Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv kinh doanh khai thác vật liệu xây dựng sao đỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.77 MB, 87 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH KHAI THÁC
VẬT LIỆU XÂY DỰNG SAO ĐỎ
MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
MỤC LỤC
1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
4
LỜI MỞ ĐẦU
7
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH KHAI THÁC VẬT LIỆU XÂY
DỰNG SAO ĐỎ
8
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH MTV kinh doanh khai thác
vật liệu xây dựng Sao Đỏ.
8
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV kinh doanh
khai thác vật liệu xây dựng Sao Đỏ.
8
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH MTV kinh doanh khai thác vật
liệu xây dựng Sao Đỏ.
9
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty TNHH MTV kinh doanh khai thác vật liệu
xây dựng Sao Đỏ.
11


1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH MTV kinh doanh
khai thác vật liệu xây dựng Sao Đỏ.
11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
TNHH MTV KINH DOANH KHAI THÁC VẬT LIỆU XÂY DỰNG SAO ĐỎ
14
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
14
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
14
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
21
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
36
2.2. Kế toán chi phí
40
NỘI DUNG TRANG
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
40
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
40
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
44
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán
49
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
49
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
49
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng

50
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng
55
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
57
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
57
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
58
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng
61
2.2.4. Kế toán chi phí tài chính
63
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
63
2.2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí tài chính
64
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp về chi phí tài chính
67
2.2.5. Kế toán chi phí khác
68
2.2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
68
2.2.5.2. Kế toán chi tiết chi phí khác
68
2.2.5.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng
70

2.2.6. Kế toán kết quả kinh doanh
72
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH KHAI THÁC
VẬT LIỆU XÂY DỰNG SAO ĐỎ
78
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
tại Công ty và phương hướng hoàn thiện
78
3.1.1- Ưu điểm về kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
78
3.1.2- Nhược điểm về kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
78
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện về kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh
79
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV kinh doanh khai thác vật liệu xây dựng Sao Đỏ
79
3.2.1- Về công tác quản lý doanh thu, chi phí
79
NỘI DUNG TRANG
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán
79
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ
80
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết
80
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp
82

3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng
84
KẾT LUẬN
85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
85
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
86
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
87
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BPBH Bộ phận bán hàng
BPQLDN Bộ phận quản lý doanh nghiệp
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 2
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
CPSXC Chi phí sản xuất chung
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
STT Số thứ tự
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
DANH MỤC BẢNG BIỂU
NỘI DUNG TRANG
Biểu số 2.1. Mẫu sổ giao ca 14

Biểu số 2.2. Phiếu đề nghị cấp nhiên liệu 15
Biểu số 2.3. Mẫu hóa đơn GTGT 16
BiÓu sè 2.4: Mẫu Phiếu kế toán 19
Biểu số 2.5. Mẫu sổ chi tiết tài khoản 19
Biểu số 2.6. Mẫu sổ Nhật ký chung 20
Biểu số 2.7.Mẫu sổ Cái tài khoản 20
Biểu số 2.8. Mẫu phiếu thu 23
Biểu số 2.9: Hóa đơn GTGT xuất hàng bán ngày 31/12/2011 26
Biểu số 2.10: Hóa đơn GTGT xuất bán hàng xăng dầu Cty Mai Linh 28
Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT xuất bán vật liệu Cty Sao Việt 30
Biểu 2.12. Mẫu phiếu giao nhận hàng hóa 32
Biểu 2.13. Hóa đơn GTGT xuất bán sơn Đại lý Tuấn Kiệt 33
Biểu 2.14. Trích sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng 35
Biểu 2.15. Trích sổ chi tiết tài khoản thu nhập khác 36
Biểu 2.16. Trích sổ Nhật ký chung doanh thu bán hàng 37
Biểu 2.17. Trích Sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng 38
Biểu 2.18. Trích Sổ cái tài khoản thu nhập khác 39
Biểu số 2.19. Phiếu xuất hàng bán 42
Biểu số 2.20. Phiếu xuất bán hàng xăng 43
Biểu số 2.21. Phiếu xuất bán hàng cát 44
Biểu số 2.22. Trích sổ chi tiết tài khoản giá vốn hàng bán 47
Biểu số 2.23. Trích sổ Nhật ký chung giá vốn hàng bán 48
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Biểu số 2.24. Trích sổ Cái tài khoản giá vốn hàng bán
49
BiÓu sè 2.25: PhiÕu chi
52
BiÓu sè 2.26: PhiÕu kÕ to¸n chi phÝ b¸n hµng

53
BiÓu sè 2.27: TrÝch sæ chi tiÕt tµi kho¶n chi phÝ b¸n hµng
54
Biếu số 2.28. Trích sổ Nhật ký chung chi phí bán hàng 55
NỘI DUNG TRANG
Biểu số 2.29. Trích sổ Cái tài khoản chi phí bán hàng 56
Biểu số 2.30. Phiếu chi về khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp 59
Biểu số 2.31. Phiếu kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 60
Biểu số 2.32.Trích sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 60
Biếu số 2.33. Trích sổ Nhật ký chung chi phí quản lý doanh nghiệp 61
Biếu số 2.34. Trích sổ Cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp 62
Biểu số 2.35. Giấy báo nợ ngân hàng 63
Biểu số 2.36. Phiếu kế toán chi phí tài chính 66
Biểu số 2.37. Trích sổ chi tiết tài khoản chi phí tài chính 66
Biểu số 2.38. Trích sổ Nhật ký chung chi phí tài chính 67
Biểu số 2.39. Trích sổ Nhật ký chung chi phí tài chính 68
Biểu số 2.40. Phiếu kế toán chi phí khác 69
Biểu số 2.41. Trích sổ chi tiết tài khoản chi phí khác 70
Biểu số 2.42. Trích sổ Nhật ký chung chi phí khác 71
Biểu số 2.43. Trích sổ Cái tài khoản chi phí khác 72
Biếu số 2.44. Trích sổ chi tiết tài khoản Xác định kết quả kinh doanh 76
Biểu số 3.1. Sổ chi tiết tài khoản chiết khấu hàng bán 80
Biểu số 3.2. Sổ chi tiết tài khoản hàng bán bị trả lại 81
Biếu số 3.3 Sổ chi tiết tài khoản giảm giá hàng bán 81
Biếu số 3.4 Sổ cái tài khoản chiết khấu hàng bán 82
Biếu số 3.5. Sổ Cái tài khoản hàng bán bị trả lại 83
Biếu số 3.6. Sổ Cái tài khoản giảm giá hàng bán 83
Biểu số 3.7. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh hoạt động kinh doanh theo
tháng
84

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Sơ đồ 2.1. Quy trình luân chuyển kế toán bán hàng 17
Sơ đồ 2.2. Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng 18
Sơ đồ 2.3. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 21
Sơ đồ 2.4. Kế toán chi tiết thu nhập khác 22
Sơ đồ 2.5. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán giá vốn hàng bán 40
Sơ đồ 2.6.Quy trình hạch toán kế toán giá vốn hàng bán
40
Sơ đồ 2.7. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 45
Sơ đồ 2.8. Quy trình hạch toán kế toán chi phí hàng bán 50
Sơ đồ 2.9. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 51
Sơ đồ 2.10. Quy trình hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 57
Sơ đồ 2.11.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 60
Sơ đồ 2.12. Quy trình hạch toán kế toán chi phí tài chính 64
Sơ đồ 2.13. Quy trình kế toán chi tiết chi phí tài chính 65
Sơ đồ 2.14. Kế toán chi tiết chi phí khác 69
Sơ đồ 2.15.Luân chuyển chứng từ xác định kết quả kinh doanh 73
Sơ đồ 2.16. Kế toán chi tiết kết quả hoạt động kinh doanh 74
LỜI MỞ ĐẦU

Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng phải được phản
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 5
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất lợi nhuận. Để
đạt được mục tiêu trên doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra bao gồm giá vốn

hàng bán, chi phí hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp. Như vậy chi phí doanh thu là
hai mặt của một vấn đề chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau trong đó doanh thu là
điều kiện tiên quyết, quyết định cuối cùng của hoạt động kinh doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành
sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiền hành tiêu thụ để thu tiền
về tái tạo quá trình tiêu thụ sản phẩm. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại
của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại Công
ty TNHH MTV kinh doanh khai thác vật liệu xây dựng Sao Đỏ, được sự giúp đỡ của
ban giám đốc, phòng Tài chính kế toán, cùng sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS
Phan Trung Kiên, tôi xin nghiên cứu đề tài: “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV kinh doanh khai thác vật liệu xây
dựng Sao Đỏ”
Em xin giới thiệu kết cấu đề tài gồm các nội dung cụ thể như sau:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA
CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH KHAI THÁC VẬT LIỆU XÂY DỰNG SAO ĐỎ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
TNHH MTV KINH DOANH KHAI THÁC VẬT LIỆU XÂY DỰNG SAO ĐỎ
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH KHAI THÁC VẬT LIỆU
XÂY DỰNG SAO ĐỎ
KẾT LUẬN
CHƯƠNG 1:ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA
CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH KHAI THÁC VẬT LIỆU XÂY DỰNG
SAO ĐỎ
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH MTV kinh doanh khai
thác vật liệu xây dựng Sao Đỏ.
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 6
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN

1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV kinh doanh
khai thác vật liệu xây dựng Sao Đỏ.
Công ty là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, mở tài khoản tại ngân hàng
và có con dấu riêng để hoạt động. Đặc thù hoạt động kinh doanh của công ty là kinh
doanh thương mại, dịch vụ, mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là mặt hàng xăng
dầu, vật liệu xây dựng cát, sơn
* Đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu:
Xăng dầu được cung cấp bởi đối tác chính là Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí
PVOIL Hải Phòng, ngoài ra, để đảm bảo tiến độ cung cấp xăng dầu cho các khách hàng
hoặc có ưu đãi về giá Công ty có nhập thêm xăng của một số đơn vị khác như: Công ty
TNHH Giang Linh, Công ty cổ phần vận tải và thương mại Xuân Trường Hai Xăng
dầu có thể được các đối tác cung cấp trực tiếp tại cây xăng của Công ty tại KM 1+800
đường Phạm Văn Đồng hoặc chở trực tiếp cho các đối tác theo thông báo của Công ty.
Mảng kinh doanh xăng dầu của Công ty bao gồm bán lẻ tại cây xăng và cung cấp
trực tiếp cho các đơn vị vận tải, các đơn vị khai thác cát….tỷ trọng bán lẻ tại cây xăng
chiếm khoảng 30%, còn lại là cung cấp cho các đơn vị vận tải, các đơn vị khai thác. Một
số khách hàng thường xuyên lấy xăng dầu của công ty có thể kể đến ở đây như: Công ty
CP TM&DV Đại Hùng; Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương; Công ty TNHH Mai
Linh Hải Phòng, Công ty TNHH Kinh doanh VLXD Thanh Tùng, Công ty CP TM Vận
tải Vạn Thắng, Công ty CP liên doanh bê tông Thành Hưng, Công ty TNHH xây dựng
Vận tải Hoàng Trường…
* Đối với hoạt động kinh doanh vật liệu xây dựng cát:
Một phần do Công ty tự khai thác bằng dây truyền, máy móc thiết bị của mình,
tuy nhiên, lượng cát mà công ty khai thác được chỉ chiếm một phần nhỏ trong lượng
cung cấp cho đối tác do khả năng khai thác của Công ty còn hạn chế, mặt khác, mỏ khai
thác của Công ty ở xa trong khi đầu ra là cung cấp cho 2 gói thầu EX9- Công ty tập
đoàn cầu đường Sơn Đông và EX10 - Công ty TNHH kỹ thuật và xây dựng Namkwang
– Hàn Quốc của dự án đường cao tốc Hải Phòng – Hà Nội, do đó, Công ty thường nhập
cát của các đối tác khác để đảm bảo tiến độ cũng như giảm chi phí vận chuyển không
cần thiết. Đến thời điểm hiện tại, vật liệu xây dựng (Cát, đất, đá…) được cung cấp bởi

Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
một số đối tác chính như: Công ty TNHH TM Sơn Tùng, Công ty CP xây dựng và
Thương mại Tiến Lộc, Công ty CP Thương binh Trường Sơn, Công ty TNHH Phú Hải.
Ngoài 2 mặt hàng chính nêu trên là xăng dầu, và vật liệu xây dựng (như cát, đá,
đất…) Công ty còn mảng kinh doanh sơn, mảng này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng
doanh thu (như năm 2011 chiếm khoảng 4%/Tổng doanh thu). Sơn được bán lẻ cho các
công trình nhỏ trên địa bàn, khách hàng thường thanh toán luôn khi mua hàng hoặc trả
chậm theo từng giai đoạn của Công trình.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH MTV kinh doanh khai thác vật liệu
xây dựng Sao Đỏ.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp(chưa có
thuế) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản làm giảm doanh thu
như: thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, khoản chiết khấu thương mại, khoản giảm giá hàng
bán và doanh thu hàng bán bị trả lại.
*Doanh thu bán hàng xăng dầu:
Có hai hình thức bán hàng xăng dầu:
Một là bán tại cửa hàng: bao gồm bán cho các khách hàng thu tiền ngay, cuối
ngày căn cứ vào số tiền thu được và số lượng hàng hóa xăng dầu xuất bán lẻ chốt tại cột
bơm kế toán sẽ xuất hóa đơn GTGT và bán cho các đơn vị vận tải, các đơn vị khai thác,
các khách hàng ký hợp đồng được trả chậm 1 tháng thì cuối tháng hai bên sẽ tổng hợp
đối chiếu khối lượng phát sinh trong tháng kế toán xuất hóa đơn GTGT.
Hai là cung cấp hàng trực tiếp từ kho của nhà đầu mối đến kho của khách hàng
thì căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa giữa hai bên kế toán sẽ xuất hóa đơn GTGT.
*Doanh thu bán hàng sơn:
Đối với mảng sơn cũng có hai phương thức bán hàng đó là:
Bán cho các Đại lý nhỏ lẻ, các nhà thầu thợ, hàng ngày căn cứ vào đơn đặt hàng,

phiếu xuất kho kiêm giao nhận hàng hóa, kế toán vào sổ theo dõi chi tiết từng đối tượng
đại lý khách hàng cuối tháng kế toán tổng hợp khối lượng sơn đã bán xuất hóa đơn
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 8
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
GTGT ghi nhận doanh thu. Đối với hình thức này có hai loại giá bán nếu trả tiền ngay
thì được áp dụng Bảng giá tiền mặt(tính từ giá nhập cộng chi phí vận chuyển tăng lên
5%); nếu không trả tiền ngay nợ lại thì áp dụng Bảng giá đại lý(từ giá thị trường chiết
khấu xuống khoảng 25%).
Hai là bán trực tiếp vào công trình xây dựng. Đối với hình thức cung cấp trực tiếp
vào công trình thì thường đến cuối công trình kế toán mới tổng hợp khối lượng hàng hóa
cung cấp tiến hành xuất hóa đơn GTGT ghi nhận doanh thu. Do hình thức này thu tiền
chậm hơn nên giá bán được áp dụng theo Bảng giá thị trường (giá này cao hơn bảng giá
đại lý 25% và bảng giá tiền mặt là 40%)
*Doanh thu bán hàng vật liệu:
Mặt hàng vật liệu như cát, đá, đất công ty thường bán đến tận chân công trình
thi công, giá cung cấp cho các khách hàng là giá đã bao gồm các chi phí đầu vào, vận
chuyển, bốc xếp. Hàng ngày căn cứ vào phiếu giao nhận vật liệu kế toán vào bảng tổng
hợp khối lượng giao nhận, cuối tháng lập biên bản đối chiếu khối lượng, giá trị thực
hiện trong tháng kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT ghi nhận doanh thu. Giá bán vật
liệu được thể hiện rõ trong hợp đồng kinh tế, thời hạn thanh toán là sau 20 ngày kế từ
khi bên bán và bên mua ký biên bản xác nhận khối lượng, bên bán xuất hóa đơn GTGT
cho bên mua.
Doanh thu hoạt động tài chính căn cứ theo sổ phụ ngân hàng những giao dịch
phát sinh có với nội dung Lãi nhập vốn.
Thu nhập khác của Công ty chủ yếu là các khoản thu được từ kinh doanh sơn, để
khuyến khích các đại lý bán hàng bên công ty sơn có các chương trình khuyến mại trích
phần trăm thưởng doanh số, phần được hưởng chiết khấu sẽ được khấu trừ trên các hóa
đơn mua hàng tiếp theo.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty TNHH MTV kinh doanh khai thác vật liệu xây

dựng Sao Đỏ.
Do đặc thù kinh doanh của công ty là thương mại không trực tiếp sản xuất nên
chi phí chủ yếu là chi phí giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí hoạt động tài chính.
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Chi phí giá vốn của hàng hóa bán ra là bao gồm giá nhập trên hóa đơn GTGT
cộng chi phí vận chuyển, bốc xếp. Riêng đối với mảng xăng dầu còn có tỷ lệ hao hụt
xăng dầu theo quy định của Nhà nước đối với xăng là 0,5%, dầu là 0,48%.
Chi phí bán hàng bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng như
chi phí lương của nhân viên bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp ), chi
phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên bán hàng, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí bảo hộ lao động, chi phí kiểm định cột
bơm,
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những chi phí quản lý chung của toàn công ty
như chi phí lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp( tiền lương, tiền công, các khoản
phụ cấp ), chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên
quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí
chuyển tiền, chi phí dịch vụ mua ngoài ( điện, nước, văn phòng phẩm, bảo hiểm tài sản,
xăng dầu, ) chi phí khác(tiếp khách, hội nghị khách hàng, )
Chi phí hoạt động tài chính là những khoản trả lãi vay ngân hàng để tăng cường
số vốn kinh doanh của toàn công ty.
Ngoài ra còn có chi phí khác như chi phí thuế, chi phí thanh lý tài sản,
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH MTV kinh doanh
khai thác vật liệu xây dựng Sao Đỏ.
* Vai trò của việc tổ chức quản lý doanh thu, chi phí:
Việc bán hàng hàng hóa và xác định kết quả bán hàng là vấn đề rất quan trọng
đối với mọi doanh nghiệp. Sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp trong cơ chế thị
trường là làm thế nào để sản phẩm hàng hóa của mình bán hàng được trên thị trường và

được thị trường chấp nhận đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra, doanh
nghiệp làm ăn có lãi.
Bên cạnh việc tổ chức kế hoạch bán hàng một cách hợp lý, để biết được doanh
nghiệp làm ăn có lãi không (là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp), thì phải nhờ đến
kế toán xác định bán hàng. Xác định kết quả bán hàng là quá trình nhận thức và đánh
giá toàn bộ tiến trình và kết quả hoạt động bán hàng, qua đó ta thấy rõ nguyên nhân
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 10
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác những tiềm tàng của
doanh nghiệp để kịp thời khắc phục để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn, đồng thời có
những biện pháp để quản lý.
*Nhiệm vụ:
Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp có
các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tính hình bán hàng của doanh
nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và trên từng mặt hàng,
từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng.
Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra, bao gồm
cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hoá
đơn, từng kháchhàng.
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng thời phân
bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra, đôn đốc tính hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ; theo
dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời hạn và tính hình trả nợ
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát
sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ để xác
định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ đạo,
điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.
Đối với phòng kế toán việc tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của công ty được
phân ra rõ ràng của từng mảng kinh doanh, cụ thể như sau:
+ Các loại doanh thu: Doanh thu tùy theo từng loại hình SXKD và tại công ty sử
dụng bao gồm các TK doanh thu như sau:
TK 5111: Doanh thu bán hàng xăng dầu
TK 5112: Doanh thu bán hàng sơn
TK 5114: Doanh thu bán hàng vật liệu
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 11
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
+ Chi phí giá vốn của từng loại mặt hàng tương ứng với loại mặt hàng đó gồm
có: Giá vốn bán hàng xăng dầu, giá vốn bán hàng sơn, giá vốn bán hàng vật liệu. Công
ty quản lý bằng các TK như sau:
TK 6321: Giá vốn bán hàng xăng dầu
TK 6322: Giá vốn bán hàng sơn
TK 6324: Giá vốn bán hàng vật liệu xây dựng
+ Chi phí bán hàng được theo dõi riêng cho bộ phận bán hàng trực tiếp của các
mảng kinh doanh từng loại hàng hóa, được theo dõi và quản lý bằng các TK như sau:
TK 6411 : Chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412 : Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp thì theo dõi chung toàn công ty, cuối kỳ sẽ phân
bổ theo tiêu thức doanh thu của từng mảng kinh doanh, được theo dõi và quản lý bằng
các TK như sau:
TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng

TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 : Chi phí quản lý khác
+ Chi phí hoạt động tài chính cuối kỳ phân bổ theo tiêu thức doanh thu, được
quản lý theo dõi bằng TK 635.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
TNHH MTV KINH DOANH KHAI THÁC VẬT LIỆU XÂY DỰNG SAO ĐỎ
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán:
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 12
BO CO THC TP CHUYấN NGNH KHOA K TON TRNG H KINH T QUC DN
Doanh thu bỏn hng ca cụng ty c ghi nhn khi ó hon thnh vic giao
hng, khỏch hng ó thanh toỏn hoc chp nhn thanh toỏn. Cụng ty ỏp dng thu
GTGT theo phng phỏp khu tr vỡ vy m doanh thu bỏn hng ca cụng ty l giỏ
thanh toỏn cha cú thu GTGT vi mc thu sut 10%.
Chng t lm cn c ghi nhn doanh thu bỏn hng:
- Phiu xut kho
- Phiu thu, Giy bỏo Cú ca ngõn hng
- S giao ca dựng ghi chộp s ct bm khi kt thỳc mt ca bỏn hng xng du:
Biu s 2.1. Mu s giao ca
Công ty TNHH MTV KDKT VLXD Sao Đỏ
Km1+800 đờng Phạm Văn Đồng, Dơng Kinh, Hải Phòng
S giao ca ti ca hng xng du
Ca Ct
bm
S u ca S cui ca Chờnh lch
S c S in t S c S in t
1

2
3
4
Bờn giao Bờn nhn
- Phiu ngh cp nhiờn liu dựng cho cỏc khỏch hng cụng n khi cú yờu cu cung
cp xng du. õy l cn c k toỏn ghi s theo dừi chi tit cụng n v khi lng
ly thc t trong thỏng ca khỏch hng.
Biu s 2.2. Phiu ngh cp nhiờn liu
Sinh viờn: Phm Th Thanh Nhung Lp LT11C
Trang 13
BO CO THC TP CHUYấN NGNH KHOA K TON TRNG H KINH T QUC DN
Phiếu đề nghị cấp nhiên liệu
Số:
Cấp cho:
Đơn vị: BKS
Mặt hàng VC:
Số lợng: (lít)
Bằng chữ:
HP, Ngày . thángnăm
Ngời cấp
Phiếu đề nghị cấp nhiên liệu
Số:
Cấp cho: .
Đơn vị: BKS.
Mặt hàng: Số Lợng: (lít)
Bằng chữ: .
HP, ngày tháng .năm
Ngời đợc cấp Giám đốc
- Húa n GTGT Cụng ty s dng theo mu t in, c lp thnh 03 liờn, ch ký
trờn cỏc liờn l ch ký gc.

+ Liờn 1: Lu ti quyn
+ Liờn 2: a cho khỏch hng
+ Liờn 3: Hch toỏn ni b
Biu s 2.3. Mu húa n GTGT
Sinh viờn: Phm Th Thanh Nhung Lp LT11C
Trang 14
BO CO THC TP CHUYấN NGNH KHOA K TON TRNG H KINH T QUC DN
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2 : Giao khách hàng
Ngày 31 tháng 05 năm 2007
Mẫu số: 01 GTKT3/001
Ký hiệu: AA/12P
Số:
Đơn vị bán hàng: Công ty tnhh một thành viên kinh doanh khai thác
vật liệu xây dựng sao đỏ
Mã số thuế: 0 2 0 0 7 5 5 6 5 7
Địa chỉ: Km1+800 đờng Phạm Văn Đồng, Anh Dũng, Dơng Kinh, TP Hải Phòng
Số tài khoản: 29508679 Tại: Ngân hàng á Châu Chi nhánh Hải Phòng
Điện thoại: 0313.814288 Fax: 0313.814268
Họ tên ngời mua hàng:
Tên đơn vị:
Mã số thuế:
Đại chỉ:
Hình thức thanh toán: Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Sốlợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: % Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán

Số tiền viết bằng chữ:
Ngời mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trờn húa n GTGT phi ghi y cỏc ch tiờu, ghi rừ mc thu sut thu
GTGT, ghi rừ hỡnh thc thanh toỏn v cú y cỏc ch ký ca ngi mua ngi bỏn.
Nu khỏch hng thanh toỏn bng chuyn khon k toỏn lp phiu k toỏn, vo s theo
chi tit phi thu ca ngi mua theo dừi cụng n ca tng khỏch hng. Nu thanh toỏn
bng tin mt k toỏn phi vit phiu thu v ngh khỏch hng kớ nhn lm c s sau
ny cng nh lm c s cho qun lý.
+ Quy trỡnh luõn chuyn k toỏn doanh thu bỏn hng:
Sinh viờn: Phm Th Thanh Nhung Lp LT11C
Trang 15
BO CO THC TP CHUYấN NGNH KHOA K TON TRNG H KINH T QUC DN
S 2.1. Quy trỡnh luõn chuyn k toỏn bỏn hng
Khi khỏch hng cú nhu cu t hng lp n t hng chuyn cho nhõn viờn bỏn
hng, k toỏn lp phiu xut kho chuyn cho th kho xut hng. Cn c phiu xut kho
lp húa n chuyn cho khỏch hng, nu khỏch hng thanh toỏn tin ngay thỡ lm th
tc thu tin, nu l khỏch hng cụng n thỡ ghi s chi tit cụng n. C th theo quy trỡnh
hch toỏn c th nh sau:
Sinh viờn: Phm Th Thanh Nhung Lp LT11C
Trang 16
Các chứng từ gốc:
Hoá đơn Giá trị gia tăng
Sổ giao ca, phiếu đề nghị cấp nhiên liệu
Phiếu thu, giấy báo Có ngân hàng
Nhật ký chung

Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Sổ chi tiết TT với KH, sổ chi
tiết doanh thu
Sổ cái TK 131,511,711, 3331
Bảng tổng hợp công nợ KH,
bảng tổng hợp doanh thu
Quan hệ đối chiếu
Ghi hàng ngày
Ghi cuối
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Sơ đồ 2.2. Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng
Hàng ngày, căn cứ vào sổ giao ca, phiếu đề nghị cấp nhiên liệu của các khách
hàng công nợ kế toán tổng hợp xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng, lập phiếu kế toán
vào sổ Nhật ký chung, và vào sổ chi tiết doanh thu, kế toán thanh toán vào sổ chi tiết
thanh toán với khách hàng. Cuối tháng, kế toán tổng hợp lấy số liệu từ Nhật ký chung
vào Sổ Cái các tài khoản 131, 511, 3331, đối chiếu với bảng tổng hợp công nợ khách
hàng, bảng tổng hợp doanh thu. Cuối năm, số liệu ghi trên Sổ Cái và tổng hợp chi tiết
được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Biểu số 2.4: Mẫu phiếu kế toán
Công ty TNHH MTV KDKT VLXD Sao Đỏ
Km1+800 đường Phạm Văn Đồng, Dương Kinh, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Số: …………. Ngày : ………
Về khoản
Định khoản
Số tiền
Nợ Có
Cộng
Bằng chữ: ……………………………………………………………………………

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên
Biểu số 2.5. Mẫu sổ chi tiết tài khoản
Công ty TNHH MTV KDKT VLXD Sao Đỏ
Km1+800 đường Phạm Văn Đồng, Dương Kinh, Hải Phòng
Mẫu số S38-DN
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày tháng năm … đến ngày tháng năm …
Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng
Dư nợ đầu kỳ:
Phát sinh nợ:
Phát sinh có:
Dư nợ cuối kỳ:
Ngày Số
Ctừ
Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 2.6. Mẫu sổ Nhật ký chung
Công ty TNHH MTV KDKT VLXD Sao Đỏ
Km1+800 đường Phạm Văn Đồng, Dương Kinh, Hải Phòng
Mẫu số S03a-DN
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Từ ngày tháng năm … đến ngày tháng năm …
Ngày Số
Ctừ
Diễn giải TK
Nợ
TK

Số tiền nợ Số tiền có
………. ………. ………
…………… ……… ………….
Cộng Phát sinh
Ngày … tháng … năm …
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 18
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu số 2.7.Mẫu sổ Cái tài khoản
Công ty TNHH MTV KDKT VLXD Sao Đỏ
Km1+800 đường Phạm Văn Đồng, Dương Kinh, Hải Phòng
Mẫu số S02C1-DN
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỔNG HỢP
Từ ngày tháng năm … đến ngày tháng năm …
Tài khoản : 511 - Doanh thu bán hàng
Ngày
tháng
Diễn giải
TK đối ứng Số tiền
Nợ Có

Số dư đầu kỳ
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
Ngày … tháng … năm ….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác được định khoản chi tiết các nghiệp
vụ phát sinh theo sơ đồ sau:
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 19
BO CO THC TP CHUYấN NGNH KHOA K TON TRNG H KINH T QUC DN
S 2.3: K toỏn chi tit doanh thu bỏn hng v cung cp dch v
Sinh viờn: Phm Th Thanh Nhung Lp LT11C
Trang 20
TK 511,
512
TK 111, 112, 131,
TK 521, 531,
532
TK 33311
Cuối kỳ, K/c chiết khấu th ơng mại,
doanh thu hàng bán trả lại, giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ
Doanh
thu bán

hàng và
cung
cấp dịch
vụ phát
sinh
Đơn vị áp dụng ph ơng
pháp khấu trừ (Giá ch
a có thuế GTGT)
TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu thuần
Thuế GTGT
đầu ra
Chiết khấu th ơng mại, doanh thu hàng bán trả lại, hoặc giảm giá hành bán phát sinh trong kỳ
BO CO THC TP CHUYấN NGNH KHOA K TON TRNG H KINH T QUC DN
S 2.4: K toỏn chi tit thu nhp khỏc
K toỏn chi tit doanh thu ti cụng ty c hch toỏn theo cỏc bc trong nhng
vớ d sau:
Vớ d 1: i vi hỡnh thc bỏn hng xng du ti ca hng thu tin ngay:
Ti ngy 31/12/2011 giỏ bỏn l theo quy nh ca Nh nc: Xng A92 cú giỏ
21.300/lớt, du Diezen cú giỏ 20.400/lớt( n giỏ trờn ó bao gm thu VAT 10%, LPGT)
Bc + Ton np tin bỏn l xng du ca 1 ngy 31/12/2011s tin: 37.241.000ng
Vn + Hnh np tin bỏn l xng du ca 2 ngy 31/12/2011s tin: 40.154.000ng
Quyờn+ Tin np tin bỏn l xng du ca 3 ngy 31/12/2011s tin: 8.457.000ng
Trỡnh t cỏc bc hch toỏn k toỏn nh sau:
Bc 1: nh khon nghip v phỏt sinh, lp phiu thu tin( Biu s 2.8):
+ N TK 1111- Khỏch l : 37.241.000
Cú TK 131 : 37.241.000
+N TK 1111- Khỏch l : 8.457.000
Cú TK 131 : 8.457.000

Sinh viờn: Phm Th Thanh Nhung Lp LT11C
Trang 21
TK 711
TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ
TK 3331
Thu nhập thanh lý, nh ợng bán tài sản cố định
TK 33311
(Nếu có)
TK 3331
Các khoản nợ phải trả không xác định đ ợc
chủ nợ, quyết định xoá ghi vào thu nhập
khác
TK 338, 344
Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký c ợc, ký quỹ
của ng ời ký c ợc, ký quỹ
TK 111, 112
Các khoản thu nhập khác bằng tiền phát
sinh
TK 152, 156,
211
Vật t , hàng hoá, TSCĐ nhận do biếu tặng
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải trả
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
+ Nợ TK 1111- Khách lẻ : 40.154.000
Có TK 131 : 40.154.000
Biểu số 2.8. Mẫu phiếu thu
UBND Thành phố Hải Phòng

Công ty TNHH MTV KDKT VLXD Sao Đỏ
*******
Mẫu số 01 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
PHIẾU THU
Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số : PT129
Nợ : 1111 : 37.241.000,đ
Có : 131 : 37.241.000,đ
Họ tên người nộp tiền: Bắc + Toàn
Địa chỉ:
Nội dung: Thu tiền BHXD ca 1 ngày 31/12
Số tiền: 37.241.000,đ
Bằng chữ: Ba mươi bảy triệu hai trăm bốn mươi mốt ngàn đồng chẵn
Kèm theo:
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi bảy triệu hai trăm bốn mươi mốt ngàn
đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên
BND Thành phố Hải Phòng
Công ty TNHH MTV KDKT VLXD Sao Đỏ
Mẫu số 01 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 22
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
*******
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
PHIẾU THU
Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số : PT130

Nợ : 1111: 40.154.000,đ
Có : 131: 40.154.000,đ
Họ tên người nộp tiền: Bắc + Toàn
Địa chỉ:
Nội dung: Thu tiền BHXD ca 2 ngày 31/12
Số tiền: 40.154.000,đ
Bằng chữ: Bốn mươi triệu một trăm năm mươi tư ngàn đồng chẵn
Kèm theo:
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bốn mươi triệu một trăm năm mươi tư ngàn đồng
chẵn
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên
UBND Thành phố Hải Phòng
Công ty TNHH MTV KDKT VLXD Sao Đỏ
*******
Mẫu số 01 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
PHIẾU THU
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 23
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số : PT131
Nợ : 1111: 8.457.000,đ
Có : 131: 8.457.000,đ
Họ tên người nộp tiền: Bắc + Toàn
Địa chỉ:
Nội dung: Thu tiền BHXD ca 3 ngày 31/12
Số tiền: 8.457.000,đ
Bằng chữ: Tám triệu bốn trăm năm mươi bảy ngàn đồng chẵn.

Kèm theo:
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu bốn trăm năm mươi bảy ngàn đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên
Bước 2: Xuất hóa đơn GTGT sản lượng hàng xuất bán thu tiền ngay ngày 31/12. Căn cứ
vào hóa đơn GTGT( Biểu số 2.9) kế toán lập phiếu kế toán
Định khoản nghiệp vụ phát sinh:
Nợ TK 131 – Khách lẻ : 85.852.000
Có TK 5111 : 74.606.129
Có TK 3331 : 7.460.613
Có TK 13882 : 3.785.258
Biểu số 2.9: Hóa đơn GTGT xuất hàng bán ngày 31/12/2011
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 : Hạch toán nội bộ
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Mẫu số: 01 GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số:
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 24
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH KHAI THÁC
VẬT LIỆU XÂY DỰNG SAO ĐỎ
Mã số thuế: 0 2 0 0 7 5 5 6 5 7
Địa chỉ: Km1+800 đường Phạm Văn Đồng, Anh Dũng, Dương Kinh, TP Hải
Phòng
Số tài khoản: 29508679 Tại: Ngân hàng á Châu – Chi nhánh Hải Phòng
Điện thoại: 0313.814288 Fax: 0313.814268
Họ tên người mua hàng: Khách lẻ

Tên đơn vị:
Mã số thuế:
Đại chỉ:
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Sốlượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Xăng A92 lít 536 18.090,91 9.696.727
2 Dầu Diezen 0,05S lít 3.517,258 18.454,54 64.909.402
LPGT 3.785.258
Cộng tiền hàng 74.606.129
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế
GTGT
7.460.613
Tổng cộng tiền thanh toán 85.852.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi lăm triệu tám trăm năm mươi hai ngàn đồng
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH MTV KDKT VLXD Sao Đỏ
Km1+800 đường Phạm Văn Đồng, Dương Kinh, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Số: KT27 Ngày : 31/12/2011
Về khoản
Định khoản
Số tiền
Nợ Có
Doanh thu bán hàng xăng dầu 1311 5111

74.606.129
Thuế GTGT 1311 3331
7.460.613
Lệ phí GT 1311 13882
3.785.258
Sinh viên: Phạm Thị Thanh Nhung – Lớp LT11C
Trang 25

×