Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

bài giảng bài câu khiến lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.68 KB, 8 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 27
Luyện từ và câu: CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến ( nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (bài tập 1, mục III). Bước đầu biết đặt
câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô.
- Học sinh khá giỏi tìm thêm được các câu khiến trong sách giáo khoa (bài tập 2).
II. Đồ dùng dạy học:
* Đối với giáo viên:
- 6 bảng phụ gồm:
+ 1 bảng ghi nội dung phần nhận xét câu 1.
+ 1 bảng ghi nội dung ghi nhớ
+ 4 bảng ghi nội dung 4 câu a, b, c, d của câu 1 phần Luyện tập
- 4 tranh ở câu 1 phần Luyện tập.
- Một số tờ giấy để học sinh làm bài tập 2 phần Luyện tập.
* Đối với học sinh
- Sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2 phút I. Bài cũ
- Tìm từ đồng nghĩa với từ “ Dũng cảm” và
đặt câu với từ tìm được.
- Tìm từ trái nghĩa với từ “ Dũng cảm” và đặt
- 1 hoặc 2 em trả lời
- 1 hoặc 2 em trả lời
1 phút
13 phút
câu với từ tìm được.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới


1. Giới thiệu bài:
- Giả sử khi em quên bút ở nhà mà em muốn
mượn bút của bạn thì em sẽ nói như thế nào?
- Các câu mà các em vừa nói gọi là câu khiến.
Để biết cấu tạo và cách sử dụng câu khiến như
thế nào, cô và các em cùng tìm hiểu qua bài
học hôm nay là bài: Cầu khiến.
- Ghi tên bài lên bảng và gọi một số em nhắc
lại tên bài học.
2. Dạy bài mới:
I. Nhận xét:
- Yêu cầu học sinh mở SGK trang 87
Bài tập 1:
- Treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập 1 lên
bảng và gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Hỏi:
+ Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng?
- Lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Bạn ơi cho mình mượn
cây bút nhé!
+ Cho mình mượn cây bút
với!
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS mở sách.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời:
+ Bài tập 1 yêu cầu chúng ta

cho biết câu in nghiêng dưới
đây được dùng để làm gì.
+ Câu in nghiêng là: “Mẹ
mời sứ giả vào đây cho
+ Câu in nghiêng đó là lời của ai và có mục
đích gì?
- Gọi học sinh nhận xét và bổ sung
- Giáo viên nhận xét và chốt lại: Câu: “Mẹ
mời sứ giả vào đây cho con!” là lời của Thánh
Gióng nói để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. Những
câu dùng để đưa ra lời nhờ vả, mong
muốn người khác làm một việc gì đó gọi là
câu khiến. Câu khiến người ta còn gọi là câu
cầu khiến.
- GV chốt lại ý 1: “ Câu khiến ( câu cầu khiến)
dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong
muốn, của người nói, người viết với người
khác.
Bài tập 2:
- Hỏi: Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
- Nhận xét.
- GV: Ngoài dấu chấm than ở cuối câu khiến
thì những lời đề nghị, nhờ vả nhẹ nhàng,
người ta còn dùng dấu chấm.
- Đưa ra ví dụ về câu khiến có sử dụng dấu
chấm như:
+ Chúng ta cần làm đẹp nơi ở và nơi công
con!”
+ Câu in nghiêng là lời của
Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả

vào.
- HS nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Cuối câu in nghiêng có
dấu chấm than.
17 phút
cộng.
+ Mong các em hãy cố gắng học hành.
- Khi viết, cuối câu khiến ta có thể dùng dấu
gì?
- GV chốt lại ý 2: “ Khi viết, cuối câu khiến
có dấu chấm than(!) hoặc dấu chấm.”
Bài tập 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho ví dụ minh họa:
+ Tớ mượn bạn cuốn vở nhé!
- Hỏi HS đã rõ yêu cầu chưa, sau đó gọi 2 học
sinh lên bảng viết, các học sinh khác viết vào
nháp.
- Nhận xét bài viết trên bảng và gọi một số em
tập nói theo yêu cầu.
II. Ghi nhớ.
- Qua các bài tập mà chúng ta vừa làm, em
nào có thể cho cô biết câu khiến là câu như
thế nào?
- Vậy, khi viết cuối câu khiến có dấu gì?
- Nhận xét, treo bảng phụ có ghi nội dung
phần ghi nhớ lên bảng và cho một số học sinh
nhắc lại.

III. Luyện tập
- Để giúp các em khắc sâu kiến thức về câu
khiến, cô và các em cùng nhau giải quyết các
- Dấu chấm than hoặc dấu
chấm.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng viết, HS
khác viết vào nháp.
- Nhận xét và nói theo yêu
cầu.
- HS trả lời nội dung ghi
nhớ 1.
- HS trả lời nội dung ghi
nhớ 2.
- HS nhắc lại.
bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập 1 có 4 đoạn a, b, c, d và trong mỗi
đoạn có một câu khiến. Nhiệm vụ của các em
là tìm ra câu khiến đó và gạch chân câu khiến.
Em nào đã hiểu rõ yêu cầu rồi?
- Treo bảng phụ có ghi nội dung các câu a, b,
c, d lên bảng và gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng:
+ câu a) : Hãy gọi vào cho ta!

+ câu b) : Lần sau boong tàu!
+ câu c) : Nhà vua Long Vương!
+ câu d) : Con đi cho ta.
- Gọi HS đọc lại câu khiến trên bảng cho phù
hợp với nội dung và giọng điệu.
- Cho HS quan sát tranh minh họa và nêu xuất
xứ từng bức tranh.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu chunga ta tìm câu
khiến trong các đoạn trích.
- HS giơ tay.
- HS lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc.
- HS quan sát và nêu:
a) Lọ nước thần.
b) Cá heo trên biển Trường
Sa.
c) Sự tích Hồ Gươm.
d) Cây tre trăm đốt.
Bài 2:
- Để giúp các em nhận biết được câu khiến, ta
cùng nhau làm bài tập 2.Gọi 1 HS đọc yêu
cầu.
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Lưu ý học sinh: trong SGK, câu khiến
thường được dùng để yêu cầu học sinh trả lời

câu hỏi hoặc giải bài tập. Cuối các câu khiến
này thường có dấu chấm.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Cho 2 nhóm lên treo bảng phụ, đại diện
nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung, kết luận.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Gợi ý: Khi đặt câu khiến phải chú ý đối
tượng là bạn, anh chị hoặc thầy cô.
- Cho HS làm việc theo cặp.
- HS đọc.
- 1 HS nhắc lại yêu cầu bài
tập.
- HS làm nhóm vào bảng
phụ.
- Đại diện nhóm treo bảng
và trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc.
-HS làm việc và đọc nối tiếp
nhau. VD:
+ Cho mình mượn cây
thước một lát!
+ Anh sửa cho em cây bút
- Nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò.

- Thế nào là câu khiến?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Cách đặt câu
khiến.
với!
+ Thưa thầy, thầy giảng cho
em bài toán này với ạ!
- HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe.
2 phút

×