Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

slide bài giảng ktvm chương 7 lạm phát thất nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.4 KB, 28 trang )

1
CHÖÔNG 7
LAÏM PHAÙT
THAÁT NGHIEÄP
2
I. L M PHÁT.Ạ
1. Khái niệm:
- Lạm phát là hiện tượng mức giá chung của hàng hóa
và dòch vụ tiêu dùng tăng lên.
-Tỷ lệ lạm phát: là tỷ lệ tăng mức giá chung của
HH&DVTD.

%100
1
1
x
CPI
CPICPI
LP
t
tt
t



=
3
CPI (consumer Price Index)
Caựch 1:
Caựch 2:



=
=
=
n
i
ii
n
i
ii
qp
qp
CPI
1
00
1
01









=
0
0
1

i
i
i
d
p
p
CPI

=
00
00
0
ii
ii
i
qp
qp
d
vụựi
Xem CPI trong phan Baứi ủoùc
Các nhóm hàng và dịch vụ
Quy n s (%)ề ố
C
Tổng chi dùng
100,00
01
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
42.85
Trong đó: Lương thực
9.86

Thực phẩm
25.20
02
Đồ uống và thuốc lá¸
4.56
03
May mặc, mũ nón, giầy dép
7.21
04
Nhà ở, điện, nước, chất đốt và
VLXD
9.99
05
Thiết bị và đồ dùng gia đình
8.62
06
Thuốc và dịch vụ y tế
5.42
07
Giao thông, bưu chính viễn thông
9.04
08
Giáo dục
5.41
09
Văn hoá, giải trí và du lịch
3.59
10
Hàng hoḠvà dịch vụ khác
3.31

TÍNH CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG THỜI KỲ 2006 - 2010
5
TD: Tính LP
10
, biết CPI
09
=1,75; năm gốc là 2005 và các
số liệu sau:
STT Tên
hàng
Khối
lượng
Năm

2005
gốc Năm
hành
hiện
2010
Đơn
giá
Chi
tiêu
Đơn
giá
Chi
tiêu
1 Gạo
2 Thòt
3 Rau

4 Dòch
vụ
Σ
3.200
10.000
1.200
54.400
4.000
20.000
2.400
400Kg 8 10
200Kg
300Kg
50
4
100
8
40.000 80.000
106.400
6


=
=
=
n
i
ii
n
i

ii
qp
qp
CPI
1
00
1
01
95,1
000.400.54
000.400.106
==
%100
09
0910
10
x
CPI
CPICPI
LP

=
%100
75,1
75,195,1
x

=
= 11,42%
: LP>0

<0 : GP
LPt<LP(t-1) : GLP
LP
T
<LPdk (do AD↓,Y↓)
: TP
LP2000: -0,6%
7
2.Các loại LP
a/ Căn cứ vào tác hại:
+ LP dự đoán:
+ LP ngoài dự đoán
TD: Bạn là người cho vay muốn có lãi suất:
5%/năm, dự đoán LP 10%/năm. Bạn tính lãi
suất?
, LP
T
: 20%  i
r
= i
n
- %LP
T
= -5%Lãi suất: 15%
8


b/ Căn cứ vào tỷ lệ LP:
+ LP vừa phải (1 con số): 0<%LP<10%/năm
+ LP phi mã (2 hoặc 3 con số): 10%≤%LP<1000%

+ Siêu LP (4 con con số):≥1000%/năm
Cải cách
chính trò

Cải cách kinh tế

Cải cách tiền tệ
9
3. Nguyên nhân LP

Do sức ỳ của nền kinh tế

Do cầu kéo

Do chi phí đẩy
10
Do sức ỳ của nền kinh tế
P đều với tỷ lệ không đổi trong thời gian dài,↑
cung, cầu không thay đổi đáng kể.
=> Dân chúng sẽ có dự đoán tỷ lệ LP tương tự
cho năm tiếp theo
=> Dân chúng sẽ cộng thêm trượt giá vào các
chỉ tiêu tiền tệ có liên quan
=> LP diễn ra gần đúng dự đoán: LP ỳ (LP dự
đoán)
11
Do cầu kéo
Nếu Y≥Yp, AD tiếp tục↑ (do↑M hoặc↑G) sẽ
dẫn đến LP do cầu kéo (demand pull inflation)
 Y, P↑: đây là loại lạm phát ngoài dự đoán

12
Do caàu keùo
AS
1
Y
Yp
P

Y2
P1
P2
AD
1
AD
2

P3

AS
2
13
Do chi phí đ y:ẩ
Khi CPSX↑(giá nguyên, nhiên, vật liệu, tiền
lương…)
 đẩy AS dòch chuyển sang trái
Y , P : LP do chi phí đẩy (Cost push ↓ ↑
inflation
14
Y
P

Y
p
AS
1
AD
1
AS
2

P
2
Y
2

AD
2
P
3

P
1
15
II. THẤT NGHIỆP
1.Khái niệm: TN là những người:
- Trong hạn tuổi lao động
- Có sức khỏe để tham gia lao động
- Tìm việc
- Không tìm được việc
LLLĐ + ngoài LLLĐ = DS
%100% x

LLLD
TN
TN
=
Có việc TN
16
2. Các dạng thất nghiệp.

Thất nghiệp tạm thời

Thất nghiệp do cơ cấu

Thất nghiệp do chu kỳ (thiếu cầu về lao động)
- Được dùng đánh giá tình trạng KT và TTLĐ
- Trong dài hạn, TNCK sẽ tự mất đi do sự điều chỉnh
của tiền lương
Không dùng đánh giá
tình trạng KT và TTLĐ
17
TQL: 100ñ
LLLÑ: 10 ngöôøi
TQL: 90ñ
LLLÑ: 10
ngöôøi
1/ ↓ngöôøi: 1 TN

(TL10ñ/ngöôøi)
Cung lñ: 10 ngöôøi
Caàu lñ: 9 ngöôøi
10ñ/ngöôøi

2/ ↓w: 9ñ/ngöôøi
Cung lñ: 10 ngöôøi
Caàu lñ: 10 ngöôøi
18
3.Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (U
n
):
là tỷ lệ thất nghiệp khi thò trường lao động cân bằng

LD (Labour Demand)
Cầu LĐ ngòch biến w
LF (Labour Force)
LLLĐ đồng biến w
LS (Labour Supply)
Cung LĐ đồng biến w
(những người chấp
nhận công việc)
LSLF: Những
người không chấp
nhận công việc

W
r
LD
LF
LS

W
0
E

F
N
0
19
Tính chất Un

Un > 0  khi thò trường lao động cân bằng
vẫn có những người thất nghiệp.

Mức thất nghiệp ở tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
thì lạm phát ổn đònh
20
III. MỐI LIÊN HỆ GIỮA LP và TN

Ngắn hạn:

Dài hạn
21
MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ
Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ
thất nghiệp Hoa Kỳ,
thất nghiệp Hoa Kỳ,
1948-1969
1948-1969
Trong suốt những năm
1948-1960 tại Hoa Kỳ,
một tỷ lệ thất nghiệp
cao tương ứng với tỷ lệ
lạm phát thấp, với một

tỷ lệ thất nghiệp thấp
tương ứng với tỷ lệ lạm
phát cao.
Đường Phillips xây dựng trên
những số liệu trên thể hiện mối
quan hệ tỷ lệ nghòch giữa tỷ lệ
lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp.
22
MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
23
MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
Hình 6: Sự thay đổi lạm
Hình 6: Sự thay đổi lạm
phát so với thất nghiệp ở
phát so với thất nghiệp ở
Hoa Kỳ, 1970-2000
Hoa Kỳ, 1970-2000
Mối quan hệ tỷ lệ
nghòch giữa tỷ lệ thất
nghiệp và sự thay đổi
tỷ lệ lạm phát ở Hoa
Kỳ.
Đường thẳng khớp nhất các điểm phân tán biểu diễn cho
Đường thẳng khớp nhất các điểm phân tán biểu diễn cho
giai đoạn 1970 – 2000 là :
giai đoạn 1970 – 2000 là :
1
π π 6 1 0
t t t
% . u

-
- = -
24
Ngắn hạn

Giữa LP và TN trong ngắn hạn có mối quan
hệ nghòch biến được thể hiện trên đồ thò
Phillips.
25
%TN
%LP
Ñoà thò PHILLIPS trong ngaén haïn
A
B

×