Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

bài giảng địa chất cấu tạo chương 9 một số dạng nằm của đá trầm tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.07 KB, 14 trang )


Chương 9: MỘT SỐ DẠNG NẰM CỦA ĐÁ TRẦM TÍCH
9.1. Các thể tường đá vụn
Phân biệt khái niệm thể tường đá vụn và thể tường đá mạch.
Thể tường đá vụn có đặc điểm:
- Dạng tấm kéo dài
- Bề mặt tương đối phẳng ?????
- Thành phần là các đá trầm tích
- Cắt thẳng đứng hoặc gần thẳng đứng qua đá vây quanh
- Thường cấu thành từ những vật liệu ít bò phong hóa, it bóc mòn hơn đá vây quanh nên
tạo nên dạng bức tường bò phá hủy trên mặt đất.
- Thành phần chủ yếu là đá cát kết, bột kết, ít hơn là sét, đá vôi,
- Tuổi thể tường và đá vây quanh ?????
- Kích thước: Chiều dày (mm, cm, m , nx100m), cao (sâu nx10m, 1,5km) và dài (m đến
nx100m, 15km) của thể tường ????
Dạng vót nhọn khi xuống sâu (dạng nêm)
Phổ biến KZ và K
Tuổi của thể
tường?????

- Thể tường “tiêm nhập”
+ Cơ chế thành tạo
+ Độ sâu thành tạo
Các đới dập vỡ, vật liệu vụn trong các đứt gãy, khe nứt.
Cộng với áp lực các mạch nước ngầm, nước nóng.
+ Tạo thành các thể tường đá vụn hạt mòn
- Thể tường “Thủy thành”
+ Cơ chế thành tạo
Các tác nhân hình thành khe nứt: Động đất, trượt trọng lực,
giảm thể tích khi co ngót
Các yếu tố trọng lực, áp suất thủy tónh, trọng lượng đất đá


+ Chủ yếu phát triển trong các đá tuổi Đệ tứ. ?????
+ Phạm vi thành tạo
Môi trường nước
Yên tónh
Chuyển động
Gió
Phương thức thành tạo:
Do vật liệu tiêm nhập từ dưới lên
Vật liệu hòa tan, hạt mòn
Trên đáy biển, trượt vật liệu nằm trên vào khe nứt bên dưới
Thành phần đất đá khác nhau.

9.2. Các phá hủy trượt dưới nước
Hình thành đồng sinh với lắng đọng trầm tích.
Quá trình trươt ngầm xảy ra:
Vò nhàu
Thấu kính
Nếp uốn nằm, nếp uốn đảo lộn nhỏ
Nguyên nhân xảy ra trượt ngầm ????
Thay đổi bề dày, số lượng
Tướng trầm tích khác nhau phân bố đan xen không có qui luật
Các bất chỉnh đòa phương
Đảo lộn trật tự đòa tầng
Gây nhầm lẫn với các uốn nếp (nếp lồi), đứt gãy,

9.3. Dăm kết trầm tích và các tầng chứa bao thể
Dăm kết trầm tích
Giống với dăm kết kiến tạo
Bờ biển dốc đứng
Cấu tạo từ đá vôi, quắc zít, cát kết

Các tầng chứa bao thể
Các tảng đá cổ hơn phân bố trong đá trẻ hơn
Do quá trình phá hủy và phong hóa rửa khoét các đá tạo sản phẩm là tảng lớn
Bao quanh bởi vật liệu dăm nhỏ
Các trầm tích đang lắng đọng, trẻ hơn phủ lên trên tạo nên các tầng chứa bao thể.

9.4. Các ám tiêu san hô (các ám tiêu)
Dấu hiệu đặc trưng (Nalipkin):
Sự phát triển trội hơn các đá vôi hữu cơ không phân lớp ở ven rìa và
bên trong chúng tồn tại đá vôi phân lớp
Có dạng hình nón không đều đặn, dạng đồi nhỏ hoặc thấu kính
Có ranh giới bao quanh rõ ràng
Phân bố trong không gian có qui luật nhất đònh, liên quan đến cấu
tạo kiến tạo như khối nâng, võng sụt.
Kích thước và hình dạng
Đa dạng
Phát triển rộng rãi trong phạm vi lãnh thổ Nga (các đá
Paleozoi)

Trong kỉ Devon ở Bỉ, c, VN và Nam Trung Quốc.
Về ám tiêu hiện đại lớn nhất ở Đông c:
Dài gần 2000km, rộng 200km và dày > 400m
Đưa hình trong sách vào

Đưa hình trong sách
vào
Ám tiêu san hô
Ám tiêu san hô



hóa thạch
hóa thạch
m tiêu san hô
m tiêu san hô
hiện đại
hiện đại
Góc dốc sườn
Góc dốc sườn
lớn
lớn
60
60
0
0
sườn mặt bên dốc
sườn mặt bên dốc


17 - 18
17 - 18
0
0
Đặc biệt ở phần trên,
Đặc biệt ở phần trên,
trong đới phát triển
trong đới phát triển
Phần trên gần
Phần trên gần



phẳng
phẳng
Do đó trầm tích thành tạo trên sườn các ám tiêu giống như
Do đó trầm tích thành tạo trên sườn các ám tiêu giống như
các lớp trong nếp lồi bò cắt nhân
các lớp trong nếp lồi bò cắt nhân

Sườn ám tiêu san hô là ranh giới tự nhiên của vùng biển (trong và ngoài)
Phân chia các miền tích tụ trầm tích khác nhau
Gây thay đổi bề dày, tướng các tầng cùng tuổi
Phân chia các miền tồn tại, phát triển thế giới hữu cơ
Trầm tích lục nguyên, lục nguyên – cacbonat tích tụ bên ngoài sườn
Chứa phức hệ hóa thạch khác biệt
Nằm thấp hơn ám tiêu san hô (do sườn dựng đứng)
Do dó dể nhầm lẫn
Do dó dể nhầm lẫn
với sự dòch chuyển theo các đứt gãy kiến tạo
với sự dòch chuyển theo các đứt gãy kiến tạo

Các trầm tích lắng đọng trong và trên ám liêu
Xảy ra đồng thời hoặc sau khi thành tạo ám tiêu
Tạo dạng kề áp hoặc lượn hình
Trầm tích trẻ hơn kết thúc đột ngột tại mặt ám tiêu dốc đứng: kề áp
Lượn hình: bề dày trầm tích giảm hoặc dạng vót nhọn.
Do đó, ngoài tuổi và điều kiện phát triển
Do đó, ngoài tuổi và điều kiện phát triển
Nghiên cứu ám tiêu:
Nghiên cứu ám tiêu:
Cấu trúc bên trong
Cấu trúc bên trong

Mối tương quan với đá
Mối tương quan với đá
nằm dưới và phủ trên cùng tuổi
nằm dưới và phủ trên cùng tuổi

9.5. Các thành tạo eluvi, deluvi chôn vùi
Phân bố trên đòa hình nào
????????????????????
Tàn và sườn tích có nguồn gốc
????????????????????
Ít khi tồn tại
Chuyển thành các loại trầm tích khác
Nên để hình thành tầng e, d chôn vùi
Phải có không gian phân bố?????????

Như vậy, yếu tố quan trọng cho sự hình thành
Tầng e, d chôn vùi
Loại đá
Đặc điểm đòa hình,
Ví dụ tầng cát kết trên đá granit
Quá trình phong hóa tạo ra tầng e, d:
Đầu tiên sự sắp xếp mi ca
Chọn lọc hạt cát theo độ lớn
Xuất hiện phân lớp đặc trưng cho cát kết

Sự thành tạo tầng cát kết Acko
Granit bò phong hóa mạnh, tạo tầng e, d dày có thể 60m (Kazactan)
Sụt lún xuống
Phần trên rữa trôi
Tạo cấu tạo phân lớp cho cát kết

Rất khó phân biệt (thành phần, cấu tạo) chỉ bên trong xuất hiện một số
mãnh vụn của đá granit.
Dể nhầm lẫn với dăm kết kiến tạo
Dể nhầm lẫn với dăm kết kiến tạo
Dẫn kết kết luận sai về đứt gãy (nghòch chờm),
Dẫn kết kết luận sai về đứt gãy (nghòch chờm),
lớp phủ và
lớp phủ và
dòch chuyển
dòch chuyển

9.6. Sự uốn cong của các lớp trên sườn dốc do ảnh hưởng của trọng lực
Trên sườn dốc, thường quan sát thấy các lớp uốn cong xuống theo hướng
dốc do trọng lực
Có thể tạo nên nếp uốn giả
Nhầm lẫn với nếp uốn kiến tạo
Đặc điểm:
Diện phân bố rộng
Độ sâu phân bố nhỏ, trong đới phong hóa
Cần phân biệt góc dốc biểu kiến trong tầng phân hóa
Cần phân biệt góc dốc biểu kiến trong tầng phân hóa
Và góc dốc thật bên dưới
Và góc dốc thật bên dưới

×