PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Tiếng Anh đã và đang chiếm một vị trí khá quan trọng trong giao tiếp của
toàn thế giới. Giao tiếp thành thạo ngôn ngữ này là mong ước của tất cả mọi người
đặc biệt là giới trẻ. Tuy nhiên để đạt được mong ước đó khơng phải là ngày một
ngày hai, cũng khơng phải phụ thuộc vào trình độ hay năng lực của mỗi người mà
phụ thuộc vào ý chí quyết tâm và niềm đam mê học tập của mỗi người. Với học
sinh trung học thì trước hết phải đọc đúng các từ tiếng Anh thì mới có thể cải thiện
kĩ năng nói tiếng Anh. Chính vì vậy tơi ln trăn trở làm thế nào để giúp các em
nhận dạng được cách phát âm của các từ và phát âm chuẩn các từ ấy. Hơn nữa bài
tập phát âm (phonectics) là một dạng bài không thể thiếu trong các bài thi, kiểm
tra…. Dạng bài tập này khơng phải là khó đối với một số học sinh, nhưng cũng
khơng ít học sinh tỏ ra e ngại và chán nản khi gặp dạng bài này, bởi lẽ bản thân mỗi
nguyên âm, phụ âm trong các từ khác nhau có cách phát âm khác nhau. Càng phức
tạp hơn khi các nguyên âm đó kết hợp với các nguyên âm phụ âm khác lại phát sinh
thêm những cách đọc khác nữa. Việc nắm vững nguyên tắc đọc các nguyên âm sẽ
hỗ trợ cho các em rất nhiều trong khi làm các dạng bài tập phát âm và là nền tảng
cơ bản để các em có thể giao tiếp bằng tiếng Anh. Chính vì vậy tơi chọn đề tài “
Hướng dẫn học sinh trường THPT Quan Sơn phát âm đúng các nguyên âm
tiếng Anh và làm các bài tập ngữ âm” làm đề tài nghiên cứu cho sáng kiến kinh
nghiệm của mình.
2. Mục đích
Khi chọn đề tài này để nghiên cứu, tôi hi vọng đưa ra được những kinh
nghiệm ít ỏi của mình trong q trình nghiên cứu cũng như thực tế giảng dạy để
góp thêm vài ý kiến vào vấn đề giảng dạy cách phát âm các nguyên âm tiếng Anh
một cách có hệ thống. Nhằm giúp học sinh nắm vững hơn cách phát âm của những
từ vốn đã rất quen thuộc nhưng chưa hẳn các em đã phát âm đúng. Đồng thời cũng
giúp các em tự tin hơn khi gặp dạng bài tập phát âm trong các bài thi và kiểm tra
trong quá trình học tập.
3. Đối tượng nghiên cứu
Trong đề tài này tôi tập trung vào việc hệ thống lại các cách phát âm chính
của 5 ngun âm trong tiếng Anh thơng qua một số từ phổ biến, đồng thời tôi sẽ
phân biệt các cách phát âm phát sinh khi các nguyên âm đó kết hợp với nhau và với
các phụ âm khác. Trong phạm vi đề tài này tôi chỉ tập trung nghiên cứu cách phát
âm các nguyên âm chứ không phân biệt các phụ âm tiếng Anh. Tôi chọn những từ
quen thuộc để cung cấp làm ví dụ và có kèm theo hệ thống phiên âm quốc tế cho
mỗi từ. Tôi cũng đưa ra một số bài tập vận dụng nhằm giúp học sinh trường THPT
Quan Sơn nắm vững nguyên tắc làm dạng bài tập phát âm đồng thời vận dụng để
làm tốt các dạng bài tập về phần kiến thức này chuẩn bị tốt các kì thi tới.
1
PHẦN II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. Cơ sở lý luận của vấn đề.
Các nguyên âm trong tiếng Anh thì ai cũng biết và khá đơn giản là a, e, i, o,
u mà thỉnh thoảng các thầy cô giáo vẫn ghép vào từ “uể oải” như một mẹo nhỏ
giúp học sinh ghi nhớ. Các nguyên âm ấy nếu như ở bảng chữ cái thì mỗi ngun
âm đó chỉ có một cách đọc duy nhất thì lại rất đơn giản nhưng ở trong mỗi một từ
khác nhau một nguyên âm đơn lẻ có thể có nhiều cách phát âm khác nhau. Điều
này gây khó khăn cho học sinh rất nhiều trong quá trình học và làm bài tập, và chắc
chắn khơng dễ để giao tiếp bằng ngơn ngữ nói. Nếu như cứ cho học sinh làm bài
tập một cách giàn trải thì mãi mãi các em chỉ đốn và khoanh bất kì một đáp án mà
thôi. Liệt kê các cách đọc không theo một hệ thống rõ ràng càng làm cho học sinh
thêm rối trí trong q trình học. Điều này có thể làm giảm hứng thú học tập của
học sinh. Chính vì vậy tơi đã chọn đề tài này để nghiên cứu trên các cơ sở sau:
- Dựa vào thực tế giảng dạy trên lớp và đặc biệt các tiết học thêm, tự chọn trong
thời gian vừa qua.
- Dựa vào một số tài liệu có liên quan về cách phát âm tiếng Anh chuẩn.
- Dựa vào ý kiến đóng góp của các bạn bè đồng nghiệp ở nơi công tác cũng như
những ý kiến góp ý trao đổi qua các phương tiện thông tin đại chúng.
- Dựa vào khảo sát các đối tượng học sinh
II. Thực trạng vấn đề
Hiện nay nhu cầu giao tiếp bằng tiếng Anh đang được lên hàng đầu trong tất
cả các ngành nghề. Khơng ít các cuốn sách dạy cách phát âm ra đời, rất nhiều
những trang web dạy các kĩ năng tiếng Anh trên mạng internet và cả trên vô tuyến
xuất hiện. Tuy nhiên tôi nhận thấy rằng những tài liệu đó là quá rộng, chương trình
sách giáo khoa lại khơng cung cấp một cách có hệ thống cách phát âm các nguyên
âm cơ bản nên đối với học sinh ở một trường miền núi như trường THPT Quan Sơn
thì dường như khơng phù hợp. Việc đọc những tài liệu đó làm cho học sinh thêm
rối trí và khó ghi nhớ bởi vì các tài liệu đó cung cấp vơ vàn các cách đọc khác nhau
với một lượng từ mới đáng kể. Như vậy hiệu quả của việc đọc và nghiên cứu tài
liệu chưa cao thậm chí là rất thấp. Đối với học sinh các vùng dân tộc thiểu số đơn
giản hóa là việc làm cực kì cần thiết để có thể vừa thu hút được sự chú ý của các
em lại vừa giúp các em học có hiệu quả. Đơn giản hóa khơng có nghĩa là bỏ bớt đi
mà gắn với những cái quen thuộc để các em học được đến đâu ghi nhớ đến đó.
Từ thực trạng trên, tơi ln trăn trở làm thế nào để cải thiện được vấn đề học
sinh của mình đang đối mặt. Với vốn kinh nghiệm ít ỏi, tơi xin đưa ra một số giải
pháp khắc phục khó khăn của việc dạy cách phát âm các nguyên âm tiếng Anh. Hi
vọng giúp các đồng nghiệp tham khảo thêm trong q trình ơn thi tốt nghiệp và đại
học.
III. Các biện pháp giải quyết vấn đề.
2
Thay vì dạy tất cả các cách phát âm tiếng Anh cho học sinh một cách dàn trải
giống như trong một số tài liệu tham khảo. Tôi chủ động chia thành 5 nhóm chính
theo thứ tự bảng chữ cái. Đối với từng nhóm tơi đưa ra các cách phát âm khác nhau
xuất hiện trong các từ rất gần gũi, cung cấp phiên âm quốc tế của các từ đó. Sau đó
tơi cho học sinh làm các bài tập thực hành về từng nhóm ngun âm, tuy nhiên lúc
này tơi chỉ yêu cầu học sinh cung cấp phiên âm của phần được gạch chân để thấy
được các nguyên âm đó được phát âm khác nhau như thế nào, từ đó các em hiểu rõ
chọn đáp án nào là đúng và vì sao lại chọn đáp án đó.
Ví dụ: Chọn một từ mà phần gạch dưới có cách phát âm khác các từ còn lại:
1. A. short /ɔ:/ B. sport/ɔ:/
C. doctor /ə/
D. sort/ɔ:/
2. A. look/u/
B. foot/u/
C. good/u/
D. food/u:/
Trong các từ ở ví dụ 1 chắc chắn các em có thể đọc chính xác 4 từ và tìm ra
từ có cách phát âm khác, cịn ví dụ 2 có thể các em khơng thể phân biệt bằng cách
đọc 4 từ đó lên nhưng các em sẽ phân biệt được khi phiên âm nguyên âm trong 4 từ
đó. Cứ như vậy trong q trình học, tơi hình thành cho học sinh thói quen phiên âm
từ gạch chân rồi sau đó mới làm bài, nhờ đó mà các kí hiệu phiên âm được các em
sử dụng thường xuyên và khá thành thạo, hiệu quả học tập cũng tăng lên đáng kể.
Tuy nhiên do điều kiện không cho phép tôi chỉ cung cấp một số từ vựng khá phổ
biến làm ví dụ, tơi cũng sẽ chỉ rõ những trường hợp ngoại lệ nếu có cịn những từ
tương tự về cách phát âm, phiên âm bản thân mỗi người học sẽ tự tích lũy được cho
mình. Cụ thể như sau:
1. NHÓM NGUYÊN ÂM “A”
1.1. Nguyên âm “a” trong các từ tiếng Anh có thể phát âm là: /ỉ/, /ei/, /ə/,
/e/ hoặc /ɑ:/
PronunciationExample
hat
have
travel
/ỉ/
companion
/ə/
Meaning
cái mũ
có
đi lại, du lịch
bạn đồng hành
Italian
gate
safe
cave
nation
/ɪ'tỉljən/
/geit/
/seif/
/keiv/
/ˈneiʃən/
người Ý
cổng
an tồn
hang
quốc gia
translation
/ei/
Transcription
/hỉt/
/hỉv/
/'trỉvl/
/kəmˈpỉnjən/
/trỉnsˈleiʃən/
biên dịch
Canadian
ability
/kəˈneidiən/
/ə’biliti/
người Canada
khả năng
3
changeable
/ɑː/
/ɒ/
có thể thay đổi được
national
many
anyone
any
fast
last
mask
water
/ˈnỉʃnəl/
/'meni/
/'eniwʌn/
/’eni/
/fɑ:st/
/lɑ:st/
/mɑ:sk/
/'wɔ:tə/
thuộc về quốc gia
nhiều
bất cứ người nào
bất cứ
nhanh
kéo dài
mặt nạ
nước
law
talk
salt
/e/
/ˈtʃeindʒəbl/
/lɔː/
/tɔːlk/
/sɔ:lt/
luật pháp
nói chuyện
muối
wash
/wɒ∫/
giặt, rửa..
/wɒnt/
want
muốn
1.2. Khi “a” kết hợp với các nguyên âm hoặc phụ âm khác
1.2.1. Nhóm “age” có 3 cách đọc:
PronunciationExample
Transcription
Meaning
/'vilidʒ/
village
làng xã
/idʒ/
/'kɒtidʒ/
cottage
nhà tranh, lều tranh
/'ʃɔːtidʒ/
shortage
age
/eidʒ/
/eidʒ/
teenage
/'ti:neidʒ/
cage
/keidʒ/
massage
/ɑ:ʒ/
/'mỉsɑ:ʒ/
garage
/'gỉrɑ:ʒ/
1.2.2. Nhóm "all" có thể có 3 cách phát âm:
Pronunciation Examples
Transcription
/ɔːl/
all
/ɔː /
/bɔːl/
ball
/smɔːl/
small
ballad
/'bỉləd/
/ỉ/
shall
/ʃỉl/
valley
/'vỉli/
tình trạng thiếu hụt
tuổi
tuổi teen
lồng, chuồng
xoa bóp
ga ra
Meaning
tất cả
quả bóng
nhỏ bé
bản ballad
sẽ
thung lũng
4
challenge
thử thách
/'t∫ỉlindʒ/
/ə/
allow
/ə'lau]
cho phép
allegedly
Cho rằng, khẳng định rằng..
/ə'ledʒidli/
1.2.3. Nhóm “ai + phụ âm” cũng có nhiều cách đọc:
Pronunciation Example Transcription
Meaning
rain
/rein/
mưa
complain /kəm'plein/
phàn nàn
/ei/
train
/trein/
tầu hỏa
paint
/peint/
sơn
faint
/feint/
ngất xỉu, yếu ớt
bargain
/'ba:gin/
mặc cả
/i/
captain
/'kỉptin/
cơ trưởng
mountain /'mautin/
núi
hair
/heə/
tóc
/eə/
chair
/t∫eə/
ghế
pair
/peə/
đơi, cặp
/e/
again
/ə'gen/
lại
said
/sed/
nói (q khứ của say)
/ỉ/
plaid
/plỉd/
áo len
/ai/
aisle
/ail/
lối đi giữa các hàng ghế
1.2.4. Nhóm "ay" có 3 cách phát âm:
Pronunciation Example
Transcription
Meaning
clay
/klei/
đất sét
/ei/
day
/dei/
ngày
hay
/hei/
cỏ khơ
say
/sei/
nói
/kiː/
/i:/
quay
bến tàu
/pəˈpaiə/
/ai/
papaya
1.2.5. Nhóm “ar” có 4 cách đọc khác nhau như:
Pronunciation Example
Transcription
/bɑː/
bar
quả đu đủ
Meaning
quán rượu, quán bar
/stɑːt/
bắt đầu
guard
/gɑːd/
bảo vệ
safeguard
/'seifgɑ:d/
canh gác, bảo vệ
mustard
/ɑː/
start
/'mʌstəd/,
mù tạt
/ə/
5
standard
coward
/’kauəd/
/’fɔ:wəd/
hèn nhát
ward
/ə’wɔ:d/
phịng bệnh
reward
/ri’wɔ:d/
phần thưởng
award
/ wɔ:d/
/reə /
thưởng
rare
dare
/deə /
dám
care
/eə /
tiêu chuẩn
forward
/ ɔ:/
/’stỉndəd/
/keə /
quan tâm, cẩn thận
ở phía trước
q hiếm
1.2.6. Nhóm “au” có 2 cách chủ yếu
Pronunciation Examples
/ɔː/
/ɑː/
because
taught
fault
laugh
aunt
draught
Transcription
/bi’kɔːz/
Meaning
/tɔːt/
q khứ của teach
/fɔːlt/
/lɑːf/
/ɑːnt/
lỗi
cười
cơ, dì, bác gái
/drɑːft/
sự lơi kéo
bởi vì
2. NHĨM NGUN ÂM “E”
2.1. Ngun âm “e” có 4 cách phát âm chủ yếu: /e/, /i/, /ə/ và /i:/
Pronunciation Example
Transcription
Meaning
a. “e” được phát âm là /i/ trong tiếp đầu ngữ “be”, “de”, “re” hoặc “pre”
begin
/bi'gin/
bắt đầu
/i/
prepare
/pri'peə/
chuẩn bị
remark
[ri'mɑ:k]
nhận xét
depend
di'pend]
phụ thuộc
Ngoại lệ:
/i:/
pretext
/’pri:tekst/
lý do, cớ
decrease
/'di:kri:s/
giảm
b. Các từ có cấu tạo tiền tố “re” + V(…..lại) “e” phát âm là /i:/
/i:/
redo
/ri:du:/
làm lại
react
/ri:'ækt/
tác động lại
/riːˈɔːrɡənaiz/
reorganize
chỉnh đốn, tổ chức lại
c. Âm "e" được phát âm là/i:/ trong những từ chỉ có một nguyên âm duy nhất là
“e” và trong cấu tạo e + phụ âm + e:
6
he
/hi:/
anh ấy, ông ấy
/i:/
me
/mi:/
tôi, tớ
cede
/si:d/
nhường, nhượng bộ
Vietnamese
/vjetnə'mi:z/
người Việt Nam
the
/ði:/, /ði/, /ðə/, /ð/
cái, con, người…
d. “e” được phát âm là /e/ trong các từ có một âm tiết hoặc trong âm tiết được
nhấn mạnh của một từ như:
/e/
bed
/bed/
cái giường
bell
/bel/
chuông
hen
/hen/
gà mái
e. Nguyên âm "e"thường phát âm là /ə/ đặc biệt là trong các đi er, ment, en,
an.
/ˈɑːnsə(r)/
answer
trả lời
/ə/
/ˈoʊpən/
open
mở
/ˈdɪfərənt/
khác nhau
Ngoại lệ:
/e/
/'kɒment/
comment
bình luận
event
/i’vent/
sự kiện
percent
/pə'sent/
phần trăm
2.2. Khi “e” kết hợp với các âm khác.
2.2.1. Nhóm /ea/ thường được đọc theo nhiều cách phát âm: /i:/, /e/, /ei/, /iə/
Pronunciation Example
Transcription
Meaning
dead
/ded/
chết
deaf
/def/
điếc
sweater
/'swetə/
áo len
breakfast
/’brekfəst/
bữa sáng
great
/greit/
lớn, danh tiếng
/ei/
break
/breik/
làm gãy, vỡ
steak
/steik/
miếng, lát mỏng
breaker
/breikə(r)/
sóng lớn
sneaky
/’sni:ki/
lén lút
/i:/
clean
/kli:n/
quét dọn
cheap
rẻ
/tʃi:p/
real
/riəl/
thực tế
/iə/
idea
/ai'diə/
ý kiến
cereal
/'siəriəl/
ngũ cốc
2.2.2. Nhóm "ear"có 4 cách đọc chủ yếu /iə/, /eə/, /ɜ:/, /a:/ cụ thể như sau:
different
7
Pronunciation
/eə/
Example
tear
hear
clear
bear
wear
Transcription
/tiə(r)/
/hiər/
/kliə(r)/
/beə/
/weə/
Meaning
nước mắt
nghe
rõ ràng
con gấu
đội, đeo, mặc
/ɜ:/
pear
Earn
/peə/
/ɜ:n/
quả lê
kiếm tiền
learn
/lɜ:n/
học
heart
hearth
/hɑːt/
/hɑːθ/
trái tim
nền lò sưởi
/iə/
/ɑː/
2.2.3. Nhóm"ei" thường được phát âm là /ai/, /ei/ hoặc /i:/:
Pronunciation Example
Transcription Meaning
/ˈaiðə(r)/
either
một trong hai, cả hai...
/ai/
/ˈnaiðə(r)/
neither
không cái nào
height
/hait/
chiều cao
receive
ceiling
/'si:liŋ/
trần nhà
/ri'si:t/
giấy biên lai
eight
/ei/
nhận được
receipt
/i:/
/ri'si:v/
/eit/
số 8
weight
/weit/
cân, trọng lượng
neighbor
/’neibə/
người hàng xóm
2.2.4. Nhóm “ey” thường có 2 cách phát âm: /ei/, /i/
Pronunciation Example
Transcription
Meaning
obey
/ə'bei]
vâng lời
/ei/
prey
/prei/
mồi
hey
/hei/
ê!
key
/ki/
chìa khóa
/i/
money
/'mʌni/
tiền
monkey
con khỉ
/'mʌηki/
/ai/
eye
/ai/
mắt
2.2.5. Nhóm "ee" thường được phát âm là /i:/, “eer” thường phát âm là /iə/
8
Pronunciation Example
Transcription
/θri:/
/li:k/
/i:/
leek
/iə/
meet
beer
số 3
/mi:t/
three
Meaning
gặp
bia
tỏi tây
/biə(r)/
/tʃiə(r)/
cheer
sự vui vẻ
deer
/diə(r)/
2.2.6. Nhóm “ew” có 3 cách đọc chủ yếu như:
Pronunciation Example
new
knew
/ju/
dew
flew
crew
/u:/
chew
/oʊ /
sew
con nai, hoẵng
Transcription
nju:]
/nju:/
Meaning
mới
quá khứ của know
/dju:/
/flu:/
/kru:/
sương
q khứ của flow
đồn thủy thủ
/tʃu:/
nhai
/sou/
may, khâu vá
2.2.7. Nhóm “ex” có 3 cách đọc phổ biến như:
Pronunciation Example
example
/eks/
/iks/
Meaning
ví dụ
exams
/ig'zỉm/
kì thi
exist
exact
/igz/
Transcription
/ig'zɑ:mpl/
/ig'zist/
/ig'zỉkt/
tồn tại
chính xác
exhibit
exercise
exhibition
/ig'zibit/
/'eksəsaiz/
/,eksi'bi∫n/
triển lãm, trưng bày
q khứ của flow
đồn thủy thủ
expert
explobisity
excuse
experience
/'ekspə:t/
/iks,plousi'biliti/
/iks'kju:s/
/iks'piəriəns/
chuyên gia
khả năng có thể nổ
xin lỗi
kinh nghiệm
9
exchange
/iks't∫eindʒ/
trao đổi
2.2.8. Đi “ed” có 3 cách phát âm:
Pronunciation Example
Transcription
Meaning
Được phát âm là /t/ sau các âm vô thanh như: p, k, f, sh, ch, gh, th(θ)
jumped
nhảy
/'dʒʌmpt/
cooked
/kukt/
nấu ăn
laughed
/lɑ:f/
cười
washed
/'wɔ∫t/
giặt, rửa
watched
/t/
/wɔt∫t/
xem
Được phát âm là /d/ sau nguyên âm và các phụ âm hữu thanh: b, g, th(ð), z, j, m.
n, l, r, ng
lived
/livd/
sống
/d/
cleaned
/id/
/kli:nd/
quét dọn
travelled
/'trævld/
du lịch
Được phát âm là /id/ sau phụ âm “t”, “ d” như:
waited
/’weitid/
đợi
mended
/’mendid/
sửa
wanted
muốn
/’wɔntid/
Một số từ kêt thúc là “ed” được sử dụng như tính từ cũng được phát âm là /id/ như
learned
/'lə:nid/
có học, tài năng, uyên bác
crooked
/'krukid/
khúc khuỷu, xoắn
/id/
/'dɔgid/
dogged
lỳ lợm
Trong một số trạng từ sau, “ed” cũng được phát âm là /id/
deservedly
/di'zə:vidli/
Xứng đáng
/id/
supposedly
/sə'pouzidili/
Giả sử là…
markedly
/'ma:kidli/
Rõ ràng là….
allegedly
Cho rằng…
/ə'ledʒidli/
3. NHÓM NGUYÊN ÂM “I”
3.1. Nguyên âm “i” thường có 3 cách phát âm chính: /ai/, /i/, /ə/
Pronunciation Example
Transcription
Meaning
win
/win/
chiến thắng
/i/
10
/ai/
/ə/
sit
him
rice
behind
silent
/sit/
/him/
/rais/
/bi’haind/
/’sailənt/
ngồi
nó, ơng ấy
gạo
đằng sau
im lặng
possible
/'pɔsəbl/
có thể
sensible
/'sensəbl/
có óc xét đốn
3.2. “i” khi kết hợp với các âm khác lại có nhiều cách đọc khác nhau
3.2.1.Nhóm "ir" được phát âm là /ɜː /, hoặc /ai/:
Pronunciation Example
Hire
/aiə/
tired
Meaning
thuê
mệt mỏi
fire
/'faiə/
lửa, sa thải
bird
/bɜːd/
con chim
stir
/stɜː/
khuấy
first
/ɜː/
Transcription
/'haiə/
/'taiəd/
/fɜːst/
đầu tiên
3.2.2. Nhóm "ie" được phát âm là /aɪ /, /i:/ hoặc /e/
Pronunciation Example
die
/ai/
tie
Transcription
/dai/
/tai/
Meaning
chết
thắt, buộc
/i:/
lie
grief
movie
chief
/lai/
/gri:f/
/’mu:vi:/
/t∫i:f/
nằm
nỗi lo buồn
phim
người đứng đầu
/e/
friend
/frend/
bạn
science
/'saiəns/
khoa học
quiet
/'kwaiət/
trầm lặng, ít nói
diet
/'daiət/
ăn kiêng
/aiə/
11
conscience
/ju:/
lương tâm
efficient
/i'fi∫ənt/
có hiệu quả
ancient
/ə/
/kɔn∫ns/
/'ein∫ənt/
tổ tiên
view
/vju:/
xem
review
/ri’vju:/
ơn tập
3.2.3. Khi “y” là một nguyên âm thì thường được phát âm là /i/ hoặc /ai/
Pronunciation Example
Transcription
Meaning
sky
/skai/
bầu trời
/ai/
shy
/∫ai/
thẹn, xấu hổ
apply
/i/
/ə’plai/
áp dụng, xin việc
country
/'kʌntri/
đất nước
lady
candy
/’leidi/
q bà
/'kỉndi/
kẹo
4. NHĨM NGUN ÂM “O”
4.1. Ngun âm “o” có thể có nhiều cách phát âm khác nhau:
Pronunciation Example
Transcription
Meaning
condition
/kən'di∫n/
điều kiện
/ə/
protect
/prə'tekt/
bảo vệ
handsome
đại tá
/ˈmʌðə/
mẹ
brother
/ˈbrʌðə/
anh, em trai
/ˈnʌθɪŋ/
khơng có gì
wolf
/wʊlf/
chó sói
/tu:/, /tu/, /tə/
tới, đến….
woman
/i/
/ˈkɜːnəl/
to
/ʊ/
colonel
nothing
/ʌ/
lịch sự, hào hoa
mother
/ɜː/
/ˈhænsəm/
/'wʊmən/
đàn bà
women
/’wimin/
những người đàn bà
12
do
làm
lose
/luːz/
mất, đánh mất
who
/huː/
ai, kẻ nào
tomb
/tuːm/
mộ, mồ
dog
/dɒg/
con chó
stop
/stɒp/
dừng lại
long
/ɒ/
/duː/
/lɒŋ/
dài
comb
/koum/
cái lược
/oʊ /
cold
/kould/
lạnh
cost
/koust/
trị giá
4.2. Khi "o"kết hợp với các nguyên âm, phụ âm khác.
4.2.1. Nhóm “or” thường được phát âm là /ɔː /, /ɜː / hoặc /ə/:
Pronunciation
/bɔːn/
sinh ra
corpse
/kɔːps/
xác chết
/hɔːn/
cịi xe
work
/wɜːk/
cơng việc
world
/wɜːld/
thế giới
word
/wɜːd/
từ
mirror
/ə/
Meaning
horn
/ɜː/
Transcription
born
/ɔː/
Example
/'mirə/
cái gương
doctor
/'dɒktə/
bác sĩ
calculator
/'kỉlkjuleitə/
máy tính
4.2.2. "ow" và “own” được phát âm là /aʊ /, /ou/ như:
Pronunciation
/aʊ /
Example
tower
Transcription
/taʊə(r)/
Meaning
khăn mặt
now
/naʊ/
bây giờ
how
know
/haʊ/
thế nào
biết
/nəʊ/
13
follow
/fləʊ/
chảy
crown
/əʊ /
theo sau
flow
/aʊ /
/’fɔləʊ/
/kraʊn/
vương miện
drown
/draʊn/
chết đuối
town
/taʊn/
thị trấn
known
/nəʊn/
được biết
grown
/grəʊn/
được trồng
/əʊn/
own
sở hữu
4.2.3. Nhóm "ou"dược phát âm theo nhiều cách khác nhau cụ thể như sau:
Pronunciation Example
Transcription
Meaning
/faʊnd/
found
tìm thấy (quá khứ của find)
/aʊ /
/klaʊd/
cloud
đám mây
/saʊθ/
south
phía Nam
croup
gánh hát
famous
/ˈfeɪməs/
nổi tiếng
dangerous
/ˈdeɪndʒərəs/
nguy hiểm
/ˈỉŋkʃəs/
lo âu
/kʊd/
có thể
should
/ʃʊd/
phải, nên
/wʊd/
sẽ, muốn
/sʌðən/
ở phương Nam
couple
/'kʌpl/
đôi, cặp
trouble
/'trʌbl/
vấn đề, rắc rối
bought
/bɔ:t/
quá khứ của buy
brought
brɔ:t/
quá khứ của bring
thought
/əʊ/
/truːp/
southern
/ɔ:/
một nhóm, một đám
would
/ʌ/
/gruːp/
could
/ʊ/
group
anxious
/ə/
bệnh đau cổ họng
troupe
/u:/
/kruːp/
/θɔ:t/
quá khứ của think
though
/ðəʊ/
mặc dù
14
səʊl/
soul
/dəʊ/
dough
4.2.4. Nhóm “our” có thể có 4 cách đọc
Pronunciation Example
Transcription
/tʊə(r)/
tour
/ʊə/
linh hồn
bột nhão
Meaning
cuộc du lịch
sự du lịch
/bʊən/
dòng suối nhỏ
courtesy
/ˈkɜːtəsi/
trận, vòng đấu
mournful
đau thương, tang tóc
four
/'mɔ:nful/
/fɔ:/
course
/ɔ:/
/ˈtʊərɪzəm/
bourn
/ɜː/
tourist
/kɔ:s/
khóa học
/aʊə(r)/
our
/aʊ /
/flaʊə/
flour
/aʊə/
hour
4.2.5. Nhóm “oo” có 3 cách đọc phổ biến:
Pronunciation Example
Transcription
/bʊk/
book
/ʊ /
/gʊd/
good
số bốn
của chúng tơi, ta
bột mì
giờ
Meaning
sách
tốt
wool
cool
/kuːl/
mát mẻ
food
fuːd/
đồ ăn, thực phẩm
/tuː/
cũng
flood
[flʌd]
lũ lụt
blood
/ʌ/
len
too
/u:/
/wʊl/
[flʌd]
máu
4.2.6. Nhóm “oor” được phát âm là /ʊ ə/ hoặc /ɔ:/
Pronunciation Example
/ɔ:/
door
Meaning
floor
/flɔ:/
sàn nhà
boor
/ʊ ə/
Transcription
/dɔ:/
/bʊər/
người cục mịch, thô lỗ
cửa ra vào
15
moor
/mʊər/
poor
/pʊər/
buộc, cột (tàu thuyền)
ngèo
5. NHĨM NGUN ÂM “U”
5.1. Nhóm “u” được đọc là /ju/, /ʌ/, /u:/, /ʊ/, /i/, hoặc là /ə/
Pronunciation Example
umbrella
/ʌmˈbrelə/
cái ô, dù
/mʌtʃ/
nhiều
/bluː/
màu xanh lam
rule
/ruːl/
luật chơi
flute
/fluːt/
ống sáo
put
/pʊt/
đặt
full
/fʊl/
đầy
pull
/ə/
nhưng
blue
/ʊ /
/bʌt/
much
/u:/
Meaning
but
/ʌ /
Transcription
/pʊl/
kéo
upon
/əˈpɒn/
ở trên
supply
/sə'plai/
cung cấp
focus
/’foukəs/
tập trung
use
/ju:z/
sử dụng
/ju:/
music
/’mju:zik/
âm nhạc
cute
/kju:t/
dễ thương
/i/
busy
/’bizi/
bận
business
/’biznis/
việc kinh doanh
5.2. Khi u kết hợp với các nguyên âm, phụ âm khác.
5.2.1. Nhóm “ur” có 5 cách đọc chủ yếu:
Pronunciation Example
Transcription
Meaning
burn
/ɜː/
/bɜːn/
đốt cháy
burglar
/'bɜːglər/
kẻ trộm
burly
/'bɜːlɪ/
lực lưỡng, vạm vỡ
16
picture
/’piktʃə/
bức tranh
lecture
/’lektʃə/
bài giảng
future
/’fjutʃə
tương lai
hurry
/'hʌri/
vội vàng
curry
/'kʌri/
bột cary
currency
/'kʌrənsi/
tiền tệ
/juə/
cure
pure
/kjuə/
/pjuə/
chữa trị
tinh khiết
/ʊ ə/
sure
/∫uə/
chắc chắn
/ə/
/ʌ /
5.2.2. Nhóm "ui" được phát âm là /i/, /u:/ hoặc /ai/ và một vài từ đọc tách thành
hai âm tiết khác biệt:
Pronunciation Example
Transcription Meaning
build
/bild/
xây cất
/i/
quick
/kwik/
nhanh
guitar
/u:i/
bruise
/bruːz/
vết thương, vết bầm tím da
fruit
/fruːt/
trái cây
/dʒuːs/
nước cốt, nước trái cây
guide
Guise
quite
/gaid/
/gaiz/
/kwait/
Hướng dẫn
chiêu bài, lốt, vỏ
Khá, tương đối
fluid
/ˈfluːid/
chất lỏng, lỏng
ruin
/ˈruːin/
sự đổ nát, vết tích đổ nát
genuine
/ai/
đàn ghi ta
juice
/u:/
/gi'tɑː/
/'dʒenjuin/
Đồ thật
Từ những phương pháp chia nhóm trên tơi đã lồng ghép việc giảng dạy cách
đọc các nguyên âm trong các tiết dạy của mình, và tơi nhận thấy sự tiến bộ hàng
ngày của học sinh thông qua cách các em tự phiên âm phần gạch chân của các từ
mỗi khi làm bài tập phần phát âm. Qua khảo sát bằng phiếu học tập cho thấy kết
quả rõ rệt:
17
Lần 1 : khi tơi chưa phân nhóm các ngun âm mà chỉ cho học sinh bài tập và các
em tự đoán cách đọc và chọn một đáp án. Kết quả 10 câu phát âm trên 90 học sinh
của hai lớp 12A2 và 12A3 trường THPT Quan Sơn như sau :
Tổng
Điểm 0-3
Điểm 4-5
Điểm 6-8
Điểm 9-10
Số lượng
%
Số lượng % Số lượng
% Số lượng
%
90
17
18
43
48
20
22,5
10
11,5
Lần 2: sau khi áp dụng phương pháp chia nhóm các nguyên âm và vận dụng làm
bài tập kêt quả như sau:
Tổng
Điểm 0-3
Điểm 4-5
Điểm 6-8
Điểm 9-10
Số lượng
%
Số lượng % Số lượng % Số lượng %
90
10
11,5
25
28
32
35
23
25,5
PHẦN III. KẾT LUẬN
1. Kết luận.
Nắm vững các cách phát âm các nguyên âm tiếng Anh sẽ hỗ trợ rất nhiều
trong việc giải quyết các dạng bài tập khác nhau như bài tập phonetics, bài tập phần
kiểm tra kĩ năng nghe và quan trọng hơn cả là trong giao tiếp bằng ngơn ngữ nói.
Một khi đã nắm vững các cách phát âm tiếng Anh rồi thì học sinh khơng những sẽ
xử lý các bài tập ngữ âm tốt mà còn linh hoạt khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Việc
nắm vững hệ thống nguyên âm tiếng Anh là điều thực sự cần thiết cho mỗi người
khi học tiếng Anh. Đặc biệt đối với học sinh THPT việc nắm vững cách phát âm là
yếu tố quyết định giúp các em ghi điểm cao nhất trong một bài tập không thể thiếu
trong bài thi, kiểm tra – bài tập phonetics. Hơn nữa điều này cũng sẽ giúp các em
rất nhiều trên con đường sau này, khi giao tiếp trong cuộc sống. So với việc liệt kê
một số từ có cách ghi giống nhau và cho học sinh làm, các em vẫn có thể làm đúng
một số câu nhưng hầu như khơng biết từ đó được phiên âm như thế nào. Có những
học sinh tỏ ra bị sốc khi thấy xuất hiện trong bài tập phát âm 4 từ viết khác nhau
hồn tồn và u cầu tìm một từ có cách đọc khác chẳng hạn như trong câu sau:
Example:
1. A. head
B. friend
C. many
D. candy
/e/
/e/
/e/
/æ/
18
rõ ràng nếu như các em nắm vững cách phiên âm của những từ hết sức quen thuộc
này thì nỗi lo lắng sẽ được xóa bỏ.
Tơi nhận thấy rằng sau khi giúp học sinh nắm vững các cách đọc các nguyên âm
tiếng Anh đơn lẻ và các nguyên âm đó khi kết hợp với nhau và với các phụ âm, các
em tỏ ra tự tin hơn và xử lý chính xác hơn các dạng bài tập mà mình gặp. Các em
khơng cịn ngại làm các dạng bài tập ngữ âm nữa mà ngược lại rất hứng thú bởi vì
thêm một lần nữa mình lại được ơn lại những từ đã học, một lần nữa lại tự tay mình
phiên âm một từ tiếng Anh để biết được từ đó đọc như thế nào. Thậm chí trên cơ sở
những từ đã biết các em có thể suy ra cách phiên âm một từ mà mình chưa biết.
Một lần làm thực hành là thêm một lần ghi nhớ các từ mới với cách đọc và phiên
âm.
2. Đề xuất
Khi thực hiện đề tài này tơi đã gặp một số khó khăn như:
- Phần lớn học sinh trường THPT Quan Sơn là người dân tộc thiểu số, do vậy ngữ
điệu cũng như cách phát âm bị ảnh hưởng nhiều của tiếng địa phương.
- Môi trường thực hành ngơn ngữ nói cịn hạn chế, những gì học sinh được học chủ
yếu nằm trong sách vở chứ chưa áp dụng được vào cuộc sống hàng ngày.
- Trang thiết bị phục vụ cho việc mô phỏng âm thanh cũng như phịng nghe chưa
có.
Vì vậy tơi xin đề nghị với ban giám hiệu trường THPT Quan Sơn:
- Tạo điều kiện thành lập câu lạc bộ tiếng Anh (English speaking club) trong nhà
trường nhằm tạo nhiều cơ hội cho học sinh giao tiếp bằng tiếng Anh.
- Xây dựng phòng bộ môn dành riêng cho dạy và học ngoại ngữ để hiệu quả dạy
học cao hơn.
Tôi xin đề xuất với Sở Giáo dục Đào tạo Thanh Hóa:
- Cung cấp thêm trang thiết bị cần thiết như tranh ảnh, đài đĩa,….phục vụ cho quá
trình học ngoại ngữ được tốt hơn.
- Triển khai chấm và cơng bố kết quả sớm, có chế độ đãi ngộ xứng đáng đối với
các sáng kiến hay và đạt giải.
Với đề tài này tôi hi vọng sẽ được vận dụng trong việc giảng dạy ở tất cả
các trường trung học trong cả nước, giúp cho hoạt động dạy và học đạt hiệu quả
cao đặc biệt là trong việc ôn thi tốt nghiệp cũng như đại học cho học sinh. Do điều
kiện khơng cho phép, vốn kinh nghiệm cịn hạn chế nên đề tài chắc chắn cịn có
nhiều thiếu sót, rất mong các bạn bè đồng nghiệp góp ý trao đổi để đề tài được
hoàn thiện hơn.
Quan Sơn, ngày tháng năm 2013
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, khơng sao chép nội dung của
người khác.
(Ký và ghi rõ họ tên)
19
Nguyễn Thị Thu
Phần IV: Tài liệu tham khảo
1. Sách giáo khoa tiếng Anh 12 (Hoàng Văn Vân chủ biên – Nhà xuất bản giáo
dục)
2. Sách giáo viên tiếng Anh 12 (Hoàng Văn Vân chủ biên – Nhà xuất bản giáo dục)
3. Kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kì môn tiếng Anh (Vũ Thị Lợi chủ biên
- Nhà xuất bản giáo dục)
4. Hướng dẫn ôn tập và làm bài thi môn tiếng Anh (Vĩnh Bá – Nhà xuất bản đại
học quốc gia Hà Nội)
5. Nguyên tắc đánh dấu trọng âm (Xuân Bá – Nhà xuất bản Thế Giới)
6. www.tienganh123.com
7. www.hellochao.com
8. Hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp trung học phổ thông (Nguyễn Kim Hiền chủ
biên - Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam)
20
PHẦN V. PHỤ LỤC
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Find out the word of which the underlined part is pronounced differently from
the others
1. Nhóm nguyên âm “a”
Exercise 1.
1. A. hat
B. cat
C. mat
D. late
2. A. bank
B. band
C. sand
D. many
3. A. balance
B. bad
C. banana
D. animal
4. A. case
B. rat
C. rate
D. mate
5. A. fall
B. mall
C. hall
D. shall
Exericse 2.
1. A. black
B. back
C. father
D. bang
2. A. are
B. care
C. dare
D. fare
3. A. manage
B. cottage
C. teenage
D. damage
4. A. smart
B. ward
C. card
D. hard
5. A. man
B. can
C. fan
D. any
Exercise 3.
1. A. nation
B. preparation
C. librarian
D. communication
2. A. ability
B. animal
C. allow
D. above
3. A. challenge
B. mallet
C. mall
D. valley
21
4. A. ask
5. A. rain
Exercise 4.
1. A. bag
2. A. captain
3. A. laugh
4. A. day
5. A. forward
Exercise 5
1. A. shark
2. A. ballad
3. A. captain
4. A. coward
Exercise 6.
1. A. age
2. A. all
3. A. manner
4. A. adopt
5. A. chalk
Exercise 7.
1. A. bargain
2. A. star
3. A. tray
4. A. share
5. A. massage
Exercise 8.
1. A. mask
2. A. capacity
3. A. late
4. A. separate
5. A. mountain
Exercise 9.
1. A. mail
2. A. market
3. A. launch
4. A. age
5. A. cat
Exercise 10
1. A. sand
2. A. garage
B. last
B. again
C. fast
C. main
D. wash
D. pain
B. page
B. explain
B. daughter
B. quay
B. standard
C. gnat
C. contain
C. cause
C. pay
C. mustard
D. perhaps
D. maintain
D. because
D. say
D. hard
B. mark
B. mallet
B. remain
B. ward
C. park
C. valley
C. mountain
C. award
D. repare
D. install
D. bargain
D. reward
B. village
B. ball
B. cancel
B. among
B. walk
C. language
C. hall
C. happy
C. apple
C. talk
D. luggage
D. alley
D. cake
D. suitable
D. able
B. gain
B. far
B. papaya
B. nightmare
B. message
C. pain
C. car
C. lay
C. are
C. marriage
D. chain
D. standard
D. may
D. declare
D. passage
B. fast
B. cap
B. last
B. rate
B. complain
C. task
C. slap
C. lake
C. race
C. remain
D. as
D. map
D. lady
D. mate
D. explain
B. sail
B. remark
B. audience
B. page
B. hat
C. tail
C. mare
C. laundry
C. cage
C. mat
D. aisle
D. mark
D. aunt
D. manage
D. mate
B. man
B. cabbage
C. can
C. voyage
D. many
D. courage
22
3. A. father
4. A. have
5. A. cable
Exercise 1
1. A. be
2. A. defeat
3. A. meat
4. A. pear
5. A. pea
Exercise 2.
1. A. break
2. A. ready
3. A. live
4. A. please
5. A. either
Exercise 3.
1. A. clear
2. A. breath
3. A. obey
4. A. real
5. A. learn
Exercise 4.
1. A. search
2. A. meet
3. A. turkey
4. A. receive
5. A. hear
Exercise 5.
1. A. pen
2. A. listen
3. A. bee
4. A. ear
5. A. chinese
Exercise 6.
1. A. decrease
2. A. theme
3. A. head
4. A. steak
5. A. cheese
B. after
C. ask
B. gave
C. cave
B. suitable
C. table
2. Nhóm nguyên âm “e”
D. wash
D. shave
D. able
B. before
B. decrease
B. heat
B. near
B. idea
C. betray
C. depend
C. mean
C. dear
C. tea
D. become
D. declare
D. meant
D. clear
D. sea
B. bread
B. breaker
B. like
B. pleasure
B. height
C. spread
C. heavy
C. drive
C. pleasant
C. sleight
D. head
D. threaten
D. we
D. measure
D. deceive
B. dear
B. breathe
B. money
B. seal
B. earn
C. wear
C. threat
C. honey
C. heal
C. heard
D. ear
D. dead
D. monkey
D. steal
D. hear
B. rear
B. peel
B. donkey
B. height
B. clear
C. fear
C. sheep
C. they
C. ceiling
C. heart
D. tear
D. cheer
D. key
D. seive
D. beard
B. ten
B. open
B. beer
B. pearl
B. complete
C. send
C. depend
C. beef
C. sear
C. sentence
D. scence
D. poem
D. beet
D. smear
D. cede
B. defeat
B. them
B. dead
B. break
B. leech
C. decide
C. member
C. deaf
C. breakfast
C. beef
D. depend
D. remember
D. heat
D. great
D. beer
23
Exercise 7.
1. A. me
2. A. send
3. A. remain
4. A. hen
5. A. silent
Exercise 8.
1. A. exercise
2. A. even
3. A. well
4. A. search
5. A. offer
Exercise 9.
1. A. exam
2. A. bell
3. A. recycle
4. A. present
5. A. envelope
Exercise 10.
1. A. exhibite
2. A. begin
3. A. get
4. A. sea
5. A. dream
Exercise 1.
1. A. win
2. A.bewilder
3. A. time
4. A friend
5. A. bike
Exercise 2
1. A. shine
2. A. fine
3. A. why
4. A. first
5. A. slim
Exercise 3
1. A. like
2. A. die
B. she
B. men
B. reduce
B. depend
B. element
C. the
C. pen
C. restart
C. tend
C. comment
D. we
D. women
D. repair
D. open
D. moment
B. example
B. event
B. tell
B. near
B. error
C. exist
C. eleven
C. shell
C. clear
C. prefer
D. exactly
D. seven
D. he
D. deary
D. farmer
B. exclaim
B. smell
B. remake
B. prepare
B. enlarge
C. excuse
C. the
C. repeat
C. preserve
C. enrich
D. except
D. hell
D. reorgarnize
D. prevent
D. enact
B. exhibition
C. exam
B. become
C. behave
B. met
C. complete
B. search
C. seat
B. dreamt
C. cream
3. Nhóm nguyên âm “i”
D. exist
D. be
D. let
D. scream
D. leap
B. wind
B. kind
B. him
B. lie
B. bite
C. wine
C. find
C. climate
C. tie
C. bit
D. twin
D. line
D. mine
D. die
D. bride
B. shrine
B. wine
B. country
B. fit
B. timber
C. fine
C. like
C. shy
C. flirl
C. time
D. thin
D. live
D. my
D. shirt
D. him
B. climb
B. chief
C. thick
C. thief
D. tide
D. belief
24
3. A. supply
4. A. big
5. A. wife
Exercise 4
1. A. it
2. A. high
3. A. nine
4. A. ride
5. A. while
Exercise 5.
1. A. bike
2. A. twine
3. A. wind
4. A. flirt
5. A. pie
Exercise 6
1. A. mind
2. A. child
3. A. why
4. A. sir
5. A. find
Exercise 7.
1. A. silent
2. A. smile
3. A. his
4. A. miss
5. A. dirty
Exercise 8.
1. A. tire
2. A. thief
3. A. thigh
4. A. is
5. A. fit
Exercise 9
1. A. field
2. A. kite
3. A. rich
4. A. will
5. A. witness
Exercise 10.
B. sky
B. pig
B. wind
C. tiny
C. dig
C. wine
D. cycle
D. diagram
D. while
B. bit
B. slide
B. knife
B. ripen
B. smile
C. kite
C. sit
C. knit
C. rise
C. milllimete
D. hit
D. mind
D. nineteen
D. rice
D. mile
B. bite
B. twinkle
B. mind
B. dirty
B. science
C. bit
C. twice
C. behind
C. skirt
C. lie
D. kite
D. mice
D. find
D. fit
D. tie
B. mice
B. children
B. country
B. stir
B. fit
C. nice
C. high
C. my
C. flirt
C. film
D. nick
D. sigh
D. type
D. flight
D. finger
B. island
B. give
B. this
B. mission
B. apply
C. invite
C. live
C. kiss
C. rise
C. supply
D. visit
D. attactive
D. kite
D. klick
D. style
B. tip
B. grief
B. thin
B. island
B. fill
C. tin
C. relief
C. thing
C. it
C. fine
D. ticket
D. lie
D. think
D. list
D. film
B. pie
B. nice
B. rice
B. while
B. cousin
C. tie
C. shirt
C. risk
C. still
C. this
D. die
D. hide
D. written
D. bill
D. sit
25