Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

phân tích hệ số và ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.67 KB, 11 trang )

Suy

ra,

%V
CH
4

=

100% = 60%
H
2 2

+
O
CO +
O
2

n
NaOH
0,25.2 5
Na
2
HPO
4

(n
1


=

2)

|1

-

5/3|

=

2
n

=

5
|2

-

5/3|

=

1
NaH
2
PO

4

(n
2

=

1)
=



n

Na
2
HPO
4

=

2n
NaH
2
PO
4
n

Na
2

HPO
4
2
Sao b ă

ng l ạ

nh giá – V ũ




Kh ắ

c Ng ọc

0985052510

Phân

tích

hệ

số

phản

ứng



ứng

dụng

trong

giải

nhanh

bài

toán

Hóa

học


Khắc

Ngọc
Phòng

Công

nghệ

Hóa


sinh

Protein



Viện

Công

nghệ

Sinh

học
Viện

Khoa

học



Công

nghệ

Việt


Nam
Các

bạn



các

em

thân

mến,

trong

quá
trình

dạy



học

Hóa,

lâu


nay

chúng

ta

dường
Do

đó,

áp

dụng

phương

pháp

đường

chéo,

ta
có:
như

ít

dành


sự

quan

tâm

đến

các

hệ

số

cân
bằng

trong

phản

ứng

hóa

học,




chăng

chỉ


các

em

học

sinh

lớp

8



lớp

10

làm

quen

với
các


phương

pháp

cân

bằng

phản

ứng

(đại

số,
1
(CO,

H
2
)

2
(CH
4
)

2
1


,4
0,6

2
0,9

3
electron,

ion



electron).

Tuy

nhiên,

thực

tế


trong

quá

trình


giải

các

bài

tập

Hóa

học,

hệ

số
cân

bằng

của

phản

ứng

còn



thể


gợi

ý

cho

ta
những

phương

pháp

nhanh



mạnh

để

giải
quyết

bài

toán.

Bài


viết

dưới

đây

sẽ

tổng

kết
một

số

kết

quả

quan

trọng

thu

được

từ


việc

phân

tích

hệ

số

cân

bằng

của

các

phản

ứng


ứng

dụng

của




trong

việc

giải

nhanh

bài
toán

Hóa

học”
1.

Hệ

số

phản

ứng



phản

ánh


khả

năng
phản

ứng

của

các

chất


dụ

1:

Tỷ

khối

của

hỗn

hợp

gồm


H
2
,

CH
4
,
CO

so

với

Hidro

bằng

7,8.

Để

đốt

cháy

hoàn
toàn

một


thể

tích

hỗn

hợp

này

cần

1,4

thể

tích
oxi.

Xác

định

thành

phần

phần


trăm

về

thể

tích
của

hỗn

hợp.
A.

20%,

50%,

30%
B.

33,33%,

50%,

16,67%
C.

20%,


60%,

20%
D.

10%,

80%,

10%
Hướng

dẫn

giải:
Cách

1:

Phương

pháp

đưa

thêm

số

liệu.

Cách

2:

Phân

tích

hệ

số

kết

hợp

đường

chéo
Phân

tích

hệ

số

cân

bằng


của

phản

ứng,

ta

thấy:
1
2
1
2
H
4

+

2
O
2


v
u
k
h
a
c

n
g
o
c
@
g
m
ai
l.
c
o
m

1

+

3
(đối

với

bài

t
hi

tr
ắc


n
ghiệ
m,

c
ó

th


su
y

ra

ngay
đáp

án

đ
úng



đ
áp

á
n




%V
C
H
4

=

60%

)
Giải

tiếp

ta



%V
H
2

=

%V
CO


=

20%
(dùng

phương

pháp

đưa

thêm

số

liệu



1
đường

chéo

hoặc

dùng

2


đường

chéo)


dụ

2:

Thêm

250

ml

dung

dịch

NaOH
2M

vào

200

ml

dung


dịch

H
3
PO
4

1,5M.

Muối
tạo

thành



khối

lượng

tương

ứng

là:
A.

14,2

gam


Na
2
HPO
4
;

32,8

gam

Na
3
PO
4
B.

28,4

gam

Na
2
HPO
4
;

16,4

gam


Na
3
PO
4
C.

12,0

gam

NaH
2
PO
4
;

28,4

gam

Na
2
HPO
4
D.

24,0

gam


NaH
2
PO
4
;

14,2

gam

Na
2
HPO
4
Hướng

dẫn

giải:
Cách

1:

Đặt

ẩn




giải

hệ

phương

trình
Cách

2:

Phân

tích

hệ

số

kết

hợp

đường

chéo
Có:

1


<

=

=

<

2
n
H3PO4

0,2.1,5

3


Tạo

ra

hỗn

hợp

2

muối:

NaH

2
PO
4
,

Na
2
HPO
4


đồ

đường

chéo:
3
3
3

n

NaH
2
PO
4

1
/>⇒




n

Na

HPO

=

0,2

(mol
)
n
hh
= =

0,1mol
nBr
2
= =

0,12mol


Suy

ra,


n
CaC
2 2 2

=
=

n
C

H

0,1 = 0, 02mol
Sao b ă

ng l ạ

nh giá – V ũ




Kh ắ

c Ng ọc

0985052510




n

Na
2
HPO
4

+

n

NaH
2
PO
4

=

n

H
3
PO
4

=

0,3

(mol)

2 4

n

NaH
2
PO
4

=

0,1(mol)



m
Na
2
HPO
4

=

0,2.142

=

28,4

(g)




Đáp

án

C.

m
NaH
2
PO
4

=

0,1.120

=

12,0

(g)


dụ

3:


Dẫn

2,24l

(ở

đktc)

một

hỗn

hợp
gồm

etilen,

propen,

các

buten



axetilen

qua
dung


dịch

đựng

Brom



thì

thấy

lượng

Brom
trong

bình

giảm

19,2

gam.

Tính

lượng

CaC

2
cần

dùng

để

điều

chế

được

lượng

Axetilen


trong

hỗn

hợp

trên.
A.

6,4

gam

B.

1,28

gam
C.

2,56

gam
D.

Không

xác

định

được



thiếu

dữ

kiện
Hướng

dẫn


giải:
19, 2 2, 24

160 22,

4
Phân

tích

hệ

số

cân

bằng

của

phản

ứng,

ta

có:
Anken


+

1Br
2


C
2
H
2

+

2Br
2


Do

đó,

áp

dụng

phương

pháp

đường


chéo,

ta
có:
(Anken)
1
0,8
4
1,2
Dạng

bài

này



thể

áp

dụng

cho

các

bài
toán


hỗn

hợp



nhiều

phản

ứng

khác

nhau:

kim
loại

+

axit,

muối

+

axit,


các

đơn

chất

+

oxi,
bazơ

+

axit,

kim

loại

+

phi

kim,


2.

Hệ


số

phản

ứng



phản

ánh

sự

tăng
giảm

thể

tích

khí

trong

phản

ứng



dụ

1:

Đưa

một

hỗn

hợp

khí

N
2



H
2


tỷ

lệ

1:3

vào


tháp

tổng

hợp,

sau

phản

ứng
thấy

thể

tích

khí

đi

ra

giảm

1/10

so


với

ban
đầu.

Tính

thành

phần

phần

trăm

về

thể

tích

của
hỗn

hợp

khí

sau


phản

ứng.
A.

20%,

60%,

20%
B.

22,22%,

66,67%,

11,11%
C.

30%,

60%,

10%
D.

33,33%,

50%,


16,67%
Hướng

dẫn

giải:
N
2

+

3H

2

2NH
3
Cách

1:

Phương

pháp

đưa

thêm

số


liệu
Cách

2:

Phân

tích

hệ

số

phản

ứng
Để

giải

nhanh

bài

toán

này,

ta


dựa

vào

2

kết
quả

quan

trọng:
-

Trong

phản

ứng



hiệu

suất

nhỏ

hơn

100%,

nếu

tỷ

lệ

các

chất

tham

gia

phản

ứng
bằng

đúng

hệ

số

cân

bằng


trong

phương

trình
phản

ứng,

thì

sau

phản

ứng,

phần

chất



cũng


tỷ

lệ


đúng

với

hệ

số

cân

bằng

trong

phản
ứng.
(C2H2)

2
0,2 1
Cụ

thể

trường

hợp

này




1:3.

Do

đó

A



B


1
1

+

4


m
CaC
2

=


64



0,

02

=

1,

28g

.

Đáp

án

B.
Qua

các



dụ

trên


cho

thấy,

phân

tích

hệ
số

cân

bằng

phản

ứng



thể

dẫn

đến

việc


sắp
xếp

một

hỗn

hợp

các

chất

đã

cho

vào

2

nhóm


khả

năng

phản


ứng

khác

nhau



do

đó


thể

sử

dụng

được

phương

pháp

đường

chéo

để

g
i

i

r

t

n
h
a
nh,

thay



dùng

các

phương

pháp
khác

như

đưa


thêm

số

liệu,

đặt

ẩn



giải

hệ

hay
ghép

ẩn

số.

Đồng

thời,




cũng

gợi

ý

cho

ta
việc

giải

các

bài

toán

hỗn

hợp

nhiều

hơn

2
chất


bằng

phương

pháp

đường

chéo.


2
khả

năng



đáp

án

đúng.
-

Trong

phản

ứng


tổng

hợp

amoniac,

thể
tích

khí

giảm

sau

phản

ứng

đúng

bằng

thể

tích
khí

NH

3

sinh

ra.
Trong

trường

hợp

này,

%NH
3

=
1/10

hỗn
hợp

đầu

hay



1/


9

=

11,11%

hỗn

hợp

sau.

Do
đó

B



đáp

án

đúng


dụ

2:


Cracking

560

lít

C
4
H
10

thu

được
1010

lít

hỗn

hợp

khí

X

khác

nhau.


Biết

các

thể
tích

khí

đều

đo



đktc.

Thể

tích

(lít)

C
4
H
10

chưa
bị


cracking

là:
A.

60

C.

100
B.

110

D.

450
Hướng

dẫn

giải:
/>n
SO
2

= =

0,


0075mol
M
t t s
d

t
= = = = =
n
s
n
Fe
2
(SO
4
)
3

= =

0,

0225



n
Fe

=


0,

045mol
H

%

=

 


100%

=

77,

64%
− 1
Sao b ă

ng l ạ

nh giá – V ũ





Kh ắ

c Ng ọc

0985052510

Ankan



Ankan

'

+

Anken
Dựa

vào

hệ

số

cân

bằng

của


phản

ứng
cracking,

ta

thấy:

Thế

tích

(hay

số

mol)

khí
tăng

sau

phản

ứng

đúng


bằng

thể

tích

(hay

số
mol)

ankan

đã

tham

gia

Cracking.


đây

là:

V

=


1010



560

=

450l
Do

đó,

phần

C
4
H
10

chưa

bị

cracking



110


lít
ứng

với

đáp

án

B.


dụ

3:

Crackinh

C
4
H
10

thu

được

hỗn


hợp
chỉ

gồm

5

hidrocacbon



tỷ

khối

hơi

so

với

H
2


16,325.

Tính

hiệu


suất

của

phản

ứng
cracking.
Hướng

dẫn

giải:
Cách

1:

Phương

pháp

ghép

ẩn

số
Cách

2:


Phương

pháp

đưa

thêm

số

liệu
Cách

3:

Phương

pháp

đường

chéo
Cách

4:

Phân

tích


hệ

số

phản

ứng
Khối

lượng

hỗn

hợp

truớc



sau

phản

ứng
được

bảo

toàn:


m
t

=

m
s
Do

đó,

ta



tỷ

số:
m
t
H
2
n n 58 58
d

s
M

s

m
s
n
t
16,325


2 32, 65
H
2


số

mol

hỗn

hợp

sau

nhiều

hơn

số

mol


ban
đầu

chính

bằng

số

mol

ankan

đã

cracking

nên:


58


32,

65

Dạng

bài


này



thể

áp

dụng

mở

rộng

cho
các

bài

tập:

craking

ankan,

tổng

hợp


amoniac,
ozone

hóa

O
2
,

oxi

hóa

SO
2

thành

SO
3
,


3.

Hệ

số

phản


ứng



phản

ánh

định

luật
bảo

toàn

nguyên

tố


dụ

1:

Đốt

cháy

hoàn


toàn

100

ml

hơi
chất

A,

cần

đúng

250

ml

oxi,

chỉ

tạo

ra

200ml
CO

2



200

ml

hơi

nước

(các

thể

tích

khí

đo


cùng

điều

kiện).

Xác


định

công

thức

phân

tử
của

A.
Hướng

dẫn

giải:


thể

giải

rất

nhanh

bài


toán

đã

cho

như
sau:
1C
x

H

y
O
z

+

2,5O
2



2CO
2

+

2H


2
O
Áp

dụng

định

luật

bảo

toàn

nguyên

tố,

dễ
dàng



A



C
2

H
4
O.


dụ

2:

Hòa

tan

hoàn

toàn

a

gam

một

oxit
sắt

bằng

dung


dịch

H
2
SO
4

đậm

đặc

vừa

đủ,


chứa

0,075

mol

H
2
SO
4
,

thu


được

b

gam

một
muối





168

ml

khí

SO
2

(đktc)

duy

nhất
thoát

ra.


Tìm

a,b



công

thức

của

oxit

đã

cho.
Hướng

dẫn

giải:
Gọi

công

thức

của


oxit

đã

cho



Fe
x
O
y
.
0,168
22,

4
Viết

lại

phản

ứng:
Fe
x
O
y


+

0,

075H

2
SO
4



Fe
2

(SO
4

)
3

+

0,

0075SO
2

+


H

2
O
Áp

dụng

định

luật

bảo

toàn

nguyên

tố

S,

ta

có:
0,



075





0, 0075

3
Tương

tự,

bảo

toàn

nguyên

tố

H



O,

ta

có:
n
O


=
0, 06mol
(hoặc

dùng

phương

pháp

bảo

toàn

electron)
Do

đó,

dễ

dàng

suy

ra

oxit


đã

cho



Fe
3
O
4
.


a

=

3,

48g,

b

=

9g
Cách

làm


này

hay

hơn

hẳn

so

với

cách

làm
thông

thường



viết

phương

trình

phản

ứng


ra
rồi

cân

bằng

với

hệ

số

chữ,

rất

mất

thời

gian


dễ

nhầm

lẫn.

Dạng

bài

này



thể

áp

dụng

được

cho
nhiều

bài

tập

xác

định

công

thức


phân

tử

trong
cả

Hóa

hữu







cơ,

đồng

thời

còn



thể
dùng


để

tính

toán

nhiều

đại

lượng

quan

trọng
khác.
4.

Hệ

số

phản

ứng

trong

các


phản

ứng

đốt
cháy

chất

hữu


Ta

đã

biết

một

chất

hữu



bất

kỳ


chứa

3
nguyên

tố

C,

H,

O



CTPT



C
n

H

2n
+
2

2k

O
x
với

k



độ

bất

bão

hòa

(bằng

tổng

số

vòng


số

liên

kết


π

trong

CTCT).
Xét

phản

ứng

cháy

của

hợp

chất

này,

ta

có:


3 />n
H
2

O



n
CO
2
n
X

=
M

= = 49,14
ROH +

Na

RONa +
H
2
n
O
2

=

=

1,8mol

Sao b ă

ng l ạ

nh giá – V ũ




Kh ắ

c Ng ọc

0985052510

C
n

H
2n
+
2

2k
O
x



nCO

2

+

(n

+
1


k

)H
2
O
Phân

tích

hệ

số

phản

ứng

này,

ta




một

kết
quả

rất

quan

trọng

là:
1



k
Với

n
X



số

mol


chất

hữu



bị

đốt

cháy.
2

trường

hợp

riêng

hay

gặp

trong

các

bài
tập


phổ

thông



k

=

0

(hợp

chất

no,

mạch

hở
C
n
H
2n+2
O
x
)




n
X

=

n
H

O



n
CO

(ankan,

rượu

no
2 2
mạch

hở,

ete

no


mạch

hở,

)



k

=

2


n
X

=

n
CO



n
H

O


(ankin,

ankadien,

acid

không
2 2
no

1

nối

đôi,

andehit,

xeton

không

no

1

nối

đôi,

)


dụ

1:

Hỗn

hợp

X

gồm

rượu

metylic,
rượu

etylic,

rượu

propylic



nước.


Cho

a

gam
G

tác

dụng

với

Natri



được

0,7

mol

H
2
.

Đốt
cháy


hoàn

toàn

a

gam

X

thu

được

b

mol

CO
2


2,6

mol

H
2
O.


Tính

a



b.
Hướng

dẫn

giải:
Cách

1:

Phương

pháp

ghép

ấn

số
Cách

2:

Phân


tích

hệ

số

phản

ứng
Các

phản

ứng

với

Na



thể

viết

chung

là:
1


2
Do

đó,

n
X

=

2n
H
2

=

1,

4mol
Các

chất

trong

hỗn

hợp


X



dạng

C
n
H
2n+2
O
nên:

n
X

=

n
H2O



n
CO2



b


=

1,

2mol
Áp

dụng

định

luật

bảo

toàn

nguyên

tố

O,

ta

có:
2,




6


+


1,



2






2



1, 4

2
Áp

dụng

định


luật

bảo

toàn

khối

lượng,

ta

có:
a

=

m
CO
2

+

m
H
2
O




m
O
2

=

42g


dụ

2:

Một

hỗn

hợp

gồm

anđehit

acrylic


một

anđehit


đơn

chức

X.

Đốt

cháy

hoàn
toàn

1,72

gam

hỗn

hợp

trên

cần

vừa

hết

2,296

l
í
t

k
h
í

o
x
i

(
đ
k
t
c
)
.

C
h
o

t
o
à
n

b



s

n

p
h

m

c
h
á
y
h

p

thụ

hết

vào

dung

dịch

Ca(OH)

2

dư,

thu
được

8,5

gam

kết

tủa.

Công

thức

cấu

tạo

của

X
là:
A.

HCHO C.


C
2
H
5
CHO


4
B.

CH
3
CHO

D.

C
3
H
5
CHO
Hướng

dẫn

giải:
n
O
2


=

0,1025mol

n
CO
2

=

n
CaCO

3

=

0,

085mol
Áp

dụng

định

luật

bảo


toàn

khối

lượng,

ta

có:
m
Andehit

+

m
O
2

=

m
CO
2

+

m
H
2

O


m
H
2
O

=

1,

26g



n
H
2
O

=

0,

07mol
Áp

dụng


định

luật

bảo

toàn

nguyên

tố

O,

ta

có:
n
Andehit

=

2



0,

085


+

0,

07



2



0,1025

=

0,

035mol
Do

đó,

KLPT

trung

bình

của


2

anđêhit

là:
1,

72
0,

035
Anđêhit

acrylic



M

=

56



anđêhit

còn


lại


M

<

49,14

,

tức



đáp

án

A

hoặc

B.
Anđêhit

acrylic

(C
3

H
4
O)



anđêhit

không

no

1
nối

đôi,

anđêhit

còn

lại



no

đơn

chức


nên:
n
C3H4O

=

n
CO2



n
H2O

=

0,

015mol


anđêhit

còn

lại




số

mol



0,02

mol.
Gọi

M



KLPT

của

Anđêhit

còn

lại

thì:
m
Andehit

=


56



0,

015

+

M



0,

02

=

1,

72g


M

=


44

,

ứng

với

đáp

án

B.
Dạng

bài

này



thể

áp

dụng

mở

rộng


cho
các

bài

tập

đốt

cháy

các

hợp

chất

hữu



khác,
kể

cả

hợp

chất


hữu





chứa

Nitơ.
5.

Tổng

kết

về

phương

pháp
Các

phương

pháp

giải

toán


trong

Hóa

học
đều



một

đặc

điểm

chung



không

hề

cứng
nhắc



những


dạng

bài

cố

định



chỉ


những

nguyên

tắc



duy



không

đổi,


còn

việc
vận

dụng

phương

pháp



hết

sức

linh

hoạt.
Phương

pháp

phân

tích

hệ


số

đã

nêu

trong
bài

viết

này

cũng

vậy.

Ngoài

một

số

dạng

bài
tập

phổ


biến

đã

nêu



trên,

ta

hoàn

toàn



thể
phát

triển

phương

pháp

này

cho


nhiều

bài

tập
khác,

thậm

chí

theo

hướng

“phân

tích

hệ

số
nguyên

tố

trong

công


thức

phân

tử”


dụ

1:

Nhiệt

phân

hoàn

toàn

20

gam

hỗn
hợp

gồm

NaNO

3



Cu(NO
3
)
2
,

sản

phẩm

khí
sinh

ra

được

hấp

thụ

vào

trong

H

2
O



thì

thấy
/>NaNO
3 2
+

NaNO
O
2
Cu(NO
3

)
2


CuO

+

2NO
2
+
O

2
2NO
2
+
O
2
+

H
2
O



2HNO
3
85


2




%m
NaNO
3

=



100%

=

85%
n
I




2n
Fe
3
O
4
n
Fe
2 3
O

=

=

0,

01mol
Sao b ă


ng l ạ

nh giá – V ũ




Kh ắ

c Ng ọc

0985052510



2,24

lít

khí

thoát

ra

sau

cùng.


Xác

định
thành

phần

phần

trăm

về

khối

lượng

của

hỗn
hợp

đầu.
Hướng

dẫn

giải:
Các


phản

ứng

xảy

ra:
1
2
1
2
1
2
Căn

cứ

vào

hệ

số

phản

ứng



thể


thấy
lượng

NO
2



O
2

sinh

ra

từ

phản

ứng

nhiệt
phân

Cu(NO
3
)
2


được

hấp

thụ

vừa

đủ

trong
H
2
O.
Do

đó,

lượng

khí

thoát

ra

đúng

bằng


O
2
sinh

ra

từ

phản

ứng

nhiệt

phân

NaNO
3
.
2, 24

22,

4
20


%m
Cu
(

NO
3

)

2

=

15%


dụ

2:

Để

xác

định

thành

phần

quặng

sắt
gồm


Fe
3
O
4



Fe
2
O
3
,

người

ta

hòa

tan

hoàn
toàn

quặng

trong

dung


dịch

HCl

dư,

kết

thúc
phản

ứng

thu

được

dung

dịch

A.

Dung

dịch

A
tác


dụng

với

200ml

dung

dịch

KI

0,3M

vừa

đủ
thì

thu

được

dung

dịch

B




một

chất

rắn
không

tan.

Lọc

bỏ

chất

rắn,

cho

dung

dịch

B
tác

dụng


với

khí

Cl
2



thì

thu

được

dung

C.
Lại

cho

dung

dịch

C

tác


dụng

với

dung

dịch
NaOH

dư,

lấy

kết

tủa

thu

được

nung

đến

khối
lượng

không


đổi

thì

thấy

chất

rắn

cuối

cùng


khối

lượng

thay

đổi

so

với

quặng

ban


đầu


0,16

gam.

Xác

định

thành

phần

phần

trăm

theo
khối

lượng

của

quặng

sắt.

Hướng

dẫn

giải:
Cách

1:

Đặt

ẩn



giải

hệ

phương

trình
Cách

2:

Phân

tích


hệ

số

nguyên

tố

trong

CTPT


đồ

chuyển

hóa

quặng

thành

chất

rắn:
Fe
3
O
4


,

Fe
2
O
3



Fe
2
O
3


5
Phân

tích

hệ

số

nguyên

tố

trong


CTPT,

ta

thấy:
2Fe
3
O
4


3Fe
2
O
3

tăng

thêm

1

nguyên

tử

O

nên

khối

lượng

chất

rắn

tăng

16g.


theo

đề

bài,

khối

lượng

chất

rắn

tăng



0,16g


quặng

ban

đầu

chứa

0,02

mol

Fe
3
O
4

(sau

đó
chuyển

thành

0,03

mol


Fe
2
O
3

trong

chất

rắn)
Fe
3
O
4

+

8H

+



Fe
2
+

+


2Fe
3
+

+

4H

2
O
2Fe
3
+

+

2I





2Fe
2
+

+

I
2

Số

mol

Fe
2
O
3

trong

hỗn

hợp

đầu

là:
2
Từ

đó,

dễ

dàng

có:

%m

Fe
3
O
4

=

74,36%


%m
Fe
2
O
3

=

25,

64%
Dạng

bài

tập

này

thường


áp

dụng

cho

các
bài

toán

với

oxit

của

Fe,

trong

đó

hệ

số

của
các


oxit

thường

được

quy

đổi

cho

nhau.

Tuy
nhi
ên,

cũn
g

c
ó

t
hể

mở


rộn
g

b
ài

t
oán

cho

hợp
chấ
t

củ
a

n
hiề
u

n
guy
ên

t


k

hác
.
6.

Một

số

bài

tập

áp

dụng:
BT

1.

Hỗn

hợp

X

gồm

Fe,

Mg




Zn.

Biết
X

tác

dụng

với

HCl

thì

thu

được

12,32

lít

khí,
còn

khi


cho

X

tác

dụng

với

dung

dịch

HNO
3
đặc,

nóng

thì

thu

được

29,12

lít


khí

NO
2
.

Biết
các

thể

tích

khí

đều

đo



đktc.

Xác

định

khối
lượng


của

Fe

trong

hỗn

hợp.
A.

11,2

gam

C.

5,6

gam
B.

8,4

gam

D.

14


gam
BT

2.

Hỗn

hợp

X

gồm

0,6

mol

kim

loại
chứa

Fe,

Mg



Al.


Biết

X

tác

dụng

với

HCl
thu

được

17,92

lít

khí.

Hỏi

nếu

cho

X


tác

dụng
với

dung

dịch

NaOH

thì

thể

tích

khí

thu

được


bao

nhiêu.

Biết


các

thể

tích

khí

đều

đo


đktc.
A.

13,44

lít

C.

4,48

lít
B.

6,72

lít


D.

17,92

lít
BT

3.

Cracking

một

ankan

thu

được

hỗn
hợp

khí



tỷ

khối


hơi

so

với

H
2

bằng

19,565.
Biết

hiệu

suất

của

phản

ứng

Cracking



84%.

Xác

định

ankan

đã

cho.
A.

Butan

C.


Pentan
/>Sao b ă

ng l ạ

nh giá – V ũ




Kh ắ

c Ng ọc


0985052510
B.

Isobutan D.

A



B
BT

4.

Sau

khi

ozon

hóa,

thể

tích

của

O
2

giảm

đi

5ml.

Hỏi



bao

nhiêu

ml

O
3

được

tạo
thành.
A.

7,5

ml C.

5ml

B.

10

ml D.

15ml
BT

5.

Một

hỗn

hợp

X

gồm

H
2



N
2
.


Tiến
hành

phản

ứng

tổng

hợp

NH
3

từ

hỗn

hợp

X

thì
thu

được

hỗn

hợp


Y.

Biết

khối

lượng

trung
bình

của

X



Y

lần

lượt



7,2




7,826.

Tính
hiệu

suất

tổng

hợp

NH
3
.
A.

60,6% C.

8,69

%
B.

17,39%
D.

20%
BT

6.


Trộn

400ml

hơi

của

một

hợp

chất
hữu



A

(chứa

C,

H,

O)

với


2

lít

O
2

rồi

đốt
cháy.

Hỗn

hợp

khí

sinh

ra

nếu

dẫn

qua

CaCl
2

khan

thì

thể

tích

giảm

1,6

lít.

Nếu

dẫn

tiếp

qua
A.

C
3
H
8
O
2


C.

C
3
H
8
O
3
B.

C
3
H
8
O

D.

C
4
H
6
O
2
BT

7.

Hỗn


hợp

X

gồm

2

chất

hữu



kế
tiếp

nhau

trong

cùng

dãy

đồng

đẳng,

phân


tử
của

chúng

chỉ



một

nhóm

chức.
Chia

X

làm

2

phần

bằng

nhau:
-


Phần

1:

đem

đốt

cháy

hoàn

toàn

rồi

cho
toàn

bộ

sản

phẩm

cháy

(chỉ




CO
2



H
2
O)
lần

lượt

qua

bình

(1)

đựng

dung

dịch

H
2
SO
4
đặc,


bình

(2)

đựng

dung

dịch

Ca(OH)
2

dư,

thấy
khối

lượng

bình

(1)

tăng

2,16

gam




bình

(2)


7

gam

kết

tủa.
-

Phần

2:

cho

tác

dụng

hết

với


Na



thì

thể
tích

khí

H
2

(đktc)

thu

được



bao

nhiêu.
A.

0,224


lít

C.

2,24

lít
B.

0,56

lít

D.

1,12

lít
KOH



thì

thể

tích

giảm


thêm

1,2

lít

nữa


thoát

ra

sau

cùng



400ml

O
2

còn

dư.

Xác


định
công

thức

phân

tử

của

A

(các

thể

tích

khí

đo


cùng

điều

kiện).
Các


bài

giảng

của

Sao

băng

lạnh

giá





Khắc

Ngọc



thể

được

sử


dụng,

sao

chép,

in

ấn,
phục

vụ

cho

mục

đích

học

tập



giảng

dạy,


nhưng

cần

phải

được

chú

thích



ràng

về

tác

giả.
Tôn

trọng

sự

sáng

tạo


của

người

khác

cũng



một

cách

để

phát

triển,

nâng

cao

khả

năng
sáng


tạo

của

bản

thân

mình

^^
Liên



h






tác



gi

ả:



Khắc

Ngọc



Phòng

Hóa

sinh

Protein



Viện

Công

nghệ

Sinh

học
Viện

Khoa


học



Công

nghệ

Việt

Nam
Điện

thoại:

098.50.52.510
Địa

chỉ

lớp

học:

p107,

K4,

Tập


thể

Bách

Khoa,



Nội
(phụ

trách

lớp

học:

0942.792.710



chị

Hạnh)


6 />

×