Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Báo cáo lập DỰ ÁN BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.87 KB, 60 trang )

DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
DANH SÁCH NHÓM 08
LỚP: 06KX
1 . Lê Vĩnh Anh Khoa Lớp 06KX
2
(Nhóm truởng)
2 . Lê Văn Trung Lớp 06KX
1
3 . Phan Đại Nghĩa Lớp 06KX
2
4 . Vũ Thị Thuỳ Dung Lớp 06KX
2
5 . Võ Thị Hồng Giang Lớp 06KX
2
6 . Nguyễn Thị Hoài Lớp 06 KX
2
7 . Nguyễn Thị Thanh Lê Lớp 06 KX
2
8 . Hoàng Thị Đức Tâm Lớp 06 KX
1
9 . Cao Huyền Tiên Lớp 06 KX
2
10 . Võ Thị Hải Yến Lớp 06KX
2

NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 1
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
PHỤ LỤC CÁC BẢNG TÍNH TOÁN
BẢNG I : BẢNG TÍNH TOÁN CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Các tài liệu phục vụ cho tính toán:
-Dựa vào bản vẽ thiết kế


- Suất đầu tư vốn xây dựng công trình năm 2008 (Kèm theo Công văn số
292/BXD-VP ngày 03 / 03/2009 của Bộ Xây dựng
về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2008)
-Chỉ số giá xây dựng Quý III/2009
-Chỉ số giá xây dựng năm 2008
BẢNG II: BẢNG TỔNG HỢP THÔNG SỐ ĐIỀU TRA THỊ TRƯỜNG
BẾN XE ĐÀ NẴNG HIỆN TẠI.
Nguồn của các số liệu trong bảng : Dựa vào tình hình kinh doanh thực tế của bên
xe Trung tâm hiện tại và tình hình kinh doanh bất động sản trên thị trường thành
phố Đà Nẵng.
BẢNG III: BẢNG TỔNG HỢPCHỈ TIÊU KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
Các tài liệu phục vụ cho tính toán : Được tính toán theo các thông số của dự án.
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 2
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
CHƯƠNG I
CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1.1 CĂN CỨ PHÁP LÝ :
1.2 SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ.
1.2.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên ,kinh tế xã hội
1.2.1.1 Đặc điểm tự nhiên
1.2.1.2 Tài nguyên thiên nhiên :
1.2.2 Tình hình phát triển kinh tế .
1.3 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2020.
1.4 QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2010.
1.4.1 Số doanh Nghiệp ngành vận tải 2006:
1.4.2 Khối lượng vận chuyển hành khách đường bộ
1.4.3 Khối lượng luân chuyển hành khách bộ:
1.4.4 Hiện trạng tổ chức vận tải hành khách đường bộ phía Nam
1.4.5 Hiện trạng bến xe khách Đà Nẵng:

1.4.6 Đánh giá chung mối quan hệ giữa GTCC và phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố giai đoạn 2005 ÷ 2008.
1.4.6 Đánh giá chung mối quan hệ giữa GTCC và phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố giai đoạn 2005 ÷ 2008.
CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU VỀ ĐẦU TƯ – MỤC TIÊU – HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
2.1 GIỚI THIỆU MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ
2.2 MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
2.3 HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
2.3.1 Hình thức đầu tư
2.3.2 Nguồn vốn
CHƯƠNG III
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
3.1 VỊ TRÍ & QUY MÔ SỬ DỤNG ĐẤT
3.1.1 Vị trí và ranh giới
3.1.2 Quy mô sử dụng đất
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 3
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
3.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
3.2.1 Khí hậu
3.2.2 Địa hình
3.2.3 Địa chất
3.2.4 Thủy văn
3.2.5 Môi trường cảnh quan
3.3 ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI VÀ KỸ THUẬT
3.3.1 Hiện trạng xây dựng
3.3.2 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
3.2.3 Đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển vùng:
3.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐỊA ĐIỂM
3.31 Lợi thế

3.3.2 Khó khăn
3.3.3 Thách thức
3.3.4 Cơ hội
CHƯƠNG IV
NỘI DUNG – QUI MÔ DỰ ÁN
4.1 MÔ TẢ DỰ ÁN
4.2 SẢN PHẨM DỰ ÁN
4.3 QUI MÔ CỦA DỰ ÁN:
4.3.1Công suất
4.3.2 Nội dung công trình
CHƯƠNG V
NỘI DUNG QUY HOẠCH VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
5.1 NỘI DUNG QUY HOẠCH:
5.1.1 Các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 4
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
5.1.2 Định hướng quy hoạch tổng mặt bằng :
5.1.2.1 Nguyên tắc chung
5.1.2.2 Giải pháp tổng mặt bằng
5.1.2.3 Qui mô xây dựng công trình
5.2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KỸ THUẬT:
5.2.1 San nền
5.2.2 Giao thông và sân bãi5.2.3.Quy hoạch hệ thống thoát nước
5.2.4 Hệ thống cấp điện
CHƯƠNG VI
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẾN CÁC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
6.1 CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM CHÍNH
6.1.1 Trong quá trình xây dựng dự án
6.1.2 Trong quá trình hoạt động dự án

6.1.3 Một số ảnh hưởng khác
6.2 BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC:
6.2.1 Khống chế ô nhiễm quá trình thi công
6.2.2 Khống chế ô nhiễm
CHƯƠNG 7
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ NHU CẦU NHÂN SỰ
7.1 TỔ CHỨC QUẢN LÝ
7.2 NHU CẦU NHÂN SỰ:
7.2.1 Tổng số lao động
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 5
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
7.2.2 Người lao động
CHƯƠNG 8
HIỆU QUẢ KNH TẾ DỰ ÁN
8.1 CÁC CĂN CỨ ĐỂ LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
8.2 XÁC ĐỊNH TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
8.3 PHƯƠNG ÁN HUY ĐỘNG VỐN
8.4 XÁC ĐỊNH CÁC CHI PHÍ
8.5 XÁC ĐỊNH DOANH THU – ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN:
8.51 Nguyên tắc xác định doanh thu của dự án
8.5.2 Tổng doanh thu
8.5.3 Dự kiến lãi lỗ
8.5.4 Phân tích hiệu quả tài chin
8.6 TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN:
8.6.1 Thời gian thực hiện dự án
8.6.2 Tổ chức thực hiện thi công
8.6.3 Hình thức quản lý thực hiện dự án:
CHƯƠNG 9
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
CHƯƠNG I

CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1.1 CĂN CỨ PHÁP LÝ :
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 6
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
-Luật đầu tư ngày 29/11/2005
-Luật doanh nghiệp ngày 29/11/2005
-Nghị định 108/2006/NĐ-CP,ngày 22/09/2006 về việc hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu Tư.
- Nghị định số 12/2009 NĐ-CP ngày 07/02/2005 của chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình.
-Thông tư 04/2005/ TT-BXD ngày 01/04/2005 về việc hướng dẫn lập và quản lý chi
phí dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định 166/1999/ QĐ-BTC ngày 30/12/1999 về ban hành chế độ quản lý sử
dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
-Luật Giao thông đường bộ ngày 12/07/2001.
-Nghị định 110/2006/NĐ-CP ngày 28/09/2006 của Chính Phủ về điều kiện kinh doanh
vận tải bằng ô tô.
-Quyết định 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 01/01/2005 và quyết định số 15/2007/QĐ-
BGTVT ngày 26/03/2007 .Ban hành quyết định về Bến xe khách.
-Quyết định số 524/QĐ-UB ngày 21/01/2005 của Chủ Tịch UBND thành phố Đà Nẵng
v/v phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông công chính Tp.Đà Nẵng đến năm 2010
và định hướng đến năm 2020.
-Quyết định số 4519/QĐ-UB ngày 09/06/2008 v/v phê duyệt sơ đồ ranh giới sử dụng
đất dự án Bến xe khách liên tỉnh phía Nam.
-Công văn số 1559/VP-QLĐTH ngày 16/05/2008 của văn phòng UBND Tp.Đà Nẵng
v/v điều chỉnh diện tích xây dựng Bến xe phía Nam thành phố.
1.2 SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ.
1.2.1 . Tổng quan về điều kiện tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên ,kinh tế xã hội
1.2.1.1 Đặc điểm tự nhiên
a- Vị trí địa lý:

NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 7
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
Đà Nẵng nằm ở 15
0
55

20” đến 16
0
14

10

vĩ tuyến Bắc ,107
0
18

30

đến 108
0
20

00

kinh tuyến Đông ,là Thành phố cảng biển lớn nhất miền Trung và lớn thứ tư cả
nước.Phía Bắc thành phố giáp tỉnh Thừa Thiên Huế ,phía Nam và Tây giáp tỉnh
Quảng Nam , phía Đông giáp biển Đông.
Nằm ở trung độ của đất nước ,trên trục giao thông Bắc – Nam về đường bộ ,đường
sắt ,đường biển và đường hàng không ,là trung tâm của ba di sản văn hóa thế giới :cố
đô Huế ,phố cổ Hội An và thánh địa Mỹ Sơn.Trông phạm vi khu vực và quốc tế ,Đà

Nẵng lá cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và các nước Lào ,Campuchia , Thái Lan
,Myanma đến các vùng Đông Bắc Á thông qua hành lang kinh tế Đông Tây .Nằm
ngay trên một trong những tuyến đường biển và đường hàng không quốc tế ,thành
phố Đà Nẵng có một vị trí địa lí đặc biệt thuận lợi cho sự phát triển nhanh chóng và
bền vững.
b-Điều kiện tự nhiên:
* Địa hình:
Địa hình thành phố Đà Nẵng vừa có đồng bằng vừa có núi ,vùng núi cao và dốc tập
trung ở phía Tây Bắc ,từ đây có nhiều dãy núi chạy dài ra biển ,một số đồi thấp xen
kẽ vùng đồng bằng ven biển hẹp.
* Khí hậu :
Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình ,nhiệt độ cao và ít biến
động .Mỗi năm có hai mùa rõ rệt :mùa mưa kéo dài từ tháng 8 đến tháng 12 và mùa
khô từ tháng 1 đến tháng 7 ,thỉnh thoảng có những đợt rét đông nhưng không đậm và
không kéo dài .Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25,9
0
C. Độ ẩm không khí trung
bình là 83,4% .Lượng mưa trung bình hàng năm là 2.054.57mm . Số gờ nắng bình
quân trong năm là 2.156,2 giờ.
* Thủy văn :
Hệ thống sông ngòi ngắn và dốc ,bắt nguồn từ phía Tây ,Tây Bắc và tỉnh Quảng Nam
.Mạng lưới sông ngòi Đẵng phần lớn thuộc hạ lưu sông Vu Gia –Thu Bồn .Hệ thủy
văn này là nguồn cung cấp nước ngọt chính cho nhu cầu sử dụng của Đà Nẵng.
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 8
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
1.2.1.2 Tài nguyên thiên nhiên :
a-Tài nguyên nước:
Nguồn nước cung cấp cho Đà Nẵng chủ yếu từ các sông Cu Đê , Cẩm Lệ ,Cầu Đỏ
,Vĩnh điện ,tuy nhiên nguồn nước này bị hạn chế do ảnh huởng của thủy triều (vào mùa
khô,tháng 5 và 6).Các tháng khác nhìn chung đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế

và sinh hoạt của người dân .Nước ngầm của vùng khá đa dạng ,các khu vực có triển
vọng khai thác là nguồn nước ngầm tiếp đá vôi Hòa Hải-Hòa Quý ở chiều sâu tầng
chứa nước 50-60m ,khu Hòa Khánh có nguồn nước ở độ sâu 30-90m.
b- Tài nguyên đất :
Diện tích toàn thành phố Đà Nẵng là 1.256,54km
2
(năm 2006) với các loại đất :cồn
cát ,đất cát ven biển ,đất mặn ,đất phèn ,đất phù sa,đất sám bạc màu ,đất đen ,đất đỏ
vàng ,đất thung lũng và đất xói mòn trơ sỏi đá . Quan trọng là đất phù sa ở vùng đồng
bằng ven biển thích hợp với thâm canh cây lúa ,trồng rau và hoa quả ven đô ,đất đỏ
vàng ở vùng đồi núi thích hợp với các loại cây công nghiệp dài ngày ,cây đặc sản
,dược liệu ,chăn nuôi gia súc và có kết cấu vững chắc thuận lợi cho việc bố trí các cơ
sở công trình hạ tầng kĩ thuật.
c-Tài nguyên rừng :
Diện tích đất lâm nghiệp thành phố đến năm 2007 là 60.998,7 ha ,chiếm diện tích
lớn nhất (48,5%) trong tổng diện tích đất tự nhiên của thành phố.Đất rừng tự nhiên
tập trung chủ yếu phía Tây huyện Hòa Vang ,một số ít ở quận Liên Chiểu ,Sơn
Trà.Đất rừng trồng có ở hầu hết các quận ,huyện trong thành phố nhưng tập trung chủ
yếu vẫn là huyện Hòa Vang , quận Liên Chiểu và Ngũ Hành Sơn .Tỷ lệ che phủ rừng
đạt 45% ,phan bố chủ yếu ở nơi có độ dốc lớn ,địa hinh phức tạp.
d-Tài nguyên và ven biển :
Đà Nẵng có đường bờ biển dài khoảng 70km,có vịnh nước sâu với cửa biển Liên
Chiểu ,Tiên Sa ,có vùng lãnh hải thềm lục địa với độ sâu từ 200m từ Đà Nẵng trải ra
125km tạo thành vành đai nước nông rộng lớn thích hợp cho phát triển kinh tế tổng
hợp biển và giao lưu với nước ngoài .Bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp như bãi Non
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 9
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
Nước ,Mỹ Khê ,Nam Ô với nhiều cảnh quan thiên nhiên kỳ thú ,có giá trị lớn cho việc
phát triển du lịch và nghỉ duỡng.
e-Tài nguyên du lịch và di sản văn hóa:

Thành phố Đà Nẵng là một trong những trung tâm du lịch của cả nước ,có tiềm
năng du lịch phong phú gồm các tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn.Đà Nẵng có
nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như đèo Hải Vân ,Nam Ô ,Xuân Thiều ,bán đảo
Sơn Trà , Bà Nà Núi Chúa ,Ngũ Hành Sơn ,các bãi tắm Mỹ Khê ,Non Nước được tạp
chí Forbes bình chọn là một trong sáu bãi biển đẹp và hấp dẫn nhất hành tinh ,Bảo tàng
Chàm với di sản Chàm gắn với các di ản văn hóa thế giới như :phố cổ Hội An,Thánh
Địa Mỹ Sơn ,cố đô Huế và các thành phố duyên hải miền Trung .Rất thuận tiện cho
việc phát triển đa dạng các loại hình du lịch như :du lịch nghỉ mát .tham qua ,nghiên
cứu văn hóa.
1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế .
a-Hiện trạng phát triển các ngành và lĩnh vực giai đoạn 2000-2007
* Nông nghiệp :
Trong những năm qua nông nghiệp duy trì được tốc độ tăng trưởng ,đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và xuất khẩu .Tốc độ tăng giá trị sán xuất trong thời kỳ
2001-2005 ,tăng bình quân 5,9%/năm.Cơ cấu ngành nông nghiệp chiếm chuyển dịch
theo hướng giảm dần tỷ trọng trong cơ cấu GDP toàn thành phố ,đến năm 2000 giảm
xuống còn 7,9% và 3,9% năm 2007.Cơ cấu nội bộ ngành cũng đã chuyển dịch đáng
kể theo huớng tích cực ,phù hợp với định hướng phát triển của thành phố :tỷ trọng giá
trị sản xuất ngành thủy tăng từ 42,8% đến năm 1997 lên 63,5% năm 2007,tốc độ tăng
bình quân đạt 10%/năm.
* Công nghiệp và xây dựng :
Giai đoạn 1997-2007 ,tốc độ tăng trưởng GDP công nghiệp-xây dựng đạt
12,5% /năm và chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong GDP thành phố.Năm 1997 ngành
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 10
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
công nghiệp xây dựng đạt 928,8 tỷ đồng(giá o với năm 1994), tăng gấp 1,45 lần năm
1997 và năm 2007 là 3.614,9 tỷ đồng ,tăng gấp 3,9 lần.
*Y tế và sức khoẻ:
Công tác bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân thành phố được
thực hiện thông qua hệ thống y tế, gồm 7 bệnh viện đa khoa và chuyên khoa; 05 TTYT

quận, huyện các trung tâm y tế chuyên ngành TT.Chăm sóc sức khoẻ sinh sản, TT
răng hàm mặt, TT.Cấp cứu 05.Y tế dự phòng, 56 trạm y tế xã, phường và hơn 100
trạm y tế cơ quan,….tại thành phố còn có 04 bẹnh viện TW, ngành có 4 bẹnh viện tư
nhân và trên 80000 cơ sở tư nhân hành nghề y dược tư nhân;
c-Tình hình phát triển cơ sớ hạ tầng:
*Hệ thống giao thông :
+Quốc lộ 1A: là tuyến đường chạy dọc Bắc – Nam, đoạn qua thành phố dài 38,2 km
đóng vai trò quan trọng trong giao thông liên tỉnh.
+Quốc lộ 14B: Là tuyến chạy theo hướng Đông Tây qua Đà Nẵng dài 32,8 Km.Lưu
lượng bình quân trên 3000 xe/ngày.đêm.
Trong những năm gần đây có những tuyến đường xây dựng mới, cải tạo nâng cấp đồng
bộ theo tiêu chuẩn đường đô thị làm thay đổi diện mạo đô thị, góp phần chỉnh trang
đô thị, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của thành phố.
+Giao thông đường thuỷ: Đà Nẵng có điều kiện giao thông thuận lợi phát triển hệ
thống cản biển và dọc sông Hàn.
+Đường hàng không: Sân bay Đà Nẵng có vị trí quan trọng trong hệ thống sân bay dân
dụng Việt Nam, là sân bay dụ bị cho sân bay Tân Sơn Nhất, Nội Bài trên các chuyến
bay quốc tế của Việt Nam, là điểm trợ giúp quản lý điều hành bay, cung ứng dịch vụ
không lưu cho các tuyến bay quốc tế Đông Tây qua Việt Nam .
+Đường sắt: Đường sắt Việt Nam qua đường phố dài khoảng 40km.
*Hệ thống điện , nước:
Đà Nẵng nhận điện từ nhà máy thuỷ điện Hoà Bình qua đường dây siêu cao áp 500 KV
Bắc – Nam, lượng điện áp này đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nhân
dân.Hiện tại, thành phố đang đầu tư thêm cho việc mở rộng và đổi mới hệ thống lưới
dẫn điện này.Tính đến cuối năm 2000, số nhân khẩu được sử dụng nước sạch là
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 11
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
276.041 người, đạt tỉ lệ 38,18% dân số; trong đó: khu vực thành thị là: 266.514
người, tỉ lệ 46,72 %; khu vực nông thôn là 9.527 người, đạt tỉ lệ là 6,25 %.
*Hệ thống siêu thoát nước đô thị:

Phần lớn nước mưa và nước thải trong thành phố đều thoát ra Vịnh Đà Nẵng; một
phần nước thoát ra biển Đông.Hiện nay trên địa bàn thành phố không có hệ thống
thoát nước tiểu khu.
d.Cây xanh đô thị:
Đến năm 2007, ở Đà Nẵng có khoảng 29.921 cây xanh đường phố, 335.315 m
2
thảm
cỏ, thảm hoa, tỷ lệ cây xanh của đô thị Đà Nẵng chỉ đạt 2,2m
2
/người (bao gồm cây
xanh đường phố, công viên,cây xanh trong trụ sở cơ quan, trường học, nhà vườn…
khu vực nội thành), tính riêng cây xanh đường phố, tỷ lệ cây xanh trên đầu người chỉ
đạt 0,63 m
2
/người.
1.3.CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2020.
Việt Nam có một hệ thống với đầy đủ các phương thức vận tải: 219.192km đường
bộ, 3143km đường sắt, 17.139km đường sông khai thác, hơn 90 cảng biển lớn nhỏ và
52 sân bay.Sau 15 năm đổi mới, được sự quan tâm của Nhà Nước, giao thông vận tải
đã có những đổi mới đáng kể.Trong giai đoạn 1997-2002 khối lượng vân chuyển
hàng hoá được 851 triệu tấn và 273 tỷ km.Khối lượng vận tải hành khách là 4,3 tỷ
hành khách và 154 tỷ HK km khối lượng hàng hoá thông qua cảng biển đạt 447 triệu
tấn, tăng bình quân 15 % năm.Chất lượng vận tải và dịch vụ vận tải được nâng lên,
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, chấm dứt tình trạng vòi tắt vận tải, cung
cấp hàng hoá chậm trễ thường diễn ra trong thời kì bao cấp.
Nhằm thoả mãn nhu cầu vận tải xã hội đa dạng với mức tăng trưởng ngày càng cao,
đảm bảo chất lượng tốt giảm giá thành.Định hướng tốc độ tăng trưởng bình quân của
vận tải hàng hoá nố qua giai đoạn 2005-2010 phải đạt 7,56% năm về tấn, 9,65% về
Tkm và 6,48% về hành khách, 7,75% về HK km và giai đoạn 2010-2020 phải đạt

6,83% về tấn, 7,17% về Tkm và 5,85% về hành khách, 8,89 % về HK km.
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 12
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
Để tận dụng các lợi thế về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, giảm giá thành, vận tải,
tiết kiệm chi phí, đpá ứng nhu cầu vận tải của xã hội, hội nhập với quốc tế, chiến lược
phát triển vận tải khu vực miền Trung tập trung phát triển tuyến QL 1A Bắc Nam và
các hành lang Đông – Tây bao gồm :
-Hành lang ven biển Bắc-Nam đường bộ QL IA ,đường Hồ Chí Minh và đường cao
tốc Bắc-Nam.Năm 2010: vận tải hành khách đường bộ đảm nhận 77% và đường sắt
18% và hàng không 5%.Hàng hoá và hành khách trên các cung đoạn ngắn và nội tỉnh
chủ yếu do vận tải đường bộ đảm nhận.
-Các hành lang Đông-Tây:
+ Hành lang Vinh- Quốc lộ 8A –Cầu treo Viên Chăn, hành lang Vũng Áng – Quốc
lộ 12A-Mụ Gia-Thà Kẹt, hành lang Đông Hà trên các cung đoạn ngắn và nội tỉnh chủ
yếu do vận tải đường bộ đảm nhận.
+Hành lang Quy Nhơn- QL 19 – Lê Thanh – Miền Trung CPC, hành lang Tp HCM-
Lộc Ninh – CPC vận tải đi bằng đường bộ theo QL 13, tương lai sẽ có thêm đường
cao tốc TP HCM – Thủ Dầu Một- Chơn Thành.
1.4 QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2010.
1.4.1 Số doanh Nghiệp ngành vận tải 2006:
-Tính đến 12/2006, tổng số doanh nghiệp tham gia vận tải hành khách đường bộ là 9
đơn vị: ( 3 trung ương, 1 địa phương, 12 tập thể, 13 cá nhân hỗn hợp).
-Số lao động ngành vận tải và dịch vụ đường bộ năm 2006: 5405 người.
1.4.2 Khối lượng vận chuyển hành khách đường bộ:
Hành khách
(nghìn người)
2000
13.488
2005
11.691

2006
13.210
2007
18.364
-Nhà nước quản lý
+Trung ương
+Địa phương
-Kinh tế tập thể
-Kinh tế cá thể
-Kinh tế tư nhân,tổng hợp
-Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1.497
-
1.497
5.099
6.037
155
700
1.203
205
998
240
7.810
2.303
135
1.779
286
1.493
256
5.859

5.280
36
3.646
1.543
2.103
385
7.516
6.812
5
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 13
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
1.4.3.Khối lượng luân chuyển hành khách bộ:
Hành khách
(nghìn người)
2000
325.951
2005
464.114
2006
535.100
2007
594.876
-Nhà nước quản lý
+Trung ương
+Địa phương
-Kinh tế tập thể
-Kinh tế cá thể
-Kinh tế tư nhân,tổng hợp
-Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
112.339

-
112.339
81.896
55.046
27.522
49.148
144.480
17.153
127.327
8.646
164.643
143.939
20.559
144.432
13.795
130.637
19.059
101.895
263.098
6.616
174.588
24.509
150.079
30.629
101.300
284.700
3.659
1.4.4.Hiện trạng tổ chức vận tải hành khách đường bộ phía Nam
TT Tên Tuyến Doanh nghiệp vận chuyển
chuyến

xe/tháng
I Tuyến liên tỉnh
1
Đà Nẵng – TP
HCM
Công ty CP vận tải Lào Tiển; XN vận tải BDST
TB điện và đại lý ô tô; HTX ô tô vận tải số 1;
Công ty vận tải và DV du lịch Hải Vân; Công
ty cổ phần xe khách và DVTM Đà Nẵng;
HTX dịch vụ vận tải Hải Vân.
882
2
Đà Nẵng – Khánh
Hoà
Công ty CP xe khách và DVTM Đà Nẵng 42
3 Đà Nẵng – Gia Lai Công ty CP tập đoàn Mai Linh BTB (Taxi); Cty 273
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 14
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
v ận tải và DVDL Hải Vân; Cty CP xe khách
& DVTM Đà Nẵng; HTX dịch vụ vận tải Hải
Vân.
4
Đà Nẵng – Kon
Tum
HTX dịch vụ hỗ trợ vận tải Liên Chiểu ĐN; Cty
vận tải và DVDL Hải Vân; Cty CP xe khách
& DVTM Đà Nẵng; HTX dịch vụ vận tải Hải
Vân.
168
5 Đà Nẵng – Đăklăk

Công ty CP tập đoàn Mai Linh BTB (Taxi);
HTX ô tô vận tải số 1 ĐN; Cty vận tải và
DLDV Hải Vân
294
6
Đà Nẵng – Bình
Định
HTX dịch vụ hỗ trợ vận tải Liên Chiểu ĐN;
HTX ô tô vận tải số 1 ĐN; Cty vận tải và
DLDV Hải Vân; Công ty CP xe khách và
DVTM Đà Nẵng; HTX dịch vụ vận tải Hải
Vân.
273
7
Đà Nẵng – Quảng
Ngãi
HTX dịch vụ hỗ trợ vận tải Liên Chiểu ĐN;
HTX DVVT quận Cẩm Lệ - HTX DVHT ôtô
vận tải & xe du lịch ĐN; HTX ô tô vận tải số
1 ĐN; Cty vận tải và DLDV Hải Vân; HTX
dịch vụ vận tải Hải Vân.
588
8
Đà Nẵng – Lâm
Đồng
Cty vận tải và DLDV Hải Vân. 21
II Tuyến nội tỉnh
1
Đà Nẵng – Vĩnh
Điện

HTX ô tô vận tải số 1 ĐN. 21
2
Đà Nẵng – Trung
Phước
HTX DVHT ôtô vận tải & xe du lịch ĐN; HTX
ô tô vận tải số 1 ĐN; Công ty CP xe khách và
DVTM Đà Nẵng.
84
3 Đà Nẵng – Tam Kỳ HTX DVHT ôtô vận tải & xe du lịch ĐN; HTX 231
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 15
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
ô tô vận tải số 1 ĐN; HTX dịch vụ vận tải Hải
Vân.
4 Đà Nẵng – Trà My
Công ty CP vận tải Lào Tiển; HTX ô tô vận tải
số 1 ĐN; Công ty CP xe khách và DVTM Đà
Nẵng.
84
5
Đà Nẵng – Phước
Sơn
HTX DVHT ôtô vận tải & xe du lịch ĐN; HTX
ô tô vận tải số 1 ĐN; HTX dịch vụ vận tải Hải
Vân.
168
6 Đà Nẵng – Hội An HTX DVHT ôtô vận tải & xe du lịch ĐN. 21
7
Đà Nẵng – Đông
Giang
HTX DVHT ôtô vận tải & xe du lịch ĐN; HTX

ô tô vận tải số 1 ĐN.
210
8
Đà Nẵng – Hiệp
Đức
HTX DVHT ôtô vận tải & xe du lịch ĐN; HTX
ô tô vận tải số 1 ĐN; Công ty CP xe khách và
DVTM Đà Nẵng.
84
9
Đà Nẵng – Ái
Nghĩa
HTX ô tô vận tải số 1 ĐN. 21
10
Đà Nẵng – Thăng
Bình
HTX ô tô vận tải số 1 ĐN. 21
11
Đà Nẵng – Nam
Giang
HTX ô tô vận tải số 1 ĐN; ; HTX DVVT quận
Cẩm Lệ - HTX DVHT ôtô vận tải & xe du
lịch ĐN.
63
1.4.5 Hiện trạng bến xe khách Đà Nẵng:
Bến xe liên tỉnh và nội tỉnh nằm tại khu đất có ranh giới thuộc phường Hòa Phát,
quận Cẩm Lệ và phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu có diện tích 61.100 m
2
. Bao
gồm các công trình:

-Nhà chờ khách: diện tích 1.224 m
2
,kết cấu khung thép lợp tôn
-Nhà xe đến: diện tích 870 m
2
, nhà khung thép mái tôn
-Xưởng sữa chữa: 1.129 m
2
-Kho hang: 435 m
2
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 16
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
-Trạm xăng dầu và khu nhà khách trọ: 900 m
2
Vận tải hành khách:
-Vận tải khách nội tỉnh
-Vận tải khách liên tỉnh
1.4.6 Đánh giá chung mối quan hệ giữa GTCC và phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố giai đoạn 2005 ÷ 2008.
- Giai đoạn này ngành GTCC thành phố Đà Nẵng cơ bản đáp ứng nhu cầu phát
triển KT- XH của thành phố. Kết cấu hạ tầng trên địa bàn đã được dự án nâng
câp,chỉnh trang tương đối nhiều, đặc biệt mạng lưới đường đô thị khá khang
trang,sạch đẹp, các tuyến xây dựng mới tuân thủ quy phạm đường đô thị.
+Dự báo khối lượng và tỷ lệ đảm nhận của phương thức vận tải nâng khách đường bộ
từ năm 2010 ÷ 2020 như sau:
2010 2020
khối lượng 10
3
khách Tỷ lệ % khối lượng 10
3

khách Tỷ lệ %
72.340 98,2 133.080 96,9
1.4.7 Quy hoạch hệ thống bến xe giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến năm
2020:
Đà Nẵng hiện chỉ có 1 Bến xe liên tỉnh và nội tỉnh nằm tại phường Hoà Minh và
Hoà Phát gây ảnh hưởng đến giao thông, trật tự công cộng, gây tiếng ồn và ô nhiểm
môi trường xung quanh khu vực bến xe. Để thuận tiện cho việc phân luồng, tổ chức
quản lý tốt bến giao thong công cộng dự kiến thành phố có 2 bến như sau:
-Bến xe khách lien tỉnh phía Bắc: Hiện tại có tại xã Hoà Phát quận Cẩm Lệ và
Hòa Minh quận Liên Chiểu để phục vụ vận chuyển khách từ Đà Nẵng đi các tỉnh phía
Bắc. Tương lai sẽ chuyển ra phía Bắc khu công nghiệp Hoà Khánh.
-Bến xe liên tỉnh phía Nam: Bố trí tại xã Hòa Phuớc, huyện Hòa Vang để phục
vụ các tuyến vận chuyển hành khách tử Đà Nẵng đi các tỉnh phía Nam và Tây
Nguyên.
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 17
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU VỀ ĐẦU TƯ – MỤC TIÊU – HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
2.1. GIỚI THIỆU MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ:
- Tên gọi: công ty cổ phần tập đoàn Đức Long Gia Lai
- Tên giao dịch: DUCLONG GIALAI GROUP JSC
- Tên viết tắt: DUCLONG GIALAI GROUP
- Điện thoại: 059.747437 – 747206 – Fax: 059.820359
- Email: – Website: www.dlglgroup.com
- Văn phòng đại diện: tại thành phố Hồ Chí Minh, 308-310 Cao Thắng, phường 12,
quận 10.
- Điện thoại: 08.8360764 – Fax: 08.8360765
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 39 03 00 135 do Sở kế hoạch đầu tư Gia Lai
cấp ngày 13 tháng 06 năm 2007
- Đại diện bởi: ông Bùi Pháp, chủ tịch hội đồng quản trị

- 2.2. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ:
- xây dựng mới bến xe liên tỉnh phía Nam thành phố nhằm giảm tải cho bến xe liên tỉnh
hiện có phù hợp với quy hoạch tổng thể GTCC thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020.
- Xây dựng bến xe phía Nam với các tiện ích tốt nhất theo tiêu chuẩn Việt Nam & khu
vực nhằm phục vụ nhu cầu đi lại, tham quan du lịch của người dân.
- Xây dựng bến xe mới với cấu trúc hiện đại, tạo điểm nhấn đô thijcho cảnh quan khu
vực cửa ngõ phía Nam thành phố Đà Nẵng.
2.3. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ:
2.3.1 Hình thức đầu tư:
Công ty CP tập đoàm Đức Long Gia Lai sẽ bỏ vốn đầu tư xây mới hoàn toàn các hạng
mục công trình từ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và công trình kiến trúc phục vụ bến xe
2.3.2 Nguồn vốn:
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 18
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
Nguồn vốn đầu tư là vốn doanh nghiệp hoặc vốn vay.
CHƯƠNG 3
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
3.1. VỊ TRÍ & QUY MÔ SỬ DỤNG ĐẤT:
3.1.1. Vị trí và ranh giới:
- Địa điểm xây dựng nằm trên tuyến Quốc lộ 1A thuộc Phường Hòa Phước, Huyện
Hòa Vang, TP Đà Nẵng.
-Ranh giới sử dụng đất (theo quyết định số 4519/QĐ-UBND ngày 9/6/2008) được xác
định bởi các điểm R1, R2, R3 (có bản vẽ kèm theo) và được giới hạn như sau:
- Phía Nam giáp: Đường vành đai phía Nam thành phố rộng 33km
- Phía Bắc giáp: trường THCS Hòa Phước và đường dây 110kv
- Phía Tây giáp: Quốc lộ 1A dài 60m
- Phía Đông giáp: Đất nông nghiệp
3.1.2 Quy mô sử dụng đất:
Tổng diện tích lên tới 5,3 ha

3.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
3.2.1 Khí hậu:
a - Nhiệt độ:
Nhiệt độ trung bình cả năm: 25,6
0
C
Nhiệt độ cao nhất trong năm: 35,5
0
C
Nhiệt độ thấp nhất trong năm: 16,5
0
C
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất trong năm (tháng 4): 33
0
C
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất trong năm (tháng 12): 21
0
C
b-Độ ẩm không khí:
Độ ẩm cao nhất: 80%
Độ ẩm thấp nhất: 86%
Độ ẩm trung bình: 80%
c-Mưa:
không đều, thường tập trung vào các tháng cưới năm và thường có lũ lụt vào các tháng
này.
Lượng mưa bình quân cả năm: 3000mm
Lượng mưa thấp nhất cả năm: 1200mm
Số ngày mưa trong năm: 120-135 ngày
d-Bốc hơi nước mặt:
Lượng bốc hơi nhỏ nhất: 2-4 mm/ ngày vào tháng 9, tháng 11

Lượng bốc hơi nhỏ nhất: 5-6mm/ ngày vào tháng 4, tháng 5
Lượng bốc hơi bình quân năm: 4mm/ ngày
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 19
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
e-Nắng:
Tập trung nắng nóng vào các tháng 4,5,6. Mùa khô có giờ nắng trung bình từ 7,4 đến
8,1 giờ, hầu như không có sương mù. Từ tháng 5 đến tháng 10 có số giờ nắng trung
bình 6h/ ngày. Số giờ nắng bình quân trong năm 6,5 giờ/ ngày.
f-Mây:
Trung bình lưu lượng toàn thể:5,3
Trung bình vận lượng hạ tầng:3,3
g-Gió:
Hướng gió thịnh hành mùa hè (tháng 4-9): gió Đông, Đông Nam.
Tốc độ gió trung bình: 3,3-14m/s
Hướng gió thịnh hành mùa Đông: gió Bắc, Tây Bắc
Tốc độ gió mạnh nhất: 20-285 m/s
Trong một số trường hợp có bão, tốc độ lên tới 40m/s
3.2.2Địa hình:
Khu vực xây dựng chủ yếu là ruộng lúa địa hình tương đối bằng phẳng, địa hình thấp
trũng so với quốc lộ 1A bình quân 2,38m. nền đất dốc từ Tây sang Đông, cao độ cao
nhất: +3,84, thấp nhất: +0,7
3.2.3 Địa chất:
Căn cứ vào tài liệu địa chất công trình và trạm quan sát tại cửa ô Hòa Phước thì khu
vực xây dựng có địa tầng như sau:
3.2.4Thủy văn:
Khu vực xây dựng chịu ảnh hưởng chế độ dòng chảy của sông Hàn và sông Cẩm Lệ
biến đổi theo mùa rõ rệt. Mùa kiệt bắt đầu từ tháng 1 đến tháng 8, mùa mưa lũ bắt đầu
từ tháng 9 đến tháng 12. Mùa kiệt dòng chảy tương đối ổn định ít biến đổi. Tuy nhiên
mùa mưa lũ tháng 9 đến tháng 12 đoạn chảy dòng sông khá lớn, khi có lũ hầu như
vùng bãi bồi, vùng thấp ven sông đến bị ngập.

Dựa vào tài liệu quan trắc trạm Cẩm Lệ (phía thượng lưu) thì mực nước cao nhất tại
khu vực xây dựng ứng với tần suất 5% là +3,54
3.2.5 Môi trường cảnh quan:
Khu vực đồng ruộng, phía Bắc khu đất có nhánh sông Cẩm Lệ chảy qua tạo nên góc
nhìn rộng và điều kiện thoát lũ.
3.3. ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI VÀ KỸ THUẬT:
3.3.1 Hiện trạng xây dựng:
Hiện tại trong khu đất xây dựng có 18 ngôi nhà (13 nhà 2 tầng và 5 nhà 1 tầng) ngoài
ra còn có nhà từ đường Nguyển Công Trị và 1 ngôi mộ.
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 20
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
3.3.2 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
-Giao thông: khu xây dựng nằm sát bên quốc lộ 1A đang được mỡ rộng và nâng cấp
với mặt cắt 3,3m, 2 đường gom mặt cắt mỗi lòng đường 13,5m và dường vành đai phía
Nam mặt cắt 33m (dự kiến).
-Cấp điện: nguồn điện từ lưới điện hạ thế 22kv đi trên quốc lộ 1A
-Thoát nước: khu vực xây dựng chưa có hệ thống thu gom nước thải. nước sinh hoạt và
nước mưa xả trực tiếp ra ruộng và sông rạch.
-Cấp nước: hiện khu đất xây dựng chưa có hệ thống cấp nước thủy cục. hiện dân sữ
dụng nước giếng khoan hoặc giếng đào.
-Thông tin liên lạc: khu vực có cả hệ thống thông tin liên lạc vô tuyến lẫn hữu tuyến
3.2.3.Đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển vùng:
Xã Hòa Phước nằm ở khu vực phía Nam thành phố, dự kiến là một trong những khu
vực tiềm năng phát triển kinh tế cùng với khu đô thị dân cư phía Nam Cầu Cẩm Lệ trở
thành khu du lịch sinh thái và giáo dục cửa ngõ phía Nam thành phố Đà Nẵng.
3.3.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐỊA ĐIỂM:
3.3.1 Lợi thế:
- Về mặt địa lí: nằm ở trung độ của 2 khu vực kinh tế quan trọng là Hà Nội và TP. Hồ
Chí Minh. Từ Đà Nẵng đến Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Campuchia, Đông bắc
Thái Lan. Nằm trên hành lang kinh tế Bắc – Nam, có quốc lộ 1A là điếm cuối hành

lang kinh tế Đông –Tây. Đây là 1 ưu thế của Đà Nẵng so với các vùng trên cả nước
và các nước trong khu vực, đặc biệt là các nước tiểu vùng GMS.
- Nằm giữa vùng kế cận 5 di sản văn hóa- thiên nhiên thế giới: cố đô Huế, phố cổ Hội
An, thánh địa Mỹ Sơn, Phong Nha Kẽ Bàng, nhiều trung tâm du lịch lớn của miền
trung. Chính vị trí này là cơ hội đẻ khách du lịch đến nghĩ ngơi tại Tp Đà Nẵng và
vùng phụ cận.
- Cơ sở hạ tầng, giao thông tương đối hoàn chỉnh: quốc lộ 1A, tuyến đường phía Nam
thành phố, nằm sát làng Đại học có quy mô lớn trong vùng.
3.3.2 Khó khăn:
- Hạ tầng kỹ thuật chưa được đầu tư đồng bộ, nên đầu tư cơ sỡ hạ tầng kỹ thuật lớn.
- Khu vực xây dựng chịu ảnh hưởng chế độ thủy văn sông Cẩm Lệ và vùng ngập lũ
phía Nam thành phố.
3.3.3 Thách thức:
- Quá trình đô thị hóa tại khu vực diễn ra chậm.
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 21
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
- Sự phát triển cơ sở hạ tầng giao thông trong tương lai trong đó chú trọng phát triển
các hệ thống giao thông công cộng
3.3.4 Cơ hội:
- Phát triển mới bến xe phía Nam thành phố làm đầu mối gắn kết với các khu vực phía
Nam.
- Khai thác tiềm năng sử dụng đất có hiệu quả về kinh tế, giá đất còn thấp.
CHƯƠNG 4
NỘI DUNG – QUI MÔ DỰ ÁN
4.1 MÔ TẢ DỰ ÁN:
-Mục đích của dự án là đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh bến xe và bãi đỗ xe, hoạt động
vận chuyển hành khách theo tuyến cố định, vận chuyển hành khách theo hợp đồng, vận
chuyển hành khách bằng taxi, xe tải hàng hóa có nhu cầu qua bến để trung chuyển
hàng hóa.
-Bến xe là nơi xuất phát của một tuyến hành trình và kết thúc của các phương tiện vận

chuyển hành khách, là mô hình do doanh nghiệp đầu tư khai thác với sự quản lí của
nhà nước chuyên ngành vận tải, khác với trước đây là đơn vị sự nghiệp có thu, hệ
thống quản lí và điều hành từ bộ máy nhà nước thông qua ngân sách địa phương chi trả
cho hoạt động dịch vụ bến xe.
4.2 SẢN PHẨM DỰ ÁN:
-Dự án sẽ cung cấp hạ tầng sân bãi theo luồng tuyến được kẻ vạch sắp xếp và bố trí
các phương tiện: xe lưu lại qua đêm, khu vực chờ tài, chuyến, khu vực lên khách, mái
che đón khách, hệ thống hướng dẫn luồng tuyến cho hành khách thông qua cầu vượt
có mái che để đảm bảo sức khỏe cho hành khách mỗi lúc thời tiết thay đổi, hệ thống
âm thanh hướng dẫn của tiếp viên được trrang bị hiện đại tại nhà ga hành khách giúp
thông tin kịp thời đến với hành khách.
-Dự án hình thành trên một qui mô đầu tư hiện đại vệ sinh môi trường được chú
trọng, tình hình trật tự an ninh khu vực bến được đảm bào do một đội ngũ vệ sĩ được
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 22
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
đào tạo chuyên trách. Sản phẩm trên đã thu hút nhiều phương tiện của các doanh
nghiệp vận tải có giá trị lớn, yên tâm sau khi chấm dứt một hành trình chạy xe.
4.3 QUI MÔ CỦA DỰ ÁN:
4.3.1 Công suất:
- Tổng lượt xe ra vào bến: 780 xe/ngày, trong đó 546 xe/ngày phía Nam.
- Doanh nghiệp tự thuê quầy bán vé: 30 doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp ủy thác bến bán: 50 doanh nghiệp.
- Số xe xuất cùng lúc nhiều nhất: 27 xe.
4.3.2 Nội dung công trình
a – Các công trình xây dựng chính:
- Nhà ga hành khách ( phòng điều hành, phòng bán vé, phòng chờ, nội tỉnh bến xe,
dịch vụ ăn uống giải khát…) và mái che đón khách : qui mô phục vụ cho 50 quầy vé
và 2000 lượt khách.
- Nhà nghỉ - khách sạn: qui mô 36 phòng ngủ
- Nhà vệ sinh công cộng

- Nhà giữ xe 2 bánh cho khách và nhân viên
- Trạm xăng dầu ( 4 cây bơm) phục vụ cho bến và khách vãng lai
- Trạm bảo dưỡng xe và vệ sinh xe
b – Các công trình hạ tầng và phụ trợ:
- Hệ thống sân bãi đỗ xe, đường giao thông nội bộ
- Hệ thống cấp điện, chiếu sáng và chống sét
- Hệ thống thoát nước mặt
- Hệ thống cấp nước
- Hệ thống xử lí nước thải và vệ sinh môi trường
- Hệ thống phòng cháy nổ và chữa cháy
- Hệ thống cây xanh
- Hệ thống thông tin liên lạc
- Hệ thống cổng và tường rào, nhà bảo vệ: tổng chiều dài 1040m, 5 trạm bảo vệ
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 23
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
- Hệ thống các công trình kỹ thuật ( Trạm biến áp, Nhà máy phát điện dự phòng, Nhà
máy bơm nước,…)
CHƯƠNG 5
NỘI DUNG QUY HOẠCH VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
5.1 NỘI DUNG QUY HOẠCH:
5.1.1 Các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch:
- Chỉ giới xây dựng công trình nhà ga hành khách vào 30m, so với chỉ giới đường đỏ
Quốc lộ 1A.
- Chỉ giới xây dựng lùi nhà nghỉ, khách sạn lùi 10m so với chỉ giới đường đỏ.
- Chỉ giới xây dựng các công trình Nhà trưng bày, cây xăng dầu lùi 10m so với chỉ
giới đường đỏ Đông Tây phía Nam.
- Ranh giới hàng rào trùng với chỉ giới đường đỏ Quốc lộ 1A và đường Vành Đai phía
Nam thành phố Đà Nẵng.
- Mật độ xây dựng : 9,03%
- Tầng xây dựng trung bình : 2,5 tầng.

- Công trình đáp ứng nhu cầu về PCCC và vệ sinh môi trường của các cơ quan chức
năng.
5.1.2 Định hướng quy hoạch tổng mặt bằng :
5.1.2.1 Nguyên tắc chung:
-Đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế của nhà nước về quy hoạch xây dựng và quy định về bến
xe khách do bộ giao thông vận tải ban hành phù hợp với quy hoạch tổng thể giao
thông công chính thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020,
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 24
DA BẾN XE LIÊN TỈNH PHÍA NAM TP ĐN GVHD: TH.S PHẠM ANH ĐỨC
đảm bảo áp dụng có hiệu quả, phù hợp và đáp ứng nhu cầu thực tế trong giai đoạn
hiện nay.
-Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo đấu nối với hề thống hạ tầng đô thị phía
nam(giao thông,cấp thoát nước…)
-Khai thác tối đa đặc điểm địa hình và các yếu tố đặc trưng của khu vực nhằm tạo
nên 1 tổng thể tiện nghi, thích dụng và thẩm mỹ.
-Đảm bảo các kỹ thuật dịch vụ đô thị như chỗ để xe, PCCC, vệ sinh môi trường.
5.1.2.2 Giải pháp tổng mặt bằng:
Với diện tích khu đất 53.000 m
2
tận dụng tối đa quỹ đất cho nhu cầu làm bãi xe lên
khách hay bãi xe chờ tài và đường giao thông (chiếm khoảng 64,07%), các công trình
kiến trúc chiếm khoảng 9,03%, cây xanh 26,0% và taluy 2,34%.
-Nhà ga hành khách là công trình chính của Bến xe, có màu sắc hài hòa, bố cục thông
thoáng. Kiến trúc công trình thể hiện phong cách hiện đại. Mặt ngoài sử dụng vật liệu
Alucacbon phù hợp với công trình công cộng.
-Về mặt quản lý bến xe được phân làm 2 khu vực chính :
+ Khu vực phía trước nhà ga : Khách ra vào tự do
+ Khu vực phía sau nhà ga : Khách có vé mới được vào khu vực này.
-Về qui hoạch các hạng mục công trình được bố trí như sau :
+ Cổng:

Bố trí 2 cổng 2 bên : 1 cổng vào và 1 cổng ra cho tất cả các loại phương tiện.
+ Trạm kiểm soát : Có 5 trạm kiểm soát và bảo vệ được bố trí như sau:
* Bảo vệ cổng vào.
* Bảo vệ cổng ra.
* Kiểm soát xe đến.
* Kiểm soát xe đi.
* Trạm đóng dấu nhật trình xe (bến đỗ)
+ Nhà ga hành khách :
NHÓM 08- LỚP 06KX Trang 25

×