Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh và biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở công ty cổ phần thắng lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.9 KB, 42 trang )

ti thc tp tt nghip
L I M U
Kinh tế thị trờng là việc tổ chức nền kinh tế xã hội dựa trên cơ sở một nền sản xuất
hàng hoá. Thị trờng luôn mở ra các cơ hội kinh doanh mới, nhng đồng thời cũng chứa
đựng những nguy cơ đe doạ cho các doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trớc qui luật
cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trờng đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải vận động,
tìm tòi một hớng đi cho phù hợp. Việc đứng vững này chỉ có thể khẳng định bằng cách
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, là một chỉ tiêu chất lợng tổng
hợp. Đánh giá hiệu quả sản xuất quả kinh doanh chính là quá trình so sánh giữa chi phí
bỏ ra và kết quả thu về với mục đích đã đợc đặt ra và dựa trên cơ sở giải quyết các vấn đề
cơ bản của nền kinh tế này: sản xuất cái gì? sản xuất nh thế nào? và sản xuất cho ai? Do
đó việc nghiên cứu và xem xét vấn đề nsản xuất kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu đối với
mỗi doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh hiện nay. Việc nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh đang là một bài toán khó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp đều phải quan
tâm đến, đây là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có độ nhạy bén, linh hoạt cao trong quá
trình sản xuất kinh doanh của mình. Vì vậy, qua quá trình thực tập ở Xớ nghip sn xut
giy c Dng , với những kiến thức đã tích luỹ đợc cùng với sự nhận thức đợc tầm
quan trọng của vấn đề này cho nên em đã chọn đề tài: Phân tích hiệu quả sản xuất
kinh doanh và biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở công ty cổ phần
Thắng Lợi
Thực ra đây là một vấn đề có nội dung rất rộng vì vậy trong chuyên đề này em chỉ
đi vào thực trạng thực hiện nâng cao hiệu quả sản xuất quả kinh doanh ở Công ty và nâng
cao hiệu quả đa ra một số giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nội dung chuyên đề bao gồm các phần sau:
Chơng I:Đặt vấn đề
Chơng II : Cơ sở khoa học của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Chơng III: Một số tình hình cơ bản của công ty cổ phần Thắng Lợi
Chuyên đề này đợc hoàn thành dới sự hớng dẫn tận tình của Thầy giáo Thạc
sỹ


Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
1
Đề tài thực tập tốt nghiệp
Sinh viªn thùc hiÖn
Ng« ThÞ Nh· Ph¬ng
Qu¶n trÞ kinh doanh AK8
Ngô Thị Nhã Phương
Quản trị kinh doanh AK8
2
ti thc tp tt nghip
Chng I : Đặt vấn đ ề
1.1 ý nghĩa và tầm quan trọng của phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải luôn gắn mình với thị
trờng, nhất là trong cơ chế thị trờng hiện nay đặt các doanh nghiệp trong sự cạnh tranh
gay gắt lẫn nhau. Do đó để tồn tại đợc trong cơ chế thị trờng cạnh tranh hiện nay đòi hỏi
các doanh nghiệp phải hoạt động một cách có hiệu quả hơn.
Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm: càng ngày ngời ta càng
sử dụng nhiều các nhu cầu khác nhau của con ngời. Trong khi các nguồn lực sản xuất xã
hội ngày càng giảm thì nhu cầu của con ngời lại ngày càng đa dạng. Điều này phản ánh
qui luật khan hiếm. Qui luật khan hiếm bắt buộc mọi doanh nghiệp phải trả lời chính xác
ba câu hỏi: sản xuất cái gì? sản xuất nh thế nào? sản xuất cho ai? Vì thị trờng chỉ chấp
nhận các doanh nghiệp nào sản xuất đúng loại sản phẩm với số lợng và chất lợng phù hợp.
Để thấy đợc sự cần thiết của việc nâng cao hiệu sản xuất quả kinh doanh đối với các
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng trớc hết chúng ta phải nghiên cứu cơ chế thị tr-
ờng và hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trờng.
Thị trờng là nơi diễn ra quá trình trao đổi hàng hoá. Nó tồn tại một cách khách
quan không phụ thuộc vào một ý kiến chủ quan nào. Bởi vì thị trờng ra đời và phát triển
gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá.

Ngoài ra thị trờng còn có một vai trò quan trọng trong việc điều tiết và lu thông
hàng hoá. Thông qua đó các doanh nghiệp có thể nhận biết đợc sự phân phối các nguồn
lực thông qua hệ thống giá cả trên thị trờng. Trên thị trờng luôn tồn tại các qui luật vận
động của hàng hoá, giá cả, tiền tệ Nh các qui luật giá trị, qui luật thặng d, qui luật giá
cả, qui luật cạnh tranh Các qui luật này tạo thành hệ thống thống nhất và hệ thống này
chính là cơ chế thị trờng. Nh vậy cơ chế thị trờng đợc hình thành bởi sự tác động tổng hợp
trong sản xuất và trong lu thông hàng hoá trên thị trờng. Thông qua các quan hệ mua bán
hàng hoá, dịch vụ trên thị trờng nó tác động đến việc điều tiết sản xuất, tiêu dùng, đầu t
và từ đó làm thay đổi cơ cấu sản phẩm, cơ cấu ngành. Nói cách khác cơ chế thị trờng điều
tiết quá trình phân phối lại các nguồn lực trong sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu
cầu xã hội một cách tối u nhất.
Tóm lại, với sự vận động đa dạng, phức tạp của cơ chế thị trờng dẫn đến sự cạnh
tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của các doanh nghiệp
cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Tuy nhiên để tạo ra đợc sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp phải xác định cho mình một phơng thức hoạt động riêng,
xây dựng các chiến lợc, các phơng án sản xuất kinh doanh một cách phù hợp và có hiệu
quả.
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
3
ti thc tp tt nghip
Nh vậy trong cơ chế thị trờng việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là vô
cùng quan trọng.
a. ý nghĩa và tầm quan trọng của chỉ tiêu doanh thu
Doanh thu là chỉ tiêu biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.Mỗi công ty
có một quá trình sản xuất riêng biệt ,kết quả của quá trình sản xuất đó đợc biểu hiện bằng
doanh thu.Doanh thu là kết quả của quá trình sản xuất,phản ánh chất lợng và số lợng sản
phẩm,từ biểu doanh thu ta thấy đợc kết quả kinh doanh của từng bộ phận và sự tăng giảm
giá trị từ đó ta có thể lập đợc kế hoạch cụ thể,phân tích rõ kết quả sản xuất kinh doanh
của từng đơn vị,từng nghành sản xuất để tiếp tục đầu t phát triển hay tạm ngừng sản

xuất.Việc phân tích kết quả donh thu năm 2008 so với năm 2009 để từ đó thấy đợc tiềm
năng để tăng doanh thu,từ đó chủ động đầu t thêm vào các lĩnh vực có xu thế phát triển
mạnh của Công ty ,đồng thời đầu t thêm trang thiết bị,cơ sở vật chất kỹ thuật để đạt
doanh thu cao hơn nữa trong các năm sau.
b.ý nghĩa và tầm quan trọng của chỉ tiêu chi phí
Chi phí là một chỉ tiêu tổng hợp có ý nghĩa hết sức quan trọng dùng để đánh giá
chất lợng,hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đợc biểu hiện bằng tiền,hoàn thành
một cách toàn diện kế hoạch chi phí là phơng hớng chủ đạo nhằm tăng doanh lợi,tăng tích
lũy cho công ty,nhà nớc và nâng cao đời sống ngời lao động.Xuất phát từ tầm quan trọng
đó mà thấy đợc ý nghĩa trong việc phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí
c.ý nghĩa và tầm quan trọng của chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp,lợi nhuận là chỉ tiêu chất lợng phản ánh kết quả hoạt động của doanh
nghiệp để đạt đợc doanh thu từ đó các hoạt động của công ty mang lại.Chỉ tiêu lợi nhuận
là chỉ tiêu chất lợng là chỉ tiêu chất lợng tổng hợp phản ánh hiệu quả sản xuất kinh
doanh,là đòn bẩy tài chính tác động tới việc hoàn thiện các mặt hoạt động tài chính của
công ty,là nguồn tích lũy cơ bản để mở rộng sản xuất,là nguồn thu của ngân sách nhà n-
ớc,là điều kiện để củng cố thêm thế mạnh và uy tín của công ty trên thị trờng.
Tóm lại : Lợi nhuận là một hoạt động của các doanh nghiệp,là phơng tiện để doanh
nghiệp tồn tại và phát triển,lợi nhuận nhiều hay ít có ảnh hởng tới ngân sách nhà nớc,để
công ty và ngời lao động
1.2 Nội dung của đề tài ( Nội dung mang tích chất tham khảo)
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh và các biện pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của công ty cổ phần Thắng Lợi
1.3 Ph ơng pháp nghiên cứu đề tài
- Dựa vào kiến thức đã học của chuyên ngành quản trị kinh doanh
- Quá trình thực tập tại công ty cổ phần Thắng Lợi
- Tham khảo một số sách chuyên ngành
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8

4
ti thc tp tt nghip
2.1.5.1. Các quan điểm cơ bản trong đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong thực tiễn không phải ai cũng hiểu biết và quan niệm giống nhau về hiệu quả
sản xuất kinh doanh và chính điều này đã làm triệt tiêu những cố gắng, nỗ lực của họ mặc
dù ai cũng muốn làm tăng hiệu sản xuất quả kinh doanh. Nh vậy khi đề cập đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh chúng ta phải xem xét một cách toàn diện cả về mặt thời gian và
không gian trong mối quan hệ với hiệu quả chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, hiệu
quả đó bao gồm cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
a. Về mặt thời gian
Sự toàn diện của hiệu quả đạt đợc trong từng giai đoạn không đợc làm giảm hiệu
quả khi xét trong thời kỳ dài, hoặc hiệu quả của chu kỳ sản xuất trớc không đợc làm hạ
thấp hiệu quả chu kỳ sau. Trong thực tế không ít những trờng hợp chỉ thấy lợi ích trớc
mắt, thiếu xem xét toàn diện và lâu dài những phạm vi này dễ xảy ra trong việc nhập về
một số máy móc thiết bị cũ kỹ lạc hậu Hoặc xuất ồ ạt các loại tài nguyên thiên nhiên.
Việc giảm một cách tuỳ tiện, thiếu cân nhắc toàn diện và lâu dài các chi phí cải tạo môi
trờng tự nhiên, đảm bảo cân bằng sinh thái, bảo dỡng và hiện đại hoá, đổi mới TSCĐ,
nâng cao toàn diện trình độ chất lợng ngời lao động Nhờ đó làm mối tơng quan thu chi
giảm đi và cho rằng nh thế là có "hiệu quả" không thể coi là hiệu quả chính đáng và toàn
diện đợc.
b. Về mặt không gian
Có hiệu quả kinh tế hay không còn tuỳ thuộc vào chỗ hiệu quả của hoạt động kinh
tế cụ thể nào đó, có ảnh hởng nh thế nào đến hiệu quả kinh tế của cả hệ thống mà nó liên
quan tức là giữa các ngành kinh tế này với các ngành kinh tế khác, giữa từng bộ phận với
toàn bộ hệ thống, giữa hiệu quả kinh tế với việc thực hiện các nhiệm vụ ngoài kinh tế.
Nh vậy, với nỗ lực đợc tính từ giải pháp kinh tế - tổ chức - kỹ thuật nào đó dự định
áp dụng vào thực tiễn đều phải đợc đặt vào sự xem xét toàn diện. Khi hiệu quả ấy không
làm ảnh hởng đến hiệu quả chung của nền kinh tế quốc dân thì mới đợc coi là hiệu quả
kinh tế.
c. Về mặt định l ợng

Hiệu quả kinh tế phải đợc thể hiện qua mối tơng quan giữa thu chi theo hớng tăng
thu giảm chi. Điều này có nghĩa là tiết kiệm đến mức tối đa chi phí sản xuất kinh doanh
để tạo ra một đơn vị sản phẩm có ích.
d. Về mặt định tính
Đứng trên góc độ nền kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh tế mà doanh nghiệp đạt đợc
phải gắn chặt với hiệu quả của toàn xã hội. Giành đợc hiệu quả cao cho doanh nghiệp cha
phải là đủ mà còn đòi hỏi mang lại hiệu quả cho xã hội. Trong nhiều trờng hợp, hiệu quả
toàn xã hội lại là mặt có tính quyết định khi lựa chọn một giải pháp kinh tế, dù xét về mặt
kinh tế nó cha hoàn toàn đợc thoả mãn.
Trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào khi đánh giá hiệu quả của hoạt
động ấy không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả đạt đợc mà còn đánh giá chất lợng
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
5
ti thc tp tt nghip
của kết quả ấy. Có nh vậy thì hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh mới đợc đánh giá
một cách toàn diện hơn.
1.4 Mức độ đề tài
Với kiến thức hạn hẹp, quá trình thực tế còn ngắn vì vậy mức độ đề tài mang tính
chất tham khảo
Chng II : C ơ sở khoa học của hiệu quả sản xuất kinh
doanh
2.1 Các quan điểm của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Ngày nay, khi đề cập đến vấn đề hiệu quả thì ngời ta vẫn cha có đợc một khái niệm
thống nhất. Bởi vì ở mỗi một lĩnh vực khác nhau, xem xét trên các góc độ khác nhau thì
ngời ta có những cách nhìn nhận khác nhau về vấn đề hiệu quả. Nh vậy, ở mỗi lĩnh vực
khác nhau thì ngời ta có những khái niệm khác nhau về hiệu quả, và thông thờng khi nói
đến hiệu quả của một lĩnh vực nào đó thì ngời ta gắn ngay tên của lĩnh vực đó liền ngay
sau hiệu quả. Để hiểu rõ hơn về vấn đề hiệu quả thì chúng ta xem xét các vấn đề hiệu quả
ở trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị và xã hội. Tơng ứng với các lĩnh vực này là 3 phạm

trù hiệu quả: hiệu quả kinh tế, hiệu quả chính trị và hiệu quả xã hội.
a. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt đợc các mục tiêu
kinh tế của một thời kỳ nào đó. Nếu đứng trên phạm vi từng yếu tố riêng lẻ thì chúng ta
có phạm trù hiệu quả kinh tế, và xem xét vấn đề hiệu quả trong phạm vi các doanh nghiệp
thì hiệu quả kinh tế chính là hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Hiểu theo mục
đích cuối cùng thì hiệu quả kinh tế là hệ số giữa kết quả thu về và chi phí bỏ ra để đạt đ-
ợc hiệu quả đó. Trong đó kết quả thu về chỉ là kết quả phản ảnh những kết quả kinh tế
tổng hợp nh là: doanh thu, lợi nhuận, giá trị sản lợng công nghiệp nếu ta xét theo từng
yếu tố riêng lẻ thì hiệu quả kinh tế là thể hiện trình độ và sử dụng các yếu tố đó trong quá
trình sản xuất kinh doanh, nó phản ảnh kết quả kinh tế thu đợc từ việc sử dụng các yếu tố
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
b Hiệu quả xã hội và hiệu quả chính trị
Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã
hội nhằm đạt đợc các mục tiêu xã hội nhất định. Nếu đứng trên phạm vi toàn xã hội và
nền kinh tế quốc dân thì hiệu quả xã hội và hiệu quả chính trị là chỉ tiêu phản ánh ảnh h-
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
6
ti thc tp tt nghip
ởng của hoạt động sản xuất kinh doanh đối với việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu
chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Bởi vậy hai loại hiệu quả này đều có vị trí quan
trọng trong việc phát triển đất nớc một cách toàn diện và bền vững. Đây là chỉ tiêu đánh
giá trình độ phát triển của nền kinh tế xã hội ở các mặt: trình độ tổ chức sản xuất, trình độ
quản lý, mức sống bình quân thực tế ở các nớc t bản chủ nghĩa đã cho thấy các doanh
nghiệp t bản chỉ chạy theo hiệu quả kinh tế mà không đặt vấn đề hiệu quả chính trị xã hội
đi kèm và dẫn đến tình trạng: thất nghiệp, khủng hoảng có tính chu kỳ, ô nhiễm môi tr-
ờng, chênh lệch giàu nghèo quá lớn Chính vì vậy Đảng và Nhà nớc ta đã có những đờng
lối, chính sách cụ thể để đồng thời tăng hiệu quả kinh tế kèm với tăng hiệu quả chính trị
xã hội. Tuy nhiên, chúng ta không thể chú trọng một cách thái quá đến hiệu quả chính trị

và hiệu quả xã hội bởi một bài học rất lớn từ thời kỳ chế độ bao cấp để lại đã cho chúng ta
thấy rõ đợc điều đó.
2. 2.Bn cht ca hiu qu kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lợng của các hoạt
động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động,
máy móc thiết bị, nguyên liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh cuả doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao
năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ
mật thiết của vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và
việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của
xã hôị, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt
đợc mục tiêu sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện
nội tại, phát huy năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
2.3 C ác nhân tố tác động đến việc nâng cao hiệu quả Sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp
Nâng cao hiệu sản xuất quả kinh doanh trong các doanh nghiệp là yêu cầu quan
trọng và là mục tiêu hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Chính vì vậy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là việc nâng cao hiệu quả của
tất cả các hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp chịu sự tác động của rất nhiều các nhân tố ảnh hởng khác nhau. Để đạt
đợc hiệu quả nâng cao đòi hỏi phải có các quyết định chiến lợc và quyết sách đúng trong
quá trình lựa chọn các cơ hội hấp dẫn cũng nh ttổ chức, quản lý và điều khiển hoạt động
sản xuất kinh doanh cần phải nghiên cứu một cách toàn diện và hệ thống các yếu tố ảnh
hởng đến việc nâng cao hiệu sản xuất quả kinh doanh.
Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu sản xuất quả kinh doanh có thể đợc chia thành hai
nhóm đó là nhóm các nhân tố ảnh hởng bên ngoài doanh nghiệp và nhóm các nhân tố ảnh
hởng bên trong doanh nghiệp.
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
7

ti thc tp tt nghip
2.3.1. Nhóm các nhân tố thuộc môi tr ờng bên ngoài
a. Các nhân tố ảnh h ởng thuộc môi tr ờng sản xuất kinh doanh
Nhân tố môi trờng sản xuất kinh doanh bao gồm nhiều nhân tố nh là: Đối thủ cạnh
tranh, thị trờng, cơ cấu ngành, tập quán, mức thu nhập bình quân của dân c
* Đối thủ cạnh tranh
Bao gồm các đối thủ cạnh tranh sơ cấp (cùng tiêu thụ các sản phẩm đồng nhất) và
các đối thủ cạnh tranh thứ cấp (sản xuất và tiêu thụ những sản phẩm có khả năng thay
thế). Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Bởi vì doanh nghiệp lúc này chỉ có thể
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng cách nâng cao chất lợng, giảm giá thành sản
phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu tăng vòng quay của vốn, yêu cầu
doanh nghiệp phải tổ chức lại bộ máy hoạt động phù hợp tối u hơn, hiệu quả hơn để tạo
cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lợng, chủng loại, mẫu mã Nh
vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp đồng thời tạo ra sự tiến bộ trong sản xuất kinh doanh, tạo ra
động lực phát triển của doanh nghiệp. Việc xuthì việc nâng cao hiệu quả sản xuất ất hiện
càng nhiều đối thủ cạnh tranh kinh doanh của doanh nghiệp sẽ càng khó khăn và sẽ bị
giảm một cách tơng đối.
* Thị tr ờng
Nhân tố thị trờng ở đây bao gồm cả thị trờng đầu vào và thị trờng đầu ra của doanh
nghiệp. Nó là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Đối với
thị trờng đầu vào: cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất nh nguyên vật liệu, máy
móc thiết bị Cho nên nó tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, tính liên tục và hiệu
quả của quá trình sản xuất. Còn đối với thị trờng đầu ra quyết định doanh thu của doanh
nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp, thị trờng đầu ra sẽ quyết
định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm từ đó tác động đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Tập quán dân c và mức độ thu nhập bình quân dân c
Đây là một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Nó quyết định mức độ chất lợng, số lợng, chủng loại, gam hàng Doanh nghiệp cần phải
nắm bắt và nghiên cứu làm sao phù hợp với sức mua, thói quen tiêu dùng, mức thu nhập
bình quân của tầng lớp dân c. Những yếu tố này tác động một cách gián tiếp lên quá trình
sản xuất cũng nh công tác marketing và cuối cùng là hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
* Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị tr ờng
Đây chính là tiềm lực vô hình của doanh nghiệp tạo nên sức mạnh của doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, nó tác động rất lớn tới sự thành bại
của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Sự tác động này là sự tác động phi lợng
hoá bởi vì chúng ta không thể tính toán, định lợng đợc. Một thơng hiệu, hình ảnh, uy tín
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
8
ti thc tp tt nghip
tốt về doanh nghiệp liên quan đến hàng hoá, dịch vụ chất lợng sản phẩm, giá cả là cơ sở
tạo ra sự quan tâm của khách hàng đến sản phẩm của doanh nghiệp mặt khác tạo cho
doanh nghiệp một u thế lớn trong việc tạo nguồn vốn, hay mối quan hệ với bạn hàng
Với mối quan hệ rộng sẽ tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội, nhiều đầu mối và từ đó
doanh nghiệp lựa chọn những cơ hội, phơng án sản xuất kinh doanh tốt nhất cho mình.
Ngoài ra môi trờng sản xuất kinh doanh còn có các nhân tố khác nh hàng hoá thay
thế, hàng hoá phụ thuộc doanh nghiệp, môi trờng cạnh tranh nó tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp đến việc nâng cao hiệu sản xuất quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy doanh
nghiệp cũng cần phải quan tâm đến nó để có những cách ứng xử với thị trờng trong từng
doanh nghiệp từng thời điểm cụ thể.
b. Nhân tố môi tr ờng tự nhiên
Môi trờng tự nhiên bao gồm các nhân tố nh thời tiết, khí hậu, mùa vụ, tài nguyên
thiên nhiên, vị trí địa lý
* Nhân tố thời tiết, khí hậu, mùa vụ
Các nhân tố này ảnh hởng rất lớn đến qui trình công nghệ, tiến độ thực hiện kinh
doanh của các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng mang

tính chất mùa vụ nh nông, lâm, thủy sản, đồ may mặc, giày dép Với những điều kiện
thời tiết, khí hậu và mùa vụ nhất định thì doanh nghiệp phải có chính sách cụ thể phù hợp
với điều kiện đó. Và nh vậy khi các yếu tố này không ổn định sẽ làm cho chính sách hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không ổn định và chính là nhân tố đầu tiên
làm mất ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh ảnh hởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
* Nhân tố tài nguyên thiên nhiên
Nhân tố này chủ yếu ảnh hởng đến các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
khai thác tài nguyên thiên nhiên. Một khu vực có nhiều tài nguyên thiên nhiên, với trữ l-
ợng lớn và có chất lợng tốt sẽ ảnh hởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp khai
thác. Ngoài ra, các doanh nghiệp sản xuất nằm trong khu vực này mà có nhu cầu đến loại
tài nguyên, nguyên vật liệu này cũng ảnh hởng đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
* Nhân tố vị trí địa lý
Đây là nhân tố không chỉ tác động đến công tác nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mà còn tác động đến các mặt khác trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nh: Giao dịch, vận chuyển, sản xuất các nhân tố này tác động
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh thông qua sự tác động lên các chi phí tơng ứng.
c Môi tr ờng chính trị - pháp luật
Các yếu tố thuộc môi trờng chính trị - pháp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị đợc xác định là một trong
những tiền đề quan trọng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay
đổi của môi trờng chính trị có thể ảnh hởng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này nhng
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
9
ti thc tp tt nghip
lại kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp khác hoặc ngợc lại. Hệ thống pháp luật
hoàn thiện, không thiên vị là một trong những tiền đề ngoài kinh tế của sản xuất kinh
doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hởng

lớn đến việc hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lợc sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Môi trờng này nó tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Bởi vì môi trờng pháp luật ảnh hởng đến mặt hàng sản xuất, ngành nghề, phơng
thức kinh doanh của doanh nghiệp. Không những thế nó còn tác động đến chi phí của
doanh nghiệp cũng nh là chi phí lu thông, chi phí vận chuyển, mức độ về thuế đặc biệt
là các doanh nghiệp kinh doanh Xuất nhập khẩu còn bị ảnh hởng bởi chính sách thơng
mại quốc tế, hạn ngạch do nhà nớc giao cho, luật bảo hộ cho các doanh nghiệp tham gia
hoạt động kinh doanh. Tóm lại môi trờng chính trị - luật pháp có ảnh hởng rất lớn đến
việc nâng cao hiệu sản xuất quả kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách tác động đến
hoạt động của doanh nghiệp thông qua hệ thống công cụ luật pháp, cộng cụ vĩ mô
2.3.2 Các nhân tố bên trong
Các nhân tố chủ quan trong doanh nghiệp chính là thể hiện tiềm lực của một doanh
nghiệp. Cơ hội, chiến lợc kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
luôn phụ thuộc chặt chẽ vào các yếu tố phản ánh tiềm lực của một doanh nghiệp cụ thể.
Tiềm lực của một doanh nghiệp không phải là bất biến có thể phát triển mạnh lên hay yếu
đi, có thể thay đổi toàn bộ hay bộ phận. Chính vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh
các doanh nghiệp luôn phải chú ý tới các nhân tố này nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp hơn nữa.
a. Nhân tố vốn
Đây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua khối
lợng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng phân phối,
đầu t có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn vốn kinh
doanh.
Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến qui mô của doanh nghiệp và quy mô
có cơ hội có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và là sự đánh giá
về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh doanh.
b. Nhân tố con ng ời
Trong sản xuất kinh doanh con ngời là yếu tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo
thành công. Máy móc dù tối tân đến đâu cũng do con ngời chế tạo ra, dù có hiện đại đến
đâu cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức, trình độ kỹ thuật, trình độ sử dụng máy móc của

ngời lao động. Lực lợng lao động có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và đa chúng
vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cũng
chính lực lợng lao động sáng tạo ra sản phẩm mới với kiểu dáng phù hợp với cầu của ngời
tiêu dùng, làm cho sản phẩm của doanh nghiệp có thể bán đợc tạo cơ sở để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Lực lợng lao động tác động trực tiếp đến năng suất lao động, trình độ sử
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
10
ti thc tp tt nghip
dụng các nguồn lực khác nên tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
c Nhân tố trình độ kỹ thuật công nghệ
Trình độ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến cho phép doanh nghiệp chủ động nâng cao
chất lợng hàng hoá, năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm. Các yếu tố này tác
động hầu hết đến các mặt về sản phẩm nh: đặc điểm sản phẩm, giá cả sản phẩm, sức cạnh
tranh của sản phẩm. Nhờ vậy doanh nghiệp có thể tăng khả năng cạnh tranh của mình,
tăng vòng quay của vốn lu động, tăng lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở
rộng của doanh nghiệp. Ngợc lại với trình độ công nghệ thấp thì không những giảm khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp mà còn giảm lợi nhuận, kìm hãm sự phát triển. Nói
tóm lại, nhân tố trình độ kỹ thuật công nghệ cho phép doanh nghiệp nâng cao năng suất
chất lợng và hạ giá thành sản phẩm nhờ đó mà tăng khả năng cạnh tranh, tăng vòng quay
của vốn, tăng lợi nhuận từ đó tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
d. Nhân tố quản trị doanh nghiệp
Nhân tố này đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến việc xác định cho doanh nghiệp một
hớng đi đúng đắn trong một môi trờng kinh doanh ngày càng biến động. Chất lợng của
chiến lợc kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành công hay
thất bại của một doanh nghiệp. Đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị
cao cấp lãnh đạo doanh nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò quan trọng
bậc nhất, ảnh hởng có tính chất quyết định đến sự thành đạt của một doanh nghiệp. Kết

quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ
chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng nh cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh
nghiệp, việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết
lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó.
2.4 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các
doanh nghiệp
Khi xem xét hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào
một hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn đấu.
Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh giới có hay không có hiệu
quả. Nếu theo phơng pháp so sánh toàn ngành có thể lấy giá trị bình quân đạt đợc của ngành
làm tiêu chuẩn hiệu quả. Nếu không có số liệu của toàn ngành thì so sánh với các chỉ tiêu của
năm trớc. Cũng có thể nói rằng, các doanh nghiệp có đạt đợc các chỉ tiêu này mới có thể
đạt đợc các chỉ tiêu về kinh tế.
Để tiện theo dõi và dễ so sánh, ta có thể đa ra bảng tổng hợp về các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả sản xuất kinh doanh nh sau:
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
11
ti thc tp tt nghip
S
TT
Tên chỉ tiêu Đ.vị Cách tính
1
Sức sản xuất của vốn
% Doanh thu (trừ thuế)
Tổng vốn kinh doanh
2 Doanh thu trên chi
phí sản xuất và tiêu thụ
trong kỳ
% Doanh thu (trừ thuế)

Tổng chi phí sản xuất và tiêu
thụ
3
Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu
%
Lợi nhuận
Tổng doanh thu tiêu thụ sản
phẩm
4
Tỷ suất lợi nhuận trên
tổng vốn
%
Lợi nhuận
Tổng vốn kinh doanh trong
kỳ
5
Tỷ suất lợi nhuận trên
chi phí sản xuất và tiêu thụ
trong kỳ
%
Lợi nhuận
Tổng chi phí sản xuất và tiêu
thụ
6
Năng suất lao động
bình quân một công nhân
trong kỳ
đ/1đ Tổng sản phẩm sản xuất
trong kỳ

Tổng số CNV bình quân
trong kỳ
7

Kết quả sản xuất trên
một đồng chi phí tiền lơng
đ/1đ
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Tổng chi phí tiền lơng
8

Lợi nhuận bình quân
tính cho một lao động
đ/1đ
Lợi nhuận
Tổng số lao động bình quân
9
Hệ số sử dụng lao
động
Tổng số lao động sử dụng
trong kỳ
Tổng số lao động hiện có
1
0
Sức sản xuất của vốn
cố định
đ/1đ Doanh thu
Vốn cố định bình quân
1
1

Sức sinh lời của tài
sản cố định
đ/1đ
Lợi nhuận
Vốn cố định bình quân
1
2
Hệ số sử dụng thời
gian làm việc của máy móc
thiết bị
Thời gian làm việc thực tế
Thời gian làm việc thiết kế
1
3
Sức sản xuất của vốn
lu động
đ/1đ
Doanh thu (trừ thuế)
Vốn lu động bình quân
trong kỳ
1
4
Sức sinh lời của vốn
lu động
đ/1đ
Lợi nhuận
Vốn lu động bình quân
trong kỳ
1
5

Hệ số đảm nhiệm của
vốn lu động
đ/1đ Vốn lu động bình quân
trong kỳ
Doanh thu tiêu thụ (trừ thuế)
Ngày
Thời gian của kỳ phân tích
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
12
ti thc tp tt nghip
1
6
Số ngày một vòng
quay
Số vòng quay của vốn lu
động
2.5. Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả kinh tế - xã hội
Do yêu cầu của sự phát triển bền vững trong nền kinh tế quốc dân. Các doanh
nghiệp ngoài việc hoạt động sản xuất kinh doanh phải đạt hiệu quả nhằm tồn tại và phát
triển còn phải đạt đợc hiệu quả về mặt kinh tế xã hội. Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả
kinh tế - xã hội bao gồm các chỉ tiêu sau:
a. . Tăng thu ngân sách
Mọi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có nhiệm
vụ nộp cho ngân sách nhà nớc dới hình thức là các loại thuế nh thuế giá trị gia tăng, thuế
lợi tức, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt Nhà nớc sẽ sử dụng những khoản thu
này để cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và lĩnh vực phi sản xuất, góp phần phân
phối lại thu nhập quốc dân.
b. Tạo thêm công ăn, việc làm cho ng ời lao động
Nớc ta cũng giống nh các nớc đang phát triển, hầu hết là các nớc nghèo tình trạng

kém về kỹ thuật sản xuất và nạn thất nghiệp còn phổ biến. Để tạo ra nhiều công ăn việc
làm cho ngời lao động và nhanh chóng thoát khỏi đói nghèo lạc hậu đòi hỏi các doanh
nghiệp phải tự tìm tòi đa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tạo công ăn việc làm cho ngời lao động.
c. Nâng cao đời sống ng ời lao động
Ngoài việc tạo công ăn việc làm cho ngời lao động đòi hỏi các doanh nghiệp làm
ăn phải có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của ngời lao động. Xét trên phơng
diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của ngời dân đợc thể hiện qua chỉ tiêu nh gia tăng
thu nhập bình quân trên đầu ngời, gia tăng đầu t xã hội, mức tăng trởng phúc lợi xã hội
d. Tái phân phối lợi tức xã hội
Sự phát triển không đồng đều về mặt kinh tế xã hội giữa các vùng, các lãnh thổ
trong một nớc yêu cầu phải có sự phân phối lợi tức xã hội nhằm giảm sự chênh lệch về
mặt kinh tế giữa các vùng. Theo quan điểm của các nhà kinh tế hiện nay, hiệu quả kinh tế
xã hội còn thể hiện qua các chỉ tiêu: Bảo vệ nguồn lợi môi trờng, hạn chế gây ô nhiễm
môi trờng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
13
Đề tài thực tập tốt nghiệp
Ngô Thị Nhã Phương
Quản trị kinh doanh AK8
14
ti thc tp tt nghip
Ch ơng III: Một số tình hình cơ bản của công ty cổ phần
Thắng Lợi
A-S ơ l ơc về công ty cổ phần Thắng Lợi
I. Giới thiệu sơ l ợc về quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ
phần Thắng Lợi
1. Tên công ty : Công ty Cổ phần Thắng lợi
2- Vốn điều lệ công ty : 42.000.000.000 đồng

(Bốn mơi hai tỷ đồng chẵn.)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0703000268
Mã số thuế: 0600326878
Địa chỉ trụ sở chính : 216 Đờng Giải phóng Nam Định
Điện thoại Fax
0350.38 49137
Tài khoản : CÔNG TY Cổ PHầN Thắng lợi
102010000363604
Tại Ngân hàng Công thơng
Tỉnh Nam Định
VPĐD tại Hà Nội
Số 3 ngõ 591 Hoàng HoaThám
Ba Đình Hà Nội
Điện thoại
Fax
04.8 326.397
04.7 616.675
Tài khoản: VPĐD công ty cổ phần
Thắng Lợi

1500414- 005039
Tại Ngân hàng NN & PTNT Hà Nội
Chi nhánh Nghĩa Đô
3- Các phòng chức năng
- Chủ tịch HĐQT Giám đốc công ty Bà Phạm Thị Tuyết
- Cử nhân KT
ĐTDĐ : 0963047954
- Giám đốc điều hành công ty Ông Phùng Hữu Phú
- Kĩ s Điện ( ĐHBK)
- Thạc sĩ kinh tế

ĐTDĐ : 0903259493
- Phó giám đốc công ty Bà Phùng Thị Mỳ
- Cử nhân kinh tế
ĐTDĐ : 0912703150
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
15
ti thc tp tt nghip
1. Phòng Kế toán - Tài vụ: Phùng thị Mơ
- Cử nhân kinh tế
2. Phòng Tổ chức - Hành chính Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Cử nhân kinh tế
3. Phòng quản lý dự án Ông : Phùng hữu Lợi
- Thạc sĩ công nghệ thông tin
- Đào tạo tại Australia
4.Phòng kế hoạch Tổng hợp Bà : Phùng Thị Quỳnh Lan
- Thạc sĩ quản trị kinh doanh
- Đào tạo tại Australia
4 - Các xí nghiệp thành viên
1 . Xí nghiệp sản xuất dây cáp điện
Tại Nam Định
Giám đốc : Phùng văn Hng
- Cử nhân kinh tế
2. Xí nghiệp Cơ khí Mạ điện Số 1
Tại Nam Định
Giám đốc : Phùng Văn Chơng
- Cử nhân Kinh tế
3 . Xí nghiệp bê tông và cột điện
Tại nam Định
Giám đốc : Phùng Hữu Nguyên

- Kĩ s xây dựng
4. Xí nghiệp xây lắp Số 1
Tại nam định
Giám đốc : Cao xuân Dũng
Kĩ s xây dựng
5. Xí nghiệp Cơ khí Mạ điện Số 2
Tại Hà Nội
Giám đốc : Nguyễn Hữu Tờng
- Kĩ s chế tạo máy
6. Xí nghiệp xây lắp Số 2
Tại Hà nội
Giám đốc: Trần từ bảy Tâm
- Kĩ s điện
7. Xí nghiệp vận tải , bốc xếp
Tại Hà nội
Giám đốc: Lu xuân Tởng
- Kĩ s chế tạo máy
8. Xí nghiệp t vấn thiết kế , thẩm định
và Giám sát thi công Tại Hà nội
Giám đốc: Phùng hữu Phú
- Kĩ s điện
5 - Cơ sở kinh doanh :
* cửa hàng 216 Đờng Giải phóng P. Trờng Thi TP Nam định
- Điện thoại / Fax : (0350) 38-49137
- Phụ trách cửa hàng : Phó GĐ Phùng Thị Mỳ
- ĐT D Đ : 0912703150
* VP giới thiệu sản phẩm : Số 3 Ngõ 591 Hoàng Hoa Thám
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
16

ti thc tp tt nghip
Ba Đình Hà Nội .
- Điện thoại : ( 04 ) 3 8326.397
- Fax : ( 04 ) 37616.675
- Phụ Trách kinh doanh : Phùng Hữu Thắng - Cử nhân Kinh tế ( Australia)
- ĐT D Đ : 0912686087
6 . Các liên doanh
* Liên doanh với công ty CP đầu t và phát triển nhà Hà nội số 41
Địa chỉ : N 6 D khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính, Thanh xuân - Hà Nội.
Tel : 04.35 567.152
Fax : 04.35 567.152
* Liên doanh với Công ty Xây dựng Thơng Mại Hồng Phong
Địa chỉ : Đờng Trần Phú Phờng Quang Trung Thị xã Phủ Lý - Hà Nam
Điện thoại : 0351.38.52400
Fax : 0351. 38.52400
* Liên doanh với công ty CP đầu t và thơng mại phú thắng
Địa chỉ : Thôn Phú Mỹ Xã Mỹ Đình Từ Liêm - Hà Nội.
Tel : 04.37689564- 0912686087
Fax : 04.37689564
II. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu
Sản xuất dây cáp điện
Sản xuất, mua bán , Gia công , sửa chữa thiết bị cơ , Điện , phơng tiện giao thông
vận tải, phụ tùng máy , sản phẩm cơ điện , phơng tiện giao thông thuỷ lợi.
Xây lắp công trình điện cao , hạ thế . Công trình dân dụng và công nghiệp.
Vận tải bốc xếp hàng hoá - Dịch vụ vận tải , du lịch.
Thi công các công trình điện : Đờng dây và trạm biến áp điện cao thế , hạ thế, hệ
thống điện chiếu sáng công cộng , điện công nghiệp , dân dụng , hệ thống cấp thoát
nớc, giao thông , thuỷ lợi.
Xây dựng , lắp đặt các công trình thể dục , thể thao vui chơi giải trí .
Ngụ Th Nhó Phng

Qun tr kinh doanh AK8
17
ti thc tp tt nghip
Duy tu bảo dỡng cơ sở hạ tầng , công trình công nghiệp , giao thông , thuỷ lợi ,
công trình văn hoá thể thao , đờng dây và trạm biến áp điện cao thế , hạ thế , hệ
thống điện chiếu sáng công cộng , điện công nghiệp , dân dụng , điện lạnh, điện tử,
tin học viễn thông.
Mua bán , sản xuất các loại thiết bị , vật t , vật liệu xây dựng , giao thông thuỷ lợi ,
cấp thoát nớc.
Mua bán , sửa chữa các loại ôtô , xe máy , và xe chuyên dùng phục vụ thi công các
ngành công công nghiệp , xây dựng , giao thông, thuỷ lợi .
Mua bán , sản xuất , lắp đặt và bảo trì thang máy.
Trang trí nội ngoại thất.
Khảo sát địa chất công trình , địa chất thuỷ văn, đo vẽ, lập bản đồ địa hình , địa
chính phục vụ xây dựng các công trình đô thị , công trình công nghiệp , giao thông,
thuỷ lợi , dân dụng , xử lý và kiểm tra chất lợng nền móng công trình .
T vấn thiết kế hạ tầng ( san nền , đờng giao thông , cấp , thoát nớc , cứu hoả, cây
xanh ) . Thiết kế các công trình điện cao , hạ thế , chiếu sáng công cộng
Giám sát thi công các công trình hạ tấng , dân dụng , công nghiệp và xây lắp điện
cao , hạ thế
Thẩm định dự toán và thiết kế các công trình hạ tấng , dân dụng , công nghiệp và
xây lắp điện cao , hạ thế
Khoan khai thác nớc ngầm .
Môi giới và kinh doanh bất động sản
Kinh doanh khách sạn , nhà nghỉ , nhà hàng .
Kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí : Bowling , bóng chuyền , gol, tenis
Dịch vụ vận tải bốc xếp hàng hoá , vận chuyển hành khách theo hợp đồng và dich
vụ du lịch
Đại lý và ký gửi hàng hoá.
Cơ sở kinh doanh

1
Công ty Cổ phần Thắng Lợi
Số 216 đờng Giải Phóng - Phờng Trờng Thi- Nam Định
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
18
ti thc tp tt nghip
2
Công ty Xâydựng Thơng Mại Hồng Phong
Đờng Trần Phú - Phờng Quang Trung - Thị xã Phủ Lý- Hà Nam
3
công ty CP đầu t và thơng mại phú thắng
Thôn Phú Mỹ Xã Mỹ Đình Từ Liêm - Hà Nội.
* Là nhà cung cấp chính VLXD và nội thất cho các công trình sau:
1 - Khu đô thị mới Hoà Vợng - Nam Định
2 - Khu công nghiệp Hoà Xá - Nam Định
3 - Khu công nghiệp Hoàng Đông - Hà Nam
4 - Khu công nghiệp Đồng Văn - Phủ Lý - Hà Nam
5 - Khu văn phòng UBND tỉnh Hà Nam
6 - Khách sạn Thái Bình Dơng
7 - Khách sạn Thuỷ Tiên
8 - Khách sạn Rạng Đông
9 - Khách sạn Đông Trờng Sơn
10 - Trung tâm y tế quận Hoàng Mai - Hà Nội
11 - Công ty dệt Phú Thọ
12 - Câu lạc bộ Hạ Long
13 - Trờng đại học sân khấu điện ảnh
III Cơ cấu bộ máy tổ chức
Cùng với quá trình phát triển, Công ty đã không ngừng hoàn thiện bộ máy tổ chức
quản lý của mình. Có thể nói bộ máy quản lý là đầu não, là nơi đa ra các quyết định kinh

doanh, và tổ chức sản xuất.
a.Sơ đồ bộ máy tổ chức

Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
19
Hội đồng quản trị
Ban kiểm
soát
ti thc tp tt nghip
a. Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất
cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất mỗi năm một lần
và trong thời hạn theo quy định của pháp luật. Đại hội đồng cổ đông quyết định các vấn
đề sau:
- Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty
- Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty
- Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần đợc quyền chào bán của từng loại
- Quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát
- Quyết định mức thù lao và các quyền lợi khác của thành viên Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát.
- Thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty; Báo cáo về tình hình hoạt
động của Công ty; Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị; Báo cáo của Ban
Kiểm soát.
- Thông qua định hớng phát triển Công ty.
b. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề

thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có 05 thành viên. Hội
đồng quản trị có nhiệm kỳ 05 năm; thành viên Hội đồng quản trị có thể đợc bầu lại.
c. Ban Kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan giám sát của Đại hội đồng cổ đông, có quyền kiểm tra,
giám sát mọi mặt hoạt động của Công ty. Ban kiểm soát có từ 3 thành viên trở lên, trong
đó có ít nhất 1 thành viên có chuyên môn về kế toán. Ban kiểm soát có nhiệm kỳ 05 năm;
thành viên Ban kiểm soát có thể đợc bầu lại.
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
Phó giám đốc
Bộ phận
TCHC
Bộ phận kế
toán
Bộ phận kinh
doanh
Bộ phận sản
xuất
Giám đốc
Hội đồng quản trị
20
ti thc tp tt nghip
d. Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty gồm: Giám đốc, 01 Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh và
Kế toán trởng. Giám đốc là ngời điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty, là đại diện
theo pháp luật của Công ty và chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện
quyền và nhiệm vụ đợc giao.
Các phòng ban chức năng đợc tổ chức theo yêu cầu quản lí sản xuất kinh doanh
chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Ban giám đốc và trợ giúp cho Ban giám đốc lãnh đạo hoạt
động sản xuất kinh doanh thông suốt.

* Đánh giá về bộ máy quản lý của Công ty
Đây là mô hình hệ thống quản trị kiểu trực tuyến. Nó có u điểm chủ yếu là đảm bảo
tính thống nhất. Mọi phòng ban nhận lệnh trực tiếp từ giám đốc. Giúp việc cho Giám đốc
có các Phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo kinh doanh và báo cáo tình hình kinh doanh cùng
với mọi hoạt động cho Giám đốc.
Do bộ máy quản lý đơn giản gọn nhẹ Công ty dễ dàng khởi sự và hoạt động
IV- Quản lý chất l ợng
Công ty Cổ phần Thắng Lợi đợc thành lập dựa trên nền tảng vững chắc trong hoạt
động xây dựng. Là một công ty chuyên nghiệp về lập, quản lý t vấn và thực hiện các dự án
đầu t xây dựng thuộc nhóm A, B Công ty chúng tôi có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ
quản lý am hiểu và thành thạo trong công việc với nhiều năm kinh nghiệm trong các
ngành nghề khác nhau. Họ là tiến sỹ, kiến trúc s, kỹ s xây dựng, kỹ s kinh tế, các chuyên
gia đợc đào tạo cơ bản tại các trờng đại học trong và ngoài nớc. Ngoài ra, công ty chúng
tôi còn có đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề , hệ thống trang thiết bị máy móc thi
công chuyên dụng: trạm trộn bê tông tơi, trạm xử lý nền móng và hệ thống giàn giáo, cốp
pha định hình tại các cơ sở sản xuất của công ty.
Cán bộ công nhân viên của công ty chúng tôi đã và đang tham gia t vấn và thi công hàng
loạt các công trình lớn trên địa bàn cả nớc (có danh mục kèm theo)
Lấy mục tiêu " Uy tín - Chất lợng - Hiệu quả " công ty chúng tôi đang không
ngừng nâng cao năng lực và trình độ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên, đồng thời luôn
cập nhật kỹ thuật công nghệ mới, đầu t máy móc thiết bị để đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của quý khách hàng.
Chúng tôi luôn hy vọng đợc là đối tác của quý khách hàng.
V - Biểu kê khai năng lực cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của công ty
Số
TT
Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật
theo nghề
Số lợng
Theo thâm niên

>5 năm >10 năm >15 năm
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
21
ti thc tp tt nghip
I. Đại học và trên đại học
1 Tiến sĩ 02 2
2 Thạc sĩ 03 3
3 Kỹ s xây dựng 15 5 3 7
4 Kỹ s giao thông 12 7 3 2
5 Kỹ s thuỷ lợi 5 2 2 1
6 Kiến trúc s 21 10 5 6
7 Kỹ s cấp thoát nớc 7 3 2 2
8 Kỹ s địa chất công trình 3 1 1 1
9 Kỹ s điện 5 3 1 1
10 Kỹ s cơ khí 3 2 1
11 Kỹ s máy xây dung 3 1 2
12 Hoạ sĩ công nghiệp 5 1 2 2
13 Cử nhân kinh tế - Tài chính 7 3 2 2
14 Đại học khác 6 3 2 1
II. Trung cấp và công nhân kỹ thuật
1 Trung cấp các ngành 17 5 7 5
2 Công nhân xây dựng 70 40 20 9
3 Thợ nề 37 18 10 9
4 Thợ bê tông 17 12 3 2
5 Thợ sắt 19 10 5 4
6 Thợ hàn 5 2 2 1
7 Thợ mộc 11 4 4 3
8 Thợ sơn vôi 25 15 5 5
9 Thợ máy vận hành 12 5 3 4

10 Thợ sửa chữa 18 8 6 4
11 Thợ điện nớc 14 7 4 3
12 Lái xe tải, xe con 15 9 3 3
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
22
ti thc tp tt nghip
13 Lái máy Lu, Cạp, ủi, máy khoan 10 5 3 2
Cộng 367 178 102 87
Tiền lơng trung bình từ :2.500.000 VNĐ => 18.000.000 VNĐ
VI - Danh mục máy móc thiết bị thi công của công ty
T
T
Chủng loại máy
Đơn
vị
Số lợng
Công
suất
Năm
sản
xuất
Nơi sản xuất
1 Ô tô ISUZU chiếc 03 4 tấn 1988 Nhật
2 Ô tô KAMAZ chiếc 10 10 tấn 1995 Nga
3 Ô tô Matiz chiếc 01 Hàn Quốc
4 Ô tô MESCEDES chiếc 01 Đức
5 Ô tô TOYTA chiếc 01 1999 Nhật
6
Cẩu bánh hơi TADANO

TL150E
chiếc
03
15 tấn 1992 Nhật
7
Cẩu bánh xích
ERICBECYERIC
chiếc
01
50 tấn 1992 Mỹ
8 Máy đào HITACHI EX 220 chiếc 03 0.9 m
3
1992 Nhật
9 Máy ủi KOMASU chiếc 04 180 HP 1992 Nhật
10 Lu bánh sắt SAKAI chiếc 03 10 tấn 1995 Nhật
11
Lu rung chân cừu
STAVV990
chiếc
01
13 tấn 1998 Séc
12 Cẩu thiếu nhi chiếc 05 5 tấn 1995 Nga
13 Máy ép cọc Việt Nam chiếc 01 50 tấn 1997 Việt Nam
14 Máy trộn bê tông chiếc 21 150-200l 1996 Nga
15 Máy trộn vữa chiếc 09 100 lít 1998 Trung Quốc
16 Máy đầm dùi Hàn Quốc chiếc 21 100W 1998 Hàn Quốc
17 Máy đầm cóc MISUITA chiếc 12 1999 Nhật
18 Máy bơm nớc HONDA chiếc 15 1.5 HP 2001 Nhật
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8

23
ti thc tp tt nghip
19 Máy cắt uốn thép TAKEDA chiếc 09 5.5 HP 2001 Nhật
20 Máy thủy bình NIKOH chiếc 04 2004 Nhật
21 Máy kinh vĩ NIKOH chiếc 04 2004 Nhật
22 Máy hàn điện chiếc 06 200A 1998 Việt Nam
23 Máy cắt gạch chiếc 03 2002 Nhật
24 Máy mài chiếc 03 2003 Trung Quốc
25
Máy khoan điện cầm tay
BOSS
chiếc
08
2HP 2003 Đức
26
Cốt pha sàn định hình Minh
Khai
m2
4500
2001 Việt Nam
27
Cốt pha cột định hình Minh
Khai
m2 900 2001 Việt Nam
28 Giáo hoàn thiện Minh Khai bộ 92 2001 Việt Nam
29
Giáo chống tổng hợp
KUMKANG
bộ 171 2001 Việt Nam
30 Máy khoan đá chiếc 05 2002 Nhật

31 Máy phá bê tông chiếc 02 1999 Đức
32 Xe thang chiếc 03 2000 Nhật
33 Xe nâng chiếc 03 2001 Nhật
34 Máy xúc lật 2m
3
chiếc 05 2002 Đức
35 Máy hút bùn chiếc 02 2000 Nhật
VII- Các công trình đã tham gia và đang triển khai thực hiện

STT Tên công trình và địa điểm Tham gia
I Các dự án khu đô thị mới
1 Khu đô thị mới Thanh Trì - Hà Nội Đã tham gia thực hiện
2 Khu đô thị mới Định Công - Thanh Trì - HN Đã tham gia thực hiện
3 Khu đô thị mới Mễ Trì Hạ - Từ Liêm - HN Đã tham gia thực hiện
4 Khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính - Thanh Đã tham gia thực hiện
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
24
ti thc tp tt nghip
Xuân - Hà Nội
5 Khu liên hiệp thể thao Mỹ Đình - Mễ Trì - HN Đã tham gia thực hiện
6 Trung tâm hội nghị quốc tế - Mễ Trì - Hà Nội Đang tham gia thực hiện
7
Xây dựng khu nhà ở bờ Tây sông Đáy, đoạn từ cầu
Đọ đến cầu Hồng Phú, Phủ Lý, Hà Nam
Chủ đầu t
8
Xây dựng khu du lịch sinh thái núi Phợng Hoàng,
Quốc Oai, Hà Tây
Chủ đầu t

9
Xây dựng khu công viên cây xanh Việt Hng,
Long Biên - Hà Nội
Chủ đầu t
10 Dự án khu đô thị Thanh Liêm, Phủ Lý, Hà Nam Tham gia thực hiện
11
Đầu t xây dựng khu nhà ở Đồng Nguyên, Gia
Quất, P. Ngọc Thuỵ, Long Biên , HN
Chủ đầu t
II Các dự án t vấn thiết kế
1 Thiết kế nội thất bảo tàng văn hoá Lạng Sơn Đã tham gia thực hiện
2
Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng nhà máy may
IVORY Thái Bình.
Đã tham gia thực hiện
3
Trụ sở làm việc 7 tầng chi nhánh công ty VIT tại
TPHCM
Đã tham gia thực hiện
4 Thiết kế nội thất bảo tàng hàng không Gia Lâm Đã tham gia thực hiện
5 Thiết kế chung c lô A6 Khu ĐTM Nam Trung Yên Đã tham gia thực hiện
6
Thiết kế và thi công cây xanh khách sạn quốc tế
Lào Cai
Đã tham gia thực hiện
7 Thiết kế nhà máy nớc Yên Phụ Đã tham gia thực hiện
8 Thiết kế nhà làm việc công ty vận tải thuỷ số
9 Thiết kế trờng THCS lô 5B nam Trung Yên Đã tham gia thực hiện
10 Thiết kế bệnh viện sức khoẻ tâm thần Quân đội Đã tham gia thực hiện
11

Thiết kế tổ hợp văn phòng và siêu thị công ty cổ
phần đầu t phát triển hạ tầng và thơng mại tổng hợp
Đã tham gia thực hiện
12 Trụ sở công ty thép Thái Bình Đã tham gia thực hiện
13 Khu du lịch sinh thái Hà Anh Đã tham gia thực hiện
14 Hội trờng huyện Nho Quan - tỉnh TháI Bình Đã tham gia thực hiện
15 Khu đô thị mới Tân Thành - Ninh Bình Đã tham gia thực hiện
Ngụ Th Nhó Phng
Qun tr kinh doanh AK8
25

×