GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
05
Nhóm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP .HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
MƠN: QUẢN TRỊ DỰ ÁN
DỰ ÁN:
TÌM KIẾM VÀ ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ VIÊN TIỀM
NĂNG CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH – HDBANK
GVHD: Th.S Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm thực hiện: 5
Lớp: D02
TP. HỒ CHÍ MINH
NĂM 2014
DỰ ÁN:
i
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
05
Nhóm
TÌM KIẾM VÀ ĐÀO TẠO QUẢN
TRỊ
VIÊN
NGÂN
TIỀM
HÀNG
NĂNG
PHÁT
CỦA
TRIỂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH –
HDBANK
i
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
STT
Họ và tên
05
1
Phạm Nguyễn Ngọc Diễm
2
Phạm Quang Hưng
3
Nguyễn Lam Linh
4
Đặng Thị Mỹ Loan
5
Lê Thị Thanh Mai
6
Trần Kim Ngân
7
Phạm Thị Nhân
8
Nguyễn Hồng Phấn
9
Nguyễn Ngọc Thanh Thảo
10 Nguyễn Thị Trang
11 Nguyễn Thị Bích Tuyền
MSSV
030127112086
030327110604
030327110772
030327110810
030327112080
030327111001
030327111083
030327111179
030327112116
030327111738
030326100397
DANH SÁCH NHĨM 5
BẢNG VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
QTV
QLDA
PGD
TMCP
Ý nghĩa
Quản trị viên
Quản lý dự án
Phòng giao dịch
Thương mại cổ phần
i
Nhóm
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
MỤC LỤC
v
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1. Giới thiệu về Ngân Hàng Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh – HDBank
HDBank là một trong những Ngân Hàng TMCP đầu tiên của cả nước, được thành
lập từ ngày 04/01/1990. Trên nền tảng phát triển vững chắc, hiệu quả, an tồn,
HDBank là ngân hàng có tốc độ tăng trưởng cao, bền vững trong thị trường tài chính
ngân hàng.
Với đà tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây, HDBank đã đạt được
những thành quả vượt bậc, hoàn thiện cơng tác tái cấu trúc tổ chức và tích luỹ các
nguồn lực về tài chính, sản phẩm dịch vụ, con người, công nghệ… để bước vào một
giai đoạn phát triển sôi động hơn đưa Ngân hàng vươn lên một tầm cao mới.
Tầm nhìn
Trở thành tập đồn tài chính hoạt động hiệu quả hàng đầu tại Việt Nam, có mạng
lưới quốc tế và là thương hiệu được khách hàng Việt Nam tự hào tin dùng.
Sứ mệnh
Cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính hồn hảo theo chuẩn mực
quốc tế, đáp ứng tốt nhất nhu cầu đa dạng của khách hàng.
2. Tổng quan về dự án
Tên dự án: “Tìm kiếm và đào tạo quản trị viên tiềm năng của Ngân hàng Phát
triển Thành phố Hồ Chí Minh – HDBank”.
2.1. Mục tiêu của dự án
-
Chất lượng: Phát triển được đội ngũ quản lý kế cận giỏi, đáp ứng được nhu cầu
phát triển ở quy mô và vị thế mới trong tương lai của ngân hàng.
- Chi phí: 1.528.000.000 VND
- Thời gian: Đảm bảo hoàn thành dự án trong 85 tuần (1/3/2015 – 8/1/2017)
2.2. Thời gian thực hiện dự án: Từ ngày 1/3/2015 đến ngày 8/1/2017
2.3. Nội dung dự án
Trong nỗ lực hướng tới sự bền vững nhân lực toàn cầu nhằm xây dựng những thế
hệ lãnh đạo tương lai hỗ trợ cho sự phát triển kinh doanh bền vững của ngân hàng,
chương trình Quản trị viên tập sự của HDBank ra đời nhằm phát hiện, đào tạo và phát
5
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
triển những tài năng trẻ, những sinh viên mới ra trường năng động, sáng tạo, có kiến
thức chun mơn cao cho các vị trí quản lý của HDBank.
2.3.1. Cơ hội dành cho các quản trị viên tập sự
-
Được đào tạo và huấn luyện toàn diện, chuyên sâu bởi các chuyên gia hàng đầu
-
trong vòng 18 tháng để trở thành những nhà quản lý trong tương lai của HDBank.
Làm việc trong môi trường hiện đại, chuyên nghiệp và năng động.
Khẳng định bản thân trong ngành ngân hàng - tài chính.
Thu nhập và phúc lợi hấp dẫn.
Trao đổi, giao lưu và mở rộng các mối quan hệ với đội ngũ lãnh đạo cao cấp.
2.3.2. Số lượng cần tuyển
Sau quá trình sàng lọc tuyển chọn sẽ nhận 12 ứng viên tham gia vào chương
trình. Sau khi được đào tạo và qua cọ xát thực tế, những cá nhân tiềm năng và thể hiện
xuất sắc sẽ chính thức được nhận vào làm việc và đóng góp lâu dài cùng ngân hàng.
2.3.3. Điều kiện ứng tuyển
-
Là công dân Việt Nam.
Tân cử nhân các chuyên ngành Kinh tế, Tài chính – ngân hàng, Quản trị kinh
doanh, Marketing, Kế toán,… đến từ các trường đại học trong thành phố Hồ Chí
-
Minh. Có điểm trung bình học tập từ 8,0/10 hoặc 3,2/4 trở lên.
Có tố chất lãnh đạo, kỹ năng làm việc theo nhóm.
Tự tin, năng động, sáng tạo.
Tiếng Anh thành thạo (IELTS>5,5 hoặc TOEFL IBT > 75, những ứng viên chưa
-
có chứng chỉ trên sẽ trải qua thêm 1 vòng thi Tiếng Anh).
Mong muốn phát triển sự nghiệp lâu dài trong lĩnh vực ngân hàng.
Thành thạo tin học văn phòng.
Tuổi dưới 24.
2.3.4. Quy trình tuyển chọn
Sàng lọc
Kiểm tra
Phỏng
hồ sơ
năng lực
vấn
Sàng lọc hồ sơ
6
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
Dựa trên các điều kiện ứng tuyển, CV và bài viết giới thiệu bản thân (bằng tiếng
anh).
Kiểm tra năng lực
-
Bài kiểm tra tiếng anh.
Test IQ và kiến thức kinh tế, chính trị, xã hội.
Bài kiểm tra vi tính.
Kiểm tra kiến thức chun mơn – nghiệp vụ.
Phỏng vấn
-
Phòng nhân sự phỏng vấn sơ tuyển để đánh giá về diện mạo, sức khỏe, thái độ,
-
tác phong, kỹ năng cá nhân,…
Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, khả năng lãnh đạo, ra quyết
-
định và tư duy sáng tạo của các ứng viên thông qua các tình huống thử thách.
Hội đồng phỏng vấn bao gồm ban lãnh đạo cấp cao của ngân hàng.
Ngôn ngữ sử dụng sẽ linh hoạt giữa tiếng Việt và tiếng Anh.
2.3.5. Hình thức và nội dung đào tạo
Quản trị viên (QTV) khi tham gia chương trình sẽ được đào tạo theo các hình
thức:
-
Đào tạo tập trung tại trung tâm đào tạo HDBank.
Đào tạo/ kèm cặp bởi các chuyên gia/ lãnh đạo.
Đào tạo thực tế tại đơn vị.
Nội dung đào tạo bao gồm: Đào tạo kiến thức nghiệp vụ ngân hàng, đào tạo kỹ
năng mềm, đào tạo theo công việc thực tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn,
-
kỹ năng quản lý, đáp ứng yêu cầu của chương trình.
Kết quả đào tạo sẽ được tính vào kết quả đánh giá định kỳ theo tháng, cuối mỗi
giai đoạn, làm căn cứ xây dựng, điều chỉnh chương trình cho phù hợp.
2.3.6. Lộ trình phát triển
Giai đoạn 1: Đào tạo và kiến tập (3 tháng).
Khi chính thức được tuyển chọn, ứng viên sẽ tham gia trực tiếp vào các khóa
huấn luyện chung được xây dựng tập trung vào kiến thức chuyên môn và kỹ năng quản
lý trong thời gian 3 tháng. Bao gồm các lớp đào tạo về tất cả các nghiệp vụ trong ngân
hàng, các kỹ năng như: kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc, kỹ năng giao tiếp
và lắng nghe, kỹ năng trình bày – thuyết trình, kỹ năng lãnh đạo nhóm,…
7
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
Sau 1 tháng đào tạo, ứng viên sẽ được đi kiến tập tại các chi nhánh, phòng giao
dịch của ngân hàng.
Giai đoạn 2: Trải nghiệm làm việc thực tế tại các phòng ban (12 tháng)
Các ứng viên sẽ được luân chuyển liên tục qua các phịng ban để tìm hiểu về cơ
cấu tổ chức cũng như quy trình hoạt động của tồn bộ máy ngân hàng. Các cấp quản lý
tạo mọi điều kiện tốt nhất để các ứng viên có thể hịa nhập và tham gia vào cơng tác
của từng phịng ban.
Hàng tháng quản trị viên tập sự được đánh giá kết quả công việc như các nhân
viên khác trong bộ phận đó.
Giai đoạn 3: Phát triển kỹ năng quản lý ở từng phòng ban riêng (3 tháng)
Sau khi được đánh giá khả năng và xác định nguyện vọng, ứng viên sẽ chính thức
được phân bổ về một bộ phận cụ thể, tham gia vào những dự án lớn của công ty cũng
như các chương trình khác, tập trung phát triển kỹ năng quản lý dưới sự hướng dẫn và
kèm cặp trực tiếp của người quản lý bộ phận đó.
2.3.7. Trách nhiệm bồi thường chi phí đào tạo
-
QTV khi tham gia chương trình phải ký hợp đồng đào tạo với ngân hàng.
QTV phải cam kết làm việc cho HDBank ít nhất đủ 5 năm liên tục kể từ sau khi
•
chương trình kết thúc.
QTV phải bồi thường tồn bộ chi phí đào tạo trong các trường hợp sau:
QTV đơn phương chấm dứt hợp đồng đào tạo trước hạn và phải báo trước ít nhất
•
•
5 ngày làm việc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
QTV bị xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo hình thức sa thải
HDBank đơn phương chấm dứt hợp đồng đào tạo trước hạn do:
+ QTV vi phạm nội quy lao động, nội quy lớp học (nếu có) và/ hoặc quy định,
quy trình nghiệp vụ của HDBank.
+QTV khơng tham dự đầy đủ các kỳ thi/ kiểm tra và/ hoặc không đạt kết quả
đánh giá của chương trình đào tạo theo yêu cầu của HDBank
•
-
Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận
QTV phải bồi thường một phần chi phí đào tạo cho HDBank trong những trường
hợp sau (mức bồi thường được tính theo tỉ lệ thời gian cịn phải tiếp tục làm việc
theo cam kết)
8
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
•
Nhóm 05
QTV đã hồn thành xong thời gian đào tạo nhưng không làm việc cho HDBank
đủ thời hạn đã cam kết theo hợp đồng đào tạo đã ký, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác.
• HDBank đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với QTV do lỗi của QTV
trong khoảng thời gian QTV đang làm việc cho HDBank theo thời hạn đã cam
-
kết.
HDBank có quyền giữ lại hoặc trích thu từ tài khoản của QTV để thu hồi, khấu
trừ chi phí đào tạo mà QTV phải bồi thường cho HDBank từ tất cả các nguồn sau
đây mà không cần thông báo hoặc xác nhận đồng ý của QTV:
• Các khoản thu nhập từ tiền lương và các khoản tiền khác do HDBank chi trả
thanh tốn cho QTV.
• Các khoản tiền trong tài khoản của QTV.
CHƯƠNG II: QUẢN TRỊ DỰ ÁN
1. Khởi sự dự án
1.1. Tính cấp thiết của dự án
Thị trường tài chính - ngân hàng cạnh tranh ngày càng mạnh, vì vậy trình độ quản
trị của đội ngũ lãnh đạo cần được nâng cao hơn, việc quản trị ngân hàng đòi hỏi những
yêu cầu tư duy đổi mới, linh hoạt hơn so với trước đây.
Bên cạnh đó, mạng lưới ngân hàng HDBank đã và đang được mở rộng trên khắp
cả nước. Năm 2013, HDBank sáp nhập với DaiA Bank, giúp ngân hàng HDBank thoát
ra khỏi sự giới hạn mở rộng mạng lưới của ngân hàng nhà nước. Tính đến nay,
HDBank đã có 224 chi nhánh, PGD, nằm trong top 10 ngân hàng có mạng lưới chi
nhánh, PGD lớn nhất trong hệ thống. Điều này cũng dẫn đến nhu cầu về số lượng và
chất lượng đội ngũ quản lý của ngân hàng ngày càng tăng cao. Vì thế cần thiết phải
thực hiện các dự án về nhân sự để đáp ứng nhu cầu đó.
1.2. Mục tiêu chủ chốt của HDBank
-
Nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý cho ngân hàng.
Phát triển đội ngũ lãnh đạo kế cận, chuẩn bị cho sự phát triển ở quy mô và vị thế
mới.
9
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
1.3. Mục tiêu thành phần
-
Chất lượng được ưu tiên hàng đầu, công tác quản trị ngân hàng có bước đột phá
-
mới.
Thời gian: có được đội ngũ quản lý kế thừa trong thời gian không quá 2 năm.
Chi phí: ngân hàng khơng giới hạn ngân sách dành cho dự án nhưng phải đảm
bảo ở con số chấp nhận được.
1.4. Dự án được đề xuất
1.4.1. Dự án tìm kiếm và đào tạo quản trị viên tiềm năng của ngân hàng HDBank.
Ưu điểm:
-
Chương trình Quản trị viên tập sự là nơi hội tụ các tài năng trẻ tuổi đầy tiềm năng
của đất nước. Họ là những hạt giống quý báu, hứa hẹn một đội ngũ quản lý đầy
năng lực trong tương lai. Các bạn trẻ khi được tuyển dụng sẽ nhanh chóng hịa
nhập và phát triển chính do có được sự chuyển tiếp rất phù hợp từ mơi trường học
tập sang môi trường làm việc. Ngân hàng sẽ dễ dàng đào tạo và huấn luyện hơn
khi tất cả đều là những sinh viên mới ra trường, chưa hề bị tác động hoặc ảnh
-
hưởng bởi một nền văn hóa kinh doanh nào cả.
Các quản trị viên tập sự sẽ là một đội ngũ nhân viên cực kì trung thành vì đây là
mơi trường đầu tiên mà họ gắn bó và phát triển tiếp sau thời gian đi học. Đây sẽ
là đội ngũ quản lý giỏi cực kỳ tiềm năng ở nhiều lĩnh vực khác nhau, có sự thấm
nhuần văn hóa ngân hàng cũng như nắm rõ về mơ hình, quy trình, là nền tảng cho
sự gắn bó lâu dài sau này, giảm thiểu tỉ lệ biến động nhân sự của ngân hàng - vấn
đề làm đau đầu các nhà quản lý nhân sự.
Nhược điểm
-
Thời gian thực hiện dự án dài 85 tuần.
Chi phí thực hiện dự án cao.
Các ứng viên sẽ cần thời gian để làm quen với văn hóa của ngân hàng.
1.4.2. Dự án đào tạo nhân viên HDBank trở thành quản trị viên
-
Quản lý các phòng ban đề xuất tối đa 3 nhân viên ưu tú ở bộ phận mình để được
đào tạo trở thành đội ngũ quản lý kế cận trong tương lai. Thông qua quá trình
10
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
tuyển chọn (đánh giá hồ sơ và hội đồng phỏng vấn) chọn ra 12 nhân viên tham
-
gia khóa đào tạo.
Thời gian đào tạo: 12 tháng
Chi phí: (đơn vị VND)
Chi phí đào tạo
Phụ cấp cho nhân viên đi học
Chi phí tuyển chọn
Chi phí trả lương + thưởng cho
200,000,000
20,000,000
10,000,000
870,000,000
người thực hiện dự án
TỔNG CHI PHÍ
-
1,100,000,000
Địa điểm đào tạo: Trung tâm đào tạo của HDBank.
Ưu điểm:
-
Thời gian thực hiện dự án ngắn.
Chi phí thực hiện dự án thấp hơn chương trình Quản trị viên tập sự do khơng có
-
chi phí quảng bá, chi phí lãnh đạo kèm cặp,…
Các ứng viên từ trong nội bộ công ty gần như đã được làm quen với mọi khía
cạnh chun mơn của cơng việc mới. Họ biết khá rõ về văn hố của doanh
nghiệp, về thủ tục, các chính sách, phong cách làm việc, nhân viên, khách hàng
của công ty mà họ đã từng giao dịch.
Nhược điểm:
-
Đây là ý kiến chủ quan của người quản lý khi tuyển dụng nhân sự từ nguồn nội
-
bộ.
Ít tạo được sự sáng tạo, đổi mới, đột phá trong phong cách lãnh đạo, quản lý, và
-
làm việc.
Và nếu như việc tuyển dụng nội bộ không minh bạch, cơng tâm, mang tính cá
nhân nhiều thì sẽ dẫn đến những người giỏi bất mãn với kết quả tuyển dụng và
dứt áo ra đi khiến cho chất lượng đội ngũ nhân viên trong ngân hàng không được
đảm bảo.
1.4.3. Lựa chọn dự án và ra quyết định
Thang điểm đánh giá
11
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
CÁC TIÊU CHÍ
Nhóm 05
1
Thời gian
2
< 6 tháng
Chi phí
< 0,8 tỷ
Tạo được sự sáng tạo,
đổi mới, đột phá trong
Yếu
phong cách quản lý
Tính minh bạch, cơng
tâm trong cơng tác
tuyển chọn
Tránh được sự xáo trộn
vị trí trong ngân hàng
Tố chất của nhà lãnh
đạo tiềm năng
Yếu
Yếu
Yếu
≤6 tháng
<8 tháng
ĐIỀM SỐ
3
≤8
tháng
4
5
≤1 năm
≥1,5
>1,5 năm
năm
≤0,8 tỷ
>1 năm
≤9 tỷ
>0,9 tỷ
>1tỷ
>1,2 tỷ
Khá
Tốt
Rất tốt
Khá
Tốt
Rất tốt
Khá
Tốt
Rất tốt
Khá
Tốt
Rất tốt
Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình
≤1 tỷ
≥1,2 tỷ
Ma trận quyết định lựa chọn dự án
Dự án
Đào tạo nhân
Trọng số
Quản trị viên
viên HDBank
tập sự
Các tiêu chí lựa chọn
trở thành quản
Thời gian đào tạo
Chi phí đào tạo
Tạo được sự sáng tạo, đổi mới,
0,15
0,15
5
5
trị viên
4
4
đột phá trong phong cách quản
0,2
5
3
lý
Tính minh bạch, cơng tâm trong
0,1
5
3
12
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
công tác tuyển chọn
Tránh được sự xáo trộn vị trí
trong ngân hàng
Tố chất của nhà lãnh đạo tiềm
năng
Tổng điểm
Nhóm 05
0,2
4
2
0,2
4
3
1
4,6
3,1
Sau khi tính tốn, ta thấy dự án quản trị viên tập sự có điểm trọng số cao hơn so
với dự án còn lại nên dự án quản trị viên tập sự được lựa chọn.
2. Hoạch định dự án
2.1. Hoạch định phạm vi
2.1.1. WBS và mã hóa
MÃ HĨA
1.
PHÂN TÍCH CƠNG VIỆC
Thiết kế
1.1.
Xác định các tiêu chí tuyển chọn ứng viên
1.2.
Xác định số lượng ứng viên cần tuyển và xây dựng quy
trình xét tuyển
1.3.
Thiết kế chương trình đào tạo
1.4.
Sắp xếp cơ sở hạ tầng và giảng viên
1.5.
Xác định thời gian
1.5.1.
1.5.2.
Xác định thời gian đào tạo
1.5.3.
2.
Xác định thời gian xét tuyển
Xác định thời gian trải nghiệm thực tế
Tuyển chọn
2.1.
Công bố chương trình ra bên ngồi
13
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
2.1.1.
Đăng lên website của ngân hàng, các website tuyển dụng.
2.1.2.
Đăng trên báo điện tử
2.1.3
Treo băng-rôn, áp-phích tại các chi nhánh, phịng giao dịch
2.2.
Thiết kế đề thi
2.3.
Tiếp nhận hồ sơ
2.4.
Sàng lọc hồ sơ
2.5.
Thực hiện chương trình kiểm tra năng lực
2.5.1.
Thi tuyển
2.5.1.1. Tổ chức thi
2.5.1.2. Đánh giá, sàng lọc, công bố kết quả
2.5.2.
Phỏng vấn
2.5.2.1. Phỏng vấn
2.5.2.2. Đánh giá tổng quát
2.5.2.3. Sàng lọc, công bố kết quả
3.
Đào tạo và kiến tập
3.1.
3.2.
4.
Giám sát, đánh giá quá trình đào tạo
Kiến tập
Trải nghiệm thực tế
14
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
4.1.
Bố trí cơng việc
4.2.
Giám sát, hướng dẫn, đánh giá, khen thưởng
5.
Phát triển kỹ năng quản lý ở từng phịng ban riêng
5.1.
Bố trí ứng viên về các bộ phận phù hợp với năng lực và
nguyện vọng
5.2.
Giám sát, hướng dẫn, đánh giá, khen thưởng
6.
Phân bổ và Đánh giá nguồn lực tài chính
6.1.
Xây dựng ngân sách
6.2.
Đánh giá hiệu quả dự án
7.
Kiểm sốt q trình xây dựng và thực hiện dự án
7.1.
Dự tính rủi ro
7.2.
Xây dựng biện pháp phịng ngừa rủi ro
15
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
2.1.2. OBS
GIÁM ĐỐC DỰ ÁN
(Nguyễn Hồng Phấn)
TRƯỞNG BỘ PHẬN
TRƯỞNG BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
TÀI CHÍNH
TRƯỞNG BỘ PHẬN MARKETING
(Phạm Nguyễn Ngọc Diễm)
(Nguyễn Ngọc Thanh Thảo)
(Nguyễn Thị Trang)
CHUYÊN VIÊN HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
(Lê Thị Thanh Mai
CHUYÊN VIÊN
Trần Kim Ngân
TÀI CHÍNH
Phạm Quang Hưng
(Phạm Thị Nhân)
CHUYÊN VIÊN MARKETING
(Đặng Thị Mỹ Loan)
Nguyễn Lam Linh)
16
TRƯỞNG BỘ PHẬN
QUẢN TRỊ RỦI RO
(Nguyễn Thị Bích Tuyền)
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
2.1.3. Ma trận trách nhiệm
CV
Hành
chính
nhân
sự
GĐ
Dự án
TBP
Nhân
sự
1.1.
PD, GS
CD
TT
1.2.
PD, GS
CD
TT
1.3.
PD, GS
GS
TT
1.4.
PD, GS
PD
TT
1.5.
PD, GS
CD
TT
2.1.
PD, GS
2.2.
PD, GS
2.3.
PD, GS
TT
2.4.
PD, GS
TT
2.5.
PD, GS
GS,TT
3.1.
PD, GS
CD
3.2.
PD, GS
4.1.
PD, GS
CD
TT
4.2.
PD, GS
PD
TT
5.1.
PD, GS
CD,PD
YK
YK
YK
TT
5.2.
PD, GS
TT
TT
TT
TT
TT
6.1.
PD, GS
Cơng
việc
TBP
Tài
chính
TBP
Quản
trị rủi
ro
TBP
Mar
CV
Tài
chính
CD,GS
CV
Mar
TT
CD,GS
TT
TT
TT
TT
TT
TT
TT
TT
TT
TT
TT
TT
TT
CD,GS
TT
17
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
TT
Nhóm 05
6.2.
PD, GS
TT
7.1.
PD, GS
TT
7.2.
PD, GS
TT
YK
YK
YK
2.2. Hoạch định về thời gian và tiến độ
Biểu đồ GANTT
CV
1
2
3
4
5
THỜI GIAN HỒN THÀNH CƠNG VIỆC ( ĐƠN VỊ : TUẦN)
6 7 8 9 1 1 1 1 1 … 1 … 2 2 … 7 7
0 1 2 3 4
8
5 6
3 4
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.5.1
1.5.2
1.5.3
2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.2
2.3
2.4
2.5
2.5.1
2.5.1.
1
2.5.1.
2
2.5.2
2.5.2.
1
2.5.2.
2
2.5.2.
3
3
18
… 85
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
3.1
3.2
4
4.1
4.2
5
5.1
5.2
*Ghi chú: 5 ngày/tuần
Tổng thời gian dự kiến
hoàn thành
85 tuần
Thời gian bắt đầu
Thời gian kết thúc
01/03/2015
08/01/2017
2.3. Hoạch định nguồn nhân lực
2.3.1. Biểu đồ chất tải nguồn lực
STT
Công việc
Thời gian
Nguồn lực
1
1.1
1
2
Khởi công ngay
2
1.2
1
3
Khởi công ngay
3
1.3
2
3
Sau 1.1, 1.2
4
1.4
1
1
Sau 1.3
5
1.5
1
2
Thực hiện cùng lúc 1.4
6
2.1
6
2
Sau 1.5
7
2.2
2
4
Sau 2.1
8
2.3
3
2
Sau 2.1
9
2.4
1
3
Sau 2.3
10
2.5
2
8
Sau 2.4
11
3.1
12
2
Sau 2.5
19
Trình tự thực hiện
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
12
3.2
8
2
Sau 2.5
13
4.1
1
2
Sau 3.1, 3.2
14
4.2
48
6
Sau 4.1
15
5.1
1
3
Sau 4.2
16
5.2
12
6
Sau 5.1
*Ghi chú: 5 ngày/tuần
2.3.2. Hướng giải quyết trong tình trạng thiếu nguồn lực
-
Thực hiện các công việc với mức sử dụng nguồn lực thấp hơn dự kiến: Kéo dài
-
thời gian thực hiện.
Chia nhỏ các công việc: Công việc được chia nhỏ và thời gian giữa các công việc
-
ngắn.
Sửa đổi sơ đồ mạng: Ví dụ như hai cơng việc có thể bố trí thực hiện đồng thời
hoặc kết thúc cơng việc này mới thực hiện cơng việc kia thì sự chậm trễ có thể
khắc phục bằng cách thay vì bố trí theo kiểu liên tiếp, tiến hành bố trí lại theo
-
cách thực hiện đông thời hai công việc cùng lúc.
Sử dụng nguồn lực khác.
2.4. Hoạch định ngân sách
LOẠI CHI PHÍ
1.Tiền lương nhân viên
CHI PHÍ DỰ KIẾN
940,000,000
1.1.Nhân viên thiết kế
40,000,000
1.1.1.Nhân viên thiết kế phần 10,000,000
tuyển chọn (4 người)
40,000,000
1.1.2.Nhân viên thiết kế phần đào
tạo (3 người)
1.1.3.Nhân viên sắp xếp kế hoạch
x
GHI CHÚ
4
= Luân phiên nhân
viên, nên trong 4
tuần thiết kế sẽ
có tổng cộng 4
nhân viên làm
(3 người).
việc.
Do chạy dự án
nên sẽ có phụ cấp
20
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
lương.
1.2.Nhân viên thực hiện cơng tác 60,000,000
tuyển chọn ứng viên
1.2.1.Hồ sơ và thi tuyển (2 người) 10,000,000
1.2.2.Phỏng vấn, tình huống (6
60,000,000
người)
1.3.Nhân
viên
marketing
x
6
= Trong
luân
9
tuần,
phiên
6
nhân viên .
(4 10,000,000
x
4
=
người)
40,000,000
1.4.Nhân viên giám sát và quản lý 780,000,000
ứng viên
1.4.1.Trong GĐ đào tạo (2 người)
10,000,000 x 2 x 3 =
60,000,000
1.4.2.Trong giai đoạn trải nghiệm 10,000,000 x 6 x 12 =
thực tế (6 người)
1.5.Kế tốn (2 người)
2.Chi phí quảng bá
2.1.Quảng cáo trên báo điện tử
720,000,000
20,000,000
168,000,000
35,000,000
x
4
=
140,000,000
2.2.Quảng cáo qua băng rôn
2,000,000
Báo 24h, banner
trôi ngữ cảnh,
x
14
=
28,000,000
trang chu
Quận 1,3,5,7,10,
TĐ, BT,PN,TB,
trường NH, NT,
KT, TCM, KTL
3.Chi phí thuê đơn vị đào tạo
12
=
240,000,000
4. Phụ cấp và lương cho ứng viên 108,000,000
4.1.Phụ cấp cho ứng viên trong 1,000,000
x
12
=
giai đoạn đào tạo
12,000,0000
4.2.Lương cho ứng viên trong giai 8,000,000
x
12
=
đoạn làm việc thực tế
5.Dự phịng
TỔNG CỘNG
20,000,000
96,000,000
72,000,000
1,528,000,000
21
x
5% tổng dự tốn
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
3. Tổ chức
3.1. Cơ cấu tổ chức dự án
GIÁM ĐỐC DỰ ÁN
(Nguyễn Hồng Phấn)
TRƯỞNG BỘ PHẬN
TRƯỞNG BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
TRƯỞNG BỘ PHẬN MARKETING
TÀI CHÍNH
(Phạm Nguyễn Ngọc Diễm)
(Nguyễn Ngọc Thanh Thảo)
(Nguyễn Thị Trang)
CHUYÊN VIÊN HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
(Lê Thị Thanh Mai,
CHUYÊN VIÊN
Trần Kim Ngân,
TÀI CHÍNH
Phạm Quang Hưng
(Phạm Thị Nhân)
CHUYÊN VIÊN MARKETING
(Đặng Thị Mỹ Loan)
Nguyễn Lam Linh)
22
TRƯỞNG BỘ PHẬN
QUẢN TRỊ RỦI RO
(Nguyễn Thị Bích Tuyền)
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
3.2. Tiêu chí bổ nhiệm các vị trí của dự án
Chức vụ
Tiêu chí
Nhiệm vụ
+ Nắm vững kiến thức nhân sự, + Tuyển dụng.
có kiến thức tổng hợp và hiểu + Lập kế hoạch dự án.
biết về quản trị.
+ Tổ chức đội ngũ dự án.
+ Có kinh nghiệm ở vị trí tương + Chỉ đạo, hướng dẫn, quản lí dự án.
đương.
+ Theo dõi tiến độ dự án, xác định,
+ Có năng lực lãnh đạo: chỉ đạo, đánh giá rủi ro và đề ra quyết định.
định hướng, khuyến khích, phối
Giám đốc
dự án
hợp các thành viên.
+ Có khả năng giao tiếp và
truyền đạt thông tin đến các
thành viên.
+ Có khả năng xử lí tình huống,
giải quyết khó khăn.
+ Có năng lực ra quyết định:
khả năng ra quyết định đúng và
Trưởng
kịp thời.
+ Có kiến thức, kỹ năng về quản + Quản lý và điều hành hoạt động
bộ phận
lý, nắm vững kiến thức nhân sự.
Hành
của bộ phận nhân sự.
+ Có kỹ năng tuyển dụng, đào + Tham mưu cho giám đốc dự án về
chính –
tạo, phát triển nhân viên.
chính sách nhân sự, tuyển dụng,
Nhân sự
+ Có khả năng giao tiếp và và lương thưởng,… nhân sự của dự án.
truyền đạt thông tin.
+ Quản lý, tổ chức thực hiện công
+ Khả năng đánh giá và nhìn tác văn thư hành chính, quản lý và
nhận con người
thực hiện hệ thống lương, thưởng.
+ Tham gia xây dựng và giám sát
thực hiện các quy chế quản lý của dự
án.
23
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
sự phân công của giám đốc dự án.
+ Nắm vững kiến thức và có kĩ + Lập kế hoạch tài chính, triển khai
năng về tài chính, kế tốn.
và theo dõi các hoạt động tài chính,
+ Có khả năng quản lý rủi ro về kiểm soát ngân sách của dự án.
tài chính.
+ Phân tích, đánh giá, kiểm tra và dự
Trưởng
+ Khả năng sắp xếp, tổ chức báo tình hình tài chính, kế tốn của
bộ phận
khoa học.
dự án.
tài chính
+ Có tinh thần trách nhiệm cao.
+ Đảm bảo rằng nguồn vốn dự án
+ Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ.
được sử dụng một cách hợp lý và
hiệu quả.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
Trưởng
bộ phận
Marketin
g
sự phân công của giám đốc dự án.
+ Có khả năng ngoại giao và + Lập kế hoạch marketing của dự án.
truyền đạt thông tin.
+ Thực hiện, theo dõi và đánh giá
+ Năng động, linh hoạt, sáng tạo các hoạt động marketing của dự án.
trong công việc.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
+ Có tinh thần trách nhiệm cao. sự phân công của giám đốc dự án.
+ Nắm vững kiến thức về quản + Theo dõi hoạt động, tiến độ của dự
lí rủi ro.
Trưởng
bộ phận
quản lí rủi
ro
án.
+ Có kinh nghiệm ở vị trí tương + Dự báo các tình huống rủi ro có
đương.
thể xảy ra của dự án.
+ Có khả năng phân tích, dự báo + Phân tích rủi ro, đề xuất giải pháp
tốt
nhằm hạn chế hoặc ngăn ngừa rủi ro.
+ Linh hoạt, quyết đoán trong + Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
công việc.
sự phân cơng của giám đốc dự án.
Các nhân
+ Có kiến thức, kĩ năng chuyên + Thực hiện các công việc được
viên cấp
mơn.
phân cơng của cấp quản lí trực tiếp.
+ Có tinh thần trách nhiệm cao.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
dưới
24
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 05
+ Có khả năng làm việc nhóm sự phân cơng của giám đốc dự án.
cũng như độc lập.
+ Hịa đồng, nhiệt tình trong
cơng việc
3.3. Lương, thưởng
3.3.1. Cơ chế lương
Thực hiện nguyên tắc trả lương theo mức bằng với mức lương hiện hành của từng
thành viên trước khi tham gia vào đội ngũ dự án.
3.3.2. Cơ chế thưởng
Tiến hành đánh giá và khuyến khích thường xuyên đối với các thành viên dự án
nhằm nâng cao năng suất đội ngũ dự án, thúc đẩy đội ngũ dự án hoàn thành các mục
tiêu đặt ra.
Căn cứ vào kết quả đánh giá của từng thành viên, căn cứ mức độ thời gian tham
gia của từng thành viên và nguồn chi phí dự án cụ thể để đưa ra mức thưởng hợp lí cho
những người trực tiếp thực hiện các cơng việc thuộc dự án.
Hình thức thưởng: Căn cứ vào nhu cầu của mỗi thành viên, yêu cầu chung của
đội ngũ cũng như các nhân tố xã hội khác để có chính sách khuyến khích hiệu quả.
Hình thức chủ yếu được hướng đến là thưởng bằng tiền mặt.
4. Lãnh đạo
4.1. Các quy định, quy chế
Bên cạnh các quy định áp dụng chung trong toàn ngân hàng, giám đốc dự án xây
dựng bộ quy định, quy chế áp dụng riêng cho các thành viên đội ngũ dự án, nhằm tăng
tính kỉ luật, tự giác của mỗi thành viên. Trong đó bao gồm các quy định về bảo mật
thông tin, cơ chế thưởng phạt,…
4.2. Phương pháp lãnh đạo
Giám đốc dự án trưng cầu, tiếp thu ý kiến của các thành viên trong đội ngũ,
thường xuyên trao đổi các thông tin, tài liệu của dự án với các thành viên trong đội ngũ
nhằm tạo ra bầu khơng khí dân chủ giữa lãnh đạo và cấp dưới, phát huy được tính dân
25