Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bài giảng Bảng Tuần Hoàn các nguyên tố hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.57 KB, 12 trang )

Sự học như chiếc thuyền bơi ngược dòng không tiến, ắt lùi

I. KIẾN THỨC CẦN NẮM
 !"#!$%&$"'" ( )*+, -.*/
- Xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng .
- Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử đươc xếp thành một cột.
01 2*+, -.*/
345 6 (".*+7& 8
- Kí hiệu hoá học - Tên nguyên tố - Số hiệu nguyên tử - Nguyên tử khối trung bình
- Ðộ âm điện. - Cấu hình electron - Số oxi hoá
+.9: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần.
".;< (8 Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình e tuơng tự nhau, do
đó các tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột .
- Nhóm A: Gồm những nguyên tố mà nguyên tử có e điền cuối cùng vào phân lớp s, p.
- Nhóm B: Gồm những nguyên tố mà nguyên tử có e điền cuối cùng vào phân lớp d, f.
=, -.*/ gồm có:
- 7 chu kì đánh số từ 1 đến 7. Số thứ tự của chu kì trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu
kì đó chia làm 2 nhóm:
* Chu kỳ nhỏ: gồm Chu kỳ 1 có 2 nguyên tố (Z = 1,2)
Chu kỳ 2 có 8 nguyên tố (Z = 3-10)
Chu kỳ 3 có 8 nguyên tố (Z = 11-18).
* Chu kỳ lớn: gồm Chu kỳ 4 có 18 nguyên tố (Z = 19-36).
Chu kỳ 5 có 18 nguyên tố (Z = 37-54).
Chu kỳ 6 có 32 nguyên tố (Z = 55-86).
Chu kỳ 7 chưa hoàn thành.
- 18 cột được chia thành:
+ 8 cột ứng với 8 nhóm A đánh số từ IA đến VIIIA gồm các nguyên tố p và s.
+ 10 cột ứng với 8 nhóm B đánh số từ IB đến VIIIB gồm các nguyên tố d và f. Nhóm VIIIB gồm 3 cột.
- Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số e hoá trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ một số


ngoại lệ).
* Electron hóa trị là những e có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học. Chúng thường nằm ở lớp ngoài cùng
hoặc ở cả phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão hoà.
>?@+7&AB7.;3 )C8Trong cùng chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng, hóa trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 7, hóa trị
đối với hidro giảm từ 4 đến 1.
Nhóm A I II III IV V VI VII
Oxit cao nhất R
2
O RO R
2
O
3
RO
2
R
2
O
5
RO
3
R
2
O
7
Hóa trị cao nhất với oxi I II III IV V VI VII
Hợp chất khí với hidro RH RH
2
RH
3
RH

4
Khí RH
3
Khí RH
2
(H
2
R) khí RH (HR) khí
Hóa trị với hidro I II III IV III II I
Hidroxit cao nhất ROH R(OH)
2
R(OH)
3
H
2
RO
3
HRO
3
H
2
RO
4
HRO
4
D?@+7&AB7EF G.".1
- Trong 1 chu kì, các nguyên tử có cùng số lớp e, theo chiều tăng của ĐTHN thì lực hút của hạt nhân với các e ngoài
cùng cũng tăng theo → bán kính nguyên tử giảm dần.
- Trong 1 nhóm, các nguyên tử có số lớp e tăng dần, theo chiều tăng của ĐTHN thì lực hút của hạt nhân với các e ngoài
cùng cũng tăng theo và tăng về số lớp ưu thế hơn→ bán kính nguyên tử tăng dần.

Giáo viên: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 Trang 1
Sự học như chiếc thuyền bơi ngược dòng không tiến, ắt lùi
HI8 JKLMNJOJPQ
RSTRRKK8
B1- Viết cấu hình electron theo mức năng lượng tăng dần
B2- Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm)
B3- Xác định nguyên tố là kim loại, phi kim, hay khí hiếm
U'".%'"AC.EC )G.;< )*+,
+ Nhóm A: - STT của nhóm = số e hoá trị = số e lớp ngoài cùng.
- Loại nguyên tố s, p
+ Nhóm B:
- STT của nhóm phụ thuộc vào phân lớp: VWX
3
#
+
; n là lớp electron ngoài cùng; ?Y3Z+
i. Nếu ?[\ → Vị trí nhóm là ?
ii. Nếu ?Y]^_^` → Vị trí nhóm là JKKK .
iii. Nếu ?a` → Vị trí nhóm là ?b`.
- Loại nguyên tố d, f.
U'".%'"AC.EC )Gcd^e .f @ )*+,
+ STT chu kỳ = số lớp electron
+ STT Ô nguyên tố = Z = số ĐTHN = Số hiệu nguyên tử
Câu 1. Viết cấu hình của nguyên tố có số thứ tự 19, 35, 52, 24, 38. Cho biết vị trí chúng trong BTH là nguyên tố kim
loại hay phi kim .
Câu 2. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của một nguyên tố là 34. Viết cấu hình e của nguyên tố. Từ đó Cho biết số
thứ tự nguyên tố và số khối nguyên tử và vị trí của nguyên tố trong BTH .
Câu 3. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII là 28. Tìm
nguyên tử khối của nguyên tử nguyên tố này
Câu 4. Viết cấu hình e của các nguyên tử và ion sau: Rb (Z = 37); Fe (Z = 26) ; Fe

2+
; Fe
3+
; Br
-
; Br. Cho biết vị trí trong
BTH và bản chất của hai nguyên tố Fe và Br.
Câu 5. Cho biết trong các nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, các electron có mức năng lượng cao nhất được xếp vào
các phân lớp để có cấu hình là: 2p
3
(X); 4s
1
(Y) và 3d
1
(Z). Xác định vị trí của các nguyên tố này trong BTH
Câu 6. Nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Nguyên tử của nó có tổng số hạt p, n, e là 24
a. Xác định nguyên tố X. Viết cấu hình electron nguyên tử của X
b. Y là nguyên tố mà nguyên tử của nó kém nguyên tử X 2 proton. Xác định Y
c. X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa X và Y là 4:3. Tìm công thức
phân tử của Z
Câu 7. Nguyên tử nguyên tố X thuộc nhóm VA của bảng tuần hoàn có tổng số hạt p, n, e là 47. Hãy mô tả cấu tạo
nguyên tử của nguyên tố X (thành phần cấu tạo hạt nhân nguyên tử, số lớp electron, số electron ở mỗi lớp)
Câu 8. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII là 28. Tìm
nguyên tử khối của nguyên tử nguyên tố này
Câu 9. Một nguyên tử có tổng số hạt các loại là 40 hạt, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12
hạt
a. Xác định số khối của nguyên tử trên và vị trí của nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
c. Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố trên
Câu 10. Cho kí hiệu của một nguyên tử là
52

25
Mn
, tìm số hạt p,n, e và số khối của nguyên tử trên
Câu 11. Hãy xác định vị trí của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố: 1. Cl (Z = 17); 2. Cr (Z = 24);
3. Zn ( Z = 30); 4. Ge ( Z = 34). Phân bố e của các nguyên tố trên các lớp và vào các obitan
Câu 12. * Cation R
+
có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p
6
a. Viết cấu hình e của R và xác định vị trí của nguyên tố R trong BTH?
b. Tính chất hóa học đặc trưng nhất của R là gì? lấy 2 ví dụ để minh họa?
c. Anion X
2-
có cùng cấu hình với R
+
. Vậy nguyên tố X thuộc chu kì và phân nhóm nào trong BTH?
Câu 13. *Viết cấu hình của S và S
2-
. Dựa vào cấu hình e cho biết sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa
S và S
2-
. Giải thích và viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 14. * Anion X
-
và cation Y
2+
đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6

. Xác định vị trí của X, Y trong BTH
Câu 15. * Cho cation X
3+
và anion X
2-
đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p
6
. Xác định X,Y và vị trí của
chúng trong bảng tuần hoàn.
Giáo viên: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 Trang 2
Sự học như chiếc thuyền bơi ngược dòng không tiến, ắt lùi
HI0 8
?gKLhKJicQQcK4IK
bRKcK4QOKj
G.Rck^
.9:G.cl
.;<

tính kim loại giảm
Z tăng

R tăng

Độ âm điện giảm

Tính PK Tính KL
V3%7 WV+3m*W
giảm tăng
tính phi kim tăng
Z tăng → r giảm → độ âm điện tăng

tính kim loại giảm
* Tính PK là khả năng nhận e của nguyên tử. Ngtử càng dễ nhận e thì tính PK càng
mạnh
X + ne → X
n-
* Tính KL là khả năng nhường e của nguyên tử. Ngtử càng dễ nhường e thì tính KL
càng mạnh
M → M
n+
+ ne
* Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút e khi tham gia phản ứng hóa học.
/7 n$EnXo8
Câu 1. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng điện tích hạt nhân là 90
(X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a. Xác định X, Y, R, A, B.
b.Viết cấu hình electron X
2-
, Y
-
, R, A
+
, B
2+
. So sánh bán kính của chúng và giải thích.
Câu 2. Cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 3: P, Si, Cl, S. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim và giải
thích.
Câu 3. Xét các nguyên tố Cl, Al, Na, P, F. Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử
Câu 4. Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 7, 8, 9, 15. So sánh và sắp xếp theo chiều tăng dần về tính phi kim các
nguyên tố và các hợp chất hidroxit trên.
Câu 5. Sắp xếp theo chiều tăng dần về tính phi kim của các nguyên tố có Z là 9, 16, 17. Cho biết tên và vị trí các nguyên

tố trên trong bảng tuần hoàn.
Câu 6. Viết cấu hình electron, xác định vị trí của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 11, 12, 13, 14 trong bảng tuần. Từ
đó so sánh tính kim loại các nguyên tố trên.
Câu 7. Một nguyên tử có tổng số hạt các loại là 46 hạt, biết số hạt mang điện gấp 1,875 lần số hạt không mang điện
a. Tìm các hạt có trong nguyên tử trên
b. So sánh tính chất của nguyên tố trên với N(Z=7)
Câu 8. Ba nguyên tố X, Y, Z ở trong cùng một chu kỳ có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu nguyên tử của Y bằng
trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Nguyên tử của ba nguyên tố trên hầu như không phản ứng với nước ở
nhiệt độ thường.
a. Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong BTH, tính chất cơ bản và gọi tên từng nguyên tố.
b.So sánh đô âm điện, bán kính nguyên tử của các nguyên tố đó.
Câu 9. So sánh độ mạnh từng cặp:
1. Bazơ: a. NaOH và CsOH; b. Al(OH)
3
, Mg(OH)
2
và Ba(OH)
2
c. NaOH; Be(OH)
2
và Mg(OH)
2
.c. Ca(OH)
2
;

Be(OH)
2
và Mg(OH)
2

.
e. Ba(OH)
2
và Ca(OH)
2
. f. LiOH và B(OH)
3
g. KOH; Ca(OH)
2
và Mg(OH)
2
. h. HCl; Al(OH)
3
, KOH, Ca(OH)
2
.
2. Axit: a. H
2
SO
3
và H
2
SO
4
; b. H
2
SO
3
và H
2

SeO
3
; c. H
2
SO
4
và H
2
SeO
4
.
d. H
2
CO
3
và HNO
3
e. HNO
3
và H
3
PO
4
. f. H
2
SO
4
, HClO
4
, H

3
PO
4
g. HCl, HBr, HI, HF h. H
2
O, H
2
S, H
2
SO
4
Câu 10. So sánh tính kim loại – phi kim của các dãy nguyên tố sau:
1.
35
Br;
53
I;
17
Cl. 2.
37
Rb,
17
Cl,
16
S,
11
Na,
19
K. 3.
8

O,
6
C,
11
Na,
4
Be.
4.
15
P,
8
O,
20
Ca,
37
Rb. 5.
8
O,
13
Al,
9
F,
15
P,
14
Si. 6.
20
Ca,
4
Be,

12
Mg,
19
K,
55
Cs.
7.
33
As,
17
Cl,
9
F,
34
Se. 8.
8
O,
5
B,
13
Al,
20
Ca. 9.
3
Li,
7
N,
8
O,
9

F.
10.
37
Rb,
38
Sr,
12
Mg,
15
P,
8
O.
Giáo viên: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 Trang 3
Sự học như chiếc thuyền bơi ngược dòng không tiến, ắt lùi
HI= 8
OepeqOK
JrRMJsKKP
PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
- CTPT của hợp chất hóa trị cao nhất với oxi là: R
2
O
n
, với n là hóa trị của R thì:
+ n chính là số thứ tự nhóm.
+ CTPT của R với Hidro tương ứng sẽ là RH
8-n
, với n ≥ 4
Hóa trị đối với hidro= số thứ tự nhóm – hóa trị đối với oxi
- Cho CTPT dạng A
x

B
y
thì:
+ Phần trăm nguyên tố của A là %A, của B là %B = 100 - %A thì
A
B
m
%A A.x
= =
%B m B.y
VD: Oxit R
2
O
n
:
R
O
m
%R R.2 R
= = =
%O m 16.n 8n
; Hợp chất với hidro RH
8-n
:
R
H
m
%R R
= =
%H m 8-n

Câu 1. Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s
2
2s
2
2p
3
. Xác định vị trí của nguyên tố này trong BTH và hợp chất đơn
giản nhất với hidro.
Câu 2. Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VI
A
có 60% oxi về khối lượng. Hãy xác nguyên tố R và viết công
thức oxit cao nhất.
Câu 3. Hợp chất khí với hidrro của nguyên tố R thuộc nhóm IV
A
có chứa 25% hidro về khối lượng. Xác định nguyên tố
R và viết công thức oxit cao nhất.
Câu 4. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO
3
. Với hidro, nó tạo thành một hợp chất khí có chưa
94,12%R về khối lượng. Xác định tên nguyên tố.
Câu 5. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R
2
O
5
. Với hidro, nó tạo thành một hợp chất khí có thành
phần không thay đổi chứa 82,35%R về khối lượng. Xác định tên nguyên tố.
Câu 6. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R
2
O
7

. Sản phẩm khí với hidro chứa 2,74% hidro về khối
lượng. Xác định tên nguyên tố.
Câu 7. Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro của một nguyên tố có công thức RH
4
. Trong oxit bậc cao nhất của R,
nguyên tố oxi chiếm 53,33% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó
Câu 8. Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH
3
. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong
oxit bậc cao nhất. Định tên nguyên tố.
Câu 9. Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH
3
. Trong oxit bậc cao nhất của R, nguyên tố oxi chiếm
74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó
Câu 10. Oxit cao nhất của một nguyên tố chứa 72,73% oxi, còn trong hợp chất khí với hidro chứa 75% nguyên tố đó.
Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất khi với hidro.
Câu 11. Oxit cao nhất của một nguyên tố R chứa 38,8% nguyên tố đó, còn trong hợp chất khí với hidro chứa 2,74%
hidro. Xác định nguyên tố R.
Câu 12. Nguyên tố R thuộc nhóm A. Trong oxit cao nhất R chiếm 40% khối lượng. Xác định công thức oxit đó
Câu 13. Nguyên tố X tạo được ion X
-
có 116 hạt gồm p, n và e. Xác định công thức oxit cao nhất và hidroxit cao nhất
của X
Câu 14. Nguyên tố A có công thức của oxit là AO
2
, trong đó phần trăm khối lượng của A và O bằng nhau. Xác định A
Câu 15. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO
2
, hợp chất với hidro của R chứa 75% khối lượng của R. Xác định
R

Câu 16. Hidroxit cao nhất của 1 nguyên tố R có dạng HRO
4
. R cho hợp chất khí với hidro chứa 2,74% hidro theo khối
lượng. Xác định tên R
Câu 17. Nguyên tố R tạo được oxit cao nhất có khối lượng phân tử là 100. Định tên R và công thức phân tử oxit cao
nhất của nó.
Câu 18. Một nguyên tố tạo với oxi hai oxit. Trong oxit thứ 1: Oxi chiếm 50% khối lượng. Trong đó oxi thứ 2: chiếm
60% khối lượng. Định tên nguyên tố.
Câu 19. Nguyên tố R tạo ra hai oxit có công thức RO
x
và RO
y
lần lượt chứa 50% và 60% oxi về khối lượng. Xác định
nguyên tố R, viết công thức hóa học các oxit biết rằng x,y là hai số nguyên liên tiếp.
Câu 20. Một phi kim Y là chất khí (đktc) ở dạng đơn chất có số oxi hóa dương cao nhất bằng 5/3 số oxi hóa âm thấp
nhất (tính theo trị số tuyệt đối). Xác định khí Y
Giáo viên: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 Trang 4
Sự học như chiếc thuyền bơi ngược dòng không tiến, ắt lùi
Câu 21. Có 2 khí AO
x
và BH
y
. Tỉ khối của AO
x
đối với BH
y
là 2,59. Trong AO
x
oxi chiếm 72,73% khối lượng, còn
trong BH

y
hidro chiếm 17,65% khối lượng. Xác định công thức phân tử của 2 khí trên
Câu 22. R có công thức R
2
O
y
trong đó Oxi chiếm 47,06%, biết phân tử khối của R là 102.
a. Xác định R, Cho biết vị trí của R trong BTH ?
b. Hoà tan 3,06 g oxit này vào trong 100 ml dd H
2
SO
4
1,5 M. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng ?
Câu 23. Nguyên tố R là kim loại kiềm, hiđroxit của R chứa 57,5% khối lượng R.
a. Xác định R, Cho biết vị trí của R trong BTH ?
b. Tính thể tích dd H
2
SO
4
0,5M cần trung hoà hết 120 g dd ROH 10% trên ?
Câu 24. Nguyên tố R ở phân nhóm chính nhóm VII, trong oxit cao nhất thì oxi chiếm 61,20% về khối lượng. Tìm tên
của nguyên tố ở trên?
Câu 25. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hidro và công thức oxit
cao nhất là YO
3
. Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY
2
, trong đó M chiếm 46,67% về khối
lượng. Xác định tên M
Câu 26. A và B là 2 nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn

a) Nguyên tử của nguyên tố A có 2e ở lớp ngoài cùng. Hợp chất X của A với oxi có 28,57% khối lượng oxi.
Xác định A
b) Nguyên tử của nguyên tố B có 7e ở lớp ngoài cùng. Y là hợp chất của B với hidro. Biết 5,6g X tác dụng vừa
đủ với 200g dung dịch Y có nồng độ 3,65%. Xác định B
Câu 27. Một nguyên tố R ở nhóm IIA. Trong hợp chất chất với oxy, R chiếm 71,43% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối của R.
b) Cho 16 (g) R trên tác dụng hoàn toàn với nước thu được hiđroxit. Tính khối lượng hiđroxit thu được.
Câu 28. Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO
2
, trong hợp chất với hiđro thì R chiếm 87,5% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối của R.
b) Biết nguyên tử khối = số khối và số notron = số proton. Viết cấu hình electron, xác định vị trí, tính chất hoá học cơ
bản R trong hệ thống tuần hoàn.
c) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của RO
2
.
Câu 29. Một nguyên tố A ở nhóm IIIA. Trong oxit cao nhất, Oxi chiếm 47,06% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối của A.
b) Cho 15,3 gr oxit trên tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 25%. Tính khối lượng dung dịch HCl 25% cần dùng.
Câu 30. Hợp chất khí với hidro của 1 nguyên tố ứng với công thức RH
4
. Oxit cao nhất của nó chứa 72,73% oxi theo
khối lượng
a. Xác định R. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R
b. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo hợp chất oxit cao nhất của R và hidroxit
Câu 31. Một nguyên tố R có hóa trị trong oxit bậc cao nhất bằng hóa trị trong hợp chất khí với hidro, phân tử khối oxit
này bằng 1,875 lần phân tử khối hợp chất khí với hidro. Xác định tên R
Câu 32. Một nguyên tố R có hóa trị cao nhất đối với oxi gấp 3 lần hóa trị cao nhất đối với hyđrô, trong hợp chất khí với
hyđrô thì hyđrô chiếm 5,88% về khối lượng. Tìm tên của nguyên tố trên
Câu 33. Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hidro. Gọi A là công thức hợp

chất oxit cao nhất, B là công thức hợp chất khí với hidro của X. Tỉ khối hơi của A so với B là 2,353. Xác định nguyên
tố X
Câu 34. Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, B có khối lượng phân tử là 76. A và B có số oxi hóa dương cao nhất trong
các oxit là +n
o
và +m
o
và có số oxi hóa âm trong hợp chất với Hiđro là –n
o
và –m
o
thỏa mãn các điều kiện sau : |n
o
| = |
n
H
| và |m
o
| = |m
H
| . Định CTPT của X biết A có số oxi hóa dương cao nhất trong X.
Câu 35. X là hợp chất của A với hiđro có chứa 98,561% A về khối lượng. Cho 5,07 (g) hợp chất Y tạo bởi A và lưu
huỳnh tác dụng với 20,95 (g) dung dịch axit HCl 12,196% thu được dung dịch D và V(l) khí H
2
S (đkc).
a) Xác định MA và vị trí A trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của X, Y.
c) Tính giá trị V và khối lượng dung dịch D.
Câu 36. Trong hợp chất oxit cao nhất, nguyên tố R có số oxi hóa là +5. Trong hợp chất của R với hidro, hidro chiếm
8,82% về khối lượng

a. Tìm nguyên tố R
b. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo hợp chất oxit và hợp chất với hidro của R
Câu 37. Nguyên tố X có hóa trị I trong hợp chất khí với hidro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm tỉ lệ 38,8% về khối
lượng
a. Xác định X. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X
Giáo viên: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 Trang 5
Sự học như chiếc thuyền bơi ngược dòng không tiến, ắt lùi
b. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo hợp chất với hidro và công thức oxit cao nhất của X
Câu 38. Nguyên tử của nguyên tố X có electron lớp ngoài cùng được biểu diễn bằng công thức 3p
3
. Nguyên tử của
nguyên tố Y có 6e ở lớp ngoài cùng. Trong hợp chất của Y với hidro, Y chiếm 88,89% khối lượng, X kết hợp với Y tạo
thành hợp chất Z trong đó X chiếm 43,66%. Z có phân tử khối là 142
a. Xác định 2 nguyên tố X và Y
b. Tìm công thức hợp chất Z và viết công thức cấu tạo của Z
Câu 39. Loại nguyên tố nào tạo với hợp chất khí Hiđro ? Vị trí của chúng trong HTTH ? Số oxi hóa dương cao nhất của
nguyên tố là +7. Lớp ngoài cùng của nguyên tố chứa 2e. Nguyên tố có tạo được hợp chất khí với Hiđro không ?
Câu 40. Số oxi hóa của nguyên tố R trong oxit cao nhất là a và trong hợp chất Hiđro là b. Biết rằng :
|a| – |b| = 6:
a. R thuộc nhóm, phân nhóm nào trong HTTH và là kim loại hay phi kim .
b. Định R biết trong hợp chất với Hiđro: R chiếm 97,26% khối lượng.
Giáo viên: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 Trang 6
Sự học như chiếc thuyền bơi ngược dòng không tiến, ắt lùi
HI> 8
OP
ep?KtQIu
RSTRRKK8
- Hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong BTH thì Z của chúng khác nhau 2
hoặc 8 hoặc 18 hoặc 32 đơn vị.
+ Chu kỳ 1 – 2: Z

A
– Z
B
= 2 Z – 8
+ Chu kỳ 2 – 3: Z
A
– Z
B
= 8 Z – 1 j Z + 1
+ Chu kỳ 3 – 4: Z
A
– Z
B
= 8 hoặc 18 Z + 8
+ Chu kỳ 4 – 5: Z
A
– Z
B
= 18 hoặc 32
- Hai nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng 1 chu kì trong BTH thì Z của chúng khác nhau 1 đơn vị
- Hai nguyên tố thuộc 2 phân nhóm và 2 chu kì liên tiếp nhau trong BTH thì Z của chúng khác nhau 7 hoặc 9
hoặc 11 đơn vị
Z – 9 Z – 7
j
Z + 7 Z + 9
Câu 1. Hai nguyên tố M
1
và M
2
thuộc cùng 1 nhóm, tổng điện tích hạt nhân là 22. Xác định vị trí của M

1
và M
2
trong
bảng tuần hoàn
Câu 2. Cho 3 nguyên tố A, B, D (Z
A
< Z
B
< Z
D
) liên tiếp nhau trong cung 1 chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Tổng số khối
của chúng là 74. Xác định A, B, D và vị trí của A, B, D trong BTH.
Câu 3. Có 3 nguyên tố A , B , C cùng trong phân nhóm chính A và cả 3 nguyên tố này đều thuộc 3 chu kỳ liên tiếp.
Tổng hạt p của A, B, C bằng 70. Gọi tên các nguyên tố A , B , C.
Câu 4. Cho 3 nguyên tố A, B, D (Z
A
< Z
B
< Z
C
). A, B cùng một phân nhóm chính và ở 2 chu kỳ kiên tiếp trong bảng
tuần hoàn. B, D là 2 nguyên tố kế cận nhau trong 1 chu kỳ. Tổng số proton trong 2 hạt nhân A, B là 24. Xác định A, B,
D và vị trí của A, B, D trong BTH.
Câu 5. A, B là 2 nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số
prôton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Hãy viết cấu hình của A, B và của hai ion mà A, B tạo thành.
Câu 6. Hai nguyên tố A và B cùng một chu kì, thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp nhau có tổng số hiệu nguyên tử là 23.
Tìm tên của hai nguyên tố trên
Câu 7. Hai nguyên tố A và B cùng một chu kì, thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp nhau có tồng số hiệu nguyên tử là
51. Tìm tên của hai nguyên tố trên

Câu 8. Hai nguyên tố A và B cùng một phân nhóm chính, thuộc hai chu kì liên tiếp nhau có tổng điện tích hạt nhân là
30. Tìm tên của hai nguyên tố trên
Câu 9. A, B là 2 nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số prôton trong hai hạt
nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Hãy viết cấu hình của A, B và của hai ion mà A, B tạo thành.
Câu 10. Hai nguyên tố X,Y ở cùng 1 nhóm A và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH có tổng số proton là 32.
a. Xác định số hiệu nguyên tử của X, Y. tên của X, Y?
b. Hòa tan hết 4,4 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H
2
(đktc). Tính khối lượng muối
khan thu được
Câu 11. Hai nguyên tố A, B liên tiếp nhau trong cùng 1 chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số prôton
trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 25. Hãy viết cấu hình của A, B và ion tương ứng. So sánh tính chất của 2
nguyên tố trên.
Câu 12. Có 2 nguyên tố A ,B nằm ở hai nhóm liên tiếp có tổng proton trong hạt nhân là 25 mà trong đó zA < zB thuộc
nhóm VI A
1. Gọi tên A và B
2. Viết công thức các ôxit chứa đồng thời Hydrô A và B
Câu 13. A và B là 2 nguyên tố nằm trong 2 phân nhóm chính liên tiếp, có tổng số hạt proton là 25. A thuộc nhóm VI,
đơn chất A không tác dụng được với đơn chất B ở nhiệt độ thường.
a.Viết cấu hình electron của A, B.
b.Xác định vị trí và tính chất cơ bản của A, B trong bảng hệ thống tuần hoàn.
c.Cho biết các hợp chất được tạo ra từ A, B; các hợp chất được tạo ra từ A, B và hidro.
Câu 14. X và Y là hai nguyên tố nằm kế tiếp nhau trong một phân nhóm chính của bảng hệ thống tuần hoàn (dạng
ngắn). Tổng số proton trong hai hạt nhân của chúng bằng 58.
Giáo viên: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 Trang 7
Sự học như chiếc thuyền bơi ngược dòng không tiến, ắt lùi
a) Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử X và Y
b) Từ đó hãy xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn.
Câu 15. Phân tử X
2

Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở 2 nhóm chính liên tiếp trong 1 chu kì. Viết cấu hình electron
các nguyên tử và xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Xác định CTPT hợp chất trên.
Câu 16. A và B là 2 nguyên tố nằm trong hai phân nhóm chính kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn (dạng ngắn ). Biết A
thuộc nhóm VI và tổng số hạt proton trong hai hạt nhân của A và B là 25, đơn chất A tác dụng được với đơn chất B
a) Hãy viết cấu hình electron của A và B
b) Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn.
Câu 17. Hai nguyên tố A và B ở hai phân nhóm chính kế tiếp trong BTH. B thuộc nhóm V. Ở trạng thái đơn chất A và
B không phản ứng với nhau. Tổng số prôton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B là 23.
a. viết cấu hình electron của A và B
b. Từ các đơn chất A, B và các hóa chất cần thiết hãy viết PTPƯ điều chế 2 axit trong đó A và B có số oxi hóa
dương cao nhất.
Câu 18. Tìm hai nguyên tố A, B ở hai chu kỳ liên tiếp nhau có tổng số điện tích hạt nhân nguyên tử bằng 23. Biết A, B ở
hai phân nhóm chính liên tiếp, rất dễ tác dụng với nhau tạo thành hợp chất X. Xác định nguyên tử lượng A, B (B có
nguyên tử lượng lớn hơn A).
Câu 19. A và B là hai nguyên tố thuộc phân nhóm chính trong HTTH
a. Nguyên tử A có 2e lớp ngoài cùng và hợp chất X của A với Hiđro chứa 4,76% khối lượng hiđro. Định khối lượng
nguyên tử của A.
b. Nguyên tử B có 7e lớp ngoài cùng. Y là hợp chất của B với Hiđro. Biết 16,8(g) tác dụng vừa đủ với 200(g) dd Y là
14,6% cho khí C và dd D. Định khối lượng nguyên tử của B, nồng độ % chất tan trong dd D.
Câu 20. Hoà tan hoàn toàn 42,55 (g) hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kỳ kế tiếp nhau vào nước thu được 8,96 (l)
khí (đkc) và dung dịch A.
a. Xác định hai kim loại A, B.
b. Trung hoà dung dịch A bằng 200 (ml) dung dịch HCl. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 21. Tìm hai nguyên tố A, B ở hai chu kỳ liên tiếp nhau có tổng số điện tích hạt nhân nguyên tử bằng 23.
b. Biết A, B ở hai phân nhóm chính liên tiếp, rất dễ tác dụng với nhau tạo thành hợp chất X. Xác định nguyên tử lượng
A, B (B có nguyên tử lượng lớn hơn A).
Câu 22. Hai nguyên tố A và B ở cùng phân nhóm chính trong HTTH và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong HTTH. B và D là
hai nguyên tố kế cận nhau trong cùng một chu kì.
a)Nguyên tố A có 6e ở lớp ngoài cùng. Hợp chất X của A với H chứa 11,1% H. Xác định phân tử lượng của X suy ra
A, B.

b)Hợp chất Y có công thức AD
2
trong đó 2 nguyên tố A và D đều đạt cơ cấu bền của khí hiếm. Xác định tên của D.
c)Hợp chất Z gồm 3 nguyên tố B, A, D có tỉ lệ khối lượng mA: mB: mD = 1: 1: 2,2. Hỗn hợp gồm 2 lit hơi của Y và
một lit hơi của Z có d/H
2
= 51,5. Xác định công thức phân tử của Z.
HID 8 QM
Câu 1. Cho 0,78g một kim loại kiềm X tác dụng với nước thì có 0,224 lit một khí bay lên ở đkc. hãy cho biết tên kim
loại kiềm.
Câu 2. cho 0,48 g một kim loại thuộc nhóm IIA vào dd HCl dư thì sau phản ứng thu được dd có khối lượng tăng 0,44g .
Xác định lim loại nhóm IIA.
Câu 3. Khi cho 0,6g một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo 0,336 lít khí hidro (đktc). Xác định tên kim loại
Câu 4. Khi cho 3,33 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,48g hidro thoát ra. Hãy cho biết tên kim loại
kiềm đó?
Câu 5. Cho 8,5 g hỗn hợp kim loại kiềm ở hai chu kì kế cận nhau vào nước thì thu được 3,36 lit khí H
2
ở đkc.
a/Xác định tên mỗi kim loại kiềm.
b/Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 6. Cho 8,8 g hỗn hợp hai kim loại nhóm II
A
ở hai chu kì liên tiếp nhau vào dd HCl dư thì sau phản ứng khối lượng
dd axit tăng lên 8,2g.
a/Xác định tên mỗi kim loại.
b/Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 7. Cho một dd chứa 22g hỗn hợp muối natri của 2 halogen ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO
3

thì thu được 47,5 gam kết tủa.

a/Xác định tên mỗi halogen.
b/Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Giáo viên: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 Trang 8
Sự học như chiếc thuyền bơi ngược dòng không tiến, ắt lùi
Câu 8. Cho 8 gam oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VIA tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dich hidro xit
kim loại nhóm I
A
có nồng độ 1M thì sau phản ứng thu được 14,2g muối trung hòa xác định công thức oxit của R và
hidroxit kim loại nhóm I
A
.
Câu 9. Cho 4 g oxit của một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với 200ml dd halogenhidric có nồng độ 1M thì
thu được 9,5 gam muối khan. . Xác định tên kim loại và halogen.
Câu 10. cho 1 lượng oxit kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dd HCl 10% thì sau phản ứng ta thu được dung dịch
muối có nồng độ 12,34 %. Xác định công thức của oxit kim loại. .
Câu 11. Cho một lượng oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IVA tác dụng vừa đủ với NaOH 8% thì sau phản ứng
thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 10,15% . Xác định nguyên tố R.
Câu 12. Cho một lượng muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thì sau
phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 14,77%. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat.
Câu 13. Cho một lượng muối barihalogenua tác dụng với một lượng vừa đủ dd H
2
SO
4
5% thì sau phản ứng thu được
một dung dịch axit có nồng độ 3,77%. Xác định tên của halogen.
Câu 14. Cho 1,8 gam kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thì sau một thời gian thể tích khí thoát ra đã
vượt quá 3,36 lit(đkc) . Xác định kim loại .
Câu 15. Cho 24,8g hỗn hợp gồm kim loại M thuộc nhóm IIA và oxit của nó tác dụng với dd HCl dư sau phản ứng thu
được 55,5 gam muối khan. Xác định kim loại M.
Câu 16. Khi cho 0,6g một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo 0,336 lít khí hidro (đktc). Xác định tên kim loại

Câu 17. Cho 8,8g một hỗn hợp hai kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với dd HCl dư
thì thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Xác định tên 2 kim loại
Câu 18. Cho 6,9g một kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng với nước, toàn bộ khí thu được cho tác dụng với CuO đun
nóng. Sau phản ứng thu được 9,6g đồng kim loại. Xác định tên X
Câu 19. Xác định tên của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a. Cho 23,4 (g) kim loại kiềm M tác dụng với nước thu được 6,72 (l) khí H
2
(đkc).
b. Cho 4,48 (l) khí halogen X tác dụng với đồng thu được 27 (g) muối.
c. Cho 6,9 (g) kim loại kiềm M tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
ta thu được 21,3 (g) muối.
d. Cho 12,75 (g) oxit của kim loại R hoá trị III tác dụng vừa đủ với 20 (ml) dung dịch HCl 3,75 (M).
e. Cho 6,75 (g) một kim loại R phản ứng vừa đủ với 8,4 (l) khí clor (đkc). Xác định tên nguyên tố R.
Câu 20. Hòa tan 2,84gam hh hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dd A thu được 3,17g muối khan.
a. Tính thể tích khí B ở đktc?
b. Xác định tên hai kim loại?
Câu 21. Cho 8,5 g hỗn hợp kim loại kiềm ở hai chu kì kế cận nhau vào nước thì thu được 3,36 lit khí H
2
ở đkc.
a/Xác định tên mỗi kim loại kiềm.
b/Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 22. Cho 8,6 g hỗn hợp gồm kim loại kiềm X nằm ở chu kì nhỏ và Ca tác dụng với nước, sinh ra 4,48 lít khí
(đktc).
a. Xác định X ?
b. So sánh tính kim loại của X với ngtố A ( Z = 12); B ( Z = 19 ); D ( Z = 20) ?
c. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp ban đầu ?

d. Tính thể tích dd H
2
SO
4
2M cần trung hoà hết dd thu được ở trên ?
Câu 23. Cho 8,8 g hỗn hợp hai kim loại nhóm II
A
ở hai chu kì liên tiếp nhau vào dd HCl dư thì sau phản ứng khối lượng
dd axit tăng lên 8,2g.
a/Xác định tên mỗi kim loại.
b/Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 24. Cho một dd chứa 22g hỗn hợp muối natri của 2 halogen ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO
3

thì thu được 47,5 gam kết tủa.
a/Xác định tên mỗi halogen.
b/Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Câu 25. Cho 7,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch
HCl dư thấy thoát ra khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thu được 15,76g kết tủa. Xác định 2 muối
cacbonat và tính thành phần % của chúng?
Câu 26. Cho 2 gam hh hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng hết với dd H
2
SO
4

10% rồi cô cạn thu được 8,72 gam hh 2 muối khan.
a. Xác định 2 kim loại?
b. Tính khối lượng dd H

2
SO
4
đã dùng?
Giáo viên: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 Trang 9
Sự học như chiếc thuyền bơi ngược dòng không tiến, ắt lùi
Câu 27. Hoà tan 11,1 g kim loại B ở nhóm IA vào 4,05 g H
2
O được dd C và khí H
2
, lượng H
2
này tác dụng đủ với CuO
cho ra 5,12 g Cu. Xác định kim loại A, tính nồng độ % của dd B ?
Câu 28. Cho 15,07 g một kim loại M tác dụng hết với nước thu được 0,22 g khí H
2
và 60,68 ml dd Y ( D = 1,03 g/ml )
a. Xác định M ?
b. Tính nồng độ % của dd Y và thể tích nước dùng ban đầu ?
Câu 29. Hòa tan 15,07(g) kim loại M có hóa trị chưa biết vào H
2
O thì thu được 2,464 (l) khí H
2
(đktc). Xác định kim
loại M .
Câu 30. Cho 1,8 gam kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thì sau một thời gian thể tích khí thoát ra đã
vượt quá 3,36 lit(đkc) . Xác định kim loại .
Câu 31. X là kim loại có hóa trị II. Hòa tan hoàn toàn 6,082g X vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H
2
ở đktc.

a. Tìm khối lượng nguyên tử và tên nguyên tố X.
b. X có 3 đồng vị, biết tổng số khối 3 đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ nhì bằng trung bình cộng số khối hai
đồng vị kia. Đồng vị thứ nhất có số p bằng số notron. Đồng vị thứ 3 chiếm 11,4% số nguyên tử và có số notron
nhiều hơn đồng vị thứ hai là 1 đơn vị.
- Tìm số khối và số notron của mỗi đồng vị?
- Tìm % về số nguyên tử 2 đồng vị còn lại?
b. Mỗi khi có 50 nguyên tử của đồng vị thứ nhì thì có bao nhiêu nguyên tử các đồng vị còn lại?
Câu 32. Y là hidroxit của nguyên tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIA. Cho 80g dd 50% của Y pư hết với dd HCl
rồi cô cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định Y?
Câu 33. Cho 41,1 g kim loại D ở nhóm IIA tan hoàn toàn trong 214,8 ml H
2
O thu được 6,72 lít khí (đktc) và dd A. Xác
định D, tính C% dd A ?
Câu 34. Cho m gam kim loại R nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 125 gam dung dịch X trong
đó muối có nồng độ 30,4% và 0,8 gam H
2.
a. Xác định kim loại R, tính giá trị m ?
b. Tính khối lượng dd HCl ?
Câu 35. Hoà tan một oxit của kim loại nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dd H
2
SO
4
10% thu được dd muối B có nồng độ
11,765%. Xác định Công thức oxit ?
Câu 36. Hoà tan 1,8 g muối sunfat của kim loại nhóm IIA vào H
2
O rồi pha loãng thành 50 ml
dd B. Để phản ứng hết với 50 ml dd B cần 20 ml dd BaCl
2
0,75 M.

a. Xác định kim loại A, cho biết vị trí A trong BTH ?
b. Tính nồng độ mol của dd B ?
Câu 37. Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dd H
2
SO
4
10% thu được dd muối có nồng độ
15,17%. Tìm công thức của oxit kim loại đó?
Câu 38. cho 1 lượng oxit kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dd HCl 10% thì sau phản ứng ta thu được dung dịch
muối có nồng độ 12,34 %. Xác định công thức của oxit kim loại. .
Câu 39. Cho 17 g một oxit kim loại A ( nhóm III) vào dd H
2
SO
4
vừa đủ, thu được 57 g muối.
Xác định kim loại A ? Tính khối lượng dd H
2
SO
4
10% đã dùng ?
Câu 40. Cho 0,345 gam một kim loại có hóa trị không đổi tác dụng với nước thu được 168ml khí H
2
ở đktc. Tìm tên kim
loại đó và vị trí của nó trong bảng HTTH?
Câu 41. Cho một lượng oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IVA tác dụng vừa đủ với NaOH 8% thì sau phản ứng
thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 10,15% . Xác định nguyên tố R.
Câu 42. Cho m gam một oxit của một kim loại có hóa trị 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H
2
SO
4

5%, sau phản ứng
thu được dung dịch muối có nồng độ 6%, tìm tên kim loại và m
Câu 43. Hòa tan 1,8 gam muối sunfat của kim loại R nhóm IIA vào H
2
O rồi pha loãng thành 50ml dung dịch B. Để phản
ứng hết với 50ml dd B cần 200ml dd BaCl
2
0,75M
a. Xác định kim loại R, cho biết vị trí của R trong BTH
b. Tính nồng độ mol của dd B.
Câu 44. Hòa tan hoàn toàn 8,4g muối cacbonat của 1 kim loại nhóm IIA bằng dd HCl thu được 2,24(l) CO
2
(đkc).Xác
định tên kim loại.
Câu 45. Cho một lượng muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thì sau
phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 14,77%. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat.
Câu 46. Cho một lượng muối barihalogenua tác dụng với một lượng vừa đủ dd H
2
SO
4
5% thì sau phản ứng thu được
một dung dịch axit có nồng độ 3,77%. Xác định tên của halogen.
Câu 47. Hòa tan hoàn toàn 17 gam hh hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được 6,72 lít khí
ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh?
Câu 48. Cho 3,60 g hỗn hợp gồm K và kim loại kiềm M tác dụng hết với nước cho 1,12 lít khí H
2
(đktc). Biết số mol kim
loại M trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol hai kim loại. Kim loại M?
Giáo viên: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 Trang 10
Sự học như chiếc thuyền bơi ngược dòng không tiến, ắt lùi

Câu 49. Cho 5,05 g hỗn hợp gồm Kali và kim loại kiềm X tan hết trong nước. Sau phản ứng cần dùng 250 ml dd H
2
SO
4

0,3 M để trung hoà dd thu được. Cho biết tỉ lệ số mol của X và Kali lớn hơn 1: 4. X là kim loại nào?
Câu 50. Cho 11,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm A,B ở 2 chu kì liên tiếp trong BTH vào 200ml H
2
O thu được 4,48 lít khí
( đktc) và dung dịch X.
a. Xác định A,B
b. Tính C % các chất có trong dd X.
c. Để trung hòa dd X trên cần dùng bao nhiêu ml dd H
2
SO
4
1M ?
Câu 51. Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, ta thu được 1,12 lít khí ở
dktc. Xác định 2 kim loại và % theo khối lượng của chúng trong hh?
Câu 52. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hh hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào dd HCl dư thu được
15,68 lít kí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh?
Câu 53. Hòa tan hoàn toàn 14,2g hai muối cacbonat của hai kim loại A, B liên tiếp nhau trong nhóm IIA bằng lượng
vừa đủ dd H
2
SO
4
. Sau pư thu được 3,36 lít khí ở đktc. Xác định CTPT của hai muối và % về k.l của mỗi muối trong
hh?
Câu 54. Một hh X gồm 2 muối cacbonat kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng HTTH có tổng khối
lượng là 41,9 gam. Xác định A, B và số mol của cacbonat trong hh X biết rằng khi cho X tác dụng với H

2
SO
4
dư và cho
khí CO
2
tạo ra pư hết với nước vôi trong dư ta thu được 3,5g kết tủa.
Câu 55. Cho 24,8g hỗn hợp gồm kim loại M thuộc nhóm IIA và oxit của nó tác dụng với dd HCl dư sau phản ứng thu
được 55,5 gam muối khan. Xác định kim loại M.
Câu 56. Hòa tan 28,4 gam 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí ở đktc
và dd A.
a. Tính khối lượng muối có trong dd A?
b. Xác định hai kim loại, biết chúng ở hai chu kì liên tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II?
c. Tính % theo k.l mỗi muối trong hh đầu?
Câu 57. Cho 8,8g một hỗn hợp hai kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với dd HCl dư
thì thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Xác định tên 2 kim loại
Câu 58. Hoà tan hoàn toàn 42,55 (g) hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kỳ kế tiếp nhau vào nước thu được 8,96 (l)
khí (đkc) và dung dịch A.
a. Xác định hai kim loại A, B.
b. Trung hoà dung dịch A bằng 200 (ml) dung dịch HCl. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 59. Cho 10,4g hai kim loại X,Y ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với 490,2 g dd HCl được 6,72 lít khí
(đktc) và dd A
a. Xác định X, Y và %m mỗi kim loại
b. Tính C% các chất trong dung dịch A, biết HCl dư 20% so với phản ứng
Câu 60. Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với H
2
O thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Xác định 2 kim loại kiềm
b. Tính khối lượng 2 hidroxit thu được
c. Tính V dung dịch H

2
SO
4
1M cần trung hòa hết 2 hidroxit này.
Câu 61. Đem m gam hh hai kim loại kiềm tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. Cô cạn sản phẩm
thu được 11,7 gam muối khan.
a. Tính m?
b. Xác định tên hai kim loại kiềm và khối lượng từng kim loại, biết chúng ở cách nhau 1 chu kì trong bảng
HTTH?
Giáo viên: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 Trang 11
Sự học như chiếc thuyền bơi ngược dòng không tiến, ắt lùi
UHIDU 8 ORvrRM
Câu 1. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M
+
và X
2-
. Trong phân tử M
2
X có tổng số hạt là 140 hạt, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M
+
lớn hơn số khối của ion X
2-
là 23. Tổng số hạt
trong ion M
+
nhiều hơn trong ion X
2-



31.
a. Viết cấu hình e của các ion M
+
và X
2-
.
b. Xác định vị trí của M và X trong HTTH .
Câu 2. Một hợp chất được tạo thành từ các ion M
+
và X
2
2-
. Trong phân tử M
2
X
2
có tổng số hạt p, n, e bằng 164. Trong
đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số
hạt trong M
+
nhiều hơn trong ion X
2
2-
là 7 hạt .
a. Xác định các nguyên tố M, X và công thức M
2
X
2
. Viết cấu hình e dạng chữ và dạng Obitan của M
+

, công
thức eletron của ion X
2
2-
.
b. Cho hợp chất M
2
X
2
tác dụng với H
2
O. Viết phương trình phản ứng .
Câu 3. Hợp chất M được tạo thành từ Cation X
+
và Antion Y
2-
. Mỗi ion đều cho 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên.
Tổng số proton trong X
+
là 11, còn tổng số eletron trong Y
2-
là 50. Hãy xác định CTPT và đọc tên M. Biết rằng 2
nguyên tố trong Y
2-
thuộc cùng phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp .
Câu 4. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M
2+
và ion X
-
. Trong phân tử MX

2
có tổng số hạt (p, n, e) là 186 hạt, trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện la 54 hạt. Số khối của ion M
2+
lớn hơn số khối của ion X
-
là 21. Tổng
số hạt trong ion M
2+
nhiều hơn trong ion X
-
là 27. Viết cấu hình electron của các ion M
2+
; X
-
. Xác định vị trí của M, X
trong bảng tuần hoàn
Câu 5. Một hợp chất vô cơ được tạo từ ion M
3+
và Xֿ. Tổng số hạt trong hợp chất này là 196, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn khối lượng nguyên tử của M là
Tổng số hạt trong ion Xֿ nhiều hơn tổng số hạt trong M
3+
là 16. Viết cấu hình của M
3+
và Xֿ? Vị trí của M và X trong
BTH? Công thức của hợp chất .
Câu 6. Một phân tử RX có tổng số hạt các loại là 86 hạt, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26
hạt. Số khối của X lớn hơn của R là 12 hạt, số hạt trong X nhiều hơn trong R là 18 hạt. Tìm công thức phân tử ở trên
Câu 7. Hợp chất M được tạo nên từ cation X

+
và anion Y
3
-
, mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố phi kim tạo
nên. Biết tổng số proton trong X
+
là 11 và trong Y
3 –
là 47. Hai nguyên tố trong Y
3 –
thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong
bảng hệ thống tuần hoàn và có số thứ tự cách nhau 7 đơn vị.
a) Hãy xác định công thức phân tử của M.
b) Mô tả bản chất các kiên kết trong phân tử M.
Câu 8. Hợp chất A có công thức phân tử M
2
X. Tổng số hạt trong A là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số 3 loại hạt trong X
2-
nhiều hơn trong M
+
là 17.
a. Xác định M, X.
b. Cho 2,34g hợp chất A tác dụng với dd M’(NO
3
)
2
thu 2,8662g kết tủa B. Xác định nguyên tử lượng M’. Nguyên
tố M’ có 2 đồng vị Y, Z. Biết tổng số khối là 128, số nguyên tử của đồng vị Y bằng 0,37 số nguyên tử của đồng vị Z.

Xác định số khối của Y, Z.
Câu 9. Hợp chất A tạo thành từ cation R
+
và anion Q
2-
. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số
proton trong R
+
là 11, tổng số electron trong Q
2-
là 50. Xác định công thức phân tử và gọi tên A, biết hai nguyên tố
trong Q
2-
thuộc cùng một phân nhóm, ở hai chu kỳ liên tiếp.
Câu 10. Hợp chất A được tạo thành từ cation X
+
và anion Y
-
. Phân tử A chứa 9 nguyên tử, gồm 3 nguyên tố phi kim. Tỷ
lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng số proton trong A là 42 và trong ion Y
-
chứa 2 nguyên tố cùng chu
kỳ, thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp. Xác định công thức hoá học và gọi tên A.
Câu 11. Có 2 nguyên tố A và B biết hiệu số về số proton trong hạt nhân bằng 6. Tổng số proton và số notron của A và B
là 92. Xác định số thứ tự z của A , B mà zA > zB
1. Gọi tên A, B
2. Nêu rõ vị trí của A , B trên bảng hệ thống tuần hoàn và nêu lên tính chất giống và khác nhau về cấu tạo vỏ.
Giáo viên: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 Trang 12

×