Tải bản đầy đủ (.docx) (157 trang)

thiết kế nhà máy sản xuất nước nha đam hương yến năng suất 15 triệu lít/năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 157 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM

BÁO CÁO THỰC HÀNH
BỘ MÔN:
CƠ SỞ THIẾT KẾ NHÀ MÁY
TÊN ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC
NHA ĐAM HƯƠNG YẾN NĂNG SUẤT 15
TRIỆU LÍT/NĂM
LỚP HP: DHTP6C
GVHD : Th.s Vũ Thị Hoan
NHÓM : 2
TỔ : 5
1
DANH SÁCH TỔ 5
1. Nguyễn Minh Nghi 10224511
2. Ngô Thị Tú Ngọc 10261831
3. Trần Thị Thu Hương 10210131
4. Lê Thị Ngọc Phước 10274971
5. Lương Ngọc Minh 10218141
6. Mộc Tuấn Minh 10250371
MSSV Họ và tên Phần thực hiện Ghi chú
10274971 Lê Thị Ngọc Phước - Tổng hợp tính toán lựa
chọn địa điểm
- Quy trình sản xuất nước
nha đam hương yến.
- Đặc điểm khu công
nghiệp Giang Điền
Nhóm trưởng


10210131 Trần Thị Thu Hương - Tổng quan nguyên liệu
- Tính toán tiền lương
- Đặc điểm khu công
nghiệp Hàm Kiệm
Thành viên
10261831 Ngô Thị Tú Ngọc - Quy trình sản xuất syrup
- Tính toán cân bằng vật
chất và lựa chọn thiết bị
- Đặc điểm khu công
nghiệp Thuận Đạo
Thành viên
10224511 Nguyễn Minh Nghi - Quy trình sản xuất nước
nha đam hương yến
- Đặc điểm khu công
nghiệp Giang Điền
Thành viên
10218141 Lương Ngọc Minh - Quy trình sản xuất
syrup
- Đặc điểm khu đất
Thuận Đạo
- 3 bảng vẻ mặt bằng
Thành viên
10250371 Mộc Tuấn Minh - Tổng quan nguyên liệu
- Đặc điểm khu công
nghiệp Hàm Kiệm
- Tính toán điện nước
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

2
















LỜI CẢM ƠN

3
Bài báo cáo thực hành: “Thiết kế nhà máy sản
xuất nước nha đam hương yến năng suất 15
triệu lít/năm” được hoàn thành do sự hợp tác
giúp đỡ lẫn nhau của các thành viên trong nhóm.
Đặc biệt là sự giúp đỡ của giảng viên : “Vũ Thị
Hoan” , viện công nghệ sinh học và thực phẩm,
thư viện trường DH Công Nghiệp tp.Hồ Chí
Minh. Tuy tìm hiểu nhiều sách và tư liệu trên
mạng nhưng bài báo cáo không tránh khỏi phần
sai sót mong thầy cô thông cảm.
Chúng em hy vọng sẽ tiếp tục nhận được sự
giúp đỡ của các thầy cô trong những báo cáo
tiếp theo để giúp chúng em hoàn thành tốt khoá

học.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
MỤC LỤC
4
LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi năm, ngành đồ uống đóng góp cho ngân sách hàng chục nghìn tỷ đồng,
giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động. Nhiều sản phẩm đồ uống không chỉ có
chỗ đứng vững chắc tại thị trường trong nước mà còn khẳng định được vị thế ở thị
trường nước ngoài. Tuy nhiên, trước xu thế hội nhập toàn cầu, sự phát triển, thâm nhập
sâu của đồ uống nước ngoài vào Việt Nam đang đặt ra những cơ hội và thách thức lớn
đối ngành đồ uống nước ta.
Tình hình sản xuất đồ uống Việt Nam những năm gần đây tăng trưởng đều đặn,
đem lại nguồn thu lớn cho các đơn vị. Cụ thể, năm 2012, tổng sản lượng nước giải
khát ngành đạt 4,226 tỷ lít. Doanh thu sản lượng đồ uống, nước giải khát ngành đạt 7
tỷ USD. Trong 6 tháng đầu năm 2013, tốc độ tăng trưởng của ngành đồ uống đạt 9,6%.
Ngành đồ uống của Việt Nam đang rất phát triển, có nhiều cơ hội lớn để vươn
ra thế giới bằng nhiều sản phẩm chất lượng, uy tín, có thương hiệu và đồng thời giải
quyết việc làm cho hàng triệu người lao động. Trước tình hình này, yêu cầu cấp thiết
đặt ra là phải thành lập được những nhà máy, xí nghiệp sản xuất đồ uống. Sản phẩm
đồ uống làm ra phải đáp ứng được thị trường nước giải khát với chất lượng, sản lượng
và giá thành phù hợp để có thể cạnh tranh cùng các sản phẩm nước giải khát ngoại
nhập.
Nhận thấy những thuận lợi và khó khăn về tình hình sản xuất nước giải khát trong
nước, tổ 5 quyết định chọn đề tài “ THIẾT KẾ NHÀ MÁY NƯỚC NHA ĐAM
HƯƠNG YẾN NĂNG SUẤT” để tìm hiều và trình bày trong bài báo cáo này.
5
CHƯƠNG I: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
1. Vai trò và mục đích của việc lựa chọn địa điểm nhà máy.
- Gần vùng nguyên liệu, đảm bảo nhà máy hoạt động liên tục, giảm chi phí vận chuyển
nguyên liệu đến nhà máy.

- Nhà máy đặt trong khu quy hoạch của thành phố, quy hoạch cụm kinh tế công nghiệp
đảm bảo hoạt động lâu dài, phát triển bền cững của nhà máy.
- Nhà máy đặt gần nguồn tiêu thụ sản phẩm, giảm chi phí vận chuyển phân phối sản
phẩm, đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình vận chuyển.
- Gần hệ thống giao thông chính (đường bộ, đường sắt , đường sông, đường biển ,đường
không) đảm bảo quá trình vận chuyển nguyên lệu, bao bì, sản phẩm, phế liệu vv…
một cách thuận lợi. Quyết định đến sự tồn tại phát triển nhà máy trong tương lai.
- Gần nguồn cung cấp điện, nước, năng lượng, thoát nước, thông tin liên lạc và
các mạng lưới kĩ thuật Giúp giảm giá thành sản phẩm, đảm bảo sự hoạt động
lâu dài của nhà máy.
- Lựa chọn địa hình đia chất của khu đất của khu đất vì nó quyết định đến kết cấu
hạ tầng xây dựng nhà máy, nền đất không bằng phẳng tốn chi phí san nền, rủi ro
lũ lục sập lúng, sạt lở xảy ra.
- Khả năng cung ứng nhân công, nguồn tri thức ở địa phương và vùng lân cận
cho quá hoạt động sản xuất, phát triển của nhà máy.
 Chọn địa điểm xây dựng nhà máy không hợp lý: sẽ dẫn đến gặp nhiều khó khăn
trong quá trình xây dựng và hoạt động ,phát triển sản xuất kinh doanh của nhà
máy. Gây tốn kém nhiều chi phí→ giá thành sản phẩm cao hoặc nhà máy ngưng
hoạt động → gây thiệt hại cao về kinh tế.
 Lựu chọn đúng sẽ thúc đẩy phát trển sản xuât của nhà máy → phát triển của các
đô thị, sự phát triển kinh tế xã hội.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm nhà máy.
- Địa diểm: gần nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ.
- Giao thông : đường bộ, đường sắt , đường sông, đường biển ,đường không.
- Nguồn năng lượng : nguồn điên , hơi, nước.
- Nằm trong khu quy hoạch .
- Đặt gần khu dân cư, lực lượng lao động.
- Đặt điểm :khí hậu, địa hình
6
- Chính quyền, quan hệ xã hội, vệ sinh môi trường v.v

3. Yêu cầu của các nhân tố
3.1 Vùng nguyên liệu
Địa điểm xây dựng nhà máy tốt nhất là gần ngồn cung cấp
nguyên liệu , thường cự ly thích hợp là 50 đến 80 km→ giảm chi
phí vận chuyển, đảm bảo chất lượng nguyên liệu.
Mỗi nhà máy chế biến đều phải có vùng nguyên liệu ổn
định. Nguyênliệu của nhà máy phụ thuộc rất nhiều vào khả năng cung cấp nguyên
liệu của địa phương và các vùng lân cận→ đảm bảo cho nhà máy hoạt động liên tục.
Dựa vào sản lượng, chất lượng nguyên liệu ta có thể lập nên → kế hoạch sản xuất,
năng suất nhà máy, định hướng phát triển nhà máy một cách bền vững.
3.2 Giao thông
Hằng ngày nhà máy cần vận chuyển với khối lượng lớn nguyên liệu,bao bì….để
đảm bảo hoạt sản xuất của nhà máy. Ngoài ra còn vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu
thụ, vận chuyển phế liệu trong sản xuất.
Nhà máy nên đặt gần đường giao thông chính (đường bộ, đường sắt , đường sông,
đường biển ,đường không ) .
Qua thực tế và tính toán nên chọn loại hình giao thông, phương tiện giao thông
nào thuận tiện, rẻ, tối ưu nhất.
Vấn đề giao thông không chỉ là mục đích xây dựng nhà máy nhanh chóng mà còn
là sự tồn tại và phát triển nhà máy trong tương lai.
3.3 Năng lượng
a. Điện
Gần mạng lưới điện quốc gia. Trong nhà máy phải đặt trạm biến riêng để lấy điện
từ đường dây cao thế của mạng lưới cung cấp điện chung trong khu vực. Nếu đường
dây cao thế lớn hơn 6KV thì phải dung hai nấc hạ thế.
Ngoài ra phải có máy phát điện dự phòng nhằm đảm bảo sản xuất liên tục.
b. Nước và xử lý nước
Đối với nhà máy thực phẩm nước là vấn đề rất quan trọng.nước được sử dụng vào
nhiều công đoạn, nhiều mục đích khác nhau, nước dung gián tiếp hay trực tiếp, dung
để pha chế, làm dung môi, để chưng cất ….

Chất lượng nước phải hết sức coi trọng, tùy vào từng mục đích sử dụng mà chất
lượng nước khác nhau. Do vậy nhà máy thường có khu vực sử lý nước.
7
Trong thiết kế nhà máy phải đề cập đến nguồn nước chính và phụ, phương pháp
khai thác và sử lý nước.
Nếu lấy nước từ giếng đào hay giếng khoan thì phải xác định chiều sâu mạch nước
ngầm ( độ sâu giếng từ 40→120m, nếu cạn quá sẽ bị ô nhiễm, sâu quá thì nước dễ
nhiễm kim loại năng ), năng suất giếng.
Nếu lấy từ sông, ao, hồ thì phải xác định năng suất bơm, chiều cao và vị trí đặt bơm.
c. Xử lý nước thải
Trong công nghệ thực phẩm, nước thải chủ yếu chứa các chất hữu cơ là môi
trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển, dễ lây nhiễm dụng cụ , thiết bị, nguyên
liệu ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, độ bền của máy móc.
Nhà máy nên tận dụng hệ thống xử lý nước thải của khu công nghiệp sau khi đã
qua hệ thống sử lý nước thải riêng của nhà máy.
3.4 Nằm trong khu quy hoạch
Nhà máy đặt trong khu quy hoạch của thành phố, quy hoạch cụm kinh tế công
nghệp, khu vực dảm bảo an ninh quốc phòng.
Nhằm tối ưu hóa cơ sở hạ tầng, năng lượng, thông tin liên lạc.… của khu công
nghệp mang lại cho nhà máy
3.5 Khu dân cư, lực lượng lao động
Cần phải xác định rõ số lượng công nhân, trình độ chuyên môn của công nhân và
cường độ lao động.
Nguồn công nhân chủ yếu láy từ địa phương và các vùng lân cận. để giảm chi phí
xây dựng khu nhà ở cho công nhân.
Đối với nhà máy thực phẩm khu dân cư cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm, càng
gần khu dân cư càng tốt.
4. Gía trị so sánh của từng nhân tố ảnh hưởng của nhà máy
Bảng 1: Gía trị so sánh của từng nhân tố ảnh hưởng của nhà máy
STT Các nhân tố ảnh hưởng

1 Vùng nguyên liệu
11.92%
Khả năng cung cấp nguyên liệu 4.32%
Chất lượng 3.97 %
Vận chuyển 3.63%
2 Đặc điểm khu đất
27.46%
Đặc điểm địa hình
khu đất 19.34%
Cấu trúc nền đất
3.63%
Mực nước ngầm
2.42%
Ngập lụt 3.8%
Độ bằng phẳng
8
4.14%
Khí hậu 2.76%
Hình dáng và định
hướng khu đất
2.59%
Gía khu đất 4.49%
Độ lớn khu đất 3.63%
3 Hạ tầng kỹ thuật
26.08%
Cấp nước 8.12% Cấp từ mạng công
cộng 3.46%
Cấp từ giếng khoang
riêng4.66%
Năng lượng 9.66% Cấp điện qua mạng

chung 4.14%
Cấp điện qua trạm
phát riêng 4.14%
Cấp hơi 1.38%
Xử lý nước thải 4.15%
Xử lý rác thải 4.15%
4 Thị trường 18.13% Cung cấp vật liệu
9.5%
Nguồn nguyên vật
liệu 5.04 %
Giá nguyên vật liệu
4.47%
Tiêu thụ sản phẩm
8.63
Vị trí trong thị
trường 4.66%
Đặt điểm thị trường
3.97 %
5 Lực lượng lao động
9.67%
Vị trí trong thị trường sức lao động 3.8%
Nhà ở 3.11%
Công trình dịch vụ công cộng 2.76%
6 Quan hệ đô thị
6.74%
Vị trí so với khu dân cư 3.63%
Nhà máy lân cận 3.11%
5. Địa điểm lựa chọn
5.1. Khu công nghiệp Thuận Đạo
Bảng 2: Đặc điểm khu công nghiệp Thuận Đạo

Tên KCN KCN Thuận Đạo
Địa phương Long An
Chủ đầu tư Công ty cổ phần KCN Đồng Tâm
9
Diện tích Diện tích Tổng cộng : 815 ha
Giai đoạn 1: 113 ha đã cho thuê đạt
100%
Giai đoạn 2: 189 ha đang triển khai
Giai đoạn 3: 461 ha triển khai 2014
Vị trí giao
thông
Vị trí đường bộ Cách quốc lộ 1A 800m
Khoảng cách tới cảng 500m
Khoảng cách chi cục
hải quan
1 km
Vị trí đại lý Nằm trên cửa ngõ giao lưu giữa HCM
với các tỉnh đồng bằng Sông Cửu
Long
Khoảng cách cao tốc
Hồ Chí Minh –
Trùng Lương
4km
Quan hệ đô
thị
Khoảng cách trung
tâm hành chính
Long An
20 km
Khoảng cách tới Tp

HCM
21 km
Khả năng xử lí nước thải tại khu công
nghiệp
Giai đoạn 1: 4800m
3
/ ngày
Giai đoạn 2: 600 m
3
/ngày
Hệ thống cấp nước sạch Nhà máy Gò Đen : 7200 m
3
/24h
Nhà máy của KCN : 3600 m
3
/24h
Nhà máy Hoàng Long: 10000m
3
/ 24h
Hệ thống điện Trạm biến thế Rạch Chanh,
Trạm biến thế Bến Lức,
Trạm biến thế KCN
Hệ thống PCCC Có xe chữa cháy trong KCN
Xử lý rác thải Bãi thu gom rác rộng 8600m
2
Có đội thu gom rác hàng ngày
Điều kiện
hạ tầng
Khu dân cư cho công
nhân

Đã có
Điều kiện địa chất Ổn định
Nguồn
nhân
lực
Nguồn lao động chưa
có việc làm
Còn lớn
Nguồn lao động có tay
nghề
Có khả năng đầu tư
Giá cho thuê 1,400,000 ~ 1,600,000 đồng/m2 (sử dụng
đến năm 2061, tùy thuộc từng vị trí)
Vị trí khu đất Được tự do chọn
Thủ tục hành chính Thủ tục một cửa liên thông, thủ tục đơn
10
giản
Lĩnh vực ưu tiên - Nhóm các dự án về may mặc và dệt
nhuộm
- Nhóm các dự án về cơ khí và xi mạ
- Nhóm các dự án sản xuất vật liệu
xây dựng, ngoại trừ tấm lợp fibro xi
măng
- Nhóm các dự án về giao thông: Dự
án sản xuất bê tông nhựa nóng.
- Nhóm các dự án về năng lượng,
phóng xạ: Dự án sản xuất dây, cáp
điện
- Nhóm các dự án điện tử, viễn thông.
- Nhóm các dự án chế biến thực

phẩm.
- Nhóm các dự án chế biến nông sản.
- Nhóm các dự án chăn nuôi và chế
biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy
sản, ngoại trừ dự án xây dựng cơ sở
chế biến bột cá.
- Nhóm dự án sản xuất phân hóa học,
thuốc bảo vệ thực vật, ngoại trừ dự
án sang chiết đóng gói thuốc bảo vệ
thực vật.
- Nhóm các dự án về hóa chất, dược
phẩm, mỹ phẩm.
- Nhóm các dự án sản xuất giấy và
văn phòng phẩm.
- Nhóm các dự án khác, ngoại trừ
thuộc da từ da tươi, chế biến cao su,
mủ cao su.
5.2. Khu công nghiệp Giang Điền
Bảng 3: Đặc điểm khu công nghiệp Giang Điền
Tên KCN KCN Giang Điền
Địa phương Khu công nghiệp Giang Điền thuộc địa bàn
các xã Giang Điền, xã An Viễn huyện
Trảng Bom và xã Tam Phước TP Biên
Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
11
Chủ đầu tư
Tổng Công ty Phát triển Khu công nghiệp
(SONADEZI)
Diện tích Diện tích quy hoạch
529 ha

Diện tích sẵn sàng cho thuê
320 ha
Đã cho thuê hơn 18 ha đất
Vị trí giao
thông
Cách tuyến đường quốc lộ
1A đoạn tránh Tp. Biên
Hoà
Khoảng 04 km.
Cách quốc lộ 51 Khoảng 10km
Cách tuyến đường sắt Bắc
Nam (quy hoạch)
Khoảng 03 km
Vị trí đại lý Giang Điền nằm gần nhiều cảng như: Cảng
ICD Biên Hòa, cảng Gò Dầu, cảng Phước
An, Tân Cảng Cát Lái và Cảng Phú Mỹ
Cách đường quy hoạch đi
sân bay Long Thành
Khoảng 700m
Cách sân bay Long Thành Khoảng 12 km
Quan hệ đô
thị
Cách thị trấn Trảng Bom Khoảng 06 km.
Cách Thành phố Hồ Chí
Minh
40 km
Cách Thành phố Biên
Hòa
20 km
Khả năng xử lí nước thải tại khu công

nghiệp
Nhà máy xử lý nước thải tập trung công
suất 12.000 m3/ngày, trạm bơm 5.000 m3/
ngày
Hệ thống cấp nước sạch Tuyến cấp nước chuyển tải D500, giai đoạn
1 công suất: 15.000 m3/ngày đêm do Công
ty TNHH MTV Xây dựng và cấp nước
Đồng Nai. -Giá nước: theo quy định về giá
nước của UBND tỉnh Đồng Nai. -Mức giá :
VND 6.500/ m3
Hệ thống điện Điện được cung cấp từ nguồn điện lưới
quốc gia từ trạm giảm áp Sông Mây tuyến
cao thế 110kV và trạm biến thế 110/22kV
+ Giá điện :(chưa tính thuế VAT) theo quy
12
định của giá điện của Nhà nước Việt Nam -
Giờ cao điểm : VND 1.825/kWh - Giờ thấp
điểm : VND 518/kWh - Giờ bình thường :
VND 935/kWh
Tiện tích khác Hệ thống phòng cháy và chữa cháy theo
tiêu chuẩn.
Thông tin liên lạc: Bưu chính, viễn thông
hiện đại như IDD phone, FAX, ADSL,
VoIP …
Giao thông ( vận chuyển) Đường giao thông và đường nội bộ hoàn
chỉnh. Mặt đường thảm bê tông nhựa với
tải trọng (H30 - 30MT/cm2)
Xử lý rác thải Rác thải được thu gom, tập kết và vận
chuyển đến nơi xử lý theo quy định
Điều kiện

hạ tầng
Nhà ở cho người lao động Có khu nhà ở công nhân, nhà ở chuyên gia
và cán bộ quản lý
Điều kiện địa chất Ổn định
Nguồn
nhân
lực
Nguồn lao động chưa
có việc làm
Chưa nắm rõ
Nguồn lao động có tay
nghề
Có chính sách đào tạo thu hút nguồn lao
động.
Giá cho thuê Giá thuê đất thô là 0,5 USD/m2/năm, phí
mặt bằng công nghiệp từ 25 đến 50
USD/m2/50 năm (chưa bao gồm thuế
GTGT), phí quản lý 0,5 USD/m2/năm.
Vị trí khu đất Được lựa chọn
Năm đi vào hoạt động 2008
Tỷ lệ lấp đầy 10%
Thủ tục hành chính
Lĩnh vực ưu tiên - Chế tạo, sản xuất các sản phẩm công nghệ
cao trong viễn thông và công nghệ thông
tin.
- Chế tạo, sản xuất các sản phẩm công nghệ
cao trong tự động hóa, cơ điện tử và cơ khí
chính xác.
- Chế tạo, sản xuất các sản phẩm mới, công
nghệ cao trong lĩnh vực vật liệu

13
- Chế tạo, sản xuất các sản phẩm công nghệ
sinh học, thực phẩm.
- Sản xuất và lắp ráp đồ điện, điện tử, thiết
bị kỹ thuật số, thiết bị nghe, nhìn - Sản xuất
dây điện, cáp điện
- Sản xuất lắp ráp chế tạo xe và phụ tùng
các loại xe ôtô, xe gắn máy, xe đạp
- Sản phẩm đồ gỗ cao cấp - Sản phẩm công
nghiệp từ nhựa, cao su, thủy tinh - Sản xuất
dược phẩm, nông dược - Dịch vụ cung cấp
khẩu phần ăn, uống cho máy bay - Các
ngành dịch vụ phục vụ sản xuất trong KCN
- Các ngành sản xuất ít gây ô nhiễm khác
/>5.3. Khu công nghiệp Hàm Kiệm
Bảng 4: Khu công nghiệp Hàm Kiệm
Tên KCN HÀM KIỆM
Địa phương Thuộc 2 xã Hàm Kiệm và Hàm Mỹ của
huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
Chủ đầu tư Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tân
(Bita’s).
Diện tích
Quy mô 579 ha;
Vị trí giao
thông
Phía Nam cách quốc lộ
1A
khoảng 0,65 km
Phía Đông cách đường
ĐT 707 từ Ngã Hai đi ga

Mương Mán
khoảng 1,3 km.
Phía Bắc giáp đất sản
xuất nông nghiệp, cách
tuyến đường sắt
Bắc Nam
Khoảng 2 km
Đường sắt: Ga Mương Mán – 4km
Ga Phan Thiết – 9km
Đường hàng không:

- Sân bay Quốc tế Long Thành – Đồng
Nai – 120 km

- Sân bay Phan Thiết đang quy hoạch tại
Huyện Bắc Bình – 50km.
14
Đường thủy: Cảng Kê Gà (Bình Thuận – đang quy
hoạch) – 35 km
Cảng Cái Mép – Thị Vải (Bà Rịa Vũng
Tàu) – 120 km
Quan hệ đô
thị
Cách Tp. Phan Thiết 09 km.
Cách Tp. Hồ Chí
Minh
190 km (3 giờ đi ô tô)
Cơ sở hạ
tầng:
Điện Trong KCN có xây dựng một trạm giảm áp

110/22kv với Công suất 2 x 65 MVA.
Nước: Có hai nhà máy nước: Nhà máy nước Phan
Thiết có công suất 10.000m3/ ngày đêm và
Nhà máy nước Ba Bàu có công suất 20.000
m3/ngày đêm. Hệ thống ống chính Ø 200
mm – 300 mm và ống nhánh Ø 150 mm.
Nhà máy xử lý nước
thải:
Được xử lý 2 cấp theo tiêu chuẩn
Việt Nam 5495 - 2005 với công suất
6.000m3/ ngày đêm.
Phí xử lý nước thải: 0.3USD/m3
Hệ thống viễn thông:

Mạng điện thoại 5.000 số kết nối với hệ
thống viễn thông của Tỉnh Bình Thuận.
Hệ thống PCCC Cách nhau 150 m, Ø 150 mm.
Hệ thống thoát nước Nước mưa được thoát qua hệ thống cống
tròn bê tông cốt thép, mương hở kè đá bao
quanh Khu công nghiệp xuống Mương Cái
và thoát ra sông Cái.
Gía cho thuê 26USD/m
2
Lĩnh vực ưu tiên - Công nghiệp chế biến nông lâm hải sản,
lương thực thực phẩm, sản xuất các sản
phẩm phục vụ phát triển nông lâm hải sản
(sản xuất phân bón; thức ăn gia súc, gia
cầm, tôm cá; máy móc nông ngư cơ )
- Sản xuất hàng tiêu dùng : dệt, may; sản
phẩm gia dụng; điện cơ kim khí; đồ điện;

điện tử; đồ gỗ, hoá chất- mỹ phẩm; thuốc
và dịch vụ y tế; VLXD và trang trí nội
thất.
- Các ngành công nghiệp cần diện tích lớn
như kéo sợi - dệt- may; công nghiệp cơ khí
chế tạo, lắp ráp phương tiện vận tải, xây
15
dựng; sản xuất cấu kiện sắt thép.
- Các ngành công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp sử dụng nhiều lao động.

6. Hệ thống đánh giá cho điểm
Bảng 5: Đánh giá lựa chọn địa điểm
Các nhân tố địa điểm Mức
đánh giá
Mức
điểm
Hệ số
giá trị
Địa điểm số
1 2 3
1. Vùng nguyên liệu
1.1. Khả năng cung
cấp
Rất thuận
lợi
4 4.32 15.12 7.92 16.56
Thuận
lợi
3

Ít thuận
lợi
2
Không
thuận lợi
1
1.2.Chất lượng Rất thuận
lợi
4 3.97 13.9 7.94 15.88
Thuận
lợi
3
Ít thuận
lợi
2
Không
thuận lợi
1
1.3.Vận chuyển Rất thuận
lợi
4 3.63 13.92 9.08 10.89
Thuận
lợi
3
Ít thuận
lợi
2
Không
thuận lợi
1

2. Đặc điểm khu
đất
2.1.Cấu trúc nền đất Rất thuận
lợi
3 4.84 11.29 12.1 9.68
Thuận 2
16
lợi
Không
thuận lợi
1
2.2.Mực nước ngầm Rất thuận
lợi
3 3.23 7.53 7 6.46
Thuận
lợi
2
Không 1
2.3.Độ bằng phẳng Thuận
lợi
2 4. 28 8.56 6.42 7.13
Không
thuận lợi
1
2.4.Khí hậu Thuận
lợi
2 5,52 9.2 11.04 10.12
Không
thuận lợi
1

2.5.Hình dáng và
định hướng khu
đất
Rất thuận
lợi
3 3.45 8.05 8.05 6.90
Thuận
lợi
2
Không
thuận lợi
1
2.6.Ngập lụt Thuận
lợi
2 7.6 15.2 12.67 12.67
Không
thuận lợi
1
2.7.Giá khu đất Thuận
lợi
2 8.98 11.97 19.96 17.96
Không
thuận lợi
1
2.8.Độ lớn khu đất Rất thuận
lợi
3 4.84 11.29 12.10 11.29
Thuận
lợi
2

Không
thuận lợi
1
3. Hạ tầng kỹ
thuật
3.1.Cấp nước
3.1.1. Cấp từ mạng
công cộng
Rất thuận
lợi
3 4.61 11.53 10.76 10.76
Thuận 2
17
lợi
Không
thuận lợi
1
3.1.2. Cấp từ giếng
khoang riêng
Rất thuận
lợi
4 4.66 13.98 13.20 8.54
Thuận
lợi
3
Ít thuận
lợi
2
Không
thuận lợi

1
3.2.Năng lượng
3.2.1. Cấp điện qua
mạng chung
Rất thuận
lợi
4 4.14 11.04 12.42 10.35
Thuận
lợi
3
Ít thuận
lợi
2
Không
thuận lợi
1
3.2.2. Cấp điện qua
trạm phát
riêng
Rất thuận
lợi
3 5.52 13.8 11.96 11.04
Thuận
lợi
2
Không
thuận lợi
1
3.2.3 Cấp hơi Thuận
lợi

2 2.78 4.17 4.17 5.10
Không
thuận lợi
1
3.3.Xử lý nước thải Rất thuận
lợi
3 5.53 13.83 12.90 10.14
Thuận
lợi
2
Không
thuận lợi
1
3.4.Xử lý rác thải Rất thuận
lợi
3 5.53 13.83 15.67 11.98
Thuận
lợi
2
Không
thuận lợi
1
18
4. Thị trường
4.1.Cung cấp vật
liệu
4.1.1. Nguồn
nguyên vật
liệu
Rất thuận

lợi
4 5.4 16.2 15.3 13.5
Thuận
lợi
3
Ít thuận
lợi
2
Không
thuận lợi
1
4.1.2. Giá nguyên
vật liệu
Rất thuận
lợi
3 5.96 11.92 13.91 11.92
Thuận
lợi
2
Không
thuận lợi
1
4.2.Tiêu thụ sản
phẩm
4.2.1. Vị trí trong
thị trường
Rất thuận
lợi
4 4.66 13.98 15.53 10.87
Thuận

lợi
3
Ít thuận
lợi
2
Không
thuận lợi
1
4.2.2. Đặc điểm thị
trường
Rất thuận
lợi
3 5.29 12.34 12.34 7.94
Thuận
lợi
2
Không
thuận lợi
1
5. Lực lượng lao
động
5.1.Vị trí trong thị
trường sức lao
động
Rất thuận
lợi
4 3.8 10.13 13.3 10.77
Thuận
lợi
3

Ít thuận
lợi
2
Không 1
19
thuận lợi
5.2.Nhà ở Rất thuận
lợi
3 4.15 8.99 9.68 9.68
Thuận
lợi
2
Không
thuận lợi
1
5.3.Công trình dịch
vụ công cộng
Rất thuận
lợi
4
2.76
8.74 6.44 5.98
Thuận
lợi
3
Ít thuận
lợi
2
Không
thuận lợi

1
6. Quan hệ đô thị
6.1.Vị trí so với khu
dân cư
10-20
phút
4 3.63 10.29 12.1 8.47
20-30
phút
3
30-40
phút
2
≥40 phút 1
6.2.Nhà máy lân cận Rất thuận
lợi
4 3.11 10.37 9.85 7.78
Thuận
lợi
3
Ít thuận
lợi
2
Không
thuận lợi
1
Tồng điểm 378.57 311.1
7
303.8
1 280.36

Tổng số % 100 82.20
80.25
2
74.0576
4
Vị trí xếp đặt theo điểm 1 2 3
Địa điểm chọn
 Chú thích : địa điểm số 1 là khu công nghiệp Giang Điền, số 2 là địa điểm khu
công nghiệp Thuận Đạo, số 3 là khu công nghiệp Hàm Kiệm.
20
• Nhận xét : Khu công nghiệp Giang Điền là khu công nghiệp được lựa chọn để xây
dựng nhà máy. Khu công nghiệp Giang Điền là nơi có vị trí thuận lợi về giao thông,
quỹ đất cho thuê còn nhiều. Cơ hội Phù hợp với nhiều loại hình đầu và chính sách ưu
đãi và dịch vụ hỗ trợ đầu tư tốt. Phù hợp cho việc xây dựng nhà máy sản xuất nước
nhà đam hương yến.
CHƯƠNG II TỔNG QUAN NGUYÊN LIỆU
I. TỔNG QUAN NGUYÊN LIỆU CHÍNH
1. Nguồn gốc - lịch sử và đặc điểm cây nha đam
Giới (regnum) Plantae
Ngành (divisio) Magnoliophyta
Lớp (class) Liliopsida
Bộ (ordo) Asparagales
Họ (familia) Asphodelaceae
Chi (genus) Aloe
a. Lịch sử phát triển cây nha đam
Nha đam đã được dùng làm thuốc trị bệnh từ khi chưa có lịch sử y học. Sách thuốc
cổ Ai Cập (3500 năm trước Tây lịch) đã chỉ dẫn cách dùng Nha đam để trị nhiễm trùng,
các bệnh ngoài da và làm thuốc nhuận trường, trị táo bón… Nha đam đã được vẽ và mô
tả trên các bản văn làm bằng đất sét tại Mesopotamia từ năm 1750 trước Tây lịch như
một cây thuốc.

Tuy Nha đam có nguồn gốc từ châu Phi, nhưng sau đó đã được đưa sang trồng tại
châu Mỹ, nhất là vùng West-Indies và dọc bờ biển Venezuela. Trong thế kỷ 19, đa số
Aloe xuất cảng sang châu Âu đều từ các đồn điền tại West-Indies thuộc địa của Hà Lan
(tại các đảo Aruba và Barbados), qua hải cảng Curacao, nên được gọi là Curacao Aloe,
Barbados Aloe… Các Aloe của châu Phi như Cape Aloe, Uganda Aloe, Natal Aloe…
được gọi chung dưới tên thương mãi Zanzibar Aloe. Đầu thế kỷ 20, người Pháp cũng đã
đem Nha đam vào trồng ở nước ta, nhất là tại Phan Rang, Phan Thiết để lấy nhựa Aloe
21
xuất sang châu Âu cho đến sau thế giới chiến tranh lần thứ hai thì không xuất được nữa
nên Aloe vera trở thành cây hoang dại tại Ninh Thuận và Bình Thuận.
Từ Lô Hội bắt nguồn từ tiếng Ả - Rập là “Aneh” với ý nghĩa là “ một chất đắng
và óng ánh”
b. Đặc tính thực vật
Nha đam thuộc loại cây nhỏ, gốc thân hóa gỗ, ngắn. Lá dạng bẹ, không có cuống,
mọc vòng rất sát nhau, màu từ lục nhạt đến lục đậm. Lá mọng nước, mép lá có răng cưa
thô như gai nhọn, cứng tùy theo loại, mặt trên lõm có nhiều đốm không đều, lá dài từ 30 -
60 cm. Lá có hình mũi mác dầy, mọng nước. Trong lá có chứa nhiều chất nhầy vì thế có
thể giữ được nhiều nước, giúp cây có thể thích ứng ở vùng khô hạn.
Cây Nha đam rất dễ trồng nơi ráo nước, nhiều nắng nhưng cần tưới 2 - 3 ngày 1
lần. Trồng bằng chồi non phát xuất từ gốc. Có thể trồng trong chậu kiểng. Cây tuy thích
ánh sáng mặt trời nhưng cũng chịu được bóng râm 50% và đất cằn cỗi. Aloe vera không
phát triển được ở nơi có mùa đông dưới 6
0
C. Trong số hơn 300 loài Aloe, ngoài 4 loài
Aloe vera, Aloe ferox, Aloe perryi, Aloe arboresesesens dùng làm thuốc, còn một loài
được dùng làm cây cảnh rất đẹp, như Aloe variegata (Lô hội mỏ két) có hoa màu đỏ;
Aloe maculata (Lô hội vằn), hoa màu da cam
Trong đó 2 loài được chú ý nhiều nhất là Aloe ferox và Aloe vera L (hoặc Aloe
barbadensis Mill). Theo sách “cây cỏ Việt Nam” của Phạm Hoàng Hộ thì chi Aloe ở
nước ta chỉ có một loài là Aloe barbadensis Mill. Tức là cây Nha đam (có nơi gọi là cây

Lô Hội, Lưu Hội, Long Thủ …). Ở nước ta Nha đam mọc ở các vùng Ninh Thuận, Bình
Thuận … Chúng chịu hạn hán và khô nóng rất giỏi. Chúng được trồng để làm thuốc hoặc
làm cảnh.
2. Điều kiện trồng trọt
Nha đam là cây chịu được khô hạn, nhưng không chịu được ngập úng, do đó phải
chọn vùng đất cao ráo, thoáng xốp, tốt nhất là đất pha cát dễ thoát nước. Đất trồng phải
được cày bừa kỹ, mục đích làm nhỏ đất và san phẳng ruộng trồng. Sau đó lên luống, đánh
rãnh trồng. Thông thường luống được đánh cao khoảng 20 cm để dễ thoát nước. Ðánh
rãnh trồng theo mật độ hàng cách hàng 80cm, cây cách cây 40 cm. Phân chuồng hoai
thường được sử dùng để bón lót. Mỗi cây bón lót khoảng 500 - 700 g phân chuồng;
khoảng 2,5 tấn phân chuồng/ha.
22
Cây Nha đam có thể trồng quanh năm, nhưng tốt nhất là trồng vào mùa xuân và
mùa thu, vì đây là thời gian cây Nha đam con có thể phục hồi và phát triển nhanh
nhất.Khi cây con được lấy từ vườn ươm, nên cẩn thận lấy được càng nhiều rễ càng tốt,
nhằm thu ngắn thời gian hồi sức của cây con. Sau đó, trồng theo rãnh.
3. Thành phần hóa học
Lá nha đam chứa 99-99,5% là nước, pH trung bình khoảng 4,5. Phần chất khô còn
lại chứa trên 75 thành phần khác nhau bao gồm vitamin, khoáng, enzyme, đường (chiếm
25% hàm lượng chất khô), các hợp chất của phenolic, anthraquinone, lignin, saponin
(chiếm 3% hàm lượng chất khô), sterol, acid amin, acid salicylic, … Các enzyme trong
nha đam bị phá huỷ ở nhiệt độ trên 70°C. Việc xử lý lá tươi và gel nha đam được thực
hiện một cách cẩn thận để đạt được hiệu quả cao
Tùy theo nguồn gốc về chủng loại, Nha Đam có thành phần hóa học khác nhau
nhưng căn bản thì có những chất sau:
Bảng2.1: Thành phần hóa học trong 100g chất khô
Thành phần Vỏ cây (%) Gel (%)
Ca 4,25-4,7 3,58
Mg 0.9-1,03 1,22
Na 1,82-1,92 3,66-3,73

K 1,84 4,06
P 0,01 0,02
Galactose 8,43-8,54 3,50
Mannose 30,09-1,01 52,81-54,14
Glucose 28,01-28,82 32,25-33,27
Đường tan 10,99 – 11,95 26,81 – 27,37
Bảng 2.2: Thành phần một số chất chủ yếu trong thịt nha đam
Thành phần Hàm lượng tính trên % chất khô Nguồn tham khảo
Phần thịt nguyên Phần dịch
gel
Polysaccharide - 10 – 20 Yaron, 1993
30 - Roboz và Haage- Smit, 1948
Đường tan 16,48 0,18 26,81 0,56 Femenia, 1999
- 20 - 30 Yaron, 1993
6,5 - Rowe và Park, 1941
25,5 - Roboz và Haage - Smit,
23
1948
Protein 7,26 0,33 8,92 0,62 Femenia, 1999
2,78 - Roboz và Haage- Smit, 1948
Lipid 4,21 0,12 5,13 0,23 Femenia, 1999
4,76 -
Acid malic 5,4 0,85 – 8,7 0,3 - Paez el al., 2000
Ca 5,34 0,14 3,58 0,42 Femenia, 1999
Na 1,98 0,15 3,66 0,07 Femenia, 1999
K 3,06 0,18 4,06 0,21 Femenia, 1999
Tro 15,37 0,32 23,61 0,71 Femenia, 1999
13,1 - Rowe và Park, 1941
8,63 - Roboz và Haage- Smit, 1948
Bảng 2.3: Các axit amin có trong nha đam

Alanin Histidin Cystin
Araginin Leucin Threonin
Asparagin Iso – leucin Tryptophan
Glutamin Lyzin Phenylalanin
Glycin Methionin Tyrozin
Prolin Serin Vanin
Tùy theo từng loại và nơi trồng Nha đam mà tỷ lệ và thành phần hóa học có khác
nhau. Theo nghiên cứu thì Nha đam ở Việt Nam có thành phần Aloin chiếm 26%. Đây là
thành phần có tác dụng kích thích tiêu hóa ( thuốc sổ ). Thành phần này sẽ gây hại nếu
dùng quá nhiều. Aloin cũng là chất gây ra vị đắng ở Nha đam
4. Tình hình nghiên cứu, sử dụng Nha đam ở Việt Nam và thế giới
a. Tình hình nghiên cứu Nha đam trong nước
Các nghiên cứu về Nha đam chủ yếu được tiến hành ở các nước trên thế giới còn ở
nước ta mới chỉ có kế thừa các nghiên cứu, ứng dụng để sử dụng nguyên liệu Nha đam
vào các mục đích khác nhau như sản xuất mỹ phẩm, sản xuất các loại thực phẩm chức
năng,sản xuất nước uống,sữ chua…
b. Tình hình nghiên cứu Nha đam trên thế giới
Theo truyền thuyết Ai Cập thì nữ hoàng Cleopatre đã sử dụng Nha đam để tạo ra
một làn da mịn màng, tươi tắn. Còn đại đế Hy Lạp Alexandra đã dùng Nha đam để chữa
24
lành vết thương cho binh lính của mình trong những cuộc viễn chinh. .Cho đến nay con
người đã chứng minh và khẳng định được vai trò quan trọng của cây Nha đam trong
cuộc sống. Cụ thể hơn là trong lĩnh vực thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm.Chất trích ly từ
cây Nha đam đang được sử dụng hầu như khắp thế giới: dùng như nước trái cây, chế
thuốc viên, thoa lên da và da đầu như một thứ mỹ phẩm hay thuốc mỡ để trị bệnh. Tác
dụng cụ thể của cây Nha đam có thể phân theo các lĩnh vực sau:
• Trong dược lý
 Tác dụng trị phỏng và giúp làm lành vết thương
Khả năng của gel Nha đam trong việc giúp trị lành các vết thương đã được ghi
nhận lần đầu tiên vào năm 1935 khi tạp chí Y khoa Mỹ công bố trường hợp một phụ nữ

bị hỏng vì tia X được trị lành bằng cách đắp chất nhày lấy trực tiếp từ một cành lá Nha
đam .Sau đó các tác dụng của gel Nha đam (Aloe gel) trên vết thương và vết bỏng đã
được nghiên cứu rất kỹ tại khắp nơi trên thế giới, riêng công trình nghiên-cứu tại ĐH
Texas (Galverton) đã ghi nhận : gel Nha đam có thể :đi sâu vào mô tế bào.có tác dụng
làm tê tế bào.diệt vi-khuẩn, siêu vi-khuẩn và ngăn sự phát triển của nấm gây bệnh. chống
sưng.làm giãn nở các vi mạch máu , giúp đưa máu về nuôi dưỡng các tế bào bị hư hại.
Nha đam chứa thành phần Aloedin, có tác dụng sát khuẩn, ức chế tế bào phát triển, chống
ung mủ, trị các vết thương ở ngoài da, giúp vết thương chóng lành không để lại sẹo
 Tác dụng trị Nấm nơi bộ phận sinh dục
Tuy những thử nghiệm trong ống nghiệm cho thấy Aloe gel có thể làm Candida
albicans (thủ phạm gây bệnh nấm nơi bộ phận sinh dục phụ nữ - yeast infection) ngưng
tăng trưởng. Nhưng các kết quả này chưa được FDA chấp nhận.
 Khả năng kích thích hệ miễn dịch và trị một vài loại ung thư
Các nhà nghiên cứu tại Đại học y khoa Tokyo đã tìm thấy những lectin trong Aloe
gel có khả năng kích thích hệ miễn dịch gia tăng sự sản xuất các đại thực bào có thể tiêu
diệt được các vi khuẩn và các tế bào lạ (tế bào ung thư mới phát).
Các nghiên cứu tại Nhật và Hà Lan cho rằng các hợp chất trong Aloe gel có thể
giúp gia tăng sự hoạt động của hệ miễn dịch bằng cách trung hòa được các hóa chất độc
hại từ các tế bào hư hỏng và nhờ đó giúp bảo vệ được các tế bào khác còn nguyên vẹn.
Một nghiên cứu khác tại Trung tâm y học thuộc Viện ĐH Texas (San Antonio),
khi nghiên cứu tác dụng của trích tinh Aloe trên tế bào ung thư cũng cho thấy những kết
quả khả quan; tuy nhiên về tác dụng của Aloe-emodin trên tế bào ung thư bạch cầu thì
25

×