Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Thực trạng công tác hạch toán NVL CCDC tại công ty kim khí và vật tư tổng hợp miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.27 KB, 95 trang )

Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
Lời mở đầu
Đất nước ta đã và đang trong quá trình xây dựng nền kinh tế theo cơ chế
thị trường dưới sự quản lý của nhà nước ,mà cơ chế thi trường thì đòi hỏi
các doanh nghiệp phải cạch tranh bằng chính sức lực của mình để tồn tại
trong môi trương
kinh doanh cùng thị trường này. Do vậy có nhiều khó khăn, thử thách đặc
ra cho nhà quản trị doanh nghiệp. Vấn đề đặc ra ở đay là đòi hỏi các nhà
quản trị DN cần phải nhìn nhận vai trò và vị trí của mình trên thị trường
để tìm cách đí phó ,để tạo ra lợi thế kin doanh cho đơn vị mình .Quản lý
tài chính có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề có tính
chất chiến lược.
Chính vì có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề có
tính chát chiến lược như : vấn đề đầu tư ,tài trợ và các hoạt đọng nghiệp
vụ khác của doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp đi đúng hướng ,làm
đúng kiểu và giữ chỗ đứng vững trên thị trường .
Cùng với sự đổi mới và phát triển nền kinh tế ,chế đoọ kế toán một
công cụ quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế cũng đã có nhiều đổi
mới ,gốp phần tích cực vào sự phát triển đất nước .Hạch toán kế toán là
một bộ phận cấu thành công cụ quản lý kinh tế tài chính,có vai trò tích
cực trong quản lý ,điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế.Đồng thời
hạch toán kế toán là một lĩnh vực gắn liền với kinh tế tài chính của doanh
nghiệp ,thu nhận và cung cấp các thông tin chính cho việc đưa ra các
1
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
quyết định quản lý .Chính vì thế ,Hạch toán kế toán có vai trò đặc biệt
quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính ở tần vĩ mô mà còn vô
cùng cần thiết với hoạt động tài chính ở doanh nghiệp .Hoạt đọng sản
xuất kin doanh trong cơ chế thị trường mở ra rất nhiều cơ hội kinh doanh
cũng như rất nhiều rủi ro vad bất trắc .Vậy ,để thành công trong sản xuất
kinh doanh ,các nhà doanh nghiệp phải bám chặc thi trường ,nâng cao


chất lượng sản phẩm ,tăng tích lũ tái đầu tư triển nâng cao năng lực sản
xuát ,đặc biệt là hạ thấp giá thànhvì đây là chỉ tiêu kinh tế quan trọng
.Trong cơ cấu giá thành ,chi phí NVL-CCDC chiếm tỷ trọng không nhỏ
,là tám gưong phản chiêu sản xuất kinh doanh những thực trạng thay
đổi ,cải cách trong công tác quản lý vật tư .
Xuất phát từ thực tiễn trên ,qua thời gian thực tập và tìm hiểu taị
Công Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung tôi đã nhậm thấy ít
nhiều tầm quan trọng về hoạt động sản xuất kinh doanh của DN .Để tìm
hiểu sâu về họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và dưới sự
hướng dẫn của thầy Ngô Tấn Thiện và sự giúp đỡ tận tình của chuyên
viên kế toánthuộc phòng tài chính của Công Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng
Hợp Miền Trung em đã chọn đề tài thực tập : “HẠCH TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU & CÔNG CỤ DỤNG CỤ “ tại Công Ty Kim Khí & Vật Tư
Tổng Hợp Miền Trung .
Nôi dung gồm 3 phần :
Phần I :Cơ sở lý luậnvề hạch toán NVL-CCDC .
2
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
Phần II : Tình hình thực tế về công tác Hạch toán NVL-CCDC tại
Công Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung .
Phần III. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch
toán NVL-CCDC tại Công Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung
.
Do thời gian và trình độ có hạn nên chuyên đề của em không tránh
khỏi những sai sót .Mong quý thầy cô cùng bạn đọc góp ý kiến cho
chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn .
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2003
Đặng Thị Ngọc Hạnh
3

Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
4
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế

5
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
PHẦN I
CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ
I.Đặc điểm ,yêu cầu, quản lý kế toán NVL-CCDC .
Trong tình hình tham gia vào các hoạt đống sản xuất kinh doanh
vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất,bị tiêu hao toàn bộ và
chuyển toàn bộ giá trị vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ .
6
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
- Chi phí về các vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ
chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp sản xuất ,do vậy việc tăng cường công tác quản lý ,công tác kế
toán vật liệu đảm bảo xuất dùng tiết kiệm và hiệu quả vật liệu nhằm hạ
thấp giá thành chi phí sản xuát và giá thành có ý nghĩa quan trọng .
khác với vật liệu ,trong các doanh nghiệp sản xuất ,CCDC thường
tham gi a
vào nhiều chu kỳ sản xuất khác nhau nhưng vẫn giữ nguyên hình thái
ban đầu và giá trị hao mòn dần .song do CCDC có giá trị nhỏ ,thời gian
sử dụng ngắn nên được xếp vào tài sản lưu động và được mua sắm dự trữ
bằng nguông vốn lưu động của doanh nghiệp như đối với vật liệu
Do vậy NVL-CCDC trong quá trình sản xuất kinh doanh đòi hỏi
phải quản lý chặc chẽ từ mội khâu ,từ khâu thu mua đến khâu bảo quản
,sử dụng và dự trữ.
II. Phân loại & đánh giá NVL-CCDC

1.Phân loại NVL-CCDC
1.1.Phân loại NVL :đẻ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh ,doanh nghiệp sử dụng rát nhiều NVL chúng cóa vai trò công dụng
tính chất lý ,hóa khác nhau và bién động hàng ngày trong quá trình sản
xuất .Để tổ chức tốt công tác quản lý về hạch toán NVL thì doanh nghiệp
doanh nghiệp cầnn phải phân loại tùy theo nọi dung kinh tế ,chức năng
,NVL được chia thành những loại sau :
7
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
-NVL chính
-NVL phụ
Nhiên liệu
-Phụ tùng thay thế
-Phế liệu
1.2.Phân loại CCDC: CCDC cũng phải phân loại giống như NVL
tùy theo nội dụng công dụng của nó ,kế toán phải phân loại theo từng
nghành và tác dụng của nó .
-Các dàn giáo phục vụ cho xây dựng
-Các loại bao bì dùng đựng vật liệu ,hàng hóa trong quá trình thu
mua ,bảo quản và tiêu thụ
-Các loại bao bì kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng nhưng quá
trình vận chuyển bảo quản dữ trữ trong kho có tính giá trị hao mòn để
trừ dần gía trị hao mòn của bao bì.
2.Đánh giá lại NVL-CCDC
Đánh giá lại NVL-CCDC là thước đo tiền tệ biểu hiện gtía trị của
nó theo nguyên tắc nhất định .Về nguyên tắc phải được đánh giá theo giá
trị thực tế bao gồm(Gía mua +chi phí thu mua + chi phí vận chuyển)
Cuối tháng tính giá thực tế NVL-CCDC xuát và tồn kho cuối tháng
được thực hiện như sau :
- Tổng hợp giá trị thực tế và giá hạch toáncủa NVL-CCDC tồn kho

đầu tháng và nhập kho trong tháng .
8
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
- Tính hệ số chech lệch giá thực tế với gí hạch toán NVL-CCDC
theo công thức sau:
Hệ số chêch lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NVL-CCDC
có thể tính cho từng loại hoặc từng nhóm theo yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
Tổng hợp giá trị hạch toán NVL-CCDC xuất kho trong tháng để
tính giá thực tế của NVL-CCDC xuất trong tháng theo công thức :
Việc tính giá thực tế của NVL-CCDC xuất kho trong tháng được
thực hiện trên bảng kê tính giá thành thực tế của NVL-CCDC .
III. Kế toán hạch toán NVL-CCDC
9
Hệ số chênh lệch
giữa giá thực tế
với giá hạch
toán
Gía thực tế NVL-CCDC tồn
kho đầu tháng
Gía thực tế NVL-CCDC
nhập kho trong tháng
Gía hạch toán NVL-CCDC
tồn kho đầu tháng
Gía hạch toán NVL-CCDC
nhập kho trong tháng
+
+
=
Gía thực tế của NVL-

CCDC xuất kho trong
tháng
Gía hạch toán của
NVL-CCDC xuất
kho trong tháng
Hệ số chênh lệch
giữa giá thực tế và
giá hạch toán
= x
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
1.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ nhập xuất NVL-
CCDC
1.1.Chứng từ sử dụng :
-Hóa đơn thuế GTGT
-Hóa đơn ,hóa đơng kiêm phiếu xuất kho
-Phiếu thanh toán vận chuyển bốc xếp ,công tác phí
-Phiéu nhập kho NVL
-Phiếu chi thanh toán tạm ứng
-Phiếu xuất kho
1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ xuất nhập NVL-CCDC
* Trình tự xuất nhập kho phòng kế toán tiến hành như sau:
căn cứ vào biên bảng kiểm nghiệm vật tư và hóa đơn thuế GTGT
hoặc hóa đơn bán hàngcủa người bán gởi hoặc cán bộ cung ứng chuỷen
qua để lập phiếu nhập kho thành phẩm 3 bản .Phụ trách phòng cung ứng
ký tên ,chuyển cả hai xuống kho(bảng kiểm nghiệm ,phiếu nhập kho)để
thủ kho làm căn cứ kiểm nhận vật tư .Thủ kho ghi số lượng thực nhập
vào phiếu và cùng ký tên vào 3 phieeus nhập kho sau khi đã đầy đủ chữ
ký của người giao hàng ,người nhận ,thủ kho gởi về phòng cung ứng một
bản ,một bảng thủ kho giữ để làm thẻ kho sau đó chuuyển qua phòng kế
toán một bảng để tính tiền để ghi vào sổ kế toán ,1 bản lưu lại.

Trường hợp mua vật tư bằng tiền mặt do bộ phận ung ứng của đơn
vi9j mua về nhập kho .Sau khi hoàn thành thủ tục nhập kho ,toàn bộ hóa
10
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
đơn chứng từ gôm: hóa đơn mua hàng công tác phí ,chi phí vận chuyển
bốc dỡ duyệt kế toán cộng tổng cộng số tiền chia lại só lượng nhập để
ghi đơn giá nhập kho ,làm cơ sở để ghi vào chỗ chi tiết .
Trường hợp mua NVL theo phương thức trả chậm,chi phí vận
chuyển bốc dỡ đơn vị thuê trả .kế toán căn cứ và hóa đơn thuế GTGT
hoặc hóa đơn bán hàng sau khi có đầy đủ thủ tục nhập kho ,kế toán tiến
hành lập phiếu nhập kho.
Nợ TK 152 (chi tiết )
Nợ TK 133 ”thúê GTGT đầu vào “
Có TK 331 “phải trả cho ngưòi bán”
Chi phí vận chuyển bốc dỡ đơn vị thuê ,khi hoàn thành về nhập
kho Kế Toán căn cứ vào phiếu đề nghị thanh toán của người nhận vận
chuyển đã được duyệt làm thủ tục chi tiền ,trường hợp này là để xác định
giá trị nhập kho ,để ghivào sổ chi tiết trước hết Kế Toán căn cứ vào phiếu
nhập kho ởp dòng giá vốn hàng nhập kho và số phiêu chi cộng lại để ghi
vào sổ tiền thực nhập ở sổ kế toán .
* Đối với trường hợp xuất nhập kho NVL-CCDC
trường hợp xuất nhaapj kho NVL-CCDC dùng trong sản xuất kinh
doanh trong đơn vị ,khi có nhu cầu lãnh NVL-CCDC ,bộ phận có nhu cầu
lãnh vật tư lập giấy đề nghị lãnh vật tư ,theo tỷ lệ đã quy định ,căn cứ vào
giấy đề nghị hợp lý ,hợp lệ đó Kế Toán vật tư lập phiếu xuất vật tư làm .
11
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
3 bản .Căn cứ vào chứng từ này thủ kho xuất ,một bảng giao ngưòi đề
nghị nhận ,một bảng giao cho phòng Kế Toán cung ứng ,một bản giao
cho thủ kho làm căn cứ ghi vào thẻ kho ,sau đố chuyển phòng Kế Toán

ghi vào sổ .
Trước khi sản xuất ,phòng kỹ thuật vật tư dựa vào nhu cầu và số
lượng sản xuất sản phẩm trong ngày đề nghị lập giấy xuất NVL-CCDC .
Sau khi phòng kỹ thuật trình lên lãnh đạo duyệt ,xong chuyển sang
phòng kế toán tài vụ (kế toán vật tư )căn cứ vào giấy đề nghị của phòng
vật tư ,kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho .
Kế toán theo dõi chi tiết từng khách hàng và mở riêng cho từng đối
tượng ,căn cứ vào chứng từ nhập kho kế toán tiến hànhghi sổ chi tiết theo
định kỳ .Đối với khách hàng không thường xuyên kế toán lập sổ theo dõi
chung .
2.TK sử dụng và cách ghi chép vào TK
2.1.TK sử dụng .
Để hạch toán NVL-CCDC kế toán các doanh nghiệp sử dụng hai
tài khoản chủ yếu
TK 152
TK 1531
Và một số tk liên quan
2.2. Các phương pháp ghi chép vào taì khoản
a. phương pháp ghi thẻ song song
12
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
-Ở kho theo dõi số lượng
-Kế tóan theo dõi số lượng và tiền
* Trình tự ghi chép ở kho
Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập xuất NVL-CCDC và
số liệu ghi vào thẻ kho.
Thẻ kho phải thường xuyên đối chiếu số lượng tồn kho theo thực tế
hàng ngày hoặc định kỳ (từ 3 đến 5 ngày ) sau khi ghi thẻ kho ,thủ kho
phải chuyển chứng từ về phòng kế toán .
Trình tự ghi chép tạiphòng kế toán :

Sau khi nhận được chứng từ thủ kho giao(2 bên có ký nhận) kế toán
phải theo dõi cho từng kho hàng, từng mặt hàng về cả số lượng và số tiền.
Hàng ngày hoặc định kỳ (3-5 ngày) sau kh nhận được chứng từ
nhập xuất của thủ kho chuyển đến, kế toán phải kểm tra đơn giá , số
lượng ,số tiền sau đó ghi vào thẻ kho.
Cuối tháng kế toán cộng thẻ kho xác định tổng số nhập , tổng só
xuất và cột cuối kỳ rồi tiến hành đối chiếu với thủ kho sau ùng là lạp báo
cáo nhập - xuất - tồn kho.
b. Phương pháp ghi số dư:
-Thủ kho theo dõi từng loại NVL- CCDC.
- Thủ kho theo dõi từng loại về số lượng vật tư.
* Trình tự ghi chép tại phòng kế toán :khi nhận được chứng từ
nhập xuất NVLở kho kế toán phải kiểm tra chứng từ và đối chiếu với
13
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
các bộ liên quan, kiểm tra việt luân chuyển chứng từ , phân loại chứng từ
rồi ghi lại giá hạch toán, tính thành tiền cho từng chứg từ.
* Căn cứ vào các phiếu giao nhận chứng từ để ghi số tiền vào bảng
lũy kế nhập xuất tồn kho NVL.
c phưong pháp gh sổ đối nchiếu luôn chuyển:
Phòng kế toán mỡ sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng
và số tiền cho từng kho từng loại NVL.
Sổ đối chiếu luon chuyển chỉ ghi một lần vào cuối tháng trên cơ sở
tổng hợp các chứng từ nhập xuất kho phát sinh trong tháng của từng loại
NVL và đối chiếu với kế toán tổng hợp .
SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
Tên
NVL
ĐVT Giá
HT

SDĐK SPS
Nhập Xuất
14
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
Kết cấu TK 152 ( theo phương pháp kiểm tra định kỳ)
152
- Trị giá thực tế của NVL nhập
kho mua ngoai, thuê gia công,
nhận vốn góp liên doanh.
- Trị giá NVL thừa phát hiện
khi kiểm kê.kế toán
- Giá phế liệu thu hồi .
- Kết chuyển giá trị NVL tồn
Kho cuôi kỳ

Cộng SPS Cộng SPS
3. Hạch toán tổng hợp xuất NVL.
Có 4 phương pháp tính
15
-Trị giá NVL thực tế xuất kho như
,bán ,mang gia công hoặc xuất chế
biến .
- Chiết khấu mua hàng được thưởng
- NVL xuất được giảm giá xuất trả lại
.
- Phát hiện thiếu hụt khi kiểm kê
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
3.1.Phương pháp tính gía thành thực tế bình quân gia quyền của
NVL tồn kho và nhập kho trong kỳ .
3.2.Phương pháp nhập trước xuất trước .


3.3.Phương pháp nhập sau xuất trước .
3.4.Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh :sau khi tính
được giá thực tế của NVL xuất dùng cho từng đối tượng .
Nợ 627
16
Gía thực tế
bình quân 1
NVL
Số lượng NVL tồn
kho đầu kỳ
Trị giá thực tế NVL
nhập kho trong kỳ
Số lượng NVL tồn
kho trong kỳ
Trị giá thực tế NVL
tồn đầu kỳ
=
+
+
giá thực tế NVL
xuất trong tháng
giá thực tế bình
quân 1 đơn vị NVL
Số lượng NVL xuất
kho trong tháng
= x
Trị giá thực tế
NVL xuất trong
trong tháng

giá thực tế 1đơn vị
theo từng lần nhập
kho trước
Số lượng NVL xuất
trong tháng thuộc số
lượngtừng lần nhập kho
= x
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
Nợ 641
Nợ 642
Có 152
4. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP XUẤT CCDC:
4.1. Phân bổ môt lần ( phân bổ 100%).
Chỉ áp dụng phương pháp này ch những CCDC có giá trị thấp thời
gian sử dụng ngắn ,khi xuất CCDC kế toán ghi:
Nợ 6273
Nợ 6413
Nợ 6423
Có 1531
4.2. Phương pháp phân bổ lần 2(loại phân bổ 50%)
Áp dụng phương pháp này là khi xuất CCDC ,kế toán căn cứ vào
phiếu xuất kho để tính giá trị thực tế của CCDC thực xuất dùng và nó
được phân bỏ ngay lần thứ 1 là 50% giá trị thực tế .
Nếu trong quá trình sử dụng ccdc mà để xảy ra mất mát hay hư
hỏng thì kế toán căn cứ vào biên bản báo hư hỏng hoặc bồi thường để xác
định gí trị còn lại của ccdc theo công thức sau :
17
Gía trị còn lại của
ccdc báo hỏng
hoặc mất

Gía trị còn lại của
ccdc báo hỏng
Gía trị phế
liệu thu
hồi(nếu có)
Gía trị của
ccdc phải
bồi thường
=

2
1
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
* khi ccdc thuộc loại phân bổ 50% kế toán ghi:
Nợ 1421
Có 1531
Đồng thời tiến hành ghi sổ kế toán phản ánh 50% giá tri (lần 1)
Nợ 6273
Nợ 6413
Nợ 6423
Có 1421
* khi ccdc hư hỏng hoặc mất mác ,kế toán căn cứ vào phiéu báo
hỏng hoặc biên bản xử lý bồi thường (chỉ sử dụng khi cc phải bồi thường
thường những hư hỏng có thu hồi phế liệu ) kế toán phân bổ giá trị còn
lại vào lần 2 của chi phí sản xuất kinh doanh .
Nợ 6273
Nợ 6413
Nợ 6423
Nợ 111
Nợ 138

Có 1421
4.3. Phân bổ nhiều lần (phân bổ dần): giá trị ccdc xuất dùng tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ căn cứ vào gía trị thực tế và thời
gian sử dụng của nó để tính phân bô nhiều lần
18
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
* Khi xuất ccdc :
Nợ 1421
Có 1531
Đồng thời căn cứ vào giá trị thực tế và thưòi gian sử dụng cc xác
định mức chi phí phải phân bổ cho 1 lần và cho cả kỳ sau
Nợ 6273
Nợ 6413
Nợ 6423
Có 1421
Lần lược định khoản như thế cho đến hết chu kỳ sử dụng .
4.4. Phương pháp hạch toán ccdc cho thuê :
* khi xuất kho công cụ để cho thuê
Nợ 1421
Có 1533
*tính vào phân bổ gía trị công cụ cho thuê vào chi phí hoạt động
Nợ 154
Nợ 821
Có 1421
*Phản ảnh số thu về cho thuê công cụ
Nợ 111,112,131
Có 511
Có 721
19
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế

4.5. Phương pháp hạch tóan bao bì luân chuỷên
Khi xuất kho bao bì luân chuyển phải xác định mức thời sử dụng
và giá trị khấu trừ dần theo từng lần vào chi phí sản xuất kinh doanh .
5.HẠCH TOÁN NVL NHẬP KHO (mua ngoài ).
* khi mua NVL dùng vào sản xuất kinh doanh đơn vị nộp thúe theo
phương pháp khấu trừ .
Nợ 152
Có 3333
Có 111,112,331
* Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu .
- Nếu hàng nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh ,
đơn vị chịu thuế theo phương pháp khấu trừ
Nợ 133
Có 33312
- Nếu đơn vị nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào
hoạt động sự nghiệp ,dự án phúc lợi thì hàng nhập khẩu thuế GTGT được
tính vào trị giá hàng mua
Nợ 152
Có 33312
* Cuối kỳ kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ ,không được khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu
Nợ 331
20
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
Có 133
*Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
- Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ vào giá
vốn hàng bán trong kyd
Nợ 632
Có 133

- Trường hợp số thúê GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ
mà tính vào giá vốn của kỳ sau :
Nợ 142
Có 133
Nợ 632
Có 142
6. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NVL TỰ CHẾ BIẾN:
căn cứ vào các chứng từ tài liệu kế toán có liên quan đến chi phí
trong quá trình chế biến vật tư .
Nợ 154
Có 152
* Khi NVL tự chế biến đã hoàn thành mang về nhập kho .,kế toán
phải tính theo giá tạm tính nhập kho
Nợ 152
có 154
21
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
* Cuối tháng ,khi tính được giá thực tế của NVL tự chế biến ,kế
toán điiêù chỉnh số liệu cho phù hợp với giá thực tế của vật tư tự ché biến
hoàn thành nhập kho bằng cách :
- Ghi số chênhn lệch giữa giá thực tế vơi giá tạm tính nếu :gía thực
tế nhỏ hơn gía tạm tính thì ghi bút toán đỏ của số chêch lệch đó .
- Nếu giá thực tính lớn hơn giá tạm tính thì kế toán sẽ định khoản
thêm phần chêch lệch .
Nợ 152
Có 154
7. HÌNH THỨC TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN .
* Trong hình thức kế toán hạch toán các nghiệp vụ thu mua nhập
NVL và thanh toán với người bán được sử dụng 2 loại sổ :
- Nhật ký chứng từ số 5 :thanh toán với người bán (331)

Sổ chi tiết thanh toán với người bán .
Cuối mỗi tháng sau khi đã hoàn thành việc ghi sổ chi tiết TK 331,kế
toán tiến hành cộng sổ cho từng đối tượng để làm căn cứ vào nhật ký
chứng từ số 5
*Hạch toán xuất ccdc được sử dụng các loại biểu mẫu như sau
- Bảng phan bổ số 2 “bảng phân bổ NVL-CCDC “ .Căn cứ vào bản
phân bổ để ghi vào các bản kê
- Bảng kê số 4 tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng “ là phần
ghi nợ các TK 154,631,ghi có TK 152,153
22
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
-Bảng kê số 6 “tập hợp chi phí trả trước “dùng để ghi nợ tk
142,335,và ghi có tk 152,153.
Cuối tháng ,số liệu tổng hợp bảng kê số 4,5,6 làm căn cứ để ghi
vào nhật ký chứng từ số 7.
BẢNG KÊ SỐ 3.
(Bảng tính giá thành thực tế của NVL-CCDC )
Chỉ tiêu TK 152 TK 153
HT TT HT TT
I-Số dư đàu kỳ
II-Số phát sinh trong kỳ
-
-
III-Cộng SDĐK &SPS trong kỳ
IV.Hệ số chênh lệch giữa giá
thực tế và hạch toán
V. Xuất kho trong tháng
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5
Tên khách hàng:
Ngày Tháng Năm

(ĐVT 1000đ)
23
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
Tên
khách
hàng
SDĐK Ghi có TK 331-ghi nợ TK :

Ghi nợ TK 331-
Ghi có TK
SDCK
N C 152 153 133 Cộng

111 112 Cộng
nợ
N C
SỔ CHI TIẾT TK 331
Tên khách hàng
Ngày tháng năm (đvt 1000đ)
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
SPS SD
Số Ngày N C N C
24
Nguy n M nh Ti nễ ạ ế
Cộng
PHIẾU NHẬP KHO
STT Tên vật tư
và quy cách
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

Chứng từ
giao
Thực
nhập
Cộng
25
Nguồn nhập:
Nhập của
Do ông (bà )
Nhập kho:
Địa chỉ :
Vào kho
Cộng thành tiền (bằng chữ )
Thủ trưởng đơn vị Ngươi nhận Ngươi giao Ngươi lập
Cộng thành tiền (bằng chữ )

×