Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

TIỂU LUẬN TÌM HIỂU PHỤ GIA TẠO NHŨ DOH2O

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.12 KB, 30 trang )

LOGO
PHỤ GIA TẠO NHŨ DO/H2O
GVHD : TS. Nguyễn Hữu Lương
HV : Bùi Thanh Hải
Nội dung
Tổng quan về nhiên liệu Diesel
1
Tổng quan về hệ nhũ tương
2
Giới thiệu về nhiên liệu nhũ tương DO/H2O
3
Phụ gia tạo nhũ DO/H2O
4
Tổng quan về nhiên liệu Diesel

Nhiên liệu diesel được sản xuất chủ yếu từ
phân đọan gasoil, số nguyên tử C từ 14-20,
với khỏang nhiệt độ sôi từ 2500 đến 3700C.

Các chất nền:
o
Gasoil từ chưng cất dầu thô (chiếm từ 60 – 90%).
o
Gasoil từ cracking xúc tác.
o
Gasoil từ cracking nhiệt.
o
Gasoil từ hydrocracking.
Tổng quan về nhiên liệu Diesel

Nhu cầu sử dụng Diesel Việt Nam :


2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2015 2020 2025
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
Nhu cầu DO của Việt Nam giai đoạn 2002 - 2025
Ngàn tấn
Tổng quan về nhiên liệu Diesel
Chất ô nhiễm Lượng phát sinh (g/kg nhiên liệu)
NOX 20
CO 200
HC 2. 5
Bồ hóng 2 – 5
Chất ô nhiễm
Thời kỳ tiền công
nghiệp (ppm)
Hiện nay (ppm) Tốc độ tăng
(%/năm)
CO2 270 340 0, 4
N2O 0, 28 0, 3 0, 25
CO 0, 05 0, 13 3
SO2 0, 001 0, 002 2
Tổng quan về nhũ tương


Nhũ tương là hệ có pha phân tán và môi trường
phân tán đều ở dạng lỏng.

Trong hai chất lỏng tạo thành nhũ tương, có một
pha lỏng phân cực thường gọi là pha “ nước” ký
hiệu n hay w (water)- pha lỏng kia không phân
cực thường gọi là “ dầu” ký hiệu d hay o(oil).
o
n/d (w/o: water in oil) gọi là nhũ tương nước trong dầu
gồm các giọt nước phân tán trong dầu.
o
d/n (o/w) gọi là nhũ tương dầu trong nước gồm các
giọt dầu phân tán trong nước.
Tổng quan về nhũ tương

Nhũ tương loãng: nồng độ pha phân tán < 0, 1
%, có đường kính khoảng 10-5 cm.

Nhũ tương đậm đặc: chứa một lượng lớn pha
phân tán, có thể đến 70 % thể tích. Đường kính
hạt tương đối lớn > 1micromét, có thể được nhìn
thấy bằng kính hiển vi thường.

Nhũ tương rất đậm đặc : có tỷ lệ pha phân tán >
70% thể tích, các hạt không còn là hình cầu như
hai loại kia mà có hình đa diện ngăn cách nhau
như tổ ong, có tính chất cơ học giống như gel
Tổng quan về nhũ tương

Chỉ số HLB (Hydrophile – Lipophile – Balance) :

o
HLB cho biết tỷ lệ giữa tính ái nước so với tính kỵ
nước, được biểu thị bằng thang đo có giá trị từ 1-
40.
o
Các CHDBM có tính ái nước thấp sẽ có HLB nhỏ,
các CHDBM có tính ái dầu thấp sẽ có HLB lớn.
o
Có thể tính HLB theo công thức này:
Tổng quan về nhũ tương
Mức độ phân tán HLB
- Không phân tán trong nước 1-4
- Phân tán kém 3-6
- Phân tán như sữa sau khi lắc 6-8
- Phân tán như sữa bền 8-10
- Phân tán trong mờ đến trong 10-13
- Dung dịch trong > 13
Nhiên liệu nhũ tương DO/H2O

Nhiên liệu nhũ tương DO/H2O là hệ nhũ
tương giữa DO và H2O trong đó H2O là pha
phân tán.

Nhiên liệu nhũ tương DO/H2O được tạo
thành bằng phương pháp khuấy đồng thể
giữa DO, H2O và chất hoạt động bề mặt.

Tỷ lệ giữa H2O trong nhiên liệu có thể thay
đổi nhưng thường dao động trong khoảng từ
10% đến 25% về thể tích.

Nhiên liệu nhũ tương DO/H2O

Yêu cầu đối với chất nhũ hóa là:

Khả năng tạo nhũ tốt

Tạo nhũ bền và ổn định

Có chỉ số HLB thích hợp để tạo nhũ, chỉ số HLB
phù hợp để tạo nhũ DO/H2O là từ 4 đến 8
Nhiên liệu nhũ tương DO/H2O

Điều kiện tạo nhũ :
o
Hàm lượng nước không được quá cao 15-
20%.
o
Nồng độ chất tạo nhũ : 1,5-2%
o
Nhiệt độ thích hợp : 50-550C
o
Tốc độ khuấy : 14000-18000 vòng/phút
o
Thời gian khuấy : 8-10 phút
o
Ngoài phương pháp khuấy thì hiện nay người
ta sử dụng phương pháp sóng siêu âm thu
hiệu quả tốt hơn
Nhiên liệu nhũ tương DO/H2O


Ưu điểm của nhiên liệu nhũ tương so với
nhiên liệu truyền thống:
o
Khí thải từ nhiên liệu nhũ tương sạch hơn so
với nhiên liệu truyền thống: ít NOx và COx
hơn.
o
Sự phun sương tốt hơn bảo đảm sự đốt
cháy nhiên liệu tốt hơn.
Nhiên liệu nhũ tương DO/H2O
Nhiên liệu nhũ tương DO/H2O

Độ nhớt : độ nhớt của nhiên liệu nhũ tương
4-5,5 cSt cao hơn so với chỉ tiêu độ nhớt của
nhiên liệu Diesel truyền thống (2-4,5 cSt)
- Độ nhớt giảm dần theo thời gian tồn trữ.
- Hàm lượng nước tăng thì độ nhớt sẽ tăng.
- Nồng độ chất hoạt động bề mặt tăng thì độ
nhớt cũng tăng.
=> Độ nhớt phụ thuộc thời gian tồn trữ, tỷ lệ
nước pha trong dầu, nồng độ và loại CHDBM
sử dụng.
Nhiên liệu nhũ tương DO/H2O

Điểm chớp cháy cốc kín
o
Điểm chớp cháy của các mẫu nhũ tương ( ~700C)
cao hơn so với điểm chớp cháy của dầu diesel theo
TCVN 5689: 2005 ( 550C).
o

Điểm chớp cháy cốc kín thay đổi theo thời gian tồn
trữ, nồng độ và loại chất hoạt động bề mặt sử dụng

Điểm đông đặc :Điểm đông đặc của dầu diesel
theo TCVN 5689: 2005 là 60 C, nước đông đặc ở
00C nên khi dầu diesel và nước pha trộn với nhau
tạo hệ nhũ tương sẽ làm điểm đông đặc của hệ nhũ
tương giảm xuống dưới 00C.
Nhiên liệu nhũ tương DO/H2O

Nhiệt trị :
o
Nhiệt trị khoảng 37-40 MJ/kg thấp hơn so với
nhiệt trị dầu Diesel truyền thống 43,8 MJ/kg.
o
Nhiệt trị phụ thuộc vào hàm lượng nước đưa
vào, ít phụ thuộc vào CHDBM sử dụng.

Kích thước hạt nhũ :
o
Kích thước nhũ sau khi tạo thành khoảng 2µm
và sau 20 ngày tồn trữ tăng lên khoảng 5 µm .
Phụ gia tạo nhũ

Phân loại chất nhũ hóa theo điện tích :
o
Anionic :
o
Cationic :
o

Nonionic :
o
Lưỡng tính :
Phụ gia tạo nhũ

SPAN 20
o
Công thức phân tử của S80: C18H34O6
o
Khối lượng phân tử: 346,46 g/mol
Phụ gia tạo nhũ
www.themegallery.com

SPAN 20

Là chất lỏng như dầu, màu nâu vàng, không độc hại

Chỉ số OH: 190~220 (mg KOH/g)

Tỷ trọng: 1,032g/ml ở 250C

Điểm chớp cháy: >1130C

Chỉ số HLB: 8,6

Chỉ số xà phòng hóa: 160~175 (mg KOH/g)

Hàm lượng nước: 0, 5% max

Chỉ số acid: 8, 0 max (mg KOH/g)

Phụ gia tạo nhũ

SPAN 80 :
o
Công thức phân tử của S80: C24H44O6
o
Khối lượng phân tử: 428, 61 g/mol
Phụ gia tạo nhũ

SPAN 80

Là chất lỏng như dầu, màu nâu vàng, không độc hại

Chỉ số OH: 190~220 (mg KOH/g)

Tỷ trọng: 0, 994 g/ml ở 200C

Điểm chớp cháy: >1100C

Chỉ số Iot: 60~75 (mg Iot/g)

Chỉ số HLB: 4, 3

Chỉ số xà phòng hóa: 140~160 (mg KOH/g)

Hàm lượng nước: 0, 5% max

Chỉ số acid: 8, 0 max (mg KOH/g)
Phụ gia tạo nhũ


TWEEN 20 :

Công thức phân tử của T20: C58H114O26 (với n=20)

Khối lượng phân tử: 1227. 54 g/mol
Phụ gia tạo nhũ

TWEEN 20

Là chất lỏng màu vàng đến vàng xanh, không độc

Nhiệt độ sôi: 100oC

Tỷ trọng: 1, 11 g/ml ở 20oC

Chỉ số HLB: 16, 7

Điểm chớp cháy: >110oC

Chỉ số xà phòng hóa: 40 ~ 55 (mg KOH/g)

Chỉ số OH: 90 ~ 110 (mg KOH/g)

Điểm vẩn đục: 95oC

Chỉ số acid: 2, 0 max (mg KOH/g)

Hàm lượng nước: 3% max
Phụ gia tạo nhũ


TWEEN 80
o
Công thức phân tử của T80: C64H124O26 (với n=20)
o
Khối lượng phân tử: 1310 g/mol

×