Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

kế toán quản trị tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần nam vang chi nhánh hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.59 KB, 46 trang )

Bài tập lớn: Kế toán quản trị
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, cùng với sự tham gia của nhiều thành
phần kinh tế là sự cạnh tranh gay gắt của nhiều doanh nghiệp với nhau, chính trong
điều kiện này đòi hỏi doanh nghiệp phải làm thế nào để nâng cao vị thế của mình,
tạo đợc uy tín của mình trên thị trờng và đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. Muốn
làm đợc nh vậy thì trớc tiên ta phải lao động, bởi lao động có vai trò cơ bản trong
kinh doanh. Các chế độ xuất sẵc của nhà nớc ta luôn luôn bảo vệ quyền lợi của ng-
ời lao động, và điều đó đợc biểu hiên cụ thể bằng luật lao động, chế độ tiền lơng,
chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ. Lao động biểu hiện bằng thớc đo giá trị đó là tiền l-
ơng.
Tiền lơng có vai trò quan trọng, nó có tác dụng làm đòn bẩy kinh tế, tác dụng
trực tiếp đến ngời lao động và nó là phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ
và sản xuất hàng hoá. Tiền lơng và các khoản trích theo lơng hợp thành về chi phí
nhân công trực tiếp, ảnh hởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Vì vậy tổ chức công tác kế toán quản trị tiền lơng và kết quả trích theo lơng
là một bộ phận quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp sản xuất kimh
doanh . Thực hiện tốt công tác kế toán quản trị tiền lơng và kết quả trích theo lơng
là một bộ phận trong công tác quản lý và chi trả lơng trong các doanh nghiệp sẽ góp
phần giảm giá thành sản phẩm , tăng tích luỹ cho doanh nghiệp tăng thu nhập cho
ngời lao động và thúc đẩy nền kinh tế ngày càng phát triển .
Nền kinh tế nớc ta đang trên đà phát triển theo đó đời sống của ngời lao động
càng ngày càng đợc nâng cao, nhu cầu sống ngày càng lớn làm cho ngời lao động
càng quan tâm tới các khoản thu nhập sao cho đáp ứng đợc nhu cầu của cuộc sống.
Do đó việc quản lý chi trả tiền lơng và các khoản trích theo lơng trong các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng .
Nhận thức đợc vai trò quan trọng của công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng trong chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nên em đã chọn
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
1


Bài tập lớn: Kế toán quản trị
đề tài : Kế toán quản trị tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty cổ
phần NAM VANG chi nhánh Hải Phòng với mục đích tìm hiểu thực tế công tác
kế toán nói chung và công tác tiền lơng và các khoản trích theo lơng của Công ty để
tìm ra những u, nhợc điểm để từ đó tìm ra bài học kinh nghiệm cho bản thân và đề
xuất một số ý kiến mong muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tiền
lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty cổ phần Nam Vang chi nhánh Hải
Phòng.
Kết cấu bài tập lớn gồm 3 phần nh sau:
Phần I: Giới thiệu về Công ty cổ phần Nam Vang chi nhánh tại Hải Phòng
Phần II: Tìm hiểu công tác kế toán quản trị tiền lơng tại đơn vị
Phần III: Kết luận và một số kiến nghị
Trong thời gian làm bài em đã đợc sự chỉ bảo tận tình của cô giáo nhng do thời gian
làm bài và kiến thức còn hạn chế nên bài làm của em còn nhiều thiếu sót. Vì vậy
em mong các thầy cô thông cảm và chỉ bảo thêm cho em. Em xin chân thành cảm
ơn!
HảiI Phòng, ngày tháng năm 2008
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
2
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
Phần I
Giới thiệu chung về công ty cổ phần Nam Vang chi nhánh
tại HảI Phòng
I. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty
Chi nhánh công ty cổ phần Nam Vang tại Hải Phòng có cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt
động nh sau:

a. Giám đốc công ty là ngời điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty

chịu trách nhiêm trớc hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
mình . Giám đốc là ngời đại diện theo pháp luật của công ty .
Giám đốc có các quyền sau đây:
Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị ;
Quyết định tất cả các vấn đề liên quan hoạt động hàng ngày của công ty;
Tổ chức hoạt động kế hoạt kinh doanh và kế hoạt đầu t của công ty
Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty;
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
3
Phó Giám đốc
T.P kế toánT.P kinh doanh Thủ kho
Giám đốc
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
Bổ nhiệm , miễn nhiệm , cách chức các chức danh quản lý trong công ty trứ
các chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng quản trị ;
Ký kết hợp đồng nhân danh công ty , trừ trờng hợp thuộc thẩm quyền của chủ
tịch hội đồng quản trị ;
Kiến nghị phơng án bố trí cơ cấu tổ chức công ty;
Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên hội đồng quản trị;
Kiến nghị phơng án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh
doanh
Tuyển dụng lao động ;
Các quyền khác đợc quy định tại điều lệ công ty , tại hợp đồng lao động mà
giám đốc kí với công ty và theo quyết định của hội đồng quản trị.
Giám đốc có các nghĩa vụ sau đây.
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ đợc giao một cách trung thực mẫn cán
với lợi ích hợp pháp của công ty
Không đợc lạm dụng địa vị và quyền hạn sử dung tài sản của công ty để
thu lợi riêng cho bản thân , cho ngời khác ; không đợc tiết lộ bí mật của

công ty
Khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác đến hạn phảI trả thì phảI thông báo tình hình tài chính của công ty
cho tất cả các thành viên của công ty và chủ nợ biết , không đợc tăng tiền
lơng cho công nhân viên của công ty , kể cả cho ngời quản lý , phảI chịu
trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ do không thực
hiện các nghĩa vụ quy định tại điểm này ; kiến nghị biện pháp khắc phục
khó khăn về tài chính của công ty;
Thực hiện các nghĩa vụ khác do pháp luật và điều lệ công ty quy định
b. Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm về việc mua bán hàng ngày của công
ty và phảI chịu trách nhiệm trớc giám đốc .
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
4
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
c. Phòng kế toán : có trách nhiệm ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hàng ngày , quản lý số sách kế toán của công ty , lập báo cáo tài chính của công ty
để trình cho giám đốc ký duyệt . Các kế toán phảI chịu trách nhiệm trớc giám đốc
về mọi hành động của mình .
d. Thủ kho chịu trách nhiệm quản lý hàng hoá mua về và xuất ra , báo cáo th-
ờng xuyên hàng tồn kho cho giám đốc và phòng kinh doanh.
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần Nam Vang chi nhánh
tại Hải Phòng
Nội dung công việc của từng ngời trong bộ phận kế toán:
Là một doanh nghiệp chủ yếu là hoạt động kinh doanh nên hầu nh các nghiệp vụ
phát sinh lá có tính chất giống nhau nên bộ máy kế toán của công ty gồm 2 kế toán
viên,1 thủ quỹ, 1 văn th và một kế toán trởng.
a. Kế toán tr ởng:
- Tham mu giúp việc giám đốc, tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác kế toán, thống
kê, thông tin và hạch toán kinh tế, tài chính của công ty.

- Tổ chức công tác và bộ máy kế toán của công ty phù hợp với tổ chức sản xuất
kinh doanh của công ty theo yêu cầu cơ chế quản lí.
- Tổ chức hớng dẫn thực hiện và kiểm tra việc ghi chép tính toán, phản ánh chính
xác kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính của công ty.
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
5
K.T tiền lơng K.T tổng hợp
Kế toán trởng
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
- Tính toán, trích nộp đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách, nộp cấp trên.
- Trực tiếp làm công tác kế toán tổng hợp và điều hành nhiệm vụ trong phòng.
b. Kế toán tiền l ơng
- Lập chứng từ, tổng hợp báo cáo về tiền lơng và thanh toán lơng cho cán bộ công
nhân viên theo đúng quy chế công ty và pháp luật hiện hành.
- Theo dõi việc thực hiện thanh toán quyết toán Bảo hiểm xã hội.
- Thực hiện công việc thanh toán nội bộ, thanh toán ngân hàng, bảo hiểm xã hội,
tiền lơng, công nợ.
c. Kế toán tổng hợp
Phòng kế toán tổng hợp thì có 1 kế toán viên, 1 thủ quỹ và 1 văn th.
* Kế toán viên: Có trách nhiệm ghi chép toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
của chi nhánh.
- Theo dõi, lập sổ sách về tài sản cố định và tính khấu hao tài sản cố định.
- Mở sổ sách theo dõi công nợ ( thu, chi ), kiểm tra chứng từ nội dung thanh toán.
- Theo dõi tiền gửi ngân hàng, kiểm tra chứng từ thu, chi tiền mặt và lập nhật kí
chứng từ ghi sổ hàng tháng.
- Thu thập, kiểm tra, phân loại chứng từ.
* Thủ quỹ và văn th
- Thực hiện các thao tác nghiệp vụ, đảm bảo thu chi tiền mặt qua quỹ phục vụ kịp thời cho
SXKD.

- Lập nhật kí chứng từ tài khoản tiền mặt hàng tháng
- Kiểm tra các phiếu, vé, hoá đơn, chứng từ thanh toán của cá nhân cán bộ công nhân
viên hoặc tập thể, thực hiện thu chi tiền mặt theo đúng chế độ, chính sách, quy chế của
công ty.
- Mở sổ cập nhật đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày, thực
hiện kiểm quỹ cuối ngày,làm báo cáo thu, chi, tồn quỹ đúng nghiệp vụ quy định.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lí kho văn phòng phẩm của công ty.
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
6
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
III. Hình thức tổ chức kỹ thuật ghi sổ của công ty cổ phần Nam Vang chi
nhánh tại Hải Phòng
Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ . Mọi thao tác nhập
số liệu vào đợc sử dụng bởi máy tính do vậy mà công tác kế toán đợc tiến hành
nhanh chóng và kịp thời, cung cấp thông tin chính xác .
Chứng từ ban đầu
Mọi nghiệp vụ phát sinh trong công ty đều đợc phản ánh đầy đủ trong hệ thống
chứng từ kế toán . Công ty cổ phần Nam Vang áp dụng đầy đủ các chứng từ bất
buộc do bộ tài chính quy định ngoài ra công ty còn sử dụng một số chứng từ hớng
dẫn mà ở đó các yếu tố chứng từ đợc hoàn chỉnh theo đặc thù của công ty . Việc sử
lý và luân chuyển chứng từ nhìn chung đợc chấp hành nghiêm túc từ bớc kiểm tra
chứng từ , hoàn chỉnh chứng từ , luân chuyển chứng từ , bảo quản chứng từ và lu trữ
chứng từ .
Hiện nay công ty cổ phần Nam Vang đã vận dụng phần mền máy tính vào công tác
kế toán. Với phần mền fast có thể giúp các nhân viên kế toán nhanh chóng cập nhật
các số liệu cần thiết sau đó sẽ có bộ xử lý tự động trên máy tính đa ra số liệu kế
toán vào sổ theo chơng trình đã đợc cài đặt sẵn . Nh vậy việc xử lý lu trữ số liệu
không còn là vấn đề khó khăn điều này làm giảm đi một khối lợng lớn công việc
đồng thời mọi thông tin kế toán đợc bảo quản chặt chẽ và có thể cung cấp rất nhanh

chóng . Do vậy đây là phần mền có thể đáp ứng cho nhu cầu xử lý , cung cấp , lu trữ
thông tin tại một công ty lớn nh công ty Nam Vang .
Đối với hình thức chứng từ ghi sổ sau quá trình xử lý của máy muốn in ra các sổ
sách báo cáo theo hình thức này ta vào menu : Kế toán tổng hợp / sổ kế toán theo
hình thức chứng từ ghi sổ.
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
7
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
Phần ii
Tìm hiểu công tác kế toán quản trị tiền lơng tạ công ty
cổ phần nam vang chi nhánh tại hảI phòng
I. Các chứng từ kế toán đợc lập, đợc sử dụng trong kế toán tiền lơng và các
khoản trich theo lơng
Hệ thống chứng từ của đơn vị: Là phơng tiện chứng minh hợp lý , hợp pháp của
công ty khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .
STT
TÊN CHứNG Từ
Sổ liệu chứng từ
1 Phiếu thu 01- TT
2 Phiếu chi 02-TT
3 Hoá đơn bán hàng nội bộ 02-( GTGT-2LL)
4 Hoá đơn giá trị gia tăng 03-(GTGT-3LL)
5 Phiếu xuất kho 02-VT
6 Phiếu nhập kho 01-VT
7 Bảng chấm công 01-LĐTL
8 Bảng thanh toán tiền lơng 02-LĐTL
9 Bảng kê xuất kho, vật t 03%VT-3LL
10 Biên bản nghiêm thu vật t thành phẩm 08-VT
11 Phiếu xuất vật t theo hạn mức 04-VT

12 Tờ khai thuế VAT 01/GTGT
13 Thẻ kho 06-VT
14 Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá đơn vị bán ra 02/GTGT
15 Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá đơn vị mua
vào
03/GTGT
Một số các chứng từ mà công ty sử dụng trong quá trình hoạt động của mình:
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
8
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
Công ty cổ phần Nam Vang Bảng chấm công
Chi nhánh HảI Phòng Tháng 12 năm 2007
stt
Họ tên
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Nguyễn Đức Tam x cn x x x x x x c
n
x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x
2 Nguyễn thị Ngần x cn x x x x x x c
n
x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x
3 Trần Đắc Trình x cn x x x x x x c
n
x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x
4 Phạm thị Chúc x cn x x x x x x c
n
x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x
5 Lê Bật Long x cn x x x x x x c
n

x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x
6 Lê trọng Phúc x cn x x x x x x c
n
x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x
7 Trịnh Thị Nhung x cn x x x x x x c
n
x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x
8 Trịnh Văn Dũng x cn x x x x x x c
n
x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x
9 Nguyễn Bá Thao x cn x x x x x x c
n
x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x
10 Nguyễn Thị Thuý x cn x x x x x x c
n
x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x
Ban lãnh đạo chi nhánh ngời lập
danh sách nộp BHXH
chi nhánh hảI phòng
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
9
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
STT Họ và tên Lơng Hệ số Lơng đóng BH BHXH(5%) BHYT(1%) Tổng NV nộp (6%) Công ty nộp (17%)
1 Nguyễn Thị Ngần 3.300.000 2,25 1. 215.000 60.750 12.150 72. 900 206.550
2 Nguyễn Đức Tam 8.500.000 4,50 2.430.000 121.500 24. 300 145. 800 413.100
3 Lê Bật Long 2.200.000 1,70 918.000 45. 900 9.180 55. 080 156.060
4 Đậu Ngọc vơng 2.400.000 1,90 1.026.000 51. 300 10. 260 61. 560 174.420
5 Nguyễn Bá Thao 1.400.000 1,50 810.000 40. 500 8.100 48. 600 137.700
6 Trần Đắc Trình 2.900.000 2,10 1.134.000 56.700 11. 340 68. 040 192.780

7 Nguyễn Thị Thuý 1.800.000 1,60 864.000 43. 200 8.640 51. 080 146.880
8 Nguyễn Văn Thành 2.150.000 1,70 918.000 45. 900 9.180 55. 080 156.060
9 Lê Xuân trờng 1.700.000 1,70 864.000 43. 200 8.640 51. 840 146.880
10 Đào Xuân Chiến 1.900.000 1,70 918.000 45. 900 9.180 55. 080 156.060
11 Phạm Văn Cấp 1.700.000 1,60 864.000 43. 200 8.640 51.840 146.880
12 Lê Hồng Sơn 1.700.000 1,60 864.000 43. 200 8.640 51.840 146.880
13 Lê Trọng Duẩn 1.700.000 1,60 864.000 43. 200 8.640 51.840 146.880
14 Lê Khắc Dũng 1.550.000 1,60 864.000 43. 200 8.640 51.840 164.880
15 Đỗ Văn Tâm 2.150.000 1,70 918.000 45. 900 9.180 55. 080 156.060
16 Trịnh Văn Hùng 1.150.000 1,50 810.000 40.500 8.100 48.600 137.700
Cộng
38. 200. 000 16. 281 000 814.050 168.810 976.860 2.767.770
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
10
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
Đơn vị :công ty TPMB Mẫu số: 03 T
Địa chỉ: 203 MK. Ban hành theo QĐ số: 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 15 tháng 1 năm 2001
của Bộ tài Chính
Số: 10 .
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày tháng 12 năm 2007
Kính gửi: giám đốc công ty, phòng tài chính
Tên tôi là: Nguyễn Thị Ngần
Địa chỉ: Phòng tài chính
Đề nghị cho tạm ứng số tiền:144,601,000 (viết bằng chữ) Một trăm bốn mơI bốn triệu sáu trăm linh một nghìn
Lý do tạm ứng: Thanh toán trả lơng cho công nhân
Thời gian thanh toán:
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách bộ phận Ngời đề nghị tạm ứng

Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
11
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
Đơn vị :
Bộ phận :
Phiếu chi
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Quyển số:
Số: 05
Nợ: 334
Có: 111
Họ và tên ngời nhận tiền: Nguyễn Thi Ngần
Địa chỉ: Phòng tài chính
Lý do chi: Chi tiền mặt trả tiền lơng CBCNV
Số tiền: 144. 601. 000 (viết bằng chữ) Một trăm bốn mơi bốn triệu sáu trăm linh một nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo : Chứng từ gốc:
Ngày . tháng năm 2007
Giám đốc Kế toán trởng Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
12
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
Bảng thanh toán tiền thởng HTKH: 2001
Đơn giá tiền thởng 17,82
đ
/1điểm

Tháng 12/2007
STT Họ tên CBC
N
Công
tính th-
ởng
Hệ số
hạng th-
ởng
Điểm th-
ởng
Tiền thởng Ký
nhận
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Tổ 12 thu 1.130.112 19.913.000
1 Lê Trọng Phúc 1,9 306 1,2 125582 2.213.000
2 Trịnh Thị Nhung 2,41 305 1,2 158.771 2.798.000
3 Bùi Văn Kiên 1,9 305 1,2 125.172 2.206.000
4 Phạm Thị Thuý 1,9 247 1,0 84.474 1.488.000
5 Lê Thanh Lơng 2,41 303 1,2 157.730 2.779.000
Trong bảng trên:
( )
( ) ( ) ( )
1000
5*4*450000*3
=b
(7)=(6)*Đg 1 điểm thởng
Bảng tiền thởng HTKH 2001
Phòng kinh doanh xuất
Tháng 12/2007

STT Tổ Số tiền Ký nhận
1 Văn phòng 5.000.000
.
17 NVBH 5.500.000.
20 NVPX 4.000.000

28 CN 5.500.000

20.000.000
Số liệu này đợc lấy từ bảng thanh toán tiền thởng của các tổ
II. Phơng pháp xác định tiền lơng thực tế
2.1. Các phơng pháp xác định tiền lơng và các khoản trích theo lơng
2.1.1 Các phơng pháp xác định tiền lơng
Để tính tiền lơng mà ngời lao động đợc hởng và xác định chi phí nhân công vào
chi phí SXKD hàng tháng kế toán phảI tính toán số lơng phảI trả cho ngời lao động,
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
13
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
đồng thời phân bổ chi phí nhân công vào chi phí SXKD của đối tợng sử dụng lao
động liên quan
Việc tính lơng hàng tháng phảI đợc dựa trên cơ sở các chứng từ hạch toán lao
động và chính sách chế độ về lao động tiền lơng hiện hành. Trong các doanh nghiệp
tồn tại hai hình thức tiền lơng. Đó là lơng thời gian và lơng sản phẩm
2.1.1.1 Hình thức trả lơng theo sản phẩm:
Là hình thức dùng để trả lơng cho 1 công nhân hoặc 1 nhóm công nhân theo số l-
ợng sản phẩm mà ho làm ra với 1 chất lợng nhất định trong thời gian xác định
a. Hình thức trả lơng sản phẩm trực tiếp cá nhân
Hình thức này thờng đợc áp dụng cho công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm cho
doanh nghiệp mà quá trình lao động của họ mang tính độc lập tơng đối, có thể tiến

hành định mức kiểm tra nghiệm thu số lợng sản xuất ra 1 cách riêng biệt cụ thể
Lơng sản phẩm của công nhân đợc xác định theo công thúc sau
Lsp = Q
1
Đ
g
(đ)
Đ
g
=
)(QoM
Lcb
s
(đ/sp)
Đ
g
= Lcb*M
t
Trong đó: Q
1
: Là sản lơng thực hiện của công nhân
Đ
g
: Đơn giá lơng
Lcb: Lơng cơ bản
Lcb = Lơng cấp bậc + các khoản phụ cấp của công nhân
Qo: Sản lợng kế hoạch trong tháng
M
s
: Mức sản lợng của công nhân

M
t
: Mức thời gian
b. Hình thức trả lơng sản phẩm tập thể:
Hình thức này thờng đợc áp dụng cho những công việc đòi hỏi có 1 tổ công nhân
cùng hoàn thành kết quả lao động của cả tổ không thể tính riêng cho từng công
nhân mà chỉ có thể tính cho cả tổ công nhân. Tổ công nhân bao gồm nhiều ngời có
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
14
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
trình độ lành nghề khác nhau và đơn giá, lơng của cả tổ đợc xác định theo công
thức sau
Đ
g
=
)(QoM
L
s
to
sp

(đ/sp)
Lơng sản phẩm của cả tổ đợc xác định theo công thc sau:
L
to
sp
= Q
1
Đ

g
(đ)
Khi áp dụng hình thức trả lơng này điều quan tâm nhất đến là tính lơng cho từng
thành viên trong tổ theo trình độ lành nghề và thời gian công tác của họ. Việc tính l-
ơng cho từng thành viên có thể áp dụng 1 trong 4 cách sau:
- Cách 1: Dùng hệ số điều chỉnh
+ Xác định tổng tiền lơng cấp bậc của cả tổ


to
sp
L
=

=
n
i
iii
tSN
1
(đ)
Trong đó: n: Là số bậc
N
i
, S
i
, t
i
: Là số ngời, suất lơng, thời gian làm việc thực tế của
công nhân bậc i

+ Xác định hệ số điều chỉnh:
k
dc
=

to
sp
to
sp
L
L
+ Xác định lơng cho công nhân: Lơng 1 công nhân bậc i
Lcn
i
= S
i
t
i
k
dc
(đ)
- Cách 2: Dùng giờ hệ số: Thực chất của cách chia này là ta quy đổi số giờ làm
việc thực tế của các công nhân có bậc thợ khác nhau về số giờ làm việc thực tế của
công nhân bậc 1 để so sánh
+ Xác định tổng số giờ hệ số của cả tổ
Tghs =

i
N
k

i
t
i
(đ)
N
i
, k
i
, t
i
: Số ngời, hệ số lơng, thời gian làm việc thực tế của công nhân bậc i
+ Xác định tiền lơng cho 1h hệ số
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
15
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
k
ghs
=
Tghs
L
to
sp
(đ/h)
+ Xác định lơng cho công nhân
Lcn
i
= k
i
t

i
k
ghs
(đ)
- Cách 3: Chia lơng theo thời gian làm việc thực tế, hệ số lơng theo nghị định 2005
hệ số xét tới mức độ đóng góp của ngời thứ I đối với kết quả lao động của tổ. Lơng
của ngời thứ i
L
i
=

=
m
i
iii
to
sp
hkn
L
1
n
i
k
i
h
i
(đ)
Trong đó: m: Là số thành viên trong tổ
n
i

: Là thời gian làm việc thực tế của ngời thứ i
k
i
: Là hệ số lơng của ngời thứ i theo nghị định 2005
h
i
: Là hệ số xét tới mức độ đóng góp của ngời thứ i đối với kết quả lao
động cảu cả tổ
- Cách 4: Chia lơng theo hệ số lơng cấp bậc công việc mà ngời thứ i đảm nhiệm và
tổng số điểm xét đến mức độ đóng góp của từng ngời đối với kết quả lao động của
cả tổ. Lơng của ngời thứ i đợc xác định theo công thức sau:
L
i
=

=
m
i
ii
to
sp
dk
L
1
k
i
d
i
(đ)
Trong đó: k

i
: Là hệ số lơng cấp bậc công việc mà ngời thứ i đảm nhiệm
d
i
: Là tổng số điểm xét đến mức độ đóng góp của ngời thứ i
c. Hình thức trả lơng sản phẩm gián tiếp
Hình thức này thờng áp dụng cho những công nhân phụ phục vụ cho quá trình tạo
ra sản phẩm của công nhân chính. Thu nhập của công nhân phụ phụ thuộc trực tiếp
vào số lợng sản phẩm đạt đợc của công nhân chính và đơn giá lơng của công nhân
phụ. Đơn giá lơng đợc xác định theo công thức sau:
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
16
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
Đ
g
=
)(QoM
L
s
p
sp
(đ/sp)
Trong đó: M
s
: Sản lợng kế hoạch
Qo: sản lợng kế hoạch của công nhân chính trong tháng
L
p
sp

: Là lợng sản phẩm phụ đợc xác định theo công thức sau:
L
p
sp
= Q
1
Đ
g
(đ)
= L
p
cb
k
sl
Q
1
: Là sản lợng thực hiện của công nhân chính
k
sl
: Là hệ số hoàn thành kế hoạch của công nhân chính
d. Hình thức trả lơng sản phẩm có thởng
- Thực chất của hình thức này là sự kết hợp giữa các hình thức trả lơng sản phẩm
nói trên với tiền thởng. Tiền thởng ở đây là để khuyến khích công nhân hoàn thành
và hoàn thành vợt mức kế hoạch sản lợng
- Công thức tính:
L
th
sp
= Q
1

Đ
g
+ Q
1
Đ
g
k
t
(L
cb
k
t
) + Q
1
Đ
g
k
t
L
th
sp
= Q
1
Đ
g
+ Q
1
Đ
g
k

t
(L
cb
k
t
) + (Q
1
- Q
o
) C
cd
T
TK
Trong đó: k
t
: Là tỷ lệ thởng hoàn thành kế hoạch so với lợng sản phẩm trực tiép
hoặc so với lơng cấp bậc
C
cd
: Chi phí gián tiếp cố định trong 1 đơn vị sản phẩm
T
TK
: Tỷ lệ trích tiền tiết kiệm để thởng
k
t
: tỷ lệ thởng vợt mức kế hoạch
Qo: Là sản lợng đạt mức khởi điểm
e. Hình thức trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến
L
lt

sp
= Q
1
Đ
g
+ Đ
g
(Q
1
- Q
o
) k
hl
(đ)
k
hl
: Tỷ lệ thởng hợp lý cho công nhân
2.1.1.2 Hình thức trả lơng theo thời gian
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
17
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
Tiền lơng theo thời gian là số tiền trả cho ngời lao động căn cứ vào trình độ kĩ
thuật và thời gian công tác của họ.
Cách tính nh sau:
- Cách 1: Trả lơng theo công việc đợc giao gắn với mức độ phức tạp tính trách
nhiệm, số ngày công làm việc thực tế, mức độ hoàn thành công việc và không phụ
thuộc vào hệ số lơng theo nghị định 205
Lơng của ngời thứ i đợc xác định theo công thức sau:
L

i
=

=
m
i
ii
t
hn
V
1
n
i
h
i
(đ)
V
t
: Quỹ thời gian của bộ phận hởng lơng thời gian
m : là số ngời của bộ phận hởng lơng theo thời gian
h
i
: Hệ số lơng theo công việc mà ngời thứ i đảm nhiệm.
n
i
: Số ngày công làm việc thực tế của ngời thứ i
- Cách 2: Trả lơng cho ngời lao động vừa theo hệ số lơng của công việc, hệ số lơng
theo Nghị định 205 và lơng của ngời thứ i đợc xác địnhtheo công thức sau:
L
i

= L
i1
+ L
i2
(đ)
L
i1
: Lơng theo nghị định
L
i2
: Lơng theo hệ quả sản xuất kinh doanh
Hoặc là: Tiền lơng trả theo thời gian = thời gian làm việc * mức lơng thời gian
Tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý mà doanh nghiệp có thể tính mức lơng thời
gian theo mức lơng tháng, lơng giờ, lơng công nhật
2.1.2 Cách xác định các khoản trích theo lơng
- Trích BHXH
Trích theo BHXH: Là các khoản chi phí trợ cấp cho cán bộ công nhân viên trong
trờng hợp tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao động nhằm giảm bớt khó khăn
trong đời sống của bản thân ngời lao động. Trong các trờng hợp rủi ro nh ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động sổ tiền BHXH để quản lý nó đ ợc trích theo một
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
18
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
khoản nhất định trên tổng số tiền lơng và các khoản phụ cấp khác công nhân
viên thực tế phát sinh trong kỳ.
Hiện nay theo quy định tỷ lệ này là 20% lơng cơ bản trong đó 15% do doanh
nghiệp nộp và trích chi phí sản xuất kinh doanh, 5% còn lại do ngời lao động
nộp và đợc trừ trực tiếp vào lơng trong tháng.
- Trích BHYT: : Đợc sử dụng để thanh toán các khoản chi phí khám chữa bệnh

của công nhân viên trong Công ty.
Hiện nay tỷ lệ là 3% trong đó 2% tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, 1% còn lại tính vào thu nhập của ngời lao động. BHYT
đợc trả cho ngời lao động qua mạng lới y tế.
- Trích KPCĐ: Là khoản chi phí cho hoạt động công đoàn cấp trên và công
đoàn cấp cơ sở nhằm mục đích phục vụ đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân
viên trong cơ quan nh tham quan, nghỉ mát, thăm hỏi
Hiện nay tỷ lệ trích là 2% đều đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, 1 phần phải nộp cho công đoàn cấp trên, 1 phần doanh nghiệp để
lại doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động Công đoàn.
- Đối với khoản BHXH trả thay lơng trong tháng mà ngời lao động đợc hởng khi
họ đau ốm, thai sản, tai nạn lao động thì căn cứ vào chứng từ liên quan(phiếu
nghỉ hởng BHXH và các chứng từ khác) kế toán sẽ tính số BHXH phải trả cho từng
ngời lao động theo công thức sau:
Số tiền Số ngày nghỉ Tỉ lệ Lơng cấp
BHXH = theo chế độ * BHXH * bậc bình
phải trả BHXH quân bình
Trờng hợp doanh nghiệp áp dụng chế độ tiền lơng cho ngời lao động thì kế toán
phải lập bảng thanh toán tiền lơng thởng theo mẫu 05/LĐTL để sử dụng theo dõi và
chi trả.
2.2 Phơng pháp xác định tiền lơng
Tình hình trả lơng của Công ty cổ phần Nam Vang nh sau:
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
19
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
Căn cứ vào quyết định trả lơng cho CBCNV trong Công ty, giám đốc đã quy
định về việc trả lơng cho Công ty nh sau:
- Việc trả lơng đợc trả vào ngày 10- 15 hàng tháng
- Việc quy định trả lơng theo cấp bậc công nhân viên, theo cấp bậc chuyển từ

mức lơng cũ sang mức lơng mới.
- Thực hiện trả lơng theo cấp bậc công việc và công việc quy định trong nội bộ
nhà máy theo nguyên tắc: Dựa vào tiêu chuẩn trình độ kỹ thuật của công
việc, mức độ phức tạp, nặng nhọc, độc hại và trình độ chuyên môn.
* Thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm cho: Phụ cấp trách nhiệm: Đợc áp dụng
cho cán bộ quản lý các phòng ban phân xởng hoặc một số cá nhân làm những công
việc đòi hỏi trách nhiệm cao.
+ Các tổ chức đoàn thể: Phó giám đốc, kế toán, th ký là 0,2 x lơng tối thiểu.
+ Cho tổ trởng sản xuất là 0,1 x tiền lơng sản phẩm của tổ, đợc tính vào lơng.
Đối với các phòng ban

+ 450,000: Mức lơng tối thiểu cho mỗi công nhân
+ 25: Số ngày công chế độ (Số ngày trong tháng trừ đi chủ nhật, lễ tết
+ BLCV: Bậc lơng tính theo cấp bậc công việc.
+ Chức năng: số ngày công làm việc thực tế.
+ HS : hệ số nhà máy.
Để đảm bảo lơng gắn với kết quả lao động thì tiền lơng của mỗi ngời của mỗi
lao động đợc tính nh sau.
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
BL
C N
x 450.000
T L = x Chức năng x HS
25
BLCVx 450.000
T L = x C n x HS
25
20
Bài tập lớn: Kế toán quản trị

* Công tác kế toán tiền l ơng thực tế tại Công ty cổ phần Nam Vang chi nhánh
tại Hải Phòng
Lao động trong công ty đợc chia thành 5 nhóm trong đó nhóm 1,2,3 ,5 lơng
đợc tính dựa trên số ngày công lao động trong tháng , hệ số và doanh số bán hàng
của công ty trong trong tháng , còn nhóm 4 lơng đợc tính theo số giờ công lao động
trong tháng . Theo quy định của công ty thì công nhân trong tháng phải đảm bảo số
ngày công trong tháng là 25 ngày nếu công nhân mà làm vợt quá số ngày trên thì đ-
ợc tính vào giờ làm thêm của công nhân . Tiền lơng thực lĩnh của các nhóm trong
công ty nh sau:
Nhóm 1 :
Lơng thực lĩnh = Lơng ( 0,5 +0,3*DS/DSKH +0,075*DSKH/C.nợ
+0,075*HS1 +0,05*HS2) + phụ cấp BHXH
ví dụ : Tính lơng thực linh của nhân viên Tam trong tháng 12 / 2007
Lơng thực lĩnh
= 8.500.000(0,5+0,3*57.97/23,5+0,075*23,5/22+0,075*0,75+0,05*1.0)+
1.000.000-270.000 = 12.852.000 (đồng)
Nhóm 2:
Lơng thực lĩnh = Lơng /25*ngày công (0,6*DS/ DSKH +0,2*DSKH/
(DSKH+C.nợ)+0,2) +phụ cấp BHXH
ví dụ : tính lơng của nhân viên Long trong tháng 12/2007
Lơng thực lĩnh
= 2.200.000 /25*27(0,6*4,093/1,762+0,2*1,762/(1,762+0,4)+0,2 ) +600.000
-202.000=4.576.000 (đồng)
Nhóm 3:
Lơng thực lĩnh = Lơng/25*ngày công ( 02 * DS/ DSKH +0,8 *HS) + phụ cấp
BHXH
ví dụ : Tính lơng của chị Nhung trong tháng 12/2007
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
21

Bài tập lớn: Kế toán quản trị
Lơng thực lĩnh
= 2.100.000/25*26(0,2*57,97/23,5+0,8*0,9)+200.000-0 = 2.850.000 (đồng)
Nhóm 4 : Lơng thực lĩnh đợc tính theo 2 trờng hợp
Nếu số ngày làm thêm vợt > 50 ngày thì
Lơng thực lĩnh = lơng * ngày công + ((LT -50)*1,5*lơng +50*1,25*lơng)
Nếu số ngày làm thêm <50 ngày thì
Lơng thực lĩnh = Lơng * ngày công + LT*1,25*lơng
ví dụ : tính lơng của công nhân Lê hồng Sơn trong tháng 12 /2007
Lơng thực lĩnh
= 8.500*200+((112-50)*1,5*8.500+50*1,25*8.500)= 3.263.000( đồng)
Nhóm 5 :
Lơng thực lĩnh = Lơng*(0,1*DS/DSKH +0,9* HS) +phụ cấp BHXH
ví dụ : Tính lơng của nhân viên Nguyễn Thị Ngần trong tháng 12/2007
Lơng thực lĩnh
= 3.300.000 *( 0,1*57,97/23,5+09*1,0) +700.000-202.000= 4.282.000 (đồng)
Ghi chú: DS : doanh số thực tế
DSKH : doanh số kế hoặch
Từ những công thức trên kế toán tiền lơng tính lơng cho từng công nhân viên và
tổng số lơng doanh nghiệp phải trả CBCNV trong tháng.
III. Các nghiệp vụ khác về thanh toán với CBCNV trong đơn vị
Trong các doanh nghiệp để tính đợc lơng thực lĩnh của mỗi ngời thì ngoài việc tính
lơng cho mỗi thành viên thì kế toán lơng còn phải xác định các loại tiền lơng kèm
theo trong tháng nh tiền lơng nghỉ phép, tiền thởng, tiền phạt, tiền phụ cấp Trong
đó :
* Tiền lơng phép:
Số ngày nghỉ phép công nhân tăng dần theo số năm công tác tại Công ty.
+Thời gian làm việc thấp hơn 5 năm. Đợc tính nghỉ theo tiêu chuẩn là 12 ngày.
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1

22
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
+Thời gian làm việc từ 5 năm đến 10 năm đợc nghỉ thêm 1 ngày
+ Thời gian làm việc tù 10 - 15 năm đợc nghỉ thêm 2 ngày.
+Thời gian làm việc từ 15 - 20 năm đợc nghỉ phép thêm 3 ngày.
Nh vậy thêm 5 năm công tác thì số ngày nghỉ phép của ngời lao động tăng lên
1 ngày.
Tiền lơng phép đợc tính theo hệ số 1 và theo cập chức năng
+ Kp: tiền lơng phép.
+ BLCN: Bậc lơng tính theo cấp bậc công nhân.
+ SNNP: Số ngày nghỉ phép.
* Tiền lễ, tết: tính theo cấp bậc công nhân và theo hệ số 1.

+TLT: Tiền lễ, tết
+ BLCN: Bậc lơng tính theo cấp bậc công nhân.
+CL: Công lễ.
+ Hệ số Công ty =1.
* Thởng:
Thởng đợc chia thành hai loại: Thởng thờng xuyên và thởng không thờng
xuyên. Trong đó thởng thờng xuyên là do phân xởng thởng, thởng, thởng không th-
ờng xuyên là do công ty thởng bao gồm thởng nhân dịp lễ tết, thởng thi đua
Tại phân xởng lấy từ số chênh lệnh có đợc do phân xởng đa ra định mức năng
suất lao động cao hơn định mức của Công ty coi đó là phần đóng góp của mỗi máy.
Sau khi bù đắp các sự cố, hỏng hóc do những nguyên nhân khách quan thì phần còn
lại dùng làm thởng.
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
BLCN x 450.000
LP = x SNNP x1
22

BLCN x 450.000
TLT = x CL x1
22
23
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
Để tính hạng thởng Công ty thờng xuyên xếp hạng thởng. Hiện nay Công ty có
hai cách xếp hạng thởng.
+ Xếp hạng thởng theo ngày công.
Ngày công để tính thởng là ngày công thực tế sản xuất công tác công ngày thú
7 do Công ty huy động, công đi công tác trong nớc và ngoài nớc, công đi học tại
chức do Công ty cử đi, công việc công nghỉ 3 táng chế độ trớc khi nghỉ hu, công
nghỉ bù, công nghỉ mất sức(Tổng cộng không vợt quá công chế độ).
- Cách tính tiền thởng
Tiền thởng = Đơn giá điểm thởng x Điểm thởng
Trong đó:
HS: Hệ số hạng mục thởng
T
cl
: Xếp hạng chất lợng
T
nc
: Xếp hạng ngày công
DG
dl
: Đơn gía 1 điểm lơng
TT: Tổng tiền thởng
DT: Tổng điểm thởng
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
TT

DGdp =
DT

Hệ số Ngày công Lơng tính
hạng thởng tính thởng thởng
Điểm th
ởng
= x x
T
cl
+ T
nc
HS =
2
24
Bài tập lớn: Kế toán quản trị
Bậc lơng để tính thởng tuỳ thuộc vào đối tợng lao động.
Đối với công nhân: tính theo cấp bậc công nhân.
Đối với cán bộ, viên chức: tính theo mức lơng đang hởng.
* Những công nhân nghỉ không có lý do thì sẽ bị phạt và trừ vào số công thực tế.
Cụ thể:
- Nghỉ không có lý do từ 1đến 4 công thì cú mỗi công nghỉ bị phạt 5 cồng thực tế.
- Nghỉ không lý do từ 5 đến 9 công thì cứ mỗi công nghỉ bị phạt 5 công thực - tế.
- Nghỉ không lý do từ 10 công trở lên không xét thởng.
Ví dụ nh: ở phân xởng bán và cung cấp thép 1
* Xếp hạng ngày công.
Xếp hạng A B C
Ngày nghỉ công
(ốm, con ốm tự xin nghỉ có lý do)
0-1 công 2-3 công 4-5 công

Mức thởng 100% 75% 50%
Nếu có ca ba: Để khuyến khích và bồi dỡng cho những ngời làm đêm và phạt
những ngời không làm ca ba theo sự điều hành của phân xởng Mức thởng A,B,C
nh sau.
Xếp hạng A B C
Ngày nghỉ công vào ca ba 0 công 1 công 2 công
Mức thởng 100% 75% 50%
Nghỉ 1 công không có lý do hoặc 3 công vào 3,6 công nghỉ ốm con ốm tự xin
nghỉ có lý do thì không đợc hởng thởng.
* Xếp hạng theo chất lợng Công tác.
Xếp hạng chất lợng A B C
Mức độ hoàn thành công việc Tốt Khá TB
Mức thởng 100% 75% 50%
* Cách tính lơng nghỉ phép
Sinh viên: Trơng Thị Nga
Lớp: QKT 46-ĐHT1
25

×