Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 31 trang )
.
CÔNG NGHỆ 7
Giống vật nuôi
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi?
Chăn nuôi
Phát triển chăn nuôi toàn diện
Đầu tư cho nghiên cứu và quản lý
Đẩy mạnh chuyển giao công nghệ vào sản xuất
Bài 31
Giống vật nuôi
I/ KHÁI NIỆM VỀ GIỐNG VẬT NUÔI
1/ Thế nào là giống vật nuôi?
Quan sát các tranh sau và trả lời câu hỏi:
Em có nhận xét chung gì về hình dáng,
màu lông, năng suất của các con vật đó?
Gà ri :.Tầm vóc nhỏ, thanh gọn, lông ép sát vào thân.Khối lượng trưởng thành : gà mái 1,1 – 1, 6
kg ; gà trống 1,5 – 2 kg .Năng suất trứng 70 – 100 quả /mái/ năm khối lượng trứng 45- 50 g .
Bò Hà Lan : chủ yếu có màu lang trắng đen
Năng suất sữa (kg/chu kỳ/con) của bò Hà Lan là
5500-6000 kg sữa với 3,8 % mỡ,
Lợn ỉ:Có màu lông lang trắng đen rất ổn định
Tầm vóc trung bình , lưng hơi võng
Khối lượng 140- 170kg , số con đẻ trung bình 10- 12 con/ lứa
Lựa chọn các cụm từ sau :
Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đêu có
những đặc điểm …………… giống nhau, có…………………
và………………………
như nhau, có tính di truyền, có số lượng cá thể nhất định
Ngoại hình, năng suất