn (m
2
)
n

: Hệ số vượt tải
Chiều cao tầng h = 3.3m
t
g
: Tải trọng tiêu chuẩn của kết cấu bao che:
180
=
t
g (daN/m
2
): Các vách ngăn là tường gạch ống dày 100
330
=
t
g (daN/m
2
): Các vách ngăn là tường gạch ống dày 200
Kết quả tính tốn theo bảng sau:
Ơ sàn

Kích thước
S
san
(m
2
)

Kích thước
g
t

(daN/m
2
)

S
t
(m
2
)


G
t
qp
(daN/m
2
)

tường (m)

l
2
(m) l
1
(m) h
t
b
t
L
t



S1 3.35 1.8 6.03 0 0 0 0 0


S2 4.85 1.8 8.73 3.18 0.2 6.85 330 21.783

1.1 905.8
S3 4.1 1.8 7.38 3.18 0 0 0 0


S4 1.9 1.8 3.42 3.18 0 0 0 0


S5 5.1 3.35 17.085

3.18 0.1 3.35 180 10.653

1.1 123.5
n
Chương 2 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

GVHDKC: ThS. LÊ TUẤN KHOA 11 SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

S6 5.1 4.85 24.735

3.18 0.1 4 180 12.72 1.1 101.8
S7 5.1 4.1 20.91 3.18 0.1 8.9 180 28.302

1.1 268.0

S8 5.1 4.1 20.91 3.18 0.1 8.5 180 27.03 1.1 256.0
S9 5.1 1.9 9.69 3.18 0 0 0 0


S10 5.1 4.4 22.44 3.18 0 0 0 0


S11 8.2 3.1 25.42 3.18 0 0 0 0


S12 8.2 4.1 33.62 3.18 0 0 0 0


S13 5 4.1 20.5 3.18 0.1 5.9 180 18.762

1.1 181.2
S14 4.1 3.2 13.12 3.18 0.1 2 180 6.36 1.1 96.0
S15 8.2 4.1 33.62 3.18 0.2 3.8 330 12.084

1.1 130.5
S16 5 4.1 20.5 3.18 0.1 5.6 180 17.808

1.1 172.0
S17 4.1 3.2 13.12 3.18 0.1 2 180 6.36 1.1 96.0
S18 2.8 2 5.6 3.18 0 0 0 0


S19 8.2 2.6 21.32 3.18 0 0 0 0



S20 4.1 2.7 11.07 3.18 0.2 3.8 330 12.084

1.1 396.3
S21 4.1 2.7 11.07 0 0 0 0 0


S22 5.4 2.8 15.12 0 0 0 0 0


S23 5.4 2.6 14.04 0 0 0 0 0


S24 3.1 2.55 7.91 0 0 0 0 0


Bảng 2.3 Trọng lượng bản thân của kết cấu bao che.
Vậy tĩnh tải sàn tính theo cơng thức
=+
ttt
iqd
ggg

Nếu 1 ơ bản chứa 2 phòng có p
tt
khác nhau thì phân bố lại cho đều trên tồn bộ diện tích ơ bản:
p
tb
=
+
+

1122
12
p.Sp.S
SS

với: p
1
, S
1
: tải phân bố trên diện tích 1
p
2
, S
1
: tải phân bố trên diện tích 2
Kết quả tính tốn như bảng dưới đây:
Chương 2 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

GVHDKC: ThS. LÊ TUẤN KHOA 12 SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

Sàn
i
g
(daN/m
2
)

t
qd
g

(daN/m
2
)

tt
g
(daN/m
2
)
S1 494.6 0.0 494.6
S2 499.2 905.8 1404.9
S3 494.6 0.0 494.6
S4 506.4 0.0 506.4
S5 494.6 123.5 618.1
S6 496.4 101.8 598.2
S7 496.8 268.0 764.8
S8 494.6 256.0 750.6
S9 494.6 0.0 494.6
S10 494.6 0.0 494.6
S11 494.6 0.0 494.6
S12 494.6 0.0 494.6
S13 496.8 181.2 678.0
S14 494.6 96.0 590.6
S15 495.9 130.5 626.3
S16 496.8 172.0 668.8
S17 494.6 96.0 590.6
S18 494.6 0.0 494.6
S19 494.6 0.0 494.6
S20 499.1 396.3 895.4
S21 494.6 0.0 494.6

S22 494.6 0.0 494.6
S23 494.6 0.0 494.6
S24 494.6 0.0 494.6
Bảng 2.4 Tĩnh tải sàn.
Hoạt tải:
Chương 2 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

GVHDKC: ThS. LÊ TUẤN KHOA 13 SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

Hoạt tải tiêu chuẩn
tc
p
của sàn được tra trong TCVN 2737-1995 dựa vào cơng năng của các ơ
sàn. Trong trường hợp ơ sàn có diện tích chịu tải
9
>
A
(m
2
), hoạt tải tiêu chuẩn của ơ sàn lúc
này phải nhân thêm với hệ số giảm tải
ψ
. Hệ số giảm tải
ψ
tính theo cơng thức sau
0.6
0.4
9
ψ
=+

A

Hoạt tải tính tốn của sàn :
ψ
=
tttc
pnp
.
-Tải trọng tạm thời phân bố lên sàn và cầu thang lấy theo bảng 3 TCVN2737-1995:
Loại sàn
p
tc

n
p
tt

(kG/m
2
) (kG/m
2
)
Phòng ngủ, phòng khách,phòng ăn,phòng bếp giặ
t,phòng
tắm,sân thượng
150 1.3 195
Ban cơng 200 1.2 240
Hành lang,cầu thang 300 1.2 360
Giá trị của hoạt tải được chọn dựa theo chức năng sử dụng của các loại phòng. Hệ số độ tin cậy n
, đối với tải trọng phân bố đều xác định theo điều 4.3.3 trang 15 TCVN 2737 - 1995

ptc < 200 ( kG/m2 ) → n = 1.3
ptc >= 200 ( kG/m2 ) → n = 1.2
Bảng 2.5 Kết quả tính tốn hoạt tải sàn ;
Sàn Chức năng
tc
p

(daN/m
2
)

n

tt
p

(daN/m
2
)

ψ

tt
p

(daN/m
2
)

S1 Phòng Ngủ 150 1.3 195 1 195.0

S2 Phòng khách+BC

200 1.2 240 1 240.0
S3 Phòng Ngủ 150 1.3 195 1 195.0
S4 BC 200 1.2 240 1 240.0
S5 Phòng Ngủ 150 1.3 195 0.84 162.9
Chương 2 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

GVHDKC: ThS. LÊ TUẤN KHOA 14 SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

S6 Bếp+P.An +WC

150 1.3 195 0.76 148.6
S7 Bếp+P.Ngủ+WC

150 1.3 195 0.79 154.8
S8 P.Ăn +P.Ngủ 150 1.3 195 0.79 154.8
S9 Phòng Khách 150 1.3 195 0.98 190.8
S10 Hành lang 300 1.2 360 0.78 280.8
S11 Hành lang 300 1.2 360 0.76 272.5
S12 P.Khách +P.An 150 1.3 195 0.71 138.5
S13 Bếp+P.Ngủ+WC

150 1.3 195 0.80 155.5
S14 Phòng Ngủ 150 1.3 195 0.90 174.9
S15
P.Khách
+P.Ăn+BC
200 1.2 240 0.71 170.5
S16 Bếp+P.Ngủ+WC


150 1.3 195 0.80 155.5
S17 Phòng Ngủ 150 1.3 195 0.90 174.9
S18 PhòngKT 150 1.3 195 1 195.0
S19 Hành lang 300 1.2 360 0.79 284.3
S20 BC 200 1.2 240 0.94 225.8
S21 Phòng Ngủ 150 1.3 195 0.94 183.5
S22 Hành lang 300 1.2 360 0.86 310.6
S23 Hành lang 300 1.2 360 0.88 316.9
S24 Hành lang 300 1.2 360 1 360
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên sàn tính theo cơng thức
=+
stttt
qgp

Dưới đây là bảng tính tổng tải tác dụng lên sàn
Sàn

tt
g
(daN/m
2
)
tt
p
(daN/m
2
)
s
q

(daN/m
2
)
Chương 2 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

GVHDKC: ThS. LÊ TUẤN KHOA 15 SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

S1 494.6 195.0 689.6
S2 1404.9 240.0 1644.9
S3 494.6 195.0 689.6
S4 506.4 240.0 746.4
S5 618.1 162.9 781.0
S6 598.2 148.6 746.8
S7 764.8 154.8 919.5
S8 750.6 154.8 905.3
S9 494.6 190.8 685.4
S10

494.6 280.8 775.4
S11

494.6 272.5 767.1
S12

494.6 138.5 633.1
S13

678.0 155.5 833.5
S14


590.6 174.9 765.5
S15

626.3 170.5 796.8
S16

668.8 155.5 824.3
S17

590.6 174.9 765.5
S18

494.6 195.0 689.6
S19

494.6 284.3 778.9
S20

895.4 225.8 1121.2
S21

494.6 183.5 678.1
S22

494.6 310.6 805.2
S23

494.6 316.9 811.5
S24


494.6 360.0 854.6
Bảng 2.6 Tổng tải sàn.
2.3. SƠ ĐỒ TÍNH TỐN:
Xét liên kết giữa bản và dầm: nếu

d
b
h
3
h
thì bản ngàm vào dầm. Ở đây h
b
=120mm; h
d
= 400mm
(đối với dầm phụ) và h
d
= 600mm (đối với dầm chính) nên

d
b
h
3
h
. Do đó bản ngàm vào dầm:
Chương 2 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

GVHDKC: ThS. LÊ TUẤN KHOA 16 SVTH: PHẠM THỊ THÙY LINH

tra hệ số theo sơ đồ 9 . Đối với các ơ biên tại biên S1,S2,S3,S4 ta xét thêm trường hợp xem là

khớp vì tránh kể đến moment xoắn khi thiết kế dầm biên.
2.4. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC TRONG BẢN:
Tùy vào loại bản mà nội lực trong bản sẽ khác nhau. Căn cứ vào tỷ số
2
1
l
l
, ta phân bản
làm hai loại :
2
1
2
<
l
l
: Bản kê bốn cạnh
2
1
2

l
l
: Bản loại dầm.
2.4.1 Nội lực bản kê bốn cạnh
Nội lực sàn
12
,,,
III
MMMM
được tính theo sơ đồ đàn hồi liên kết ngàm bốn cạnh và tải phân

bố đều
s
q
, minh họa bằng hình 2.4





Hình 2.2 Nội lực bản kê bốn cạnh.
Moment
12
,
MM
ở nhịp được tính theo các cơng thức sau
19112
=×××
s
Mmqll
;
29212
=×××
s
Mmqll

Và moment
,
III
MM
ở gối được tính như sau

9112
=×××
s
I
Mkqll
;
9212
=×××
s
II
Mkqll

trong đó Cạnh dài
2
l
; Cạnh ngắn
1
l

×