Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả trong công ty luyện đồng lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.22 KB, 112 trang )


Tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi
ViÖn ®µo t¹o sau ®¹i häc
o0o




NguyÔn thÞ dÞu (1980)




NGHIÊN CỨU ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP SỬ
DỤNG ðIỆN TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG
CÔNG TY LUYỆN ðỒNG LÀO CAI


LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT


Chuyên ngành: ðiện khí hóa sản xuất nông nghiệp và nông thôn
Mã ngành: 60.52.54



Giáo viên hướng dẫn: NGƯT-PGS-TS Nguyễn Minh Duệ






HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả trình bày trong bản luận văn này là trung thực và chưa ñược
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào trước ñó.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong bản luận văn của
tôi ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.


Tác giả


Nguyễn Thị Dịu (1980)
















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội, xin trân trọng
cảm ơn khoa sau ñại học, khoa Cơ - ðiện trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi xin ñược tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến NGƯT- PGS-TS Nguyễn Minh
Duệ, giảng viên trường ñại học Bách khoa Hà Nội, thầy là người ñã trực tiếp hướng
dẫn tận tình, chỉ bảo tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của khoa Cơ - ðiện trường
ñại học Nông nghiệp Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo khoa ñiện trường ñại học Bách
khoa Hà Nội.
Tôi chân thành cảm ơn Trường Trung cấp nghề Lào Cai, khoa CN - XD,
nơi tôi ñang công tác ñã tạo mọi ñiều kiện tốt nhất có thể ñể tôi hoàn thành khóa
học này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo, các thành viên trong công ty luyện
ñồng Lào Cai ñã tạo mọi ñiều kiện ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến gia ñình tôi, người thân, bạn bè, ñồng
nghiệp…họ là nguồn ñộng lực và là nguồn ñộng viên giúp tôi hoàn thành khóa học
và luận văn này.
Trong quá trình thực hiện ñề tài chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong nhận ñược ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn ñồng nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Thị Dịu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng vi
Danh mục hình viii
Danh mục viết tắt ix
MỞ ðẦU 98
1. ðẶT VẤN ðỀ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ðỀ TÀI 1
2.1. Mục ñích nghiên cứu 1
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 1
2.3. ðối tượng nghiên cứu 2
2.3. Phương pháp nghiên cứu 2
2.4. Thực tiễn của ñề tài 2
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG ðIỆN TIẾT KIỆM VÀ
HIỆU QUẢ TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP 4
1.1 ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG CỦA DOANH NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP 4
1.1.1 Các quan ñiểm về DNCN 4
1.1.2 ðặc ñiểm của DNCN 4
1.2. HỆ THỐNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG ðIỆN TRONG
DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP 5
1.2.1. Tổng quan về hệ thống cung cấp ñiện 5
1.2.2 Các yêu cầu trong hệ thống cung cấp ñiện DNCN 5

1.2.3 Sơ ñồ cung cấp ñiện của DNCN 7
1.3 LỢI ÍCH CỦA SỬ SỤNG TIẾT KIỆM ðIỆN TRONG DOANH
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP 11
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

iv

1.3.1 Tiết kiệm ñiện giúp tăng lợi nhuận. 11
1.3.2 Tiết kiệm ñiện nhằm cải thiện môi trường và ñiều kiện lao ñộng 11
1.3.3 Tiết kiệm ñiện giúp giảm chi phí sản xuất. 12
1.4 TỔN THẤT ðIỆN NĂNG TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP 13
1.4.1 Tổn thất ñiện năng trong DNCN 13
1.4.2 Nguyên nhân gây nên tổn thất ñiện năng trong DNCN 13
1.5 TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM ðIỆN TRONG DOANH NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP 13
1.6 PHÂN TÍCH, ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VỀ CUNG CẤP VÀ
SỬ DỤNG ðIỆN TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP 14
1.6.1. Phương pháp ñánh giá chung tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện
DNCN. 14
1.6.2 Tổn thất ñiện năng trên ñường dây. 17
1.6.3 Tổn thất trong máy biến áp 19
1.6.4 Tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện hạ áp 19
1.6.5 Tổn thất ñiện năng trong ñộng cơ: 21
1.7 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ðIỆN TRONG DNCN 22
1.7.1 Các giải pháp tiết kiệm năng lượng ñiện trong DNCN 22
1.7.2. Các giải pháp tiết kiệm năng lượng ñiện trong các khu vực hành
chính sự nghiệp: 29
1.7.3. Các giải pháp tiết kiệm năng lượng ñiện trong sinh hoạt: 32
1.7.4. Các nguyên nhân gây nên tổn thất ñiện năng 33

Tóm tắt phần 1 34
PHẦN 2 PHÂN TÍCH, ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CUNG CẤP VÀ
SỬ DỤNG ðIỆN TẠI CÔNG TY LUYỆN ðỒNG LÀO CAI. 35
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY LUYỆN ðỒNG LÀO CAI 35
2.1.1 Khái quát về công ty luyện ñồng Lào Cai. 35
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty 35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

v

2.1.3 Hệ thống cung cấp ñiện của công ty: 36
2.2 PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG TỔN THẤT TRONG MẠNG
ðIỆN CỦA CÔNG TY 38
2.2.1 Phụ tải ñiện trong công ty: 38
2.2.2 Tính toán tổn thất trên máy biến áp 51
2.2.3 Tính toán tổn thất trên ñường dây cáp ñiện cấp ñến các phụ tải 53
2.2.4 Tính toán tổn thất trên các ñộng cơ không ñồng bộ: 58
2.3 ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ðIỆN VÀ
TIÊU THỤ ðIỆN CỦA CÔNG TY 65
2.3.1. Những mặt tích cực và tồn tại trong quản lý sử dụng ñiện của
công ty cổ phần 65
2.3.2. Nguyên nhân 65
Tóm tắt phần 2 67
PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ðIỆN TẠI CÔNG TY
LUYỆN ðỒNG LÀO CAI 68
3.1 ðỊNH HƯỚNG CỦA CÁC GIẢI PHÁP 68
3.2. ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP 69
3.2.1 Giải pháp tiết kiệm ñiện áp dụng trong ñộng lực 70
3.2.2 Giải pháp trong hệ thống nhiệt lạnh, thông gió, máy tính 81
3.2.3 Giải pháp cho hệ thống chiếu sáng: 83

3.2.4. Giải pháp chuyển dịch giờ làm việc: 88
Tóm tắt phần 3 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 100
1. KẾT LUẬN 100
2. KIẾN NGHỊ 101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Bảng số liệu thực nghiệm hệ số phi ñối xứng 20
Bảng 1.2 Bảng tra cứu các hệ số hồi quy theo tính chất tải 21
Bảng 2.1 Số liệu sản xuất và tiêu thụ ñiện từ tháng 02/2011 - 07/2011 của
công ty 39
Bảng 2.2 Số liệu ño và tính tải TBA 630 kVA của công ty luyện ñồng Lào
Cai 42
Bảng 2.3 Số liệu ño và tính tải TBA 560kVA của công ty luyện ñồng Lào
Cai 44
Bảng 2.4 Bảng thông số kỹ thuật thực tế của các nhóm thiết bị , máy móc 49
Bảng 2.5 Công suất chịu tải max, chịu tải trung bình và thời gian chịu tải
thực tế của các nhóm thiết bị 50
Bảng 2.6 Thông số kỹ thuật của MBA 51
Bảng 2.7 Số liệu ñã ñược tính toán tổn thất trong các MBA 52
Bảng 2.8 Bảng tra ñiện trở suất theo tiết diện và loại dây 54
Bảng 2.9 Biểu giá ñiện áp dụng cho công ty luyện ñồng Lào Cai 55
Bảng 2.10 Số liệu tổn thất trên các ñường dây của các nhóm thiết bị 57
Bảng 2.11 Bảng thực nghiệm tính hệ số hiệu suất ñộng cơ 59
Bảng 2.12 Giá trị tính toán tổn thất công suất, ñiện năng của các ñộng cơ

ñại diện cho các nhóm trong 1 năm 62
Bảng 2.13 Tổng hợp tổn thất công suất, ñiện năng của mạng ñiện toàn
công ty trong 1 năm 64
Bảng 3.1 Số liệu hiện trạng bố trí chiếu sáng tại các khu vực
Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2 Biểu giá ñiện áp dụng cho công ty luyện ñồng Lào cai 85
Bảng 3.3 Hiệu quả kinh tế của giải pháp trong chiếu sáng 86
Bảng 3.4 Hiệu quả kinh tế của giải pháp trong chiếu sáng 87
Bảng 3.5 Hiệu quả kinh tế của giải pháp trong chiếu sáng 88
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

vii


Bảng 3.6 Kết quả tính toán giải pháp thay thế ñộng cơ xưởng năng lượng 72
Bảng 3.7 Hiệu quả kinh tế của giải pháp thay thế ñộng cơ của xưởng
năng lượng 73
Bảng 3.8 Kết quả tính toán của giải pháp (thay thế ñộng cơ) xưởng cơ
ñiện- vận tải 74
Bảng 3.9 Hiệu quả kinh tế của giải pháp thay thế của xưởng cơ ñiện vận tải 75
Bảng 3.10 Kết quả tính toán của giải pháp lắp ñặt thêm thiết bị TKð 76
Bảng 3.11 Hiệu quả kinh tế của giải pháp thay thế của HT nước mềm,
nước cứng, làm lạnh 77
Bảng 3.12 Kết quả tính toán của giải pháp 78
Bảng 3.13 Hiệu quả kinh tế của giải pháp thay thế cho HT xử lý nước thải,
lò hơi, lò than… 79
Bảng 3.14 Tổng hợp tổn thất ñiện năng của mạng ñiện toàn công ty trong
1 năm theo các giải pháp 80
Bảng 3.15 Biểu giá ñiện áp dụng cho công ty luyện ñồng Lào Cai 91
Bảng 3.16 Tổng tiền tiết kiệm theo giải pháp chuyển dịch giờ làm việc 92












Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

viii

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Sơ ñồ cung cấp ñiện bên ngoài công ty 7
Hình 1.2 Sơ ñồ ñường dây chính và thanh dẫn của HTCCð 8
Hình 1.3 Các loại ñồ thi phụ tải hàng ngày 9
Hình 1.4 : ðồ thị phụ tải tháng dạng bậc thang 10
Hình 1.5 : ðồ thị phụ tải năm 11
Hình 1.6 ðồ thị phụ tải ngày ñặc trưng 25
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty. 36
Hình 2.4 ðồ thị biểu diễn tổng doanh thu, tổng sản lượng, tổng ñiện năng 40
Hình 2.5 ðồ thị biểu diễn lượng ñiện năng tiêu thụ, tổng SL, tổng DT,
bình quân tiêu thụ. 40
Hình 2.6 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 630 kVA 43
Hình 2.7 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 630 kVA (Dạng hình
thang) 43

Hình 2.8 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 560 kVA 45
Hình 2.9 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 560 kVA 45
Hình 2.10 Sơ ñồ cấp ñiện cho các ñộng cơ ……………………………… 54
Hình 2.11 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 630 kVA (Trước khi
thực hiện giải pháp) 93
Hình 2.12 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 630 kVA (Sau khi
thực hiện giải pháp) 93
Hình 2.13 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 560 kVA (Trước khi
thực hiện giải pháp) 94
Hình 2.14 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 560 kVA (Sau khi
thực hiện giải pháp) 94

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

1

MỞ ðẦU

1. ðẶT VẤN ðỀ

ðiện năng, nguồn tài nguyên vô giá của ñất nước ñang bị sử dụng một cách lãng
phí. Ngành ñiện ñã và ñang tiến hành nhiều giải pháp ñể ñối phó với tình trạng trên,
trong ñó việc sử dụng ñiện một cách hợp lý là một biện pháp rất quan trọng
Vấn ñề sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng nói chung và năng lượng ñiện
nói riêng ñược các nước phát triển quan tâm từ những năm ñầu của thế kỷ. Nhiều tổ
chức nhà nước, nhiều trung tâm nghiên cứu phục vụ mục tiêu tiết kiệm năng lượng
ñược thành lập, mở rộng và hoạt ñộng có hiệu quả.
Theo Tập ñoàn ñiện lực Việt Nam (EVN), trong 5 năm qua, sản xuất ñiện năng
của Việt Nam tăng trung bình 13%/năm trong khi nhu cầu tiêu thụ lại tăng ñến
15%/năm. Những con số ñó cho thấy Việt Nam ñang ñứng trước thách thức về sự

thiếu hụt ñiện năng. Các chuyên gia cũng dự báo trong 10 năm tới, nhu cầu ñiện
năng trong nước sẽ tiếp tục tăng từ 15-20%/năm, thiếu hụt ñiện chắc chắn sẽ xảy ra
nếu không có các giải pháp tiết kiệm năng lượng kịp thời.
Trước bối cảnh ñó tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu ñề xuất một số giải pháp sử dụng ñiện tiết kiệm và hiệu quả trong
công ty luyện ñồng Lào Cai".

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ðỀ TÀI
2.1. Mục ñích nghiên cứu
- Nghiên cứu một số giải pháp chủ yếu về kinh tế - kỹ thuật nhằm sử dụng
tiết kiệm ñiện trong sản xuất, sinh hoạt cũng như trong công nghiệp.
- Phân tích các chỉ số và áp dụng các phương pháp tiết kiệm ñiện năng trong
công nghiệp.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về một số giải pháp kinh tế - kỹ thuật sử dụng
ñiện tiết kiệm trong công nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

2

- ðề xuất giải pháp xác ñịnh tính hiệu quả và biện pháp tiết kiệm ñiện trong
công nghiệp.
2.3. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu ñề xuất một số giải pháp sử dụng ñiện tiết kiệm và hiệu quả
trong công ty luyện ñồng Lào Cai, từ ñó có các giải pháp sử dụng ñiện có hiệu quả
và tiết kiệm hơn.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp phương pháp giải tích và phân tích theo lý thuyết xác suất thống kê,
áp dụng các bài toán tính toán trên máy vi tính.
2.5. Thực tiễn của ñề tài

ðề tài sau khi hoàn thành xong sẽ ñóng góp những cơ sở lý luận nói chung
và giải pháp tiết kiệm ñiện ñối với việc sử dụng hiệu quả và tiết kiệm trong DNCN.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Tiết kiệm ñiện là vấn ñề vô cùng bức xúc và nóng bỏng ñối với EVN cũng
như ñối với tất cả các nơi tiêu thụ ñiện. Thực hiện tiết kiệm ñiện ñúng phương pháp
ñúng kỹ thuật sẽ ñưa lại lợi ích cho cả hai bên cung cấp cũng như tiêu thụ ñiện.
Nhiều giải pháp khác nhau ñã ñược áp dụng, tuy nhiên vấn ñề tiết kiệm ñiện trong
thực tế vẫn chưa ñạt ñược hiệu quả mong muốn.
Phạm vi ñề tài nghiên cứu các giải pháp tiết kiệm ñiện trong sản xuất, sinh
hoạt tại công ty luyện ñồng Lào Cai.
Các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp giải tích, xác suất thống kê kết
hợp với các phần mềm tính toán hỗ trợ của máy vi tính.
Nội dung cơ bản của luận văn gồm các phần sau:
Phần mở ñầu
Nội dung của phần mở ñầu là giới thiệu khái quát về mục tiêu của ñề tài,
tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu.
Phần 1: Tổng quan về sử dụng tiết kiệm ñiện và hiệu quả trong doanh
nghiệp công nghiệp
Giới thiệu ñặc ñiểm của hệ thống cung cấp và sử dụng ñiện trong công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

3

nghiệp. Cân bằng công suất và ñiện năng, những vấn ñề cơ bản về tổn thất ñiện
năng, những nguyên nhân gây lên tổn thất. Tìm hiểu những tiềm năng tiết kiệm ñiện
và các giải pháp chủ yếu tiết kiệm ñiện.
Phần 2: Phân tích, ñánh giá hiện trạng về cung cấp và sử dụng ñiện
trong công ty luyện ñồng Lào Cai.
Giới thiệu về cơ cấu tổ chức của công ty, sơ ñồ cung cấp ñiện của công ty,
phương pháp chung về tính toán tổn thất ñiện năng, tính toán các loại tổn thất như

tổn thất trên ñường dây, tổn thất trong máy biến áp và tổn thất trong ñộng cơ ñiện
và các tổn thất khác do sinh hoạt trong công ty.
Phần 3: ðề xuất một số giải pháp sử dụng ñiện tiết kiệm và hiệu quả
kinh tế ñối với công ty luyện ñồng Lào Cai.
ðề xuất một số giải pháp và tính kinh tế cụ thể của các giải pháp ñó khi áp
dụng vào công ty trong thời gian 1 năm.
Phần kết luận và kiến nghị: Tổng hợp những kết quả ñạt ñược của ñề tài,
ñưa ra những kết luận mang tính khoa học và ñưa ra những kiến nghị ñối với việc
sử dụng ñiện có hiệu quả trong DNCN.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

4

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG ðIỆN TIẾT KIỆM VÀ
HIỆU QUẢ TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP

1.1 ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG CỦA DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
1.1.1 Các quan ñiểm về DNCN
Trong quá trình hình thành và phát triển kinh tế, xã hội ở bất kỳ một quốc
gia nào DNCN cũng là tế bào của nền kinh tế, chính trị, là nơi trực tiếp ñưa những
nghị ñịnh, nghị quyết, văn bản pháp luật của nhà nước vào cuộc sống.
Cùng với sự biến ñộng của nền kinh tế thị trường, ñặc thù của mỗi ngành,
nghề khác nhau mà các hình thức tổ chức DNCN cũng khác nhau. Do ñó ñứng trên
những quan ñiểm khác nhau thì có những ñịnh nghĩa khác nhau về DNCN.
Theo quan ñiểm của nhà tổ chức: DNCN là tổng thể các phương tiện, thiết
bị và con người ñược tổ chức lại nhằm ñạt ñược mục ñích.
Theo quan ñiểm mục tiêu cơ bản cho mọi hoạt ñộng của DNCN: DNCN là
một tổ chức hành chính thực thi nhiệm vụ của nhà nước nhằm ñem lại lợi ích cho
nhân dân.
Theo quan ñiểm lý thuyết hệ thống: DNCN là một bộ phận hợp thành trong

hệ thống kinh tế, chính trị, mỗi ñơn vị trong hệ thống ñó phải chịu sự tác ñộng
tương hỗ lẫn nhau, phải tuân thủ pháp luật nhà nước nhằm phục vụ cho lợi ích của
nhân dân.
Vậy: DNCN là một ñơn vị sản xuất kinh doanh ñược tổ chức nhằm tạo ra
sản phẩm nhằm phục vụ lợi ích của nhà nước và nhân dân. Thông qua ñó ñể tối ña
về lợi nhuận trên cơ sở tuân thủ theo luật pháp và lợi ích người tiêu dùng.
1.1.2 ðặc ñiểm của DNCN
Chức năng

ðại diện và bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp, chính ñáng của nhân dân

Tham gia quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế – xã hội, tham gia kiểm tra,
giám sát hoạt ñộng của cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

5


Giáo dục, ñộng viên công nhân viên chức, lao ñộng phát huy quyền làm chủ
ñất nước, thực hiện nghĩa vụ công dân, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Nhiệm vụ, quyền hạn

Tuyên truyền ñường lối, chủ trương của ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước.

ðại diện bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp, chính ñáng công nhân viên
chức lao ñộng trên ñịa bàn.

Triển khai thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của ðảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước. Tham gia với cấp uỷ ðảng, cơ quan Nhà nước tỉnh về các chủ

trương, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và các vấn ñề có liên quan ñến
ñời sống, việc làm và ñiều kiện làm việc của CNVC, lao ñộng trên ñịa bàn.
Tổ chức phong trào thi ñua yêu nước, các hoạt ñộng xã hội của CNVC, Lð
trên ñịa bàn.
1.2. HỆ THỐNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG ðIỆN TRONG DOANH
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
1.2.1. Tổng quan về hệ thống cung cấp ñiện
- Khi ta nói ñến hệ thống năng lượng, thông thường người ta thường hình
dung nó là hệ thống ñiện, hệ thống ñiện là tập hợp các thiết bị ñiện dùng ñể sản
xuất, biến ñổi truyền tải phân phối và tiêu thụ ñiện năng, hệ thống ñiện là bao gồm
tất cả các nhà máy, trạm biến áp, ñường dây và các hộ tiêu thụ ñiện.
- Vấn ñề cung cấp và sử dụng ñiện trong DNCN rất có ý nghĩa với nền kinh
tế quốc dân. Tiết kiệm ñiện trong DNCN ngoài lợi ích cho quốc dân nó còn thể hiện
văn hóa của mỗi người.
1.2.2 Các yêu cầu trong hệ thống cung cấp ñiện DNCN
* ðộ tin cậy cung cấp ñiện:
ðộ tin cậy cung cấp ñiện phụ thuộc vào hộ tiêu thụ loại nào. Trong ñiều kiện cho
phép thường cố gắng lựa chọn phương án cấp ñiện có ñộ tin cậy càng cao càng tốt.
* Chất lượng ñiện
Chất lượng ñiện ñược ñánh giá bằng các chỉ tiêu như:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

6

- Chỉ tiêu tần số do cơ quan ñiều khiển hệ thống ñiện ñiều chỉnh. Chỉ có
những hộ tiêu thụ ñiện lớn mới phải quan tâm ñến chế ñộ vận hành của mình sao
cho hợp lý ñể góp phần ổn ñịnh tần số của hệ thống ñiện.
- ðộ lệch ñiện áp cho phép so với ñiện áp ñịnh mức ñược quy ñịnh (ở chế ñộ
làm việc bình thường) như sau:
+ Mạng ñộng lực: [∆U%] = ± 5% U

ñm

+ Mạng chiếu sáng: [∆U%] = - 2,5% ÷ 5% U
ñm

+ Trường hợp khởi ñộng ñộng cơ hoặc mạng ñiện trong tình trạng sự
cố thì ñộ lệch ñiện áp cho phép có thể tới (- 10% ÷ 20%) U
ñm
.
- Sự không ñối xứng ñiện áp
- Sự không hình sin ñiện áp
* An toàn cung cấp ñiện:
Hệ thống cung cấp ñiện phải ñược vận hành an toàn ñối với người và thiết
bị. Muốn ñạt ñược yêu cầu ñó, khi tính toán cấp ñiện phải chọn sơ ñồ cấp ñiện hợp
lý, rõ ràng mạch lạc ñể tránh nhầm lẫn trong vận hành, các thiết bị ñiện phải chọn
ñúng chủng loại, ñúng công suất.
Việc vận hành quản lý hệ thống ñiện có vai trò quan trọng, người sử dụng
phải tuyệt ñối chấp hành những qui ñịnh về an toàn sử dụng ñiện.
* Kinh tế:
Chỉ tiêu kinh tế ñược ñánh giá qua tổng vốn ñầu tư, chi phí vận hành và thời
gian thu hồi vốn ñầu tư.
Việc ñánh giá chỉ tiêu kinh tế phải thông qua tính toán và so sánh tỉ mỉ giữa
các phương án, từ ñó mới có thể ñưa ra phương án tối ưu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

7

1.2.3 Sơ ñồ cung cấp ñiện của DNCN
1.2.3.1 Sơ ñồ cung cấp ñiện của DNCN
ðược chia làm 2 loại ñó là: Sơ ñồ cung cấp ngoài DNCN và trong DNCN

* Sơ ñồ cung cấp bên ngoài (Hình 1.1): Là một phần của HTCCð từ trạm
khu vực ñến trạm biến áp chính hoặc trạm phân phối trung tâm của DNCN.

















* Sơ ñồ cung cấp ñiện bên trong (Hình 1.2): Là từ trạm biến áp chính ñến
các xưởng sản xuất, phòng ban, ñến các thiết bị tiêu thụ ñiện. ðặc ñiểm của nó là có
tổng ñộ dài ñường dây thường lớn, số lượng các thiết bị nhiều nên cần phải giải
quyết các vấn ñề về ñộ tin cậy và giá thành.
Thường nó gồm các loại như:
- Sơ ñồ hình tia: thường dùng cho các nhóm ñộng cơ ở các vị trí khác nhau
của phân xưởng.
~

Hệ thống


6
-
20 kV

~

T
1
T
2
T
3
35
-
110 kV

T
4
Hình 1.1 Sơ ñồ cung cấp ñiện bên ngoài công ty
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

8

- Sơ ñồ ñường dây chính: Mỗi mạch của sơ ñồ cung cấp cho một số thiết bị
nằm trên ñường ñi của nó ñể tiết kiệm dây dẫn, ngoài ra có thể sử dụng sơ ñồ ñường
dây chính bằng các thanh dẫn.
- Sơ ñồ hỗn hợp: Là sơ ñồ dùng kết hợp cả 2 loại trên



















1.2.3.2 Phụ tải ñiện của DNCN
* Vai trò của phụ tải ñiện:
Trong DNCN có rất nhiều loại phụ tải khác nhau, với nhiều công nghệ khác nhau,
trình ñộ sử dụng cũng rất khác nhau dẫn ñến sự tiêu thụ công suất các thiết bị không
bao giờ bằng công suất ñịnh mức của chúng. Nhưng mặt khác chúng ta lại cần xác
ñịnh phụ tải ñiện. Phụ tải ñiện là một hàm của nhiều yếu tố thời gian P(t), vì vậy
chúng ta không tuân thủ một qui tắc bất dịch nào. Cho nên việc xác ñịnh phụ tải
ñiện là rất khó khăn. Nhưng phụ tải ñiện là một thông số quan trọng ñể lựa chọn các
TPP

ð
ð
ð
TPP


TPP

a, Sơ ñồ hình tia
cung cấp cho phụ
tải phân tán
b, Sơ ñồ hình tia
cung cấp cho phụ
tải tập trung
c, Sơ ñồ hình tia cung cấp
ñiện bằng thanh cái nơi có
mật ñộ cao
Hình 1.2 Sơ ñồ ñường dây chính và thanh dẫn của HTCCð

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

9

thiết bị của HTð, công suất mà chúng ta xác ñịnh bằng cách tính toán gọi là công
suất tính toán P
tt.
Nếu P
tt
< P
thực tế
thì thiết bị mau hỏng, có thể dẫn ñến cháy nổ
Nếu P
tt
> P
thực tế
thì sẽ gây lãng phí năng lượng

* Các ñặc trưng của phụ tải ñiện:
+ Công suất ñịnh mức: Là thông số ñặc trưng chính của phụ tải ñiện thường
ñược ghi trên nhãn của thiết bị, trong lí lịch máy. ðơn vị của công suất ñịnh mức là
W hoặc kW.
+ ðiện áp ñịnh mức: U
ñm
của phụ tải phù hợp với ñiện áp của mạng ñiện.
+ Tần số: các thiết bị ñiện thường ñược cung cấp ñiện từ lưới ñiện có tần số
ñịnh mức là 50Hz hoặc 60Hz.
+ ðồ thị phụ tải: ðặc trưng cho sự tiêu dùng năng lượng ñiện của các thiết bị
riêng lẻ, của nhóm thiết bị, hoặc của toàn bộ DNCN. Nó chính là tài liệu quan trọng
trong thiết kế và vận hành hệ thống cung cấp ñiện cho DNCN.
- ðồ thị phụ tải ngày ñêm: ðược xét với thời gian là một ngày ñêm (24 giờ)
ñược xác ñịnh theo 3 cách: ðo bằng dụng cụ ño tự ñộng ghi lại (hình a); Do nhân
viên trực tiếp ghi lại (hình b); Biểu diễn theo bậc thang ghi lại giá trị trung bình
trong những khoảng nhất ñịnh (hình c)











Pmax

24 giờ

Hình a : ðồ thị phụ tải theo ngày
( máy tự ñộng ghi)
Pmax

Hình b : ðồ thị phụ tải theo ngày
(công nhân ghi)
24 giờ
Hình 1.3 Các loại ñồ thi phụ tải hàng ngày hình a, hình b, hình c

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

10












- ðồ thị phụ tải hàng tháng (Hình 1.4): ðược xây dựng dựa theo phụ tải
trung bình của từng tháng hoặc của từng phân xưởng trong một năm làm việc.















Nhìn vào ñồ thị phụ tải hàng tháng cho ta biết nhịp ñộ sản xuất của DNCN.
Từ ñó ñể ñưa ra lịch vận hành, sửa chữa các TBð một cách hợp lý nhất nhằm ñáp
0
P(kW)
tháng
Hình 1.4 : ðồ thị phụ tải tháng dạng bậc thang
12 tháng 2 4 6 8 10

Pmax
0

P(kW)

t(gi
ờ)

Hình c : ðồ thị phụ tải ngày (dạng bậc thang)
24

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………


11

ứng các yêu cầu sản xuất
- ðồ thị phụ tải bậc thang: Xây dựng trên cơ sở ñồ thị phụ tải ngày ñêm ñiển hình
(Thường chọn một ngày ñiển hình mùa ñông, một ngày ñiển hình mùa hè)












Gọi: n
1
Là số ngày mùa ñông trong năm.
n
2
Là số ngày mùa hè trong năm.
Thì: T
i
=(t

1
+t


2
)*n
1
+t

2
*n
2

1.3 LỢI ÍCH CỦA SỬ SỤNG TIẾT KIỆM ðIỆN TRONG DOANH
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
1.3.1 Tiết kiệm ñiện giúp tăng lợi nhuận.
Với hiện trạng sử dụng năng lượng nói chung và ñiện năng tại các DNCN
Việt Nam nói riêng, việc TKð sẽ giúp các DNCN giảm chi phí. Hơn thế nữa, việc
TKð còn giúp DNCN tăng năng suất lao ñộng.
1.3.2 Tiết kiệm ñiện nhằm cải thiện môi trường và ñiều kiện lao ñộng.
Việc TKð giúp các DNCN cải thiện ñược môi trường làm việc của người
lao ñộng dẫn ñến năng suất lao ñộng cũng tăng lên. Ta xét trường hợp của trường
Trung cấp nghề Lào Cai: Dựa trên kết quả kiểm toán và kiến nghị của nhóm kiểm
toán ñưa ra, nhà trường ñã chủ ñộng cải tạo hệ thống ñiện ở các phòng ban như sau:
24 giờ 24 giờ 8760 giờ
Hình 1.5 : ðồ thị phụ tải năm
P P
Pmax
P
Mùa
ñông
Mùa


TB
năm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

12

- Mỗi văn phòng ở khu hành chính ñều ñược lắp ñặt hệ thống tự ñộng tắt
ñiện khi ra khỏi phòng.
- Mở rộng và mở thêm các cửa sổ và lắp kính kể cả trần ñể tận dụng tối ña
ánh sáng tự nhiên.
- Thay tất cả các bóng ñèn tròn sợi ñốt bằng ñèn compact hoặc ñèn ống
huỳnh quang.
- Lắp máng, chảo chụp ở các ñèn còn thiếu ñể tăng ñộ phản chiếu ánh sáng
và ñiều chỉnh lắp ñèn ở ñộ cao thích hợp ñể có ñộ phản chiếu ánh sáng cao. Thực
hiện mỗi ñèn một công tắc ñóng, mở.
- Giảm 50% ñộ sáng của các hành lang, nhà vệ sinh và thay vào ñó các ñèn
compact 9W.
- ðiều hoà nhiệt ñộ chỉ ñược sử dụng vào mùa hè và ñặt ở chế ñộ nhiệt ñộ
25
oC
- 27
oC
.
- Treo công tơ phụ và giao chỉ tiêu ñiện năng tiêu thụ hàng tháng cho từng
phòng, khoa, tổ bộ môn.
Với biện pháp này lượng ñiện năng tiêu thụ của trường ñã giảm ñược
khoảng 25 - 30%.
1.3.3 Tiết kiệm ñiện giúp giảm chi phí sản xuất.
Các chi phí trong quá trình sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu.

- Chi phí nhân công.
- Chi phí năng lượng.
- Chi phí khấu hao thiết bị máy móc.
- Chi phí quản lý.
- Chi phí quảng cáo
- Chi phí vận chuyển
Trong các chi phí trên, chỉ có chi phí năng lượng là có thể giảm và giảm ñáng kể ñối
với hầu hết các DNCN.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

13

1.4 TỔN THẤT ðIỆN NĂNG TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
1.4.1 Tổn thất ñiện năng trong DNCN
Tổn thất ñiện năng trong DNCN gồm có các thành phần cơ bản sau:
- Tổn thất trên ñường dây và máy biến áp.
- Tổn thất trong bản thân các thiết bị tiêu thụ ñiện (ñộng cơ ñiện, thiết bị
lạnh, chiếu sáng…)
- Tổn thất trong các thiết bị phụ như thanh cái, máy biến dòng, MBA
- Tổn thất do quản lý kỹ thuật.
- Tổn thất kinh doanh.
1.4.2 Nguyên nhân gây nên tổn thất ñiện năng trong DNCN
Tổn thất ñiện năng trong DNCN có mặt trong tất cả các phần tử cấu thành
của hệ thống ñiện. Một cách tổng quát có thể nêu ra các nguyên nhân cơ bản sau:
* Nguyên nhân về tổ chức quản lý:
Nguyên nhân này là việc tổ chức quản lý hệ thống ñiện của DNCN chưa
ñược khoa học, bố trí về thời gian làm việc của các thiết bị ñiện không hợp lý như
khởi ñộng ñộng cơ ñồng thời, chưa bố trí hoạt ñộng sản xuất theo ca kíp, thời gian
chạy không tải của máy móc thiết bị.
* Nguyên nhân về kỹ thuật công nghệ, dây truyền sản xuất :

Nguyên nhân về kỹ thuật công nghệ là một nguyên nhân cơ bản có thể thấy
ngay như lưới ñiện của DNCN khi thiết kế chưa ñược tối ưu, các mạch ñiều khiển
không phù hợp.
* Nguyên nhân về chất lượng ñiện:
Chất lượng ñiện kém làm cho hiệu suất làm việc của máy móc thiết bị nhỏ
hơn so với hiệu suất thực tế của thiết bị.
1.5 TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM ðIỆN TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP
Tiềm năng tiết kiệm ñiện trong DNCN lớn vì:
- Lượng ñiện năng tiết kiệm lớn, ñồng thời cũng có lượng ñiện năng tổn thất
khá lớn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

14

- Sự ña dạng của thiết bị tiêu thụ ñiện.
- Tổ chức kỹ thuật chưa hợp lý.
- Tiềm năng tiết kiệm ñiện ở khâu sử dụng ñiện chưa hợp lý.
Từ ñây có thể áp dụng các giải pháp TKð ñối với DNCN theo nhiều giải
pháp khác nhau trong khâu sử dụng ñiện.
1.6 PHÂN TÍCH, ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VỀ CUNG CẤP VÀ SỬ
DỤNG ðIỆN TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP.
1.6.1. Phương pháp ñánh giá chung tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện
DNCN.
Việc ñánh giá hao tổn ñiện năng và công suất thực tế gặp rất nhiều khó khăn
vì ñại lượng này phụ thuộc nhiều vào ñiện áp và dòng ñiện, chúng là các ñại lượng
luôn luôn biến ñổi theo thời gian, với hệ thống ñiện phức tạp thì phải cần có nhiều
thiết bị ño ñếm mắc vào hệ thống.
Việc xác ñịnh hao tổn ñiện năng, hiện tại ta có thể xác ñịnh với sự trợ giúp
của các thiết bị ño theo các phương pháp cơ bản sau:

1 Theo các chỉ số công tơ.
Phương pháp xác ñịnh tổn thất ñiện năng thông dụng nhất là so sánh sản
lượng ñiện ở ñầu vào và ñầu ra. Một số nguyên nhân dẫn ñến sai số cho phép ñó là:
+ Không thể lấy ñồng thời chỉ số công tơ tại ñầu nguồn và các ñiểm tiêu thụ ñiện.
+ Nhiều ñiểm tải còn thiếu thiết bị ño hoặc thiết bị ño không phù hợp với
phụ tải.
+ Số chủng loại ñồng hồ ño rất ña dạng với nhiều mức sai số khác nhau, ñó
là chưa nói ñến việc chỉnh ñịnh ñồng hồ ño thiếu chính xác hoặc không thể chính
xác do chất lượng ñiện không ñảm bảo.
Tuy nhiên có thể sử dụng các phương pháp ño hiện ñại như dùng ñồng hồ ño
tổn thất ñể nâng cao chính xác của phép ño. Nhưng như vậy sẽ rất tốn kém và phức
tạp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

15

2 Phương pháp xác ñịnh tổn thất ñiện năng bằng ñồng hồ ño ñếm tổn thất.
Trong hệ thống cung cấp ñiện lớn người ta có thể xác ñịnh tổn thất ñiện năng trực
tiếp bằng ñồng hồ ño ñếm tổn thất mắc ngay trên ñiểm nút cung cấp cần kiểm tra.
- Cách xác ñịnh tổn thất ñiện năng theo ñồng hồ ño ñếm tổn thất như sau:
Tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện ñược xác ñinh theo công thức:
∆A = 3.k
i
2
.R.N.10
-3
(kWh) (1.1)
Trong ñó: k
i
- tỉ số máy biến dòng

R - ðiện trở tương ñương của mạng ñiện
N - Chỉ số của ñồng hồ ñếm tổn thất ñiện năng ñược ghi trong
thời gian T: N = I
2
. T
Cách xác ñịnh tổn thất này tuy ñơn giản nhưng ñòi hỏi nhiều thiết bị ño ñếm,
gây tốn kém, vì vậy chỉ nên áp dụng trong những trường hợp ñặc biệt.
3. Xác ñịnh hao tổn ñiện năng ∆A theo các ñại lượng của phụ tải
a, Theo cường ñộ dòng ñiện thực tế
Tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện phân phối tỉ lệ với bình phương dòng
ñiện chạy trong mạng ñiện ñược xác ñịnh theo biểu thức sau:

)(10 3
3
2
0
kWhdtIRA
t
T


=∆
(1.2)
Trong ñó: ∆A - tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện 3 pha;
I
t
- dòng ñiện chạy trong mạng;
R - ñiện trở mạng ñiện;
T - thời gian khảo sát.
Trong thực tế cường ñộ dòng ñiện luôn thay ñổi, phụ thuộc vào rất nhiều yếu

tố vì vậy xác ñịnh tổn thất ñiện năng theo công thức trên là rất phức tạp và không
khả thi.
b, Xác ñịnh tổn thất ñiện năng theo ñồ thị phụ tải
ðể xác ñịnh ñược sự phức tạp của việc xác ñịnh dòng thực tế, ta có thể xác
ñịnh tổn thất ñiện năng ∆A theo ñồ thị phụ tải bằng cách biểu diễn sự biến thiên của
bình phương dòng ñiện hoặc công suất theo thời gian t: I
2
= f(t) hoặc S
2
= f(t). Khi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

16

ñó tổn thất ñiện năng ñược xác ñịnh theo công thức:

)(
)(
)(
)(
)(
3
0 0
2
2
2
2
2
0
kWhdt

tU
tQ
dt
tU
tP
RdtIRA
t t
t
T








+==∆
∫ ∫∫
(1.3)
ðể xác ñịnh ñược tổn thất ñiện năng thực tế, với giả thiết trong khoảng thời
gian ∆t ta coi giá trị dòng ñiện hay công suất là không ñổi và coi ñiện áp bằng ñiện
áp ñịnh mức, ñồng thời bằng cách bậc thang hóa ñường cong ta xác ñịnh ñược
lượng ñiện năng tổn thất.

)().(
1
22
2
1

2
2
kWhtQP
U
R
tS
U
R
A
n
i
ii
n
n
i
t
n
∑∑
==
∆+=∆=∆
(1.4)
Với n là số bậc thang của ñồ thị phụ tải.
Phương pháp xác ñịnh tổn thất này tuy ñơn giản nhưng ñòi hỏi phải có ñồ thị
phụ tải mà không phải bao giờ cũng có thể xây dựng ñược ở tất cả các ñiểm nút cần
thiết của hệ thống ñiện.
Ngày nay với các thiết bị máy móc và công nghệ ño ñếm hiện ñại, một số
phần mềm mô phỏng cho phép xây dựng ñồ thị phụ tải của hệ thống ñiện một cách
chính xác và tin cậy.
c, Xác ñịnh ∆A theo dòng ñiện cực ñại
ðể khắc phục sự phức tạp của các phương pháp trên ta xác ñịnh tổn thất

tương ñương có thể gây ra bởi dòng ñiện cực ñại chạy trong mạch với thời gian hao
tổn cực ñại tính theo công thức:
∆A = 3.I
m
2
.R.10
-3
.τ ; (1.5)
Trong ñó: I
m
- dòng ñiện cực ñại chạy trong mạch (A);
τ - thời gian hao tổn công suất cực ñại (h);
Ở ñây cũng gặp một trở ngại khác là thời gian hao tổn cực ñại phụ thuộc vào
tính chất phụ tải, hệ số công suất, thời gian sử dụng công suất cực ñại … Vì vậy
việc tính toán tổn thất ñiện năng theo công thức trên cũng thường mắc sai số lớn.
Giá trị thời gian hao tổn công suất cực ñại xác ñịnh theo ñồ thị phụ tải ñược tính
bằng công thức:

×