Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

slide bài giảng kinh tế vi mô lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.67 KB, 36 trang )

L A CH N TRONG I U Ự Ọ ĐỀ
KI N KHÔNG CH C Ệ Ắ
CH NẮ
Các trạng thái của thông tin

Chắc chắn (Certainty)
Có duy nhất một kết quả và ng ời ra quyết định biết
tr ớc kết quả đó.

Rủi ro (Risk)
Có nhiều hơn một kết quả. Biết tr ớc giá trị của các
kết quả và xác suất t ơng ứng.

Không chắc chắn (Uncertainty)
Có nhiều hơn một kết quả. Biết tr ớc giá trị nh ng
không biết xác suất t ơng ứng.
Luý:dớiđâychỉthuậtngữrủiro(risk)vàkhôngchắcchắn(uncertainty)đợchiểutơngđơngnhau
.
Điều kiện rủi ro

Một cá nhân A có 100$ tham gia vào 1 trò chơi tung 1 đồng xu đồng chất. Nếu xuất
hiện mặt ngửa anh ta sẽ có tổng cộng 200$ và ng ợc lại sẽ có 0$.

Một cá nhân B có tài sản trị giá 35.000$ và có nguy cơ bị mất 10.000$ trong tổng tài
sản này với xác suất 1%.
Giá trị k v ng (EMV)

=
=
n
i


ii
VPEMV
1
.
P
i
: Xác xuất xảy ra kết quả thứ i
V
i
: Giá trị bằng tiền của kết quả thứ i

Lựa chọn 1 quyết định: EMV > 0

Lựa chọn 1 trong số các quyết định: EMV
Max

1
1
=

=
n
i
i
P
VÝ dô
KÕt qu¶ X¸c suÊt
Ph ¬ng ¸n
A
50

70
0,7
0,3
Ph ¬ng ¸n
B
40
60
0,8
0,2
EMV
A
= 50 * 0,7 + 70 * 0,3 = 56
EMV
B
= 40 * 0,8 + 60 * 0,2 = 44
Chän A
Ưu, nh ợc điểm của EMV

Ưu điểm: ng ời ra quyết định luôn chọn đ ợc ph ơng án có EMV cao nhất

Nh ợc điểm:

Cỏc phng ỏn cú EMV nh nhau


ôi khi ng ời ra quyết định quan tâm đến cái đ ợc nhiều hơn
VD:tungđồngxu,EMV=0

Đôi khi ng ời ra quyết định quan tâm đến cái mất nhiều hơn
VD:Mộtngờicótàisảntrịgiá1triệu$,xácxuấtcháylà1/10000,EMVthiệthại

=$100
EMV
KÕt qu¶ 1 KÕt qu¶ 2
X¸c
suÊt
Lîi nhuËn X¸c
suÊt
Lîi
nhuËn
Dù ¸n A
0,5 2000$ 0,5 1000$
Dù ¸n B
0,99 1510$ 0,01 510$
EMV

EMVA = 1500$

EMVB = 1500$
=> Lùa chän dù ¸n nµo?
§o l êng rñi ro

Møc ®é rñi ro cña 1 quyÕt ®Þnh ® îc ®o l êng b»ng ®é lÖch chuÈn cña quyÕt ®Þnh
®ã.

=
−=
n
i
ii
EMVVP

1
2
)(
σ
Nguyên tắc: chọn quyết định có mức độ rủi ro
thấp nhất
§o l êng rñi ro

VÝ dô:
EMVA = EMVB = 1500$
=> Lùa chän dù ¸n B v× cã rñi ro thÊp h¬n
$5,99)1500510(01,0)15001510(99,0
$500)15001000(5,0)15002000(5,0
22
22
≈−+−=
=−+−=
B
A
σ
σ
HÖ sè biÕn thiªn
BA
BA
EMVEMV
σσ
>
>
Sö dông hÖ sè biÕn thiªn (CV)
EMV

CV
σ
=
Lùa chän CV nhá nhÊt
Hệ số biến thiên

EMVA = 50 * 0,7 + 70 * 0,3 = 56

EMVB = 40 * 0,8 + 60 * 0,2 = 44

δA = 9,17

δB = 8

CVA = 9,17/56 = 0,16

CVB = 8/44 = 0,18
Chọn phương án A
Hàm lợi ích và xác suất

Ví dụ: Một cá nhân B có tài sản trị giá 35.000$ và có nguy cơ bị mất 10.000$ trong
tổng tài sản này với xác suất 1%.
Có 1 loại bảo hiểm đ ợc đ a ra với mức phí 100$
=> Cá nhân này thích ph ơng án nào hơn?
+ Không bảo hiểm: EMV = 34.900$
+ Bảo hiểm: EMV = 34.900$

Sởthíchtiêudùngphụthuộcvàokỳvọngxácsuấtcủacánhântiêudùngvàcácmức
tiêudùngtơngứng.
U=f(P

i
,V
i
)
Hàm lợi ích

Giả định: 1 quyết định chỉ có 2 khả năng với xác suất t ơng ứng là P và 1-P
và 2 kết quả xảy ra là V1 và V2.

Hàm lợi ích tuyến tính:

U = P.V
1
+(1-P).V
2


Hàm Cobb-Douglass:

U=V
1
P
.
V
2
(1-P)
Hay LnU=P.LnV
1
+(1-P).LnV
2


VÝ dô

PA1: Ch¾c ch¾n cã 10000$

PA2: tham gia 1 trß ch¬i

NhËn ® îc 15.000$ víi x¸c suÊt lµ P

NhËn ® îc 5000$ víi x¸c suÊt lµ 1-P

P lín, l i ợ ích k v ng cña trß ch¬i lín h¬nỳ ọ

P nhá, lîi Ých cña l îng tiÒn ch¾c ch¾n lín
h¬n
Ích lợi kỳ vọng

Ích lợi kỳ vọng: EU = ΣPiUi
Pi: xác suất của kết quả thứ i
Ui: lợi ích của kết quả thứ I

Chọn hành động nào mang lại EU cao nhất
Phương pháp so sánh trò chơi chuẩn

“So sánh trò chơi chuẩn”
B1: các giá trị bằng tiền được gán cho các giá trị ích lợi, giá trị bằng tiền cao phải gán cho
giá trị ích lợi cao
VD: U(15000) = 1; U(5000) = 0
B2: Tìm giá trị ích lợi của các lượng tiền giữa 5000$ và 15000$.
Cụ thể, nếu người này thờ ơ giữa 2 phương án trên thì ích lợi gán cho 10000$ và

“15000$ hoặc 5000$” rủi ro là như nhau. Vì thế
U (10.000) = 0,5.U(5000) + 0,5.U(15000) = 0,5
Th¸i ®é ®èi víi rñi ro

GhÐt rñi ro (Risk Aversion)

ThÝch rñi ro (Risk Loving)

Bµng quan víi rñi ro (Risk Neutral)
Ghét rủi ro

Người ghét rủi ro: thích hoạt động có thu nhập chắc chắn hơn hoạt động có thu nhập kỳ
vọng bằng thế nhưng rủi ro.

Tổng ích lợi tăng khi thu nhập tăng nhưng ích l
ợi
cận biên của tiền giảm dần
GhÐt rñi ro
5
1510
U(5)
U(15)
U(10)
EU = 0,5.U(5)+0,5.U(15)
Thu nhËp
Lîi Ých
U=f(V)
MU
V
gi¶m dÇn

V
0
PhÇn ®Òn bï rñi ro
(Risk Premium)
= 10 – V
0
Thích rủi ro

Người thích rủi ro: đánh giá mức thu nhập kỳ vọng của trò chơi cao hơn mức thu nhập chắc
chắn mặc dù chúng bằng nhau.

Tổng ích lợi tăng khi thu nhập tăng và ích lợi cận biên của tiền tăng dần
ThÝch rñi ro
5
1510
U(5)
U(15)
U(10)
EU = 0,5.U(5)+0,5.U(15)
Thu nhËp
Lîi Ých
U=f(V)
MU
V
t¨ng dÇn
Bàng quan với rủi ro

Người bàng quan với rủi ro: đánh giá một mức thu nhập chắc chắn và mức thu nhập không
chắc chắn mà có giá trị kỳ vọng bằng nhau là như nhau.


Tổng ích lợi tăng khi thu nhập tăng nhưng ích lợi cận biên của tiền không đổi.
Bµng quan víi rñi ro
5
1510
U(5)=6
U(15)
EU = U(10) =
0,5.U(5)+0,5.U(15)
Thu nhËp
Lîi Ých
U=f(V)
MU
V
kh«ng ®æi
Cây ra quyết định

Ví dụ: Một công ty có phương án xây dựng nhà
máy với 2 qui mô: qui mô to có chi phí đầu tư
ban đầu là 4 triệu$, qui mô nhỏ là 2 triệu$.

Nền kinh tế có xu hướng: tăng trưởng, giữ
nguyên, suy thoái với xác suất tương ứng là 0,3;
0,4; 0,3.

Giá trị hiện tại của doanh thu cho ở bảng sau

×