Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VTKH THANH XUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.59 KB, 22 trang )

KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VTKH THANH XUÂN.
1. Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần
VTHK Thanh Xuân, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 334 “Phải trả công nhân viên”: Đây là tài khoản dùng để phản ánh tình hình
thanh toán vơi công nhân viên tại công ty về tiền lương, tiền công, phụ cấp ,
BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ.
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác: Đây là tài khoản dùng để phản ánh các khoản
phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức xã hội, cho cấp trên về
KPCĐ, BHXH, BHYT, các khoản khấu trừ vào lương khác…
Ngoài ra trong quá trình hạch toán kế toán còn phải sử dụng các tài khoản
liên quan như TK111, TK112, TK642…
2.Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty:
a. Hạch toán tiền lương:
Cũng như nhiều công ty khác, các phòng ban của công ty tiến hành chấm
công sau đó nộp lên phòng tổ chức hành chính để tiến hành kiểm tra, phân tích,
đánh giá ngày công thực hiện quỹ lương cơ bản và các khoản khấu trừ vào lương
như BHXH, BHYT… Vào tiền lương của công nhân viên rồi chuyển sang cho
phòng tài vụ. Kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công để tính lương phải trả
cho từng công nhân viên.
Sau khi căn cứ vào bảng chấm công làm cơ sở để tính lương và các khoản
trích theo lương, kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương và các khoản trích
theo lương, phụ cấp… cho người lao động, kiểm tra thanh toán tiền lương cho cán
bộ công nhân viên của từng phòng ban đồng thời thống kê về lao động tiền lương.
Cuối tháng trên cơ sở bảng thanh toán lương của cán bộ CNV từng phòng
ban, kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên theo
từng phòng ban, và theo từng chức năng quản lý rồi gửi cho phòng tài vụ để tổng
hợp tiền lương và thanh toán cho CBCNV trong công ty.
Dưới đây là bảng chấm công của bộ phận phòng tổ chức hành chính trong


công ty.
Tình hình tự hạch toán
Hàng tháng kế toán tính ra tổng số tiền và các khoản phụ cấp mang tính chất
lương phải trả cho CNV và phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 622: Tiền lương khối sản xuất
Nợ TK 627: Tiền lương trả cho bộ phận phân xưởng.
Nợ TK 642: Tiền lương trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: Tổng số tiền phải trả
Khi tiến hành các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPHĐ) theo tỷ lệ
quy định kế toán ghi;
Nợ TK 622: 19% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 627: 19% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 642: 19% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 334: 6% khấu trừ vào lương CBCNV.
Có TK 338: 25% trên tổng quỹ lương.
Có TK 3382: 2% toàn bộ của doanh nghiệp bỏ ra.
Có TK 3383: 20% doanh nghiệp chịu 15%, người lao động chịu
5%.
Có TK 3384: 3% doanh nghiệp chịu 2%, người lao động chịu 1%.
Khi phản ánh số thưởng trả cho công nhân viên.
Nợ TK 431: lấy từ quỹ khen thưởng.
Có TK 334: Số tiền thưởng phải trả.
Phản ánh tiền BHXH phải trả cho CNV :
Nợ TK 338(3383): Tiền BHXH
Có TK 334: Số tiền phải trả.
Phản ánh các khoản khấu trừ vào lương của CNV :
Nợ TK 334: Tiền lương trả cho CNV
Có TK 111, TK112: Trả bằng tiền mặt, tiền gửi.
Khi tiến hành nộp KPHĐ, BHXH, BHYT cho các cơ quan quản lý.
Nợ TK338(3382, 3383, 3384): Số phải nộp

Có TK 111, TK112: Nộp tiền mặt, tiền gửi.
Trường hợp có số CNV đi vắng chưa lĩnh thì số lương tạm giữ cho CNV
được chuyển sang TK338(3388): Số gĩư hộ.
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho phòng tổ chức hành
chính do đó, hình thức trả lương áp dụng theo hình thức trả lương theo thời gian:
Công ty đã tổ chức họp tất cả các lãnh đạo đầu ngành và đi đến thống nhất: Dựa
vào việc cân đối giữa sản lượng và giá trị thu về để đưa ra hệ số lương cho từng đối
tượng được hưởng lương thời gian đối với hệ số quy định theo từng chức danh của
từng người
Trong đó:
Mức lương thời gian = Mức lương cơ bản x Hệ số lương theo cấp bậc
(1 người/ 1 ngày)
Mức lương thời gian Mức lương thời gian(1 người/ 1 tháng)
=
(1 người/ 1 ngày) 24 ngày
Giữa tháng mỗi CBCNV đều được nhận tạm ứng (được tính từ 50%
->70% mức lương trả trong tháng). Số tiền tạm ứng mà họ nhận được dựa vào bảng
chấm công mà các phòng gửi về bộ phận tính lương. Mặt khác, việc tạm phát, tạm
ứng cũng căn cứ vào bậc lương trong tháng của từng người.
Dưới đây là bảng thanh toán tạm ứng của phòng tổ chức hành chính của
công ty cổ phần VTHK Thanh Xuân.
Biểu mẫu số 13
Đơn vị: Công ty VTHK Thanh Xuân
Bộ phân : Phòng kế hoạch kinh doanh

BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG
Tháng 10 năm 2004
Đơn vị: đồng
Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóngdấu)

Sau đây là ví dụ: Tính lương của ông Trần Văn Tu. Chức vụ : Trưởng
phòng. Mức lương tối thiểu do nhà nước quy định :290.000
đ
. Hệ số lương 2.98.
⇒ Lương cơ bản = 290.000 x 2,98 = 864.000
đ

Hệ số lương chia theo kết quả kinh doanh: 3
Số ngày làm việc trong tháng: 22 ngày
Tiền lương thời 290.000 x 2,98 x 3 x 22
⇒ = = 2.193.738
đ
gian được hưởng 26
Số ngày không làm việc 4 ngày
Stt Họ và tên Số tiền
thanh toán
Số tiền tạm
ứng
Số còn lĩnh Ký nhận
1
2
3
4
5
6
7
8
Trần Văn Tu
Đỗ Thu Hà
Nguyễn Văn Khánh

Bùi Đình Sơn
Nguyễn Thị Nguyệt
Phạm Thu Lan
Hoàng Thị Thuý
Phạm Thuý Hà
500.000
600.000
400.000
700.000
500.000
600.000
500.000
500.000
Cộng 4.300.000
Các khoản 290.000 x 2.98 x 4
⇒ = = 132.953
đ
phụ cấp 26
Phụ cấp trách nhiệm được hưởng(trưởng phòng) = 65.000
đ
Lương trách 65.000 x 22 x 3
⇒ = = 165.000
đ
nhiệm được hưởng 26
Vậy tổng số tiền là; 2.7193.738 + 132.953 + 165.000 = 2.491.691
đ
Các khoản khấu trừ vào lương;
Tạm ứng:500.000
đ
BHXH(5%) = 5% x (lương cơ bản + tiền trách nhiệm)

= 5% x (864.200 +65.000) = 46.460
đ
⇒ Tổng số tiền được lĩnh = 2.491.691 – (500.00 + 46.460) = 1.945.231
đ
Tương tự như trên ta tính được tiền lương của số người còn lại trong phòng
Đỗ Thu Hà: 2.087.400
Nguyễn Văn Khánh: 1.987.566
Bùi Đình Sơn: 1.246.200
Nguyễn Thị Nguyệt: 861.270
Phạm Thu Lan: 861.270
Hoàng Thị Thuý: 1.436.700
Phạm Thuý Hà: 1.264.200
Từ đó ta có bảng tổng hợp lương phòng kế hoạch kinh doanh tháng 10/2004 của
công ty VTKH Thanh Xuân như sau
Số tiền phải trả: 7.173.841(bảy triệu, một trăm bảy mươi ba nghìn, bốn trăm tám
mươi mốt đồng).
Ngày 30/10/2004
Người lập bảng Kế toản trưởng
Giám đốc
(ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu)
Cuối tháng khi thanh toán tiền lương cho công nhân viên
Nợ TK 334:7.173.841
Có TK 112(1121) 7.173.841
Đơn vị : Công ty cổ phần VTHKTX
Bộ phận:……….
PHIẾU CHI

Ngày 31 tháng 10 năm 2004
Nợ TK 334:7.173.841
Có TK 112(1121) 7.173.841

Họ và tên người nhận Đỗ Thu Hà
Địa chỉ : phòng kế hoạch kinh doanh công ty CPVTHKTX
Lý do chi: Trả tiền lương cho CBCNV phòng kế hoạch kinh doanh
Số tiền: 7.173.841(Bảy triệu một trăm bảy ba nghìn, tám trăm bốn mươi mốt
đồng)
Kèm theo chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền : 7.173.841
(Bảy triệu một trăm bảy ba nghìn, tám trăm bốn mươi mốt đồng)
Người lập phiếu Thủ quỹ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sau đây là bảng tổng hợp lương của toàn bộ công ty CPVTHKTX tháng 10/2004

Biểu mẫu số 16
Đơn vị: Công ty CPVTHKTX Ban hành theo quyết định số 1864/1998
QĐ/UB/ ngày 16/2/1998/BTC
SỔ CHI TIẾT TK 6421
Tháng 10 năm 2004
Số :20/TL Đơn vị: đồng
Stt Trích yếu TK nợ TK có Số tiền
1 Trích lương phải trả bộ phận văn
phòng công ty T10/2004
6421 3341 19.086.149
Tổng cộng 19.086.149
Viết bằng chữ : 19.086.149(mười chính triệu, không trăm tám mươi sáu
nghìn, một trăm bốn mươi chín đồng)
Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký tên, đóng dấu)
Đối với các đội xe: Căn cứ vào biên bản nghiệm thu, kế toán lập chứng từ ghi sổ
số 21/ TL
Nợ TK 622(6221) 24.608.200

Đội 142:11.512.470
Đội 144: 5.706.400
Đội liên kết:7.388.830
Có TK334(3342):24.608.200

Biểu mẫu số 17
Đơn vị: Công ty CPVTHKTX Ban hành theo quyết định số 1864/1998
QĐ/UB/ ngày 16/2/1998/BTC

SỔ CHI TIẾT TK 6221
Tháng 10 năm 2004
Số :21/TL Đơn vị: đồng
stt Trích yếu TK nợ TK có Số tiền
1 Trích lương phải trả cho
các đội xe
6221 3342 24.608.200
Cộng 24.608.200
Viết bằng chữ :( Hai tư triệu, sáu trăm lẻ tám nghìn, hai trăm đồng)

Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký tên, đóng dấu)
Đối với ban dịch vụ và xưởng thiết bị hàn: căn cứ vào kết qửa đạt được kế toán
lập chứng từ ghi sổ: 22/TL.
Nợ TK 627(6271) :20.191.570
Ban dịch vụ: 7.373.370
Xưởng hàn: 12.818.200
Có TK 334(3343) :20.191.570
Biểu mẫu số 18
Đơn vị: Công ty CPVTHKTX Ban hành theo quyết định số 1864/1998
QĐ/UB/ ngày 16/2/1998/BTC


SỔ CHI TIẾT TK 6271
Tháng 10 năm 2004
Số :22/TL Đơn vị: đồng
stt Trích yếu TK nợ TK có Số tiền
1 Trích lương phải trả cho
ban dịch vụ và xưởng hàn
6271
3343
20.191.570
Cộng 20.191.570
Viết bằng chữ:( Hai mươi triệu, một trăm chín mươi mốt nghìn, năm trăm bẩy
mươi đồng.)
Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký tên, đóng dấu)
Thanh toán lương T10/2004 cho bộ phận văn phòng công ty, kế toán lập chứng từ
số 23/TL
Nợ TK 334(3341): 19.086.149
Có TK 112(1121): 19.086.149
Biểu mẫu số 19
Đơn vị: Công ty CPVTHKTX Ban hành theo quyết định số 1864/1998
QĐ/UB/ ngày 16/2/1998/BTC

SỔ CHI TIẾT TK 3341
Tháng 10 năm 2004
Số :23/TL Đơn vị: đồng
stt Trích yếu TK nợ TK có Số tiền
Thanh toán lương cho bộ
phận văn phòng của công
ty

3341
1121
19.086.149
Cộng 19.086.149
Viết bằng chữ : (Mười chín triệu, không trăm tám mươi sáu nghìn, một trăm
bốn mươi chín đồng)
Kế toán trưởng Thủ quỹ Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký tên, đóng dấu)
Thanh toán lương cho các đội xe, kế toán lập sổ chi tiết số 24/TL
Nợ TK 334(3342): 20.000.000
Có TK 112(1121) : 20.000.000
Biểu mẫu số 20
Đơn vị: Công ty CPVTHKTX Ban hành theo quyết định số 1864/1998
QĐ/UB/ ngày 16/2/1998/BTC

SỔ CHI TIẾT TK 3342
Ngày 3 tháng 10 năm 2004
Số :24/TL Đơn vị: đồng
stt Trích yếu TK nợ TK có Số tiền
1 Thanh toán tiền lương cho
các đội xe
3342 1121 20.000.000
Cộng 20.000.000
Viết bằng chữ: Hai mươi triệu đồng.
Ngày 3 tháng 10 năm 2004
Người lập phiếu Thủ quỹ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Thanh toán lương cho ban dịch vụ và xưởng hàn, kế toán lập sổ chi tiết số 25/TL
Nợ TK 334(3342): 18.673.200
Có TK 112(1121) : 18.673.200

Biểu mẫu số 21
Đơn vị: Công ty CPVTHKTX Ban hành theo quyết định số 1864/1998
QĐ/UB/ ngày 16/2/1998/BTC

SỔ CHI TIẾT
Ngày 3 tháng 10 năm 2004
Số :25/TL Đơn vị: đồng
stt Trích yếu TK nợ TK có Số tiền
1 Thanh toán lương cho các
ban dich vụ và phân xưởng
hàn
3343 1121 18.673.200
Cộng 18.673.200
Viết bằng chữ : Mười tám triệu, sáu trăm bảy ba nghìn, hai trăm đồng.
Ngày 3 tháng 10 năm 2004
Người lập phiếu Thủ quỹ Kế toán trưởng

×