Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

slide bài giảng ktvm đo lường sản lượng quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.46 KB, 46 trang )

TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
(GDP- Gross Domestic Product)
→ đo lường kết quả hoạt động của nền
kinh tế : tổng giá trị của tất cả SP và DV
cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi
một lãnh thổ trong một thời kỳ
SP và dịch vụ cuối cùng
→ SP và DV được
mua cho mục đích
sử dụng cuối cùng
SP và DV trung gian

- được sử dụng hết
1 lần trong quá
trình sản xuất 
giá trị HHTG
chuyển hết vào giá
trị thành phẩm
→ SP và DV sử dụng
cho mục đích chế biến
hoặc sản xuất ra những
SP và DV khác.
Hoặc
-
Dùng làm đầu vào
cho sản xuất nhưng
được sử dụng nhiều
lần: máy móc thiết
bị, TSCĐ khác
Ví dụ 1:


Năm 2013
Q P
xe hơi

80

$50.000
Bánh mì 450.000 $10
Tính GDP năm 2013
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI
(GDP per capita)
GDP bình quân đầu người =
GDP
Dân số
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
T c đ t ng tr ngố ộ ă ưở
GDP
t
– GDP
t-1
GDP
t-1
g =
x 100%
Ví dụ 1:
Q P
2013
xe hơi

80


$50.000
Bánh mì 450.000 $10
$ 60.000
$20
P
2014
Tính GDP năm 2014
GDP
2013
= 50.000 x 80 + 10 x
450.000
= 8.500.000
GDP danh nghĩa
(Nominal GDP)
→ tính theo giá
hiện hành trên
thị trường
GDP deflator =
GDP danh nghĩa
GDP thực
(Chỉ số giảm phát GDP- chỉ số khử lạm phát -
Chỉ số điều chỉnh GDP)
GDP thực
(Real GDP)
→ tính theo giá
năm gốc (năm cơ
sở)
Tính GDP thực và GDP danh nghĩa
năm 2013 và 2014. Tính tốc độ tăng

trưởng năm 2014
xe hơi
Bánh mì


$ 60.000
$20
P
2014
120
400.000
Q
2014
$ 50.000
$10
P
2013
80
450.000
Q
2013
Bài 1
1. Tính GDP thực cho từng năm
2. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế qua các năm
3. Tính GDP danh nghĩa bình quân đầu người qua các
năm.
Năm 2010 2011 2012
GDP danh nghĩa (ngàn USD) 3000 3080 5000
Chỉ số giá (%) 200 140 250
Dân số (người) 1000 1020 1150

Cho biết chỉ tiêu của một quốc gia như sau:
Bài 2:
Cho biết tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tính
theo giá cố định (giá năm 2009) của năm 2011
là 385.000 triệu đồng và năm 2012 là 401.000
triệu đồng. Tổng sản phẩm quốc nội tính theo
giá hiện hành năm 2009 là 355.300 triệu đồng,
năm 2010 là 380.600 triệu đồng và năm 2012
là 464.000 triệu đồng. Chỉ số giá của năm 2010
là 103,5% và năm 2011 là 108,5%.
Tính tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa và tốc
độ tăng trưởng GDP thực qua các năm.
Tiêu dùng hộ gia đình (C: Consumption)
→ tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ cuối
cùng trong khu vực tư nhân
Tiết kiệm (S: Saving)
Đầu tư (của doanh nghiệp ): (I: investment)
→các khoản tiền mà các nhà doanh nghiệp
chi ra để mua:
- tài sản tư bản mới: máy móc, thiết bị, nhà
xưởng
- giá trị hàng tồn kho
I = tiền mua TS tư bản mới + chênh lệch tồn kho
trong năm
= Giá trị hàng tồn
kho cuối năm
– Giá trị hàng tồn
kho đầu năm
Chênh lệch tồn
kho trong năm


Xét về nguồn vốn đầu tư:
- Khấu hao (De: Depreciation)
- Đầu tư ròng (I
n
) (Đầu tư mở rộng): mở rộng
quy mô sản xuất, tăng khả năng sản xuất của
nền kinh tế, từ 3 nguồn:
+ vay tiền tiết kiệm từ hộ gia đình
+ lấy từ hàng hoá tồn kho
+ lợi nhuận không chia của các cổ đông
I = De + I
n
Đầu tư (tt)
Chính phủ
Chi ngân
sách
Thu ngân sách
Chi hàng hóa dịch vụ
(G: Government spending)
Chi chuyển nhượng
(Tr:Transfer payments)
Thuế
(T
X
:

Taxes)

Phí, lệ phí

- chi trả lương,
- chi cho đầu tư xây dựng
của chính phủ
- chi quốc phòng
- BHXH,BHYT
-
Trợ cấp thất nghiệp, trợ
cấp hưu trí
-

- Thuế gián thu (T
i
: indirect tax):
VAT, thuế xuất nhập khẩu , thuế
tiêu thụ đặc biệt
- Thuế trực thu (T
d
: direct tax):
thuế thu nhập DN và thuế thu
nhập cá nhân)

Thuế ròng (Net taxes – T)

T = Thuế – Chi chuyển nhượng
T = T
X
- Tr

Xuất khẩu (X:Exports)


Nhập khẩu (M:Import)

Xuất khẩu ròng (NX: Net
Exports)
NX = X-M

Tổng thu nhập (Y): thu nhập của hộ gia đình khi
bán các yếu tố sản xuất cho khu vực xí nghiệp

Tiền lương (W: Wage)

Tiền thuê (R: Rental)
→ khoản thu nhập có được do cho thuê đất
đai, nhà cửa và các loại tài sản khác

Tiền lãi (i: interest)

Lợi nhuận ( π: Profit)

Thu nhập khả dụng
(Y
D
:Disposable Income) :
Y
D
= Y - T

Nền kinh tế giản đơn:
3 MÔ HÌNH KINH TẾ
→ chỉ có Hộ gia đình (H: Household) và

Doanh nghiệp (F: Firm)

Nền Kinh tế mở:
→ có Hộ gia đình, Doanh nghiệp, chính phủ
và Khu vực nước ngoài (ROW: the rest of
the world)

Nền kinh tế đóng:
→ có Hộ gia đình, Doanh nghiệp và Chính phủ
(G: Government)
Kinh tế giản đơn
→ Có H và F:
Luồng tiền di chuyển
H
F
Thị trường
tài chính
C+I
Thu nhập từ yếu tố sx
S
C
I
H
F
Thị trường
tài chính
C+I+G
W+R+i+π
S
C

I
Nền kinh tế có chính phủ
→ Có H, F và G
De
G
T
d
T
i
Tr
G
H
F
Thị trường
tài chính
C+I+G+X-M
W+R+i+π
S
C
I

Kinh tế mở:
→ có H, F, G, ROW
De
G
T
d
T
i
Tr

G
ROW
M
X
Cách tính GDP

Phương pháp chi tiêu

Phương pháp thu nhập

Phương pháp giá trị gia tăng
Phương pháp chi tiêu
GDP
mp
=
+ X – M
Cách tính GDP

×