Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bài 2 thiết kế mạng lưới giám sát môi trường không khí (bộ môn quan trắc môi trường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.66 KB, 35 trang )


Company
LOGO
BÀI 2:
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI
GIÁM SÁT MÔI
TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
THÁI VŨ BÌNH
Company name
1. MỤC TIÊU GIÁM SÁT
2. NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP HỆ THỐNG TRẠM NỀN Ô
NHIỄM KHÔNG KHÍ
3. CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG VÀ GIÁM SÁT CHẤT
LƯỢNG KHÔNG KHÍ
4. ĐỘ CAO ĐO ĐẠC CÁC CHẤT Ô NHIỄM
5. KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ LẤY MẪU, PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH CÁC CHẤT Ô NHIỄM
6. QUI TRÌNH VÀ CHÍNH SÁCH VẬN HÀNH
7. QUY TRÌNH THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC
KHÔNG KHÍ
NỘI DUNG
Company name
1. MỤC TIÊU GIÁM SÁT

Xác định được mục tiêu tổng thể cho toàn hệ
thống mạng trạm.
1. Định lượng và diễn biến chất lượng không khí
theo thời gian.
2. Cung cấp số liệu chất lượng không khí để kiểm
soát theo pháp luật.
3. Thông báo định kỳ số liệu chất lượng không khí.


4. Xác định hiệu quả kiểm soát đối với chất lượng
không khí.
Company name
1. MỤC TIÊU GIÁM SÁT
5. Cung cấp số liệu chất lượng không khí cho các
lĩnh vực nghiên cứu khoa học.
6. Xác định mối quan hệ giữa phát thải và hệ tiếp
nhận.
7. Cung cấp xu thế ô nhiễm của chất lượng không
khí.
8. Cung cấp số liệu đầu vào cho mô hình hóa.
9. Cung cấp số liệu để trao đổi thông tin.
10. Phối hợp cùng với hệ thống giám sát khác.
Company name
2. NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP HỆ
THỐNG TRẠM NỀN

Các tiêu chí để đặt trạm nền ô nhiễm không khí.

Vị trí trạm không đặt ở những nơi có sự biến động
lớn về qui hoạch.

Phải cách xa các trung tâm đô thị, công nghiệp,
GTVT, không đặt tại nơi có gió quá lớn.

Vị trí trạm không đặt ở những nơi có nhạy cảm về
thiên tai như núi lửa, cháy rừng,…

Địa hình là một điều kiện để xem xét vị trí đặt
trạm.


Thiết lập đo đạc các thông số khí tượng.
Company name
2. NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP HỆ
THỐNG TRẠM NỀN

Trong phạm vi hẹp hơn, mạng lưới giám sát chất
lượng không khí cho một lãnh thổ thì sự phân
loại trạm và vị trí đặt trạm phải đảm bảo:

Đối với trạm nền Vùng: đối tượng kiểm soát là
chất ô nhiễm từ các khu vực lân cận chuyển tới.

Đối với trạm nền Quốc gia: đối tượng kiểm soát
là các chất nhiễm bẩn xuyên biên giới lãnh thổ
và được mang đến từ dòng không khí trên cao.
Company name
3.CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG VÀ GIÁM
SÁT CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ

Các yếu tố khí tượng quan trọng nhất trong giám
sát là: Gió, nhiệt độ, độ ẩm, mưa, bức xạ…

Hướng gió chủ đạo chi phối trực tiếp đến phân bố
thành phần ô nhiễm.(số liệu gió phải lấy ít nhất là 5
năm, số liệu liên tục của một trạm giám sát khí
tượng thông thường là 10 năm hoặc nhiều hơn).

Độ ổn định và không ổn định khí quyển ảnh hưởng
đến khả năng lan truyền.


Hàm lượng độ ẩm và giáng thủy của khí quyển ảnh
hưởng lớn đến quá trình sa lắng ướt
Company name
4. ĐỘ CAO ĐO ĐẠC CÁC CHẤT Ô NHIỄM

Các thông số chất lượng không khí được đo liên tục và
dài hạn để biết xu thế theo không gian và thời gian.

Cần xác định chiều cao đo đạc ô nhiễm:

Đối với không khí đô thị, đo ở độ cao từ 1,5m – 3m.

Đối với hệ thống trạm nền nông thôn, nền khu dân cư, độ
cao đặt trạm có thể thấp hơn

Đối với trạm nền Quốc tế, việc đo đạc các chất khí được
lấy ở độ cao trùng với đo đạc gió (10m), còn chất hạt lơ
lửng được lấy ở độ cao từ 1,5 – 3m.
VẬY: chiều cao đo đạc rất khác nhau cho mỗi hệ thống
giám sát.
Company name
5. KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ LẤY MẪU
Các nguyên tắc chung cho kỹ thuật lấy mẫu.

Mẫu khí phải có tính đại diện về thời gian, địa
điểm và điều kiện lấy mẫu.

Thể tích lấy mẫu đủ lớn.


Tốc độ lấy mẫu phải thể hiện hiệu quả cao nhất

Độ dài thời gian lấy mẫu và tần số lấy mẫu phải
phản ánh chính xác mức độ ô nhiễm.

Các chất gây ô nhiễm ít thay đổi hay biến đổi
trong quá trình thu thập mẫu.
Company name
5. KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ LẤY MẪU
Các nguyên tắc cho tính năng thiết bị lấy mẫu.

Khoảng thời gian lấy mẫu.

Lấy mẫu từng lần (hay lấy mẫu gián đoạn)

Lấy mẫu trung bình ngày đêm.

Lưu lượng không khí trong khi lấy mẫu.

Lưu lượng nhỏ: không lớn hơn 10 l/phút.

Lưu lượng trung bình: 10 – 500 l/phút.

Lưu lượng cao: không nhỏ hơn 500 l/phút.
Company name
5. KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ LẤY MẪU
Các nguyên tắc chung cho tính năng thiết bị lấy mẫu.

Các máy lấy mẫu khí phải được trang bị bộ phận
đo thể tích mẫu.


Lưu lượng kế hoặc một cụm chi tiết máy có khả
năng duy trì một giá trị đã định trước của lưu
lượng.

Chức năng thiết bị.

Một kênh lấy mẫu hoặc nhiều kênh lấy mẫu: Có
khả năng thay đổi lưu lượng không khí trong mỗi
kênh riêng biệt.
Company name
5. KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ LẤY MẪU
Thiết bị lấy mẫu.
1. Lấy mẫu các chất hạt.

Lấy mẫu bụi lơ lửng
Phương pháp màng lọc: Nguyên lý là dùng bơm
hút một lượng không khí đi qua một phin lọc có
tính năng giữ được các hạt bụi này.
Thiết bị High-Volume (Hi-Vol) được sử dụng lấy
bụi tổng cộng (TSP).

Giấy lọc. Bền với tốc độ cao của khối không khí
đi qua (>1000 l/phút)

Bơm hút lấy mẫu bụi.
Company name
5. KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ LẤY MẪU
2. Lấy mẫu các chất khí và hơi.
Kỹ thuật lấy mẫu khí được chia làm 4 loại:


Loại 1: Lấy mẫu tức thời.

Loại 2: Lấy mẫu bằng tay.

Loại 3: Lấy mẫu tự động.

Loại 4: Lấy mẫu tự động và phân tích liên tục
Company name
Company name
5. KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ LẤY MẪU
Thiết bị sử dụng trong giám sát môi trường:
Theo TCVN hiện nay các dạng đo đạc được xác
định như sau:

Đo đạc liên tục trực tiếp các chất ô nhiễm như bụi
lơ lửng, các chất khí SO
2
,NO
x
,CO,…

Đo đạc các chất ô nhiễm có độc tính đặc thù đòi
hỏi hệ thống phân tích phức tạp, đó là hệ AAS
Company name
5. KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ LẤY MẪU
Thiết bị xách tay:

Sử dụng nhiều trong đo đạc khảo sát chất lượng
môi trường.


Ưu điểm là gọn nhẹ mà vẫn mang hiệu quả và
tính khoa học.
Thiết bị lắp đặt cố định:

Theo dõi thường xuyên chất lượng không khí tại
những điểm đã được qui hoạch sẵn.

Các thiết bị được lắp đặt đồng bộ trong một trạm
Company name
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÁC CHẤT Ô
NHIỄM SỬ DỤNG TRONG GIÁM SÁT
Tiêu chuẩn các nước thường tham khảo các tiêu
chuẩn nổi tiếng như:

Tiêu chuẩn Quốc Tế ISO.

Tiêu chuẩn Mỹ như EPA, ASTM, APHA

Tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế Giới WHO

Tiêu chuẩn Anh như BS

Tiêu chuẩn Nhật Bản như JIS
Company name
6. QUI TRÌNH VÀ CHÍNH SÁCH VẬN
HÀNH
1. Các cơ sở điều hành mạng lưới trạm giám sát môi
trường không khí.
1.1. Các loại mạng trạm hiện hành: Có 2 loại.


Mạng trạm vận hành thủ công (manual) sử dụng loại
thiết bị phin lọc, bơm hút, ống sục,…

Ưu điểm: Qui trình lấy mẫu phân tích rất chi tiết dễ
hiểu.

Nhược điểm: Tốn thời gian, nhân lực, tiền của.

Mạng trạm hoạt động liên tục theo thời gian.

Ưu điểm: Là thiết bị tự động hoặc bán tự động hoặc tự
ghi và được truyền về trung tâm xử lý.

Nhược điểm: Thiết bị này đắt tiền
Company name
6. QUI TRÌNH VÀ CHÍNH SÁCH VẬN
HÀNH
1.2. Trạm cố định.
Là loại trạm đo đạc thường xuyên các yếu tố môi
trường, lắp đặt cố định các thiết bị dùng đo đạc
các chất đại diện cho môi trường.

Các nguyên tắc lựa chọn vị trí đặt trạm.

Trong phạm vi 1km xung quanh trạm.

Không được đặt trạm tại nơi có nguồn thải cục bộ.

Hạn chế tối đa nhân viên làm việc trong một trạm.


Tạo điều kiên tối đa cho nhân viên quan trắc.
Company name
6. QUI TRÌNH VÀ CHÍNH SÁCH VẬN
HÀNH
1.3. Trạm lưu động

Theo kinh nghiệm người ta chia khu vực thành
các ô vuông và quan trắc đo đạc tại các nút
hoặc tâm ô vuông tạo thành một mạng lưới giám
sát chất lượng không khí.

Khoảng cách có thể là 100m hoặc hơn
Company name
6. QUI TRÌNH VÀ CHÍNH SÁCH VẬN
HÀNH
2. Các chương trình quan trắc sử dụng trong giám sát
môi trường không khí.

Chương trình này quan trắc 6 hoặc 7 thông số.

Chất hạt lơ lửng tổng số (TSP)

Các chất hạt lơ lửng có đường kính nhỏ hơn hoặc
bằng 10μm (PM10).

Các nitơ oxyt (NO
x
).


Lưu huỳnh đioxyt (SO
2
)

Cacbon monoxyt (CO)

Chất oxy quang hóa (qui về O
3
)

Các hydrocacbon (HC)

Một số hợp chất khác như NH
3
, chất hữu cơ độc hại,
Company name
7. Xây dựng Ch ơng trình quan trắc chất l
ợng không khí
1. nh ngha
2. Cỏc cụng vic
b.1. Xác định rõ kiểu, loại quan trắc
b.2. Lựa chọn ph ơng án quan trắc
b.3. Xác định và lập bảng các thành phần môi tr ờng không
khí cần quan trắc
b.4. Ph ơng pháp quan trắc chất l ợng không khí:
b.5. Ph ơng pháp lấy và bảo quản mẫu không khí:
Company name
Định nghĩa

Quan tr¾c chÊt l îng kh«ng khÝ lµ qu¸

tr×nh theo dâi mét c¸ch cã hÖ thèng sù
biÕn ®æi chÊt l îng kh«ng khÝ theo thêi
gian vµ kh«ng gian, nh»m ®¸nh gi¸ diÔn
biÕn chÊt l îng kh«ng khÝ
Company name
b.1. Xác định rõ kiểu, loại quan trắc

Nhằm mục đích hỗ trợ cho công tác BVMT, ch
ơng trình quan trắc phải đ ợc xác định những
điểm quan trắc tác động (quan trắc tại những
nơi bị tác động trực tiếp bởi các loại nguồn
thải, dẫn đến sự tác động của chất l ợng môi tr
ờng) và những điểm quan trắc tuân thủ (quan
trắc đánh giá mức độ tuân thủ các tiêu chuẩn
môi tr ờng về chất l ợng không khí, quy định
pháp luật về môi tr ờng).
Company name
b.2. Lựa chọn ph ơng án quan trắc

Xác định các nguồn gây phát thải ảnh h ởng đến
chất l ợng không khí:
- Ô nhiễm không khí do ảnh h ởng hoạt động của
các khu công nghiệp, c m cụng nghi p
- Ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông ở
các khu trung tâm th ơng mại, dịch vụ (Trung
tâm Thành phố, thị tr n).

×