Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU & CÔNG CỤ DỤNG CỤ “ tại Công Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.34 KB, 40 trang )

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện
MỤC LỤC
Lời mở đầu.......................................................................................................Trang2
Phần I : Cơ sở lý luận chung về hạch toán NVL-CCDC...................................Trang4
I.Đặc điểm ,yêu cầu quản lý kế toán NVL-CCDC..............................................Trang
II. Phân loại & đánh giá NVL CCDC..................................................................Trang
1.Phân loại NVL-CCDC......................................................................................Trang
2. Đánh giá NVL-CCDC......................................................................................Trang
III.Kế toán nhập xuất NVL-CCDC......................................................................Trang
1.Chứng từ va trình tự luân chuyển chứng từ nhập-xuất- NVL-CCDC.............Trang
2.Tài khoản sử dụng và cách ghi chép vào tài khoản..........................................Trang
3.Hạch toán tổng hợp xuất NVL..........................................................................Trang
4.Hạch toán tổng hợp xuất CCDC.......................................................................Trang
5.Hạch toán NVL nhập kho ................................................................................Trang
6.Hạch toán tổng hợp NVL tự chế biến ..............................................................Trang
7.Hình thức & tổ chức hệ thống sổ kế toán.........................................................Trang
Phần II .Tình hình thực tế về công tác hạch toán NVL-CCDC tại
Công Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung .........................................Trang
I. Qúa trình hình thành và phát triển Công Ty Kim Khí & Vật Tư
Tổng Hợp Miền Trung ......................................................................................Trang
1.Quá trình hình thành và phát triển
2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty...................................................Trang
II.Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng hoạt động của công ty.....................Trang
1.Chức năng..........................................................................................................Trang
2.Nhiệm vụ...........................................................................................................Trang
3.Phương hướng hoạt động trong những năm tới...............................................Trang
III.Tổ chức công tác taị công ty ..........................................................................Trang
1.Bộ máy quản lý tại công ty...............................................................................Trang
2.Chức nhiệm vụ của từng phòng ban.................................................................Trang
3.Tổ chức mạng lưới kinh doanh.........................................................................Trang
IV. Tổ chức kế toán tại công ty............................................................................Trang


1.Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................Trang
2.Hình thức kế toán..............................................................................................Trang
V.Hạch toán chi tiết vật tư tại Công Ty KK & Vật Tư TH Miền Trung............Trang

Lời mở đầu
ất nước ta đã và đang trong quá trình xây dựng nền kinh tế theo cơ chế thị trường
dưới sự quản lý của nhà nước ,mà cơ chế thi trường thì đòi hỏi các doanh nghiệp
phải cạch tranh bằng chính sức lực của mình để tồn tại trong môi trươngĐ
kinh doanh cùng thị trường này. Do vậy có nhiều khó khăn, thử thách đặc ra cho nhà quản
trị doanh nghiệp. Vấn đề đặc ra ở đay là đòi hỏi các nhà quản trị DN cần phải nhìn nhận vai
trò và vị trí của mình trên thị trường để tìm cách đí phó ,để tạo ra lợi thế kin doanh cho đơn
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện
vị mình .Quản lý tài chính có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề có tính chất
chiến lược.
Chính vì có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề có tính chát chiến
lược như : vấn đề đầu tư ,tài trợ và các hoạt đọng nghiệp vụ khác của doanh nghiệp nhằm
giúp doanh nghiệp đi đúng hướng ,làm đúng kiểu và giữ chỗ đứng vững trên thị trường .
Cùng với sự đổi mới và phát triển nền kinh tế ,chế đoọ kế toán một công cụ quan
trọng trong hệ thống quản lý kinh tế cũng đã có nhiều đổi mới ,gốp phần tích cực vào sự
phát triển đất nước .Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành công cụ quản lý kinh tế tài
chính,có vai trò tích cực trong quản lý ,điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế.Đồng
thời hạch toán kế toán là một lĩnh vực gắn liền với kinh tế tài chính của doanh nghiệp ,thu
nhận và cung cấp các thông tin chính cho việc đưa ra các quyết định quản lý .Chính vì
thế ,Hạch toán kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính ở
tần vĩ mô mà còn vô cùng cần thiết với hoạt động tài chính ở doanh nghiệp .Hoạt đọng sản
xuất kin doanh trong cơ chế thị trường mở ra rất nhiều cơ hội kinh doanh cũng như rất
nhiều rủi ro vad bất trắc .Vậy ,để thành công trong sản xuất kinh doanh ,các nhà doanh
nghiệp phải bám chặc thi trường ,nâng cao chất lượng sản phẩm ,tăng tích lũ tái đầu tư triển
nâng cao năng lực sản xuát ,đặc biệt là hạ thấp giá thànhvì đây là chỉ tiêu kinh tế quan trọng
.Trong cơ cấu giá thành ,chi phí NVL-CCDC chiếm tỷ trọng không nhỏ ,là tám gưong phản

chiêu sản xuất kinh doanh những thực trạng thay đổi ,cải cách trong công tác quản lý vật
tư .
Xuất phát từ thực tiễn trên ,qua thời gian thực tập và tìm hiểu taị Công Ty Kim Khí
& Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung tôi đã nhậm thấy ít nhiều tầm quan trọng về hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN .Để tìm hiểu sâu về họat động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và dưới sự hướng dẫn của thầy Ngô Tấn Thiện và sự giúp đỡ tận tình của chuyên
viên kế toánthuộc phòng tài chính của Công Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung
em đã chọn đề tài thực tập : “HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU & CÔNG CỤ DỤNG
CỤ “ tại Công Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung .
Nôi dung gồm 3 phần :
Phần I :Cơ sở lý luậnvề hạch toán NVL-CCDC .
Phần II : Tình hình thực tế về công tác Hạch toán NVL-CCDC tại Công Ty Kim
Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung .
Phần III. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán NVL-CCDC
tại Công Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung .
Do thời gian và trình độ có hạn nên chuyên đề của em không tránh khỏi những sai sót
.Mong quý thầy cô cùng bạn đọc góp ý kiến cho chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn .
Đà Nẵng, ngày....... tháng ........năm 2003
Đặng Thị Ngọc Hạnh
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện

PHẦN I
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện
CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ
I.Đặc điểm ,yêu cầu, quản lý kế toán NVL-CCDC .
Trong tình hình tham gia vào các hoạt đống sản xuất kinh doanh vật liệu chỉ tham gia vào
một chu kỳ sản xuất,bị tiêu hao toàn bộ và chuyển toàn bộ giá trị vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ .

- Chi phí về các vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất kinh
doanh và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất ,do vậy việc tăng cường công tác
quản lý ,công tác kế toán vật liệu đảm bảo xuất dùng tiết kiệm và hiệu quả vật liệu nhằm hạ thấp
giá thành chi phí sản xuát và giá thành có ý nghĩa quan trọng .
khác với vật liệu ,trong các doanh nghiệp sản xuất ,CCDC thường tham gi a
vào nhiều chu kỳ sản xuất khác nhau nhưng vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu và giá trị hao mòn
dần .song do CCDC có giá trị nhỏ ,thời gian sử dụng ngắn nên được xếp vào tài sản lưu động và
được mua sắm dự trữ bằng nguông vốn lưu động của doanh nghiệp như đối với vật liệu
Do vậy NVL-CCDC trong quá trình sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải quản lý chặc chẽ từ
mội khâu ,từ khâu thu mua đến khâu bảo quản ,sử dụng và dự trữ.
II. Phân loại & đánh giá NVL-CCDC
1.Phân loại NVL-CCDC
1.1.Phân loại NVL :đẻ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ,doanh nghiệp sử dụng
rát nhiều NVL chúng cóa vai trò công dụng tính chất lý ,hóa khác nhau và bién động hàng ngày
trong quá trình sản xuất .Để tổ chức tốt công tác quản lý về hạch toán NVL thì doanh nghiệp doanh
nghiệp cầnn phải phân loại tùy theo nọi dung kinh tế ,chức năng ,NVL được chia thành những loại
sau :
-NVL chính
-NVL phụ
Nhiên liệu
-Phụ tùng thay thế
-Phế liệu.......
1.2.Phân loại CCDC: CCDC cũng phải phân loại giống như NVL tùy theo nội dụng công
dụng của nó ,kế toán phải phân loại theo từng nghành và tác dụng của nó .
-Các dàn giáo phục vụ cho xây dựng
-Các loại bao bì dùng đựng vật liệu ,hàng hóa trong quá trình thu mua ,bảo quản và tiêu thụ
-Các loại bao bì kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng nhưng quá trình vận chuyển bảo quản
dữ trữ trong kho có tính giá trị hao mòn để trừ dần gía trị hao mòn của bao bì.
2.Đánh giá lại NVL-CCDC
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện

Đánh giá lại NVL-CCDC là thước đo tiền tệ biểu hiện gtía trị của nó theo nguyên tắc nhất
định .Về nguyên tắc phải được đánh giá theo giá trị thực tế bao gồm(Gía mua +chi phí thu mua +
chi phí vận chuyển)
Cuối tháng tính giá thực tế NVL-CCDC xuát và tồn kho cuối tháng được thực hiện như
sau :
- Tổng hợp giá trị thực tế và giá hạch toáncủa NVL-CCDC tồn kho đầu tháng và nhập kho
trong tháng .
- Tính hệ số chech lệch giá thực tế với gí hạch toán NVL-CCDC theo công thức sau:
Hệ số chêch lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NVL-CCDC có thể tính cho từng
loại hoặc từng nhóm theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Tổng hợp giá trị hạch toán NVL-CCDC xuất kho trong tháng để tính giá thực tế của NVL-
CCDC xuất trong tháng theo công thức :
Việc tính giá thực tế của NVL-CCDC xuất kho trong tháng được thực hiện trên bảng kê tính
giá thành thực tế của NVL-CCDC .
III. Kế toán hạch toán NVL-CCDC
1.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ nhập xuất NVL-CCDC
1.1.Chứng từ sử dụng :
-Hóa đơn thuế GTGT
-Hóa đơn ,hóa đơng kiêm phiếu xuất kho
-Phiếu thanh toán vận chuyển bốc xếp ,công tác phí
-Phiéu nhập kho NVL
-Phiếu chi thanh toán tạm ứng
-Phiếu xuất kho
1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ xuất nhập NVL-CCDC
* Trình tự xuất nhập kho phòng kế toán tiến hành như sau:
căn cứ vào biên bảng kiểm nghiệm vật tư và hóa đơn thuế GTGT hoặc hóa đơn bán
hàngcủa người bán gởi hoặc cán bộ cung ứng chuỷen qua để lập phiếu nhập kho thành phẩm 3
bản .Phụ trách phòng cung ứng ký tên ,chuyển cả hai xuống kho(bảng kiểm nghiệm ,phiếu nhập
kho)để thủ kho làm căn cứ kiểm nhận vật tư .Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào phiếu và cùng
ký tên vào 3 phieeus nhập kho sau khi đã đầy đủ chữ ký của người giao hàng ,người nhận ,thủ kho

gởi về phòng cung ứng một bản ,một bảng thủ kho giữ để làm thẻ kho sau đó chuuyển qua phòng
kế toán một bảng để tính tiền để ghi vào sổ kế toán ,1 bản lưu lại.
Trường hợp mua vật tư bằng tiền mặt do bộ phận ung ứng của đơn vi9j mua về nhập kho
.Sau khi hoàn thành thủ tục nhập kho ,toàn bộ hóa đơn chứng từ gôm: hóa đơn mua hàng công tác
phí ,chi phí vận chuyển bốc dỡ duyệt kế toán cộng tổng cộng số tiền chia lại só lượng nhập để ghi
đơn giá nhập kho ,làm cơ sở để ghi vào chỗ chi tiết .
Hệ số chênh lệch
giữa giá thực tế
với giá hạch toán
Gía thực tế NVL-CCDC tồn
kho đầu tháng
Gía thực tế NVL-CCDC
nhập kho trong tháng
Gía hạch toán NVL-CCDC tồn
kho đầu tháng
Gía hạch toán NVL-CCDC nhập
kho trong tháng
+
+
=
Gía thực tế của NVL-
CCDC xuất kho trong
tháng
Gía hạch toán của
NVL-CCDC xuất
kho trong tháng
Hệ số chênh lệch
giữa giá thực tế và
giá hạch toán
= x

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện
Trường hợp mua NVL theo phương thức trả chậm,chi phí vận chuyển bốc dỡ đơn vị thuê
trả .kế toán căn cứ và hóa đơn thuế GTGT hoặc hóa đơn bán hàng sau khi có đầy đủ thủ tục nhập
kho ,kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho.
Nợ TK 152 (chi tiết )
Nợ TK 133 ”thúê GTGT đầu vào “
Có TK 331 “phải trả cho ngưòi bán”
Chi phí vận chuyển bốc dỡ đơn vị thuê ,khi hoàn thành về nhập kho Kế Toán căn cứ vào
phiếu đề nghị thanh toán của người nhận vận chuyển đã được duyệt làm thủ tục chi tiền ,trường
hợp này là để xác định giá trị nhập kho ,để ghivào sổ chi tiết trước hết Kế Toán căn cứ vào phiếu
nhập kho ởp dòng giá vốn hàng nhập kho và số phiêu chi cộng lại để ghi vào sổ tiền thực nhập ở
sổ kế toán .
* Đối với trường hợp xuất nhập kho NVL-CCDC
trường hợp xuất nhaapj kho NVL-CCDC dùng trong sản xuất kinh doanh trong đơn vị ,khi
có nhu cầu lãnh NVL-CCDC ,bộ phận có nhu cầu lãnh vật tư lập giấy đề nghị lãnh vật tư ,theo tỷ lệ
đã quy định ,căn cứ vào giấy đề nghị hợp lý ,hợp lệ đó Kế Toán vật tư lập phiếu xuất vật tư làm .3
bản .Căn cứ vào chứng từ này thủ kho xuất ,một bảng giao ngưòi đề nghị nhận ,một bảng giao cho
phòng Kế Toán cung ứng ,một bản giao cho thủ kho làm căn cứ ghi vào thẻ kho ,sau đố chuyển
phòng Kế Toán ghi vào sổ .
Trước khi sản xuất ,phòng kỹ thuật vật tư dựa vào nhu cầu và số lượng sản xuất sản phẩm
trong ngày đề nghị lập giấy xuất NVL-CCDC .
Sau khi phòng kỹ thuật trình lên lãnh đạo duyệt ,xong chuyển sang phòng kế toán tài vụ (kế
toán vật tư )căn cứ vào giấy đề nghị của phòng vật tư ,kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho .
Kế toán theo dõi chi tiết từng khách hàng và mở riêng cho từng đối tượng ,căn cứ vào
chứng từ nhập kho kế toán tiến hànhghi sổ chi tiết theo định kỳ .Đối với khách hàng không thường
xuyên kế toán lập sổ theo dõi chung .
2.TK sử dụng và cách ghi chép vào TK
2.1.TK sử dụng .
Để hạch toán NVL-CCDC kế toán các doanh nghiệp sử dụng hai tài khoản chủ yếu
TK 152

TK 1531
Và một số tk liên quan
2.2. Các phương pháp ghi chép vào taì khoản
a. phương pháp ghi thẻ song song
-Ở kho theo dõi số lượng
-Kế tóan theo dõi số lượng và tiền
* Trình tự ghi chép ở kho
Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập xuất NVL-CCDC và số liệu ghi vào thẻ kho.
Thẻ kho phải thường xuyên đối chiếu số lượng tồn kho theo thực tế hàng ngày hoặc định kỳ
(từ 3 đến 5 ngày ) sau khi ghi thẻ kho ,thủ kho phải chuyển chứng từ về phòng kế toán .
Trình tự ghi chép tạiphòng kế toán :
Sau khi nhận được chứng từ thủ kho giao(2 bên có ký nhận) kế toán phải theo dõi cho từng kho
hàng, từng mặt hàng về cả số lượng và số tiền.
Hàng ngày hoặc định kỳ (3-5 ngày) sau kh nhận được chứng từ nhập xuất của thủ kho
chuyển đến, kế toán phải kểm tra đơn giá , số lượng ,số tiền sau đó ghi vào thẻ kho.
Cuối tháng kế toán cộng thẻ kho xác định tổng số nhập , tổng só xuất và cột cuối kỳ rồi tiến
hành đối chiếu với thủ kho sau ùng là lạp báo cáo nhập - xuất - tồn kho.
b. Phương pháp ghi số dư:
-Thủ kho theo dõi từng loại NVL- CCDC.
- Thủ kho theo dõi từng loại về số lượng vật tư.
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện
* Trình tự ghi chép tại phòng kế toán :khi nhận được chứng từ nhập xuất NVLở kho kế
toán phải kiểm tra chứng từ và đối chiếu với các bộ liên quan, kiểm tra việt luân chuyển chứng từ ,
phân loại chứng từ rồi ghi lại giá hạch toán, tính thành tiền cho từng chứg từ.
* Căn cứ vào các phiếu giao nhận chứng từ để ghi số tiền vào bảng lũy kế nhập xuất tồn
kho NVL.
c phưong pháp gh sổ đối nchiếu luôn chuyển:
Phòng kế toán mỡ sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền cho từng kho
từng loại NVL.
Sổ đối chiếu luon chuyển chỉ ghi một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ

nhập xuất kho phát sinh trong tháng của từng loại NVL và đối chiếu với kế toán tổng hợp .
SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
Tên
NVL
ĐVT Giá HT SDĐK SPS
Nhập Xuất
Kết cấu TK 152 ( theo phương pháp kiểm tra định kỳ)
152
- Trị giá thực tế của NVL nhập
kho mua ngoai, thuê gia công,
nhận vốn góp liên doanh.
- Trị giá NVL thừa phát hiện
khi kiểm kê.kế toán
- Giá phế liệu thu hồi .
- Kết chuyển giá trị NVL tồn
Kho cuôi kỳ

Cộng SPS Cộng SPS
3. Hạch toán tổng hợp xuất NVL.
Có 4 phương pháp tính
-Trị giá NVL thực tế xuất kho như
,bán ,mang gia công hoặc xuất chế biến .
- Chiết khấu mua hàng được thưởng
- NVL xuất được giảm giá xuất trả lại .
- Phát hiện thiếu hụt khi kiểm kê
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện
3.1.Phương pháp tính gía thành thực tế bình quân gia quyền của NVL tồn kho và nhập kho
trong kỳ .
3.2.Phương pháp nhập trước xuất trước .


3.3.Phương pháp nhập sau xuất trước .
3.4.Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh :sau khi tính được giá thực tế của NVL
xuất dùng cho từng đối tượng .
Nợ 627
Nợ 641
Nợ 642
Có 152
4. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP XUẤT CCDC:
4.1. Phân bổ môt lần ( phân bổ 100%).
Chỉ áp dụng phương pháp này ch những CCDC có giá trị thấp thời gian sử dụng ngắn ,khi
xuất CCDC kế toán ghi:
Nợ 6273
Nợ 6413
Nợ 6423
Có 1531
4.2. Phương pháp phân bổ lần 2(loại phân bổ 50%)
Áp dụng phương pháp này là khi xuất CCDC ,kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để tính giá
trị thực tế của CCDC thực xuất dùng và nó được phân bỏ ngay lần thứ 1 là 50% giá trị thực tế .
Nếu trong quá trình sử dụng ccdc mà để xảy ra mất mát hay hư hỏng thì kế toán căn cứ vào
biên bản báo hư hỏng hoặc bồi thường để xác định gí trị còn lại của ccdc theo công thức sau :
* khi ccdc thuộc loại phân bổ 50% kế toán ghi:
Nợ 1421
Có 1531
Đồng thời tiến hành ghi sổ kế toán phản ánh 50% giá tri (lần 1)
Nợ 6273
Nợ 6413
Nợ 6423
Gía thực tế
bình quân 1
NVL

Số lượng NVL tồn kho
đầu kỳ
Trị giá thực tế NVL
nhập kho trong kỳ
Số lượng NVL tồn kho
trong kỳ
Trị giá thực tế NVL
tồn đầu kỳ
=
+
+
giá thực tế NVL
xuất trong tháng
giá thực tế bình
quân 1 đơn vị NVL
Số lượng NVL xuất kho
trong tháng
= x
Trị giá thực tế
NVL xuất trong
trong tháng
giá thực tế 1đơn vị
theo từng lần nhập
kho trước
Số lượng NVL xuất trong
tháng thuộc số lượngtừng
lần nhập kho
= x
Gía trị còn lại của
ccdc báo hỏng

hoặc mất
Gía trị còn lại của
ccdc báo hỏng
Gía trị phế
liệu thu
hồi(nếu có)
Gía trị của
ccdc phải
bồi thường
=
--
2
1
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện
Có 1421
* khi ccdc hư hỏng hoặc mất mác ,kế toán căn cứ vào phiéu báo hỏng hoặc biên bản xử lý
bồi thường (chỉ sử dụng khi cc phải bồi thường thường những hư hỏng có thu hồi phế liệu ) kế
toán phân bổ giá trị còn lại vào lần 2 của chi phí sản xuất kinh doanh .
Nợ 6273
Nợ 6413
Nợ 6423
Nợ 111
Nợ 138
Có 1421
4.3. Phân bổ nhiều lần (phân bổ dần): giá trị ccdc xuất dùng tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ căn cứ vào gía trị thực tế và thời gian sử dụng của nó để tính phân bô nhiều lần
* Khi xuất ccdc :
Nợ 1421
Có 1531
Đồng thời căn cứ vào giá trị thực tế và thưòi gian sử dụng cc xác định mức chi phí phải

phân bổ cho 1 lần và cho cả kỳ sau
Nợ 6273
Nợ 6413
Nợ 6423
Có 1421
Lần lược định khoản như thế cho đến hết chu kỳ sử dụng .
4.4. Phương pháp hạch toán ccdc cho thuê :
* khi xuất kho công cụ để cho thuê
Nợ 1421
Có 1533
*tính vào phân bổ gía trị công cụ cho thuê vào chi phí hoạt động
Nợ 154
Nợ 821
Có 1421
*Phản ảnh số thu về cho thuê công cụ
Nợ 111,112,131
Có 511
Có 721
4.5. Phương pháp hạch tóan bao bì luân chuỷên
Khi xuất kho bao bì luân chuyển phải xác định mức thời sử dụng và giá trị khấu trừ dần
theo từng lần vào chi phí sản xuất kinh doanh .
5.HẠCH TOÁN NVL NHẬP KHO (mua ngoài ).
* khi mua NVL dùng vào sản xuất kinh doanh đơn vị nộp thúe theo phương pháp khấu trừ .
Nợ 152
Có 3333
Có 111,112,331
* Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu .
- Nếu hàng nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh , đơn vị chịu thuế theo
phương pháp khấu trừ
Nợ 133

Có 33312
- Nếu đơn vị nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp ,dự
án phúc lợi thì hàng nhập khẩu thuế GTGT được tính vào trị giá hàng mua
Nợ 152
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện
Có 33312
* Cuối kỳ kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ,không được khấu
trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu
Nợ 331
Có 133
*Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
- Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ vào giá vốn hàng bán trong kyd
Nợ 632
Có 133
- Trường hợp số thúê GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ mà tính vào giá vốn của
kỳ sau :
Nợ 142
Có 133
Nợ 632
Có 142
6. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NVL TỰ CHẾ BIẾN:
căn cứ vào các chứng từ tài liệu kế toán có liên quan đến chi phí trong quá trình chế biến
vật tư .
Nợ 154
Có 152
* Khi NVL tự chế biến đã hoàn thành mang về nhập kho .,kế toán phải tính theo giá tạm
tính nhập kho
Nợ 152
có 154
* Cuối tháng ,khi tính được giá thực tế của NVL tự chế biến ,kế toán điiêù chỉnh số liệu cho

phù hợp với giá thực tế của vật tư tự ché biến hoàn thành nhập kho bằng cách :
- Ghi số chênhn lệch giữa giá thực tế vơi giá tạm tính nếu :gía thực tế nhỏ hơn gía tạm tính
thì ghi bút toán đỏ của số chêch lệch đó .
- Nếu giá thực tính lớn hơn giá tạm tính thì kế toán sẽ định khoản thêm phần chêch lệch .
Nợ 152
Có 154
7. HÌNH THỨC TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN .
* Trong hình thức kế toán hạch toán các nghiệp vụ thu mua nhập NVL và thanh toán với
người bán được sử dụng 2 loại sổ :
- Nhật ký chứng từ số 5 :thanh toán với người bán (331)
Sổ chi tiết thanh toán với người bán .
Cuối mỗi tháng sau khi đã hoàn thành việc ghi sổ chi tiết TK 331,kế toán tiến hành cộng sổ
cho từng đối tượng để làm căn cứ vào nhật ký chứng từ số 5
*Hạch toán xuất ccdc được sử dụng các loại biểu mẫu như sau
- Bảng phan bổ số 2 “bảng phân bổ NVL-CCDC “ .Căn cứ vào bản phân bổ để ghi vào các
bản kê
- Bảng kê số 4 tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng “ là phần ghi nợ các TK
154,631,ghi có TK 152,153
-Bảng kê số 6 “tập hợp chi phí trả trước “dùng để ghi nợ tk 142,335,và ghi có tk 152,153.
Cuối tháng ,số liệu tổng hợp bảng kê số 4,5,6 làm căn cứ để ghi vào nhật ký chứng từ số 7.
BẢNG KÊ SỐ 3.
(Bảng tính giá thành thực tế của NVL-CCDC )
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện
Chỉ tiêu TK 152 TK 153
HT TT HT TT
I-Số dư đàu kỳ
II-Số phát sinh trong kỳ
-
-
III-Cộng SDĐK &SPS trong kỳ

IV.Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế
và hạch toán
V. Xuất kho trong tháng
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5
Tên khách hàng:
Ngày Tháng Năm
(ĐVT 1000đ)
SỔ CHI TIẾT TK 331
Tên khách hàng
Ngày tháng năm (đvt 1000đ)
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng SPS SD
Số Ngày N C N C
Cộng
PHIẾU NHẬP KHO
Tên
khách
hàng
SDĐK Ghi có TK 331-ghi nợ TK :

Ghi nợ TK 331-
Ghi có TK
SDCK
N C 152 153 133 Cộng

111 112 Cộng
nợ
N C
Nguồn nhập:
Nhập của
Do ông (bà )

Nhập kho:
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện
STT Tên vật tư và
quy cách
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Chứng từ giao Thực nhập
Cộng
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày tháng năm
STT Tên nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật tư

số
ĐVT Số lượng
Yêu cầu Thực xuất
Đơn
giá
Thành
tiền
Cộng
Địa chỉ :
Vào kho
Cộng thành tiền (bằng chữ )
Thủ trưởng đơn vị Ngươi nhận Ngươi giao Ngươi lập
Đơn vị
Địa chỉ
TK ghi nợ
TK ghi có
Họ tên người giao hàng
Lý do xuất hàng

Xuất tại kho
Cộng thành tiền (bằng chữ )
Cộng thành tiền (bằng chữ )
Phụ trách đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện
PHẦN II
I/.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CTY KIM KHÍ &VTTH MIỀN
TRUNG:
1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CTY
Công Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung được hình thành năm 1995 trên cơ sở
hợp nhất của hai công ty cũ là công ty Kim Khí Đà Nẵng và công tyVậtTư Thứ Liệu Đà Nẵng theo
quyết định 1065QĐ/TCCBĐT ngày 20 /12/1994
Của bộ công nghiệp nặng và được cấp chứng nhận sổ đăng ký kinh doanh số 109669 do ủy ban kế
hoạch tỉnh QNĐN cấp ngày 29/12/1994.Hiện nay tên giao dịch của công ty là :” Central VietNam
metal and material company “.Trụ sở chính đặc ở 16 thái phiên Đà Nẵng.
Công ty KK và VTTHTM là một doanh nghiệp nhà nước có một tư cách pháp nhân ,thực
hiện chế độ hạch toán kế toán độc lập ,được phép mở tài khoản giao dịch ở ngân hàng trong
nước .Công ty hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và chịu sự quản lý trực tiếp của tổng công
ty thép việt nam .Trong những năm mới thành lập công ty ,bên cạnh một số thuận lợi về vốn cơ sở
vật chất và nguồn nhân lực do hợp nhất hai công ty mà có ,công ty còn gặp các khó khăn do môi
trường kinh doanh có sự thay đổi ,thêm vào đó công ty chưa hoàn thiện bộ máy tổ chức và cơ cấu
quản lý của công ty ,các nhân viên chưa quen với môi trường làm việc mới .Do đó ,trong những
năm 1995,1996 hiệu quả kinh doanh của công ty chưa cao .Từ năm 1997 trở đi ,ban lãnh đạo công
ty đã tìm mọi cách để khắc phục những điểm yếu và tìm phương pháp quản lý và điều hành mới
thích hợp hơn trong tình hình mới .Công ty bắt đầu mở rộng thi trường kinh doanh đa dạng hóa mặt
hàng kinh doanh .Vì vậy ,các hoạt động của công ty bắt đầu đi vào nề nếp ,vương ra chiếm phần
lớn ở nhiều thị trường .Hiện nay,thị phần của công ty chiếm tỷ trọng cao ở các thành phố và các
tỉnh thành phố lớn trong cả nước.Trong đó phải kể đến 3 thị trường lớn là : thị trường phía bắc với
trụ sở chính là chi nhánh Hà Nội ,thị trường miền trung với trụ sở chính là văn phòng công ty ,thì
trường miền nam với trụ sở chính chi nhánh TP Hồ Chí Minh.Ở 3 thị trường thị phần của công ty

chiếm một tỷ đáng kể .
Bên cạnh đó một mặt công ty tiến hành cải tiến quy trình sản xuất và luôn hoàn thiện tốt
hơn hệ thống mạng lưới kinh doanh của mình .Một thành cong lớn nhất của tập thể và ban lãnh đạo
công ty là đã xây dựng thành công quy trình quản lý chất lượng ISO 9002 phiên bản 2000 đã đưa
mội hoạt động của công ty vào nề nếp rõ ràng và góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý tại
đơn vị .
2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CTY:
Công Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung là dơn vị vừa hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất vừa hoạt động trong lĩnh vực thương mại .Công ty tiến hành nhập các phôi thép trong
nước và nước ngoài (chủ yếu )và cán thành các loại thép khác nhau phục vụ cho thị trường nội đia
việc sản xuất thép được thực hiện tại nhà máy cán thép miền trung – đơn vị trực thuộc công ty .Bên
Năm 2001
Năm 2002
60%
50%
40%
30%
20%
MB MTR MN
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện
cạnh đó ,công ty tiến hành mua các sản phẩm các công ty khác va bán lại cho khách hàng thông qua
các chi nhánh và các cửa hàng rộng khắp cả nước .
Công ty kim khí và vật tư tổng hợp kinh doanh rất nhiều lĩnh vực bao gồm các mặt hàng
chủ yếu :
- Lĩnh vực kinh doanh thương mại :
Sắt thép xây dụng : từ 0,6 đến 0,32 ,thép hình L ,U ,V, các kích cỡ ,các loại đinh nẹp ,thép
tấm dùng để đóng tàu công ty khai thác nguồn hàng này tại nhà máy cán thép miền trung và của các
công ty khác trong cả nước .Đây là mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty và nó chiếm phần lớn
trong doanh số bán ra của công ty .
-Lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu :

chủ yếu là hoạt đọng phôi thép về phục vụ cho quá trình sản xuất tại nhà máy cán thép miền
trung .
-Lĩnh vực sản xuất :
hoạt động sản xuât chủ yếu ở Nhà Máy Cán Thép Miền Trung mặt hàng chủ yếu là thép xây
dựng .
-Lĩnh vực dịch vụ :
công ty kinh doanh các dịch vụ khách sạn nhà hàng ,kinh donh kho bãi .các dịch vụ này đã
góp phần tạo sự thuận lơị trong công tác quản trị doanh nghiệp và hoạt động có lãi .
khách hàng mua sử dụng :bao gồm hộ gia đình các công ty mua về để xaay dựng hạ tần
.Loại kgách hàng này công ty ít bán chịu .Do đó ,đã tạo ra cho công ty thu hồi nhanh vốn ,công ty
nen khai thác mạnh hơn nữa việt tiêu thụ đối với mặt hàng này .
Nhà cung cấp :
Hiện nay ,nguồn hàng của công ty khai thác owr rất nhiều cơ sở khác nhau ,kể cả những nhà
cung cấp trong nước liên doanh và cả nước ngoài.Có thể klhái quát một số nhà cung cấp lớn của
công ty như sau :
Công ty gang thép thái nguyên :
Đảm bảo nguồn hàng tiêu thụ phía bắc của công ty với công xuất
200000 tấn 1 năm ,cơ sở đật tại hảo phòng sản phẩm chủ yếu là thếp chưc L ,U ,Y
.Đay là một công ty lớn trong nghành thép và có uy tín đối với thị trươnmgf việt nam sản phảm
thép có chất lượng cao và được mội người ưa chuộng .
công ty lien doanh sản xuất thép việt úc (VINASTEEL): có trụ sở đặt tại hải phòng có công
xuất thiết kế 180000 tấn /năm .Chủ yếu sản xuất các loại thép xây dựng từ 0 10 trở len . Hiện nay
có nhà phân phối chính thức tại miền trung .
Công ty liên doanh thép việt nhật (VINAKYOEL): sản xuất các loại thép tròn từ 6 trở lên cơ
sở chính đặt tại vũng tàu .Thị trường chính của công ty là TP Hồ Chí Minh ,đồng bằng sông cửu
long ,và có đại lý kinh doanh tại Đà Nẵng .Công ty liên doanh thép VINAPOSCO STEEL : là liên
doanh giữa tập đoàn posco – Hàn Quốc vơi tổng công ty thép việt nam .có công xuất 200000 tấn
/năm .Sản phẩm chính là các loại thép đang được khách hàng ưa chuộng nhất hiện nay.
Ngoài ra ,công ty còn có quan hệ một số nhà cung cấp khác như nhà máy thép NASTEEL
với công xuất 120000tấn /năm ,sản phẩm chính là CT3,LX.Công ty thép miền nam với công xuất

240000tấn /năm ,sản phẩm chính là các loại thép tròn 6 đến tron 30 và các loại thép U 40 và U 50
Hiện nay sản phẩm của nhà máy cán thép miền trung – đơn vị trực thuộc công ty cũn g có
chất lượng tốt đảm bảo cho các công trình .Hiện nay giữ vai trò quan trọng trong chiến lược kinh
doanh của công ty đảm bào hoạt động kinh doanh của công ty xảy ra liên tục khi mặt hàng thép bị
khan hiếm .Hiện nay, sản lượng cung cấp của nhà máy cung cấp được 6% tổng nhu cầu lượng hàng
của công ty .
Đối thủ cạnh tranh .
Với dặc điểm kinh doanh của công ty có thể tháy những nhà cung cấp của công ty cũng
chính là đối thủ cạnh tranh của công ty trong viẹc tiêu thu sản phảm hàng hóa của côngty ngoài việc
khai thác nguồn hàng tại nhà máy cán thép miền trung ,côngty còn mua các sản phẩm của các
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện
dơn vị cùng nghành để bán ra thị trường .Có thể kể ra một số đối thủ cạnh tranh của chính công ty
hiện nay .
Tại khu vực miền trung côngty thép đà nẵng ,có địa chỉ đóng tại khu công nghiệp hòa khánh
,chuyên kinh doanh thép xây dựng .Nhưng hiện nay chiếm một thị phàn rất nhỏ trong khu vực mièn
trung nhưng không đán lo ngại cho công ty .
Nhà phân phối chính thức của nhà máy liên doanh Vinateel tại miền trung là công ty TNHH
Minh Toàn .Hiện nay công ty này kinh doanh rát có hiệu quả chia sẽ thị phần với công ty ,là một
đối thủ cạnh tranh lớn với công ty .
Tại khu vực phía nam có công ty Kim Khí Bắc Thái có trrụ sở dóng tại TP Hồ Chí Minh
cũng là đói thủ cạnh tranh lớn của công ty .
Ngoài ra đối thủ cạnh tranh của ông ty còn là những nhà kinh doanh tư nhân ,kinh doanh
với khối lượng buôn bán nhỏ nhưng hiệu quả ,ưu điểm của loại kinh doanh này là chi phí thấp ,đáp
ứng nhanh nhu cầu thị trường .
II/. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CTY:
1. CHỨC NĂNG CỦA CTY:
Do đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty theo loại hình doanh nghiệp vừa sản xuất vừa
kinh doanh thương mại và lại là kết quả của sự xác nhập của hai công ty cũ nên chức năng hoạt
động của công ty tương đối rộng bao gồm:
- Tổ chức sản xuất kinh doanh các mặt hàng thép gồm :

- Thép sản xuất trong nước
- Kinh doanh phôi thép xuất khẩu ,sắt thép thứ liệu và nhựa đường
- Tổ chức sản xuất các loại thép xây dựng và nguồn nguyên liệu chủ yếu là từ phôi thépư
nhập khẩu .
- Tổ chức kinh doanh nhà hàng ,khách sạn bãi cho thuê.
2.NHIỆM VỤ CỦA CTY:
Đảm bảo thực hiện các chức năng trên ,công ty đã xác định những nhiệmvụ cụ thể như sau :
- Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn trình cấp rên duyệt .trên cơ sở những chiến lược
đã xây dựng tiến hành xây dựng các kế hoạch dài hạn ,kế hoạch ngắn hạng và những kế
hoạch tác nghiệp .Triển khai những kế hoạch theo sự chỉ đạo trực tiếp của cấp trên.
- Nhận vốn và sử dụng hiệu quả vốn do nhà nước giao ,chủ đọng sử dụng nguồn vốn cấp
trên giao và tiến hành vay vốn ở các ngan hàng trong nước phục vụ cho yêu cầu kinh
doanh .
- Điều tra nghiên cứu thị trường ,nhắm bắt được nhu cầu về sử dụng các loại thép xây
dựng và các hàng hóa cùng loại để có chính sách bán và dự trữ hàng hóa cho thích hợp.
- Tổ chức kinh doanh các mặt hàng the chức năng của côngty ,tiếp nhận hàng nhập khẩu
của tổng công ty tại Đà Nẵng .
- Thực hiện các chính sách ,các quyết định của về tổ chức quản lý cán bộ ,sử dụng và đản
bảo công tác an toàn lao đọng ,bảo vệ an toàn môi trường anninh chính trị ,chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định về pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty .
- Tiến hành nâng cao đội ngũ của đội ngũ nhân viên ,tiếp tục đào tạo bổ xung kỹ năng làm
việc ,nâng cao trình độ quản lý của nhân viên để thích nghi với các hoạt đọng kinh doanh
mới.Mặc khác tiến hành tuyển dụng và bồi dưỡng cán bộ công nhân viên trẻ ,có năng lực
để thừa kế và phát huy năng lực kinh doanh của công ty .
3.PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CTY TRONG NHỮNG NĂM TỚI:
Tiếp tục phát huy nội lực của toàn thể công ty ,tiếp tục hoàn thiện mạng lưới kinh doanh của
công ty để tạo thế mạnh trong thị trường nội địa ,tạo thế đứng vững chắc trên thị trường .Trong đó
tập trung cải thiện bộ máy quản lý ,nâng cao chấ lượng lao động là vấn đề trọng tâm hàng đầu
.Chuẩn bị mội mặt của công ty để chuẩn bị tiến trình hội nhập theo quy trình CEPT vào năm

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp  GVHD: Ngô Tấn Thiện
2006 .Những phương hướng đó của công ty đã và đang được cụ thể hóa bằng biện pơháp chính
sách như sau :
Tiếp tục hoàn thiện mạng lưới kinh donh của công ty theo hướng nâng cao quy mô của các
cửa hàng nhằm giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp góp phần giảm giá bán tăng
vị thế cạnh tranh của cng ty trên thị trường .
Chuẩn bị mội điều kiện (chuẩn bị về con người, về thủ tục,nghiên cứu khảo sát thị
trường ...)tiến hành mở chi nhánh ở nước ngoài mà cụ thể là Liên Bang Nga và cá thị thị trường
khác .
Đẩy mạnh kinh doanh thép phế liệu ,đây la mặt hàng của công ty đặc biệt quan tâm ,trong
đó vẫn chú trọng khai thác nguồn thép tạikhu vực miền trung .
Tiếp tục trìm kiếm thêm những bạn hàng ,nhà cung cấp mới ở nước ngoài ,nằm làm phong
phú thêm nguồn hàng tại công ty .Đẩy mạnh kinh doanh các loại thép chất lượng cao nhập khẩu từ
nước ngoài vì nhu cầu về loại thép này nước ta trong những năm tới tăng dần.
Bên cạnh việc khai thác các nguồn hàng từ các côngty khác .Công ty vẫn tích cực khai thác
các nguồn hàng nội lực tại Nhà Máy Cán Thép Miền Trung .Mặc dầu hiện nay lượng hàng của nhà
máy chỉ mới đáp ứng được 6% nhu cầu hàng hóa của công ty .Tiếp tục nâng cao năng lực sản xuất
của nhà máy ,lập bảng báo cáo khả thi về việt đầu tư lò nung công suất lớn tại nhà máy .Đaayr
mạnh các phong trào phát huy sáng kiến ,cải tiến kỹ thuật để tăng thời gian hưũ ích nhằm nâng cao
năng suất lao động tại nhà máy .
III/TỔ CHỨC CÔNG TÁC QUẢN LÝ TẠI CTY :
1.BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CTY:
bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuuyến chức năng ,cấp tren chỉ đạo
trực tuyến xuống các phòng ban chức năng ,cá chi nhánh ,xí nghiệp .Giữa các bộ phận có quan hẹ
chức năng với nhau ,tham mưu cho lãnh đạo công ty về mội vấn đề liên quan đến tổ chức ,hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty .Hoạt động quản lý của công ty để khái quát mô hình sau;
Giám đốc
Phó giám đốc
phụ trách đầu
tư XDCB

Phó giám đốc phụ
trách tài chính
,hành chính
Phó giám đốc
kim giám đốc
nhà máy
P. tổ chức
hành chính
P. kế toán tài
vụ
P. kinh doanh
thị trường
P.kế hoạch
đầu tư
Các chi nhánh
trực thuộc
Các xí nghiệp
trực thuộc
Nhà máy cán
thép miền trung
Các kho,cửa hàng trực thuộc

×