Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Bài giảng Công nghệ 7 chuẩn kiến thức nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.95 KB, 27 trang )

gi¸o c«ng nghƯ 7 c¶ n¨m chn kiÕn thøc 2010-2011
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 1 + 2:
VAI TRÒ – NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT – KHÁI
NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG – THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT
TRỒNG
I.Mục tiêu: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Hiểu được vai trò, các nhiệm vụ của trồng trọt và chỉ ra được các biện
pháp thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của trồng trọt.
Nêu được khái niệm, thành phần và vai trò của đất trồng.
2. Kó năng:
Rèn luyện kó năng phân tích tranh ảnh, sơ đồ.
3. Thái độ:
Có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
Hình 1, 2 SGK phóng to, sơ đồ 1 SGK/7, bảng phụ.
2. Học sinh:
Coi trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
a. Giới thiệu bài: trồng trọt có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của
chúng ta. Vậy, nhiệm vụ của nó là gi? Đất trồng là gì? Có thành phần và vai trò ra
sao?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi
bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế quốc dân


-GV: giới thiệu hình 1 SGK, yêu
cầu HS quan sát và cho biết:
1. Trồng trọt có những vai trò gì?
1. Kể tên vài loại cây lương thực,
thục phẩm mà em biết?
- HS quan sát, trả lời:
Cung cấp lương thực, thực phẩm.
Cung cấp thức ăn cho vật nuôi.
Cung cấp nguyên liệu cho ngành
công nghiệp.
Cung cấp nông sản .
- Cây lương thực: Lúa, sắn, bắp,
đậu….
-Cây thực phẩm: Rau, củ, quả….
I. Vai trò của
trồng trọt
- Cung cấp lương
thực, thực phẩm
cho con người.
- Cung cấp thức
ăn cho vật nuôi.
- Cung cấp
nguyên liệu cho
ngành công
nghiệp.
- Cung cấp nông
sản cho xuất
khẩu.
Hoạt động 2: nhiệm vụ của trồng trọt
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK, cho

biết:
1.Sản xuất ra nhiều ngô, khoai,
sắn là nhiệm vụ của lónh vực sản
xuất nào?
2. Trồng cây rau, củ, quả… là
nhiệm vụ của ngành sản xuất nào?
- HS: Đọc SGK, trả lời:
1. Ngành trồng trọt.
2. Ngành trồng trọt.
II. Nhiệm vụ của
trồng trọt:
- Đảm bảo lương
thực, thực phẩm
cho tiêu dùng
trong nước và
xuất khẩu.
-GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm
2 phút làm bài tập phần II, xác
đònh nhiệm vụ của trồng trọt.
-GV: chốt lại.
-GV: Nhiệm vụ chính của ngành
trồng trọt là gì?
-HS: thảo luận nhóm, làm bài tập:
1,2,4,6 là những nhiệm vụ của
trồng trọt.
à Đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác bổ sung
-HS: Đảm bảo lương thực, thực
phẩm cho tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu.

Hoạt động 3:Tìm hiểu những biện pháp cần sử dụng để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
-GV: đưa ra công thức tính sản cây
trồng trong năm à Yêu cầu HS
thảo luận nhóm cho biết:
1. Sản lượng cây trồng trong 1
năm phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
2. Làm thế nào để tăng sản lượng
cây trồng?
3.Yêu cầu HS làm bài tập phần
III.
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
1.Sản lượng cây trồng phụ thuộc
vào: Năng suất cây trồng, Số vụ
gieo trồng và diện tích đất trồng
trọt.
2.Tăng năng suất, tăng số vụ và
tăng diện tích đất trồng.
Khai hoang, lấn biển.
3.
Tăng vụ trên đơn vò diện tích đất.
p dụng đúng biện pháp kó thuật.
III. Để thực hiện
nhiệm vụ của
trồng trọt, cần sử
dụng những biện
pháp gì?
Sản lượng cây
trồng/năm = NS
cây trồng /vụ/năm

x Số vụ/năm x
Diện tích đất
trồng trọt.
* Biện pháp:
- Khai hoang, lấn
biển.
- Tăng vụ
- p dụng biện
pháp kó thuật tiên
tiến.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về khái niệm và vai trò của đất trồng
- GV Yêu cầu HS đọc SGK,thảo
luận nhóm 2 phút cho biết:
1.Đất trồng là gì?
2. Đất trồng có từ đâu?
3. Điểm khác biệt giữa đá và đất
trồng?
-GV: chốt lại kiến thức.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2
SGK/7, cho biết:
1. Ngoài đất ra cây trồng có thể
- HS: thảo luận nhóm.
1.Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ
trái đất trên đó thực vật có khả
năng sinh sống và SX ra sản
phẩm.
2.Là sản phẩm biến đổi của đá
dưới tác dụng của các yếu tố khí
hậu, sinh vật, con người.
3.Khác với đá đất trồng có độ phì

nhiêu.
à Đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác bổ sung
- HS trả lời:
1. Cây trồng có thể sống trong
IV. Khái niệm về
đất trồng.
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp
bề mặt tơi xốp
của vỏ trái đất,
trên đó thực vật
có khả năng sinh
sống và sản xuất
ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất
sống trong môi trường nào?
2. Trồng cây trong môi trường
nước và trong môi trường đất có
điểm gì giống và khác nhau?
3. Trong nước có những thành
phần gì mà cây trồng có thể sống
được?
4. Đất có vai trò như thế nào đối
với cây trồng?
môi trường nước.
2. Giống: Cây đều có thể sống,
sinh trưởng và phát triển được.
3. Khác: Trồng cây trong môi
trường nước phải có thêm giá đỡ.

Trong nước có oxi, các chất dinh
dưỡng, nước.
4.Đất cung cấp oxi, các chất dinh
dưỡng, nước cho cây trồng và
giúp cây trồng đứng vững.
trồng.
- Đất cung cấp
oxi, các chất dinh
dưỡng, nước cho
cây trồng.
- Giúp cây trồng
đứng vững.
Hoạt động 5: Tìm hiểu những thành phần của đất trồng.
- GV: treo sơ đồ 1, Yêu cầu HS
quan sát cho biết: Đất trồng có
mấy thành phần? Đó là những
thành phần nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
phút cho biết:
1. Phần khí có ở đâu? Gồm những
chất khí nào?
2. Tỷ lệ về khí CO
2
và O
2
trong đất
so với không khí như thế nào?
3. Vai trò của phần khí đối với cây
trồng?
4. Phần rắn gồm những thành phần

nào?
5. Chất vô cơ gồm những chất
nào? Vai trò đối với cây trồng?
6. Chất hữu cơ gồm những gì? Vai
trò đối với cây trồng?
7. Mùn là gì?
8. Phần lỏng là gì? Phần lỏng có
vai trò như thế nào đối với đất?
Đối với cây trồng?
- GV: chốt lại kiến thức.
-GV: Yêu cầu HS làm bài tập
phần II.
- HS trả lời:
Đất trồng gồm 3 thành phần:
Phần rắn, phần lỏng, phần khí.
- HS thảo luận nhóm:
1. Phần khí có trong các khe hở
của đất. Gồm oxi, nito, cacbonic…
2. Tỷ lệ CO
2
trong đất nhiều và O
2
ít hơn trong khí quyển.
3. Phần khí có vai trò cung cấp
oxi cho cây trồng.
4. Phần rắn gồn chất vô cơ và
chất hữu cơ.
5.Chất vô cơ gồm: Nitơ, phot pho,
kali… Cung cấp chất dinh dưỡng
cho cây trồng.

6. Chất hữu cơ: sinh vật sống
trong đất, xác động thực vật, vi
sinh vật đã chết. Cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây trồng.
7. Mùn là những sản phẩm phân
huỷ của xác động thực vật dưới sự
tác dụng của vi sinh vật.
8. Phần lỏng là nước ở trong
đất.Có tác dụng hoà tan các chất
dinh dưỡng có trong đất và cung
cấp nước cho cây trồng.
-HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác bổ sung
-HS: Làm bài tập.
V. Thành phần
của đất trồng
3. đánh giá :
Đất trồng
Phần khí Phần rắn Phần lỏng
Chất hữu cơChất vô cơ
GV: yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học trong tiết hôm nay.
HS: Đọc ghi nhớ SGK.
4. Dặn dò: Về nhà học bài.
Chuẩn bò bài mới.
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 3. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I.MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức Phân biệt được thành phần cơ giới, đất chua, đất kiềm, đất trung
tính .

Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu, ý nghóa của độ phì nhiêu
của đất.
2. Kó năng: Rèn luyện kó năng phân tích tranh ảnh, phân biệt thang chuẩn pH.
3. Thái độ : Có thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thang màu pH chuẩn; Bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ, coi trước bài mới.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. n đònh lơp(1’):
2.Bài cũ:(5’) HS1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt? Các biện pháp?
HS2: Đất trồng là gì? Đất trồng có những thành phần chính nào?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : đất trồng có vai trò rất quan trọng đối với nông nghiệp. Vậy
thành phần của đất như thế nào?
b.Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi
bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần cơ giới của đất(10’).
-GV hỏi: Phần rắn của đất gồm
những thành phần nào?
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK, thảo
luận nhóm 3 phút và cho biết:
1. Thành phần phần vô cơ?
2. Căn cứ để phân chia cấp hạt?
3. Thành phần cơ giới của đất là
gì?
4. Có mấy loại đất chính? Căn cứ
vào đâu để phân loại đất?
5. Ngoài các loại đất chính ra còn
loại đất nào?

-GV: Giới thiệu bảng tỉ lệ cấp hạt.
-HS: Phần vô cơ và hữu cơ.
-HS thảo luận nhóm, trả lời:
1. Gồm hạt cát, limon và sét.
2. Khác nhau về đường kính
các cấp hạt.
3. Là tỉ lệ % các hạt cát,
limon và sét trong đất.
4. Đất cát, đất thòt, đất sét.
Căn cứ vào tỉ lệ % các loại
hạt có trong đất.
5. Đất cát pha, đất thòt nhẹ,
đất sét pha cát.
-HS lắng nghe, nhận xét.
I.Thành phần cơ
giới của đất là gì?
- Thành phần cơ
giới của đất là tỉ
lệ % các hạt cát,
limon và sét trong
đất.
- Căn cứ vào tỉ lệ
% các loại hạt có
trong đất mà chia
ra 3 loại đất
chính: Đất cát,
đất thòt, đất sét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ chua, độ kiềm của đất (10’).
-GV thông báo: Độ chua, độ kiềm
của đất được đo bằng trò số pH.

-GV: Giới thiệu về thang độ pH.
Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận
-HS lắng nghe.
-HS: Thảo luận nhóm, trả lời:
II. Độ chua, độ
kiềm của đất.
- Căn cứ vào trò
số pH người ta
4. Củng cố: (3’) HS đọc ghi nhớ SGK/10
GV: yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài.
5. Dặn dò:(1’) Về nhà học bài, chuẩn bò bài: thực hành.
6. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
Tuần
Ngày
soạn:
Tiết PPCT: 03
03
Ngày dạy:
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giải thích được lí do của việc sử dụng đất hợp lý cũng như bảo vệ và
cải tạo đất.
Nêu ra được các biện pháp sử dụng đất hợp lý, bảo vệ, cải tạo đất.

2. Kó năng:
Rèn luyện kó năng tư duy, phân tích tranh ảnh
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ môi trường đất, bảo vệ tài nguyên của đất nước.
II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
Bảng phụ ghi các bài tập củng cố.
2. Học sinh:
Học bài cũ, coi trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
? Thành phần cơ giới của đất là
gì? Đất có những tính chất nào?
? Độ phì nhiêu của đất là gì? Để
cây trồng có năng suất cao, cần
có đủ những điều kiện nào?
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do vì
sao phải sử dụng đất hợp lý.
Yêu cầu HS đọc SGK cho biết:
? Vì sao phải sử dụng đất hợp
HS đọc SGK, trả lời:
Do diện tích đất trồng trọt có
I.Vì sao phải sử dụng
đất hợp lý?
Do diện tích đất trồng
lý?
GV giảng giải về các công việc:

Thâm canh tăng vụ; Không bỏ
đất hoang; Chọn cây trồng phù
hợp với đất; Vừa sử dụng, vừa
cải tạo à Yêu cầu HS thảo luận
nhóm, làm bài tập SGK trang 13.
? Mục đích chung của các biện
pháp sử dụng đất là gì?
Đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác bổ sung. GV chốt lại.
hạn nên phải sử dụng đất hợp
lý và có hiệu quả.
HS lắng nghe.
HS thảo luận nhóm làm bài.
Biện pháp sử
dụng đất
Mục đích
Thâm canh tăng
vụ.
Không bỏ đất
hoang.
Chọn cây trồng
phù hợp với
đất.
Vừa sử dụng,
vừa cải tạo.
Tăng sản lượng
nông sản.
Tăng lượng
nông sản.
Cây sinh trưởng

phát triển tốt,
cho năng suất
cao.
Làm đất tốt, phì
nhiêu.
Mục đích chung của các biện
pháp sử dụng đất hợp lý là
nhằm tăng độ phì nhiêu của
đất, tăng năng suất cây trồng.
trọt có hạn nên phải
sử dụng đất hợp lý và
có hiệu quả.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các
biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
GV giới thiệu về loại đất chưa bò
thoái hoá ở nước ta.
Yêu cầu HS đọc SGK cho biết:
? Những loại đất nào cần phải
cải tạo?
? Những loại đất nào cần phải
bảo vệ?
GV giảng giải về những loại đất
có tính chất xấu và nơi thường
có những loại đất đó.
GV giới thiệu hình 3, 4, 5. Yêu
cầu HS quan sát hình, thảo luận
nhóm làm bài tập SGK trang 14.
HS lắng nghe.
HS trả lời:
Những loại đất có tính chất xấu

như chua, mặn, phèn, bạc màu…
cần được cải tạo.
Những loại đất chưa bò thoái
hoá cần được bảo vệ.
HS lắng nghe.
HS thảo luận nhóm làm bài.
Biện
pháp cải
tạo đất
Mục đích p dụng
cho đất
- Cày
sâu, bừa
kó kết
hợp bón
phân hữu
Tăng bề
dày lớp
đất trồng.
Đất xám
bạc màu.
II. Các biện pháp cải
tạo và bảo vệ đất.
Cày sâu, bừa kó kết
hợp với bón phân hữu
cơ.
Làm ruộng bậc
thang.
Trồng xen cây nông
nghiệp với các băng

cây phân xanh.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác bổ sung. GV chốt lại.
cơ.
- Làm
ruộng bậc
thang.
- Trồng
xen cây
nông
nghiệp
giữa các
băng cây
phân
xanh.
- Cày
nông, bừa
sục, giữ
nước liên
tục, thay
nước
thường
xuyên.
- Bón vôi
Hạn chế
xói mòn.
Tăng độ
che phủ
đất, hạn
chế xói

mòn, rửa
trôi.
Rửa
phèn.
Giảm độ
chua của
đất.
Đất đồi
dốc.
Đất dốc
và các
vùng đất
để cải
tạo.
Đất phèn.
Đất chua.
Cày nông, bừa sục,
giữ nước liên tục,
thay nước thường
xuyên.
Bón vôi.
Hoạt động 4: Củng cố
HS đọc phần ghi nhớ SGK/15.
Hoạt động 5: Dặn dò
Học bài.
Coi trước bài thực hành: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT – XÁC ĐỊNH
ĐỘ pH CỦA ĐẤT.
Kẻ trước bảng tường trình vào vở theo mẫu bảng trang 12 và bảng trang 13 SGK.
häc k× 2
Tuẩn:

Ngày soạn:
Tiết:
Ngày dạy:
PHẦN 3: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
BÀI 30-31: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN
CHĂN NUÔI
GIỐNG VẬT NUÔI
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức .
_ Hiểu được vai trò của chăn nuôi.
_ Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
- Hiểu được thế nào là khái niệm của giống vật nuôi.
_ Biết được vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
2. Kỹ năng .
Quan sát và thảo luận nhóm
3. Thái độ.
Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc chăn nuôi
của gia đình.
II. CHUẨN BỊ .
1. Giáo viên .
_ Hình 50 SGK phóng to.
_ Sơ đồ 7, phóng to.
_ Hình 51,52,53 và bảng 3 SGK phóng to.
_ Bảng con, phiếu đáng giá.
2. Học sinh .
Xem trước bài 30.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại.
IV.TI Ế N TRÌNH LÊN L Ớ P:.

1. Ổn đònh tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
_ Để phục hồi lại rừng sau khi khai thác phải dùng các biện
pháp nào?
_ Phân biệt những đặc điểm chủ yếu của các loại khai thác
gỗ rừng.
3. Bài mới .
a. Giới thiệu bài mới : (2 phút)
Công nghệ 7 gồm 4 phần. Ta đã học 2 phần là trồng trọt và lâm nghiệp. Hôm nay
ta học tiếp phần 3 là chăn nuôi. Chương một: giới thiệu đại cương về kỹ thuật chăn nuôi.
Để hiểu được vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, ta vào bài mới.
b.Vào bài mới
* Hoạt động 1: Vai trò của chăn nuôi.
Yêu cầu: Hiểu được chăn nuôi có vai trò như thế nào?
Thời
gia
n
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
15
phu
ùt
_Giáo viên treo hình
50, yêu cầu học sinh
quan sát và trả lời
câu hỏi:
+ Nhìn vào hình a, b, c

cho biết chăn nuôi
cung cấp gì?
Vd: Lợn cung cấp
_ Học sinh quan sát
và trả lời các câu
hỏi:
à Cung cấp :
+ Hình a: cung cấp
thực phẩm như:
thòt,trứng, sữa.
+ Hình b: cung cấp
sức kéo như: trâu,
bò..
+ Hình c: cung cấp
phân bón.
+ Hình d: cung cấp
nguyên liệu cho
ngành công nghiệp
I. Vai trò của
ngành chăn nuôi.
_ Cung cấp thực
phẩm.
_ Cung cấp sức kéo.
_ Cung cấp phân
bón.
_ Cung cấp nguyên
liệu cho ngành sản
xuất khác.
sản phẩm gì?
+Trâu, bò cung cấp

sản phẩm gì?
+ Hiện nay còn cần
sức kéo từ vật
nuôi không?
+ Theo hiểu biết
của em loài vật
nuôi nào cho sức
kéo?
+ Làm thế nào để
môi trường không
bò ô nhiễm vì phân
của vật nuôi?
+ Hãy kể những đồ
dùng làm từ sản
phẩm chăn nuôi
mà em biết?
+ Em có biết ngành
y và được dùng
nguyên liệu từ
ngành chăn nuôi
để làm gì không?
Nêu một vài ví dụ.
_ Giáo viên hoàn
thiện kiến thức
_ Tiểu kết, ghi
bảng.
nhẹ.
à Cung cấp thòt và
phân bón
à Cung cấp sức kéo

và thòt.
à Vẫn còn cần sức
kéo từ vật nuôi
à Đó là trâu, bò, ngựa hay
lừa.
à Phải ủ phân cho
hoai mục
àNhư: giầy, dép, cặp sách,
lượt, quần áo..
à Tạo vắc xin, huyết
thanh.vd: thỏ và
chuột bạch..
_ Học sinh ghi bài
* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
Yêu cầu: Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn
nuôi.
Thời
gian
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
15
phút
_ Giáo viên treo tranh sơ
đồ 7 yêu cầu học sinh
quan sát và trả lời các câu
hỏi:
+ Chăn nuôi có

mấy nhiệm vụ?
+ Em hiểu như thế
nào là phát triển
chăn nuôi toàn
diện?
_ Học sinh quan sát
và trả lời các câu
hỏi:
à Có 3 nhiệm vụ:
+ Phát triển chăn
nuôi toàn diện.
+ Đẩy mạnh chuyển
giao tiến bộ kỹ
thuật sản xuất
+ Tăng cường đầu tư
cho nghiên cứu và
quản lý
à Phát triển chăn
nuôi toàn diện là
phải:
+ Đa dạng về loài
vật nuôi
II. Nhiệm vụ phát
triển ngành chăn
nuôi ở nước ta
_ Phát triển chăn
nuôi toàn diện.
_ Đẩy mạnh chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật vào sản xuất
_ Tăng cường đầu tư

cho nghiên cứu và
quản lý.

×