Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Sử dụng và sửa chữa ôtô - Đại học - CHương1 các khái niệm cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.9 KB, 28 trang )

Trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng yên
khoa cơ khí động lực
Bài giảng điện tử ‘‘sử dụng và sửa chữa ôtô’’
Tín chỉ 1
1.1.Độ tin cậy trong khai thác và sử dụng ôtô
1.1.1.Các yếu tố làm giảm độ tin cậy trong quá trình khai thác ôtô
1.1.2. Quy luật biến đổi độ tin cậy theo thời gian sử dụng ôtô
1.2. Các khái niệm và định nghĩa trong chẩn đoán trạng thái kỹ
thuật
1.2.1. Các định nghĩa cơ bản.
1.3. Các yêu cầu khi chọn thông số chẩn đoán.
1.2.2. Khái niệm về thông số kết cấu và thông số chẩn đoán.
1.4. Phân loại các thông số chẩn đoán
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.5. Một số quy ước và ký hiệu dùng trong bảo dưỡng, sửa chữa
ôtô
1.1.Độ tin cậy trong khai thác và sử dụng ôtô
1.1.1.Các yếu tố làm giảm độ tin cậy trong quá trình khai thác ôtô
- Chất lượng vật liệu, công nghệ chế tạo, lắp ghép
- Điều kiện sử dụng
- Sự mài mòn vật liệu
- Sự xuất hiện các vết nứt nhỏ
- S h h ng k t c u chi ti tự ư ỏ ế ấ ế


- S lão hoá v t li u trong môi tr ng k t c uự ậ ệ ườ ế ấ
ho t đ ngạ ộ


Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN


Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.2. Quy luật biến đổi độ tin cậy theo thời gian sử dụng ôtô
- Đ tin c y là m t trong các đ c tr ng quan tr ng nh t v ch t l ng máy và ộ ậ ộ ặ ư ọ ấ ề ấ ượ
chi ti t máy nói chung và ôtô nói riêngế
.
.
- Đ nghiên c u v đ tin c y c a ôtô thông th ng ng i ta tìm hi u quy lu t ể ứ ề ộ ậ ủ ườ ườ ể ậ
bi n đ i đ tin c y, quy lu t này đ c th hi n thông qua ch tiêu c a đ tin ế ổ ộ ậ ậ ượ ể ệ ỉ ủ ộ
c y là ậ Xác su t làm vi c không h ng R(t) ho c c ng đ h h ng l (t).ấ ệ ỏ ặ ườ ộ ư ỏ


1.1.2.1. Độ tin cậy và cường độ hư hỏng của ôtô
khi không sửa chữa lớn.
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Giai đoạn III(c):Số
hư hỏng tăng dần
do những nguyên
nhân không thể tránh
khỏi như các bề
Mặt ma sát bị mòn,
vật liệu bị lão hoá,
các thiết bị phá hỏng
do mỏi
0.5
0
1.0
0.8
a b c
R(t)

Sè chu kú lµm viÖc
0
λ
(t)
Hµnh tr×nh lµm viÖc
Hình 1.1. Quy luật của xác suất hư
hỏng và cường độ hư hỏng
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Giai đoạn I(a): do
nguyên nhân công
nghệ chế tạo lắp ráp,
hỏng hóc xảy ra nhiều
ngay sau khi bước vào
hoạy động, sau đó
giảm dần đến cuối thời
kỳ chạy rà.Hành trình
làm việc này nằm trong
khoảng a = (5 ÷10)10
3
km
Giai đoạn II(b): tình
trạng của máy móc sau
chạy rà được gọi là
tốt nhất. Thời kỳ này
được gọi là thời kỳ làm
việc ổn định và hành
trình làm việc trung
bình với ôtô được chế
tạo tốt tương ứng trong

khoảng b=(100 ÷300)10
3
km
1.1.2.2. C ng đ h h ng và s l n s a ch a l nườ ộ ư ỏ ố ầ ử ữ ớ


Khoảng hành trình đến sủa chữa lớn lần thứ nhất (L) được tính
theo chỉ tiêu không hỏng, là khoảng hành trình xe chạy đến khi độ
tin cậy giảm xuống bằng 0,9. Sau sửa chữa lớn thì độ tin cậy lại trở
lại xấp xỉ bằng1, tuy nhiên lúc này do tần suất hư hỏng tăng lên
(2÷3) lần nên khoảng hành trình sửa chữa lớn lần tiếp theo sẽ
giảm. Hành trình sử dụng đến lần sửa chữa lớn tiếp theo nằm trong
khoảng từ (0,78 ÷0,88)L.
1.1.2.3. Độ tin cậy và hành trình sử dụng của ôtô
khi sửa chữa lớn hai lần
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Hành trình làm việc của ôtô đến kỳ sửa chữa lớn lần 1 là S1, hành
trình đến kỳ sửa chữa lớn lần 2 là S2, hành trình đến kỳ sửa chữa lớn
lần cuối là S3, hệ số thời gian được lấy theo tần suất hư hỏng và tính
toán bằng giá trị (0,78 ÷0,88) hành trình làm việc trước đó.
0
S1
0.5
R(t)
0.9
1.0
S2=(0,78
÷0.88)
S1 S3=(0,78

÷0.88)
S2
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Hình 1.2. Sự suy giảm độ tin cậy của ôtô qua 2 lần sửa chữa
1.1.2.4 Tuổi thọ của các cụm chi tiết, tổng thành
Ở những ô tô hiện nay, nếu xét theo điều kiện làm việc hoàn thiện
của các cụm tổng thành, thì cụm động cơ có thời gian sử dụng tới
kỳ sửa chữa lớn ngắn nhất. Vì vậy thường khoảng hành trình sử
dụng đến kỳ sửa chữa lớn đầu tiên của ô tô bị giới hạn bởi thời gian
động cơ bị mài mòn. Đánh giá độ bền lâu của ô tô và cụm tổng
thành theo hành trình sử dụng đến sửa chữa lớn bằng các thí nghiệm
trên bãi thử.
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Các định nghĩa cơ bản: trong sử dụng, độ tin cậy làm việc của ôtô
luôn suy giảm, mức độ suy giảm độ tin cậy chung của ôtô phụ thuộc
vào độ tin cậy của các hệ thống và chi tiết, bởi vậy để duy trì độ tin
cậy chung cần thiết phải tác động kỹ thuật vào đối tượng.
Để xác định tình trạng kỹ thuật có thể tiến hành bằng nhiều cách
khác nhau:
Phương thức thứ nhất
Phương thức thứ hai
Xác định tình trạng kỹ thuật trực tiếp
Chẩn đoán kỹ thuật.
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2. Các khái niệm và định nghĩa trong chẩn đoán trạng thái kỹ thuật
1.2.1. Các định nghĩa cơ bản.
Khoa học chẩn đoán là một môn khoa học nghiên cứu về phương

pháp và công cụ xác định trạng thái kỹ thuật của đối tượng chẩn đoán.
Chẩn đoán kỹ thuật ôtô là một loại hình tác động kỹ thuật vào quá
trình khai thác sử dụng ôtô nhằm đảm bảo cho ôtô hoạt động có độ
tin cậy, an toàn hiệu quả cao bằng cách phát hiện và dự báo kịp thời
các hư hỏng và tình trạng kỹ thuật hiện tại mà không cần phải tháo
rời ôtô hay tổng thành máy của ôtô.
Kết luận:
Hệ thống chẩn đoán là hệ thống tổ chức được tạo nên bởi công cụ
chẩn đoán và đối tượng chẩn đoán với mục đích xác định tình trạng
kỹ thuật của đối tượng chẩn đoán. Qua việc xác định trạng thái kỹ
thuật có thể đánh giá chất lượng hiện trạng, những sự cố đã xảy ra
và khả năng sử dụng trong tương lai.
Công cụ chẩn đoán là tập hợp các trang bị kỹ thuật,phương pháp và
trình tự để tiến hành đo đạc, phân tích và đánh giá tình trạng kỹ
thuật.
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Đối tượng chẩn đoán là đối tượng áp dụng chẩn đoán kỹ thuật. Đối
tượng chẩn đoán có thể là một cơ cấu, tập hợp các cơ cấu, hay toàn bộ
hệ thống phức hợp.
Tình trạng kỹ thuật của đối tượng là tập hợp các đặc tính bênTrong tại
một thời điểm, tình trạng kỹ thuật biểu thị khả năng thực hiện chức
năng yêu cầu của đối tượng trong điều kiện sử dụng xác định.
1.2.2. Khái niệm về thông số kết cấu và thông số chẩn đoán.
a. Khái niệm về thông số kết cấu.
Số lượng các tổng thành, các hệ thống, các khâu và từng chi tiết
trong ôtô rất lớn. Chúng được chế tạo theo các bản vẽ có kích thước và
dung sai quy định, có các yêu cầu cụ thể. Tất cả các chi tiết lắp thành
nhóm, cụm các khâu, tổng thành, toàn bộ ôtô, được gọi là kết cấu.
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
-Kết cấu được đánh giá bằng các thông số kết cấu và tại một thời
điểm nhất định được gọi là thông số trạng thái kỹ thuật của kết cấu.
Các thông số kết cấu biểu thị bằng các đại lượng vật lý, có thể xác
định được giá trị của chúng như: kích thước(độ dài, diện tích, thể
tích); cơ (lực, áp suất, tần số, biên độ); nhiệt (độ, ca lo) Các thông số
này tồn tại cả khi ô tô hoạt động hay ôtô không hoạt động.
Các giá trị đặc trưng trong các giai đoạn làm việc của thông số kết
cấu là:
-Giá tr ban đ u Ho c a thông s k t c u: đã đ c tính toán theo yêu c u k ị ầ ủ ố ế ấ ượ ầ ỹ
thu t do nhà ch t o quy đ nh, th ng ghi trong b n v ho c trong các tài li u ậ ế ạ ị ườ ả ẽ ặ ệ
h ng d n.ướ ẫ


-Giá tr cho phép Hcp c a thông s k t c u: là ranh gi i xu t hi n h h ng, máy ị ủ ố ế ấ ớ ấ ệ ư ỏ
b t đ u tr c tr c, các tính năng s d ng b t đ u gi m, nh ng v n còn kh năng ắ ầ ụ ặ ử ụ ắ ầ ả ư ẫ ả
làm vi c.ệ


Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
-Giá tr gi i h n Hgh c a thông s k t c u: là gi i h n mà đ i t ng m t hoàn ị ớ ạ ủ ố ế ấ ớ ạ ố ượ ấ
toàn kh năng làm vi c, không th hoàn thành ch c năng t i thi u quy đ nh. Nêu ả ệ ể ứ ố ể ị
ti p t c s d ng thì có th x y ra các h h ng l n có nh h ng t i toàn b đ i ế ụ ử ụ ể ả ư ỏ ớ ả ưở ớ ộ ố
t ng vì v y ph i l p t c đình ch s d ng, hay nói cách khác đ i t ng đã h t ượ ậ ả ậ ứ ỉ ử ụ ố ượ ế
tu i th khai thác.ổ ọ


b.Khái niệm về thông số chẩn đoán:
-Thông số biểu hiện trạng thái của kết cấu: Thông số biểu hiện

trạng thái của kết cấu là các thông số biểu thị các quá trình lý hoá,
phản ánh tình trạng kỹ thuật bên trong của đối tượng khảo sát. Các
thông số này con người hay thiết bị có thể nhận biết được và chỉ xuất
hiện khi đối tượng khảo sát hoạt động hay ngay sau khi vừa hoạt
động.
+Các thông số biểu hiện trạng thái của kết cấu đặc trưng cho đối
tượng khảo sát có thể đo được trên ôtô.
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
+Các thông số biểu hiện trạng thái của kết cấu luôn luôn phụ thuộc
vào tình trạng kết cấu và thay đổi theo sự thay đổi của kết cấu.

Ví dụ
như: sự tăng khe hở trong mối lắp trục và ổ đỡ của động cơ sẽ làm
giảm áp suất dầu trong hệ thống dầu bôi trơn cưỡng bức, làm tăng va
đập, độ ồn, độ rung cụm tổng thành động cơ
+Một thông số kết cấu có thể biểu hiện trạng thái của ra nhiều thông
số biểu hiện trạng thái của kết cấu và ngược lại một thông số biểu
hiện trạng thái của kết cấu có thể biểu diễn nhiều thông số kết cấu
bên trong.Các quan hệ này đan xem phức tạp.
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Thông số kết cấu Thông số biểu hiện trạng thái của kết cấu
Tăng khe hở pittông, xylanh, vòng gioăng áp suất chân không sau cổ hút giảm
Tăng khe hở bạc trục và cổ trục chính áp suất dầu bôi trơn giảm
Mòn đĩa ma sát Hành trình tự do bàn đạp ly hợp giảm
Mòn trục chữ thập các đăng Có tiếng kêu các đăng khi thay đổi tốc độ
động cơ
Giảm nồng độ dung dịch điện phân Điện áp của bình điện giảm
Mòn cơ cấu phanh Quãng đường phanh tăng

Sai độ chụm bánh xe Xe không chạy thẳng, mòn lốp xe
Mòn cơ cấu lái Góc quay tự do vành lái lớn
Thiếu dầu trong giảm chấn Va đập cứng của cầu và khung xe tăng
B ng: Ví d phân bi t thông s k t c u và thông s bi u hi n tr ng ả ụ ệ ố ế ấ ố ể ệ ạ
thái c a k t c uủ ế ấ


Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
+Trong quá trình chẩn đoán chúng ta cần các thông số biểu hiện
trạng thái của kết cấu, để xác định tình trạng,trạng thái kết cấu bên
trong. Vì vậy thông số chẩn đoán là thông số biểu hiện trạng thái của
kết cấu được chọn trong quá trình chẩn đoán.
+Trong khi tiến hành chẩn đoán xác định tình trạng của một kết cấu
có thể chỉ dùng một thông số biểu hiện trạng thái của kết cấu, song
trong nhiều trường hợp cần chọn thêm nhiều thông số khác để có thêm
cơ sở suy luận.
+Khi lựa chọn đúng các thông số biểu hiện trạng thái của kết cấu
được dùng làm thông số chẩn đoán sẽ cho phép dễ dàng phân tích và
quyết định trạng thái kỹ thuật của tượng chẩn đoán.
Thông số chẩn đoán
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.3. Các yêu cầu khi chọn thông số chẩn đoán.
Các thông số biểu hiện trạng thái của kết cấu được dùng làm thông
số chẩn đoán là những thông số thoả mãn những yêu cầu sau:
1.3.1. Đảm bảo tính hiệu quả :
Cho phép ta có thể căn cứ vào thông số đó để chẩn đoán được
tình trạng kỹ thuật của đối tượng chẩn đoán. Chẳng hạn công suất
động cơ đo được trên bệ đo công suất bánh xe đánh giá chất lượng

của toàn bộ động cơ khi làm việc.
1.3.2. Đảm bảo tính đơn trị:
Mối quan hệ của thông số kết cấu và thông số chẩn đoán là các
hàm đơn trị trong khoảng đo, tức là trong khoảng xác định thì ứng
với mỗi trị số của thông số kết cấu chỉ có một trị số của thông số
chẩn đoán hay ngược lại.
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.3.3. Đảm bảo tính nhạy.
Tính nhạy của thông tin trong quan hệ thông số kết cấu H và thông
số chẩn đoán C đảm bảo khả năng phân biệt sự biến đổi tương ứng
giữa thông số chẩn đoán theo sự biến đổi của thông số kết cấu tương
ứng.
1.3.4. Đảm bảo tính ổn định :
Tính n đ nh đ c đánh giá b ng s phân b giá tr c a thông s ch n đoán C khi ổ ị ượ ằ ự ố ị ủ ố ẩ
đo nhi u l n, trên nhi u đ i t ng đ ng d ng, s bi n đ ng các giá tr bi u hi n ề ầ ề ố ượ ồ ạ ự ế ộ ị ể ệ
tr ng thái c a quy lu t gi a thông s k t c u và thông s bi u hi n tr ng thái c a ạ ủ ậ ữ ố ế ấ ố ể ệ ạ ủ
k t c u có đ l ch quân ph ng ph i nh .ế ấ ộ ệ ươ ả ỏ


1.3.5. Đảm bảo tính thông tin.
Các thông số chẩn đoán cần phải thể hiện rõ hiện tượng và trạng
thái kỹ thuật, do vậy thông tin phản ánh được rõ nét khi mật độ phân
bố của các trạng thai kỹ thuật càng tách biệt.
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.3.6.Đảm bảo tính công nghệ :
Các thông số chẩn đoán cần được chọn sao cho thuận lợi cho việc
đo, khả năng có thiết bị đo, quy trình đo đơn giản giá thành đo nhỏ…
Đây là một yếu tố luôn thay đổi tuỳ thuộc các tiến bộ trong khoa học

kỹ thuật đo lường. Ngày nay do có nhiều thiết bị tiên tiến, nên quá
trính đo và công nghệ đo thuận lợi hơn nhiều, tạo điều kiện tự động
hoá trong chẩn đoán kỹ thuật. Yếu tố này ảnh hưởng đến giá thành của
quá trình đo, do vậy khi đảm bảo tính công nghệ còn có nghĩa là đảm
bảo tính kinh tế.
Lựa chọn các thông số biểu hiện trạng thái của kết cấu chẩn đoán
cần xem xét kỹ các tính chất này. Khi lựa chọn đúng thông số chẩn
đoán cho phép dễ dàng phân tích và quyết định trạng thái kỹ thuật của
đối tượng chẩn đoán
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.4. Phân loại các thông số chẩn đoán
Các thông số chẩn đoán có những đặc điểm riêng biệt, tuỳ thuộc
vào khả năng quyết định trạng thái kỹ thuật của nó đến đối tượng
chẩn đoán có thể chia ra:
a. Phân lo i theo tính ch t quan h thông tin:ạ ấ ệ


+)Các thông s đ c l p: là nh ng thông s có th ch ra h h ng hay m c đ ố ộ ậ ữ ố ể ỉ ư ỏ ứ ộ
tr ng thái k thu t c th nào đó c a đ i t ng ch n đoánạ ỹ ậ ụ ể ủ ố ượ ẩ


+)Các thông s có tính ph thu c là nh ng thông s mà khi x p riêng r không ố ụ ộ ữ ố ế ẽ
đ ch ra h h ng hay m c đ tr ng thái k thu t c th nào đó c a đ i t ng ủ ỉ ư ỏ ứ ộ ạ ỹ ậ ụ ể ủ ố ượ
ch n đoán, mà ph i t h p cùng các thông s khácẩ ả ổ ợ ố


b. Phân loại theo hiệu quả hiệu quả của thông tin từ thông số chẩn
đoán:
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

+) Các thông s ch n đoán riêng là các thông s ch ra tình tr ng k thu t riêng ố ẩ ố ỉ ạ ỹ ậ
c a c m, b ph n hay ph n t k t c u. Các thông s này ch cho phép đánh giá ủ ụ ộ ậ ầ ử ế ấ ố ỉ
ch t l ng ph n t kh o mà không nói lên tình tr ng t ng thấ ượ ầ ử ả ạ ổ ể


+) Các thông s ch n đoán chung là các thông s ch ra tình tr ng k thu t ố ẩ ố ỉ ạ ỹ ậ
chung c a c m, b ph n hay toàn b k t c uủ ụ ộ ậ ộ ế ấ


Trong thực tế, khi đánh giá toàn bộ ôtô cần phải xem xét qua
thông số chẩn đoán chung, khi sửa chữa bảo dưỡng dùng chủ yếu là
các thông số chẩn đoán riêng cho cụm,bộ phận hay phần tử, các
thông số chẩn đoán chung được coi là để tham khảo. Sự phân loại
này có ý nghĩa rõ nét trong chẩn đoán như khi cần thiết xây dựng
các thiết bị, quy trình chẩn đoán.
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
c) Phân loại theo tác dụng của thông số chẩn đoán
+)Các thông số chính là các thông số chịu trách nhiệm chính đánh
giá chất lượng, khi đánh giá cần thiết không thể thiếu được, trong
chẩn đoán có thể nói là thông số có trọng số lớn.
+)Các thông số tham khảo là các thông số không biểu thị chính xác
cho mục đích đánh giá chất lượng, song nó có thể giúp cho việc định
hướng chẩn đoán.

d) Phân lo i theo d ng thông tin thu đ cạ ạ ượ



+) Thông s ch n đoán tr ng thái d ng rõ là các thông s có th bi u th b ng ố ẩ ạ ạ ố ể ể ị ằ
k t qu c th (bi u th b ng con s , giá tr )ế ả ụ ể ể ị ằ ố ị


+) Thông s ch n đoán tr ng thái d ng m là các thông s không bi u th b ng ố ẩ ạ ạ ờ ố ể ị ằ
k t qu c th , mà cho ta d ng kho ng, vùng nào đó b ng d ng ngôn ng . Các ế ả ụ ể ở ạ ả ằ ạ ữ
thông s này thu đ c do c m nh n hay đo trên các thi t b theo các m c đ ố ượ ả ậ ế ị ứ ộ
khác nhau


Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1
Đây là ký hiệu lực xiết, mô men xiết của bulông, đai ốc
2 Đây là ký hiệu không dùng lại chi tiết.
3 Đây là ký hiệu phải bôi keo cho bề mặt cần lắp ghép.
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.5 Một số quy ước và ký hiệu dùng trong bảo dưỡng, sửa chữa ôtô
5
Đây là ký hiệu quan sát đầu búi dây khi kiểm tra.
6 Đây là ký hiệu quan sát đầu chân giắc khi kiểm tra.
7
Đây là ký hiệu không kết nối búi dây với chân giắc khi kiểm tra.
8
Đây là ký hiệu kết nối búi dây với chân giắc cắm khi kiểm tra.
9

Đây là quy ước hướng nhìn của mắt.
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

×