Bài giảng
BÀI TẬP SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI TÍCH
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN THƯỜNG
Người soạn: ThS. Nguyễn Hữu Học
Thanh Hóa 2014
Giải tích số Giải gần đúng pt vi phân thường
Mục lục
1 Phương pháp xấp xỉ liên tiếp Picard 2
2 Phương pháp chuỗi Taylor 4
3 Phương pháp chuỗi lũy thừa 5
4 Phương pháp Frobenius 8
Tài liệu tham khảo10
1
Giải tích số Giải gần đúng pt vi phân thường
BÀI TẬP SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI TÍCH
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN THƯỜNG
1 Phương pháp xấp xỉ liên tiếp Picard
Công thức xấp xỉ liên tiếp Picard:
y
n
= y
0
+
x
x
0
f (t, y
n−1
)dt
y
0
= y(x
0
)
Bài 1 Tìm nghiệm gần đúng của phương trình: y
= x + y
2
thỏa mãn điều kiện ban
đầu: y(0) = 1 bằng phương pháp xấp xỉ liên tiếp Picard (đến xấp xỉ thứ hai).
Giải:
Ta có:
x
0
= 0; y
0
= y(0) = 1
Xấp xỉ thứ nhất:
y
1
= y
0
+
x
0
t + y
2
0
dt
⇒ y
1
= 1 +
x
0
(t + 1)dt = 1 + x +
x
2
2
Xấp xỉ thứ hai:
y
2
= y
0
+
x
0
t + y
2
1
f t = 1 +
x
0
1 +
1 + x +
x
2
2
2
dt
⇒ y
2
= 1 + x +
3
2
x
2
+
2
3
x
3
+
1
4
x
4
+
1
20
x
5
Bài 2 Tìm nghiệm đúng của bài toán vi phân y
= x + y, y(0) = 0 trên miền x ≥ 0
bằng phương pháp dãy Picard.
Giải:
Ta có:
y
0
= y(x
0
) = 0
2
Giải tích số Giải gần đúng pt vi phân thường
Áp dụng công thức xấp xỉ liên tiếp Picard, ta được:
y
1
= y
0
+
x
0
(t + y
0
)dt =
x
0
tdt =
x
2
2
y
2
= y
0
+
x
0
(t + y
1
)dt =
x
0
t +
t
2
2
dt =
x
2
2
+
x
3
2.3
y
3
= y
0
+
x
0
(t + y
2
)dt =
x
0
t +
t
2
2
+
t
3
2.3
dt =
x
2
2
+
x
3
2.3
+
x
4
2.3.4
··· ··· ···
Tổng quát, bằng phương pháp quy nạp toán học ta có thể chứng minh được:
y
n
=
x
2
2!
+
x
3
3!
+
x
4
4!
+ . . . +
x
n+1
(n + 1)!
Hay:
y
n
=
1 + x +
x
2
2!
+
x
3
3!
+
x
4
4!
+ . . . +
x
n+1
(n + 1)!
− x − 1
Dãy xấp xỉ thu được hội tụ tới hàm e
x
− x − 1 trên miền x ≥ 0. Do đó nghiệm đúng
của bài toán đã cho là:
y(x) = e
x
− x − 1
Bài 3 Tìm nghiệm đúng của phương trình y
= 2xycos
x
2
thỏa mãn điều kiện
y(0) = 1 bằng phương pháp dãy Picard.
Giải:
Ta có:
x
0
= 0 y
0
= y(0) = 1
Áp dụng công thức xấp xỉ liên tiếp Picard, ta được:
y
1
= y
0
+
x
0
2t.y
0
. cos
t
2
dt = 1 +sin
t
2
y
2
= y
0
+
x
0
2t.
1 + sin
t
2
cos
t
2
dt = 1 +sin
t
2
+
sin
2
t
2
2
y
3
= y
0
+
x
0
2t
1 + sin
t
2
+
sin
2
t
2
2
cos
t
2
dt = 1 +sin
t
2
+
sin
2
t
2
2
+
sin
3
t
2
2.3
. . . . . . . . .
3
Giải tích số Giải gần đúng pt vi phân thường
Tổng quát, bằng phương pháp quy nạp toán học ta có thể chứng minh được:
y
n
=
n
∑
k=0
sin
k
x
2
k!
Dãy xấp xỉ thu được hội tụ tới hàm e
sin
(
x
2
)
. Do đó nghiệm đúng của bài toán đã
cho là:
y(x) = e
sin
(
x
2
)
2 Phương pháp chuỗi Taylor
Nghiệm của bài toán được tìm dưới dạng chuỗi Taylor:
y(x) = y (x
0
) +
y
(x
0
)
1!
(x − x
0
) +
y
(x
0
)
2!
(x − x
0
)
2
+ . . . +
y
(n)
(x
0
)
n!
(x − x
0
)
n
+ . . .
Tính các giá trị y
(n)
(x
0
), thay vào ta tìm được nghiệm của bài toán.
Bài 4 Tìm nghiệm phương trình y
= x
2
+ y
2
thỏa mãn điều kiện y (0) = 1 bằng
phương pháp chuỗi Taylor (lấy với 6 số hạng khác không đầu tiên trong khai triển).
Giải:
Ta có:
x
0
= 0; y (x
0
) = y (0) = 1
y
= x
2
+ y
2
⇒ y
(0) = 0 + 1 = 1
y
= 2x + 2yy
⇒ y
(0) = 2.0 + 2.1.1 = 2
y
= 2 + 2y
2
+ 2yy
⇒ y
(0) = 2 + 2.1 + 2.1.2 = 8
y
(4)
= 6y
y
+ 2yy
⇒ y
(4)
(0) = 6.1.2 + 2.1.8 = 28
y
(5)
= 8y
y
+ 6y
2
+ 2yy
(4)
⇒ y
(5)
(0) = 8.1.8 + 6.4 + 2.1.28 = 144
Vậy nghiệm của phương trình đã cho lấy với 6 số hạng khác không đầu tiên là:
y(x) = 1 +x + x
2
+
4x
3
3
+
7x
4
6
+
6x
5
5
+ . . .
Bài 5 Tìm nghiệm bài toán: y
= x+y
2
; y (0) = 0; y
(0) = 1 bằng phương pháp chuỗi
Taylor (lấy 4 số hạng khác không trong khai triển).
Giải:
4
Giải tích số Giải gần đúng pt vi phân thường
Ta có:
x
0
= 0; y (x
0
) = y (0) = 0; y
(0) = 1
y
= x + y
2
⇒ y
(0) = 0
y
= 1 + 2yy
⇒ y
(0) = 1
y
(4)
= 2y
2
+ 2yy
⇒ y
(4)
(0) = 2
y
(5)
= 6y
y
+ 2yy
⇒ y
(5)
(0) = 0
y
(6)
= 6y
2
+ 8y
y
+ 2yy
(4)
⇒ y
(6)
(0) = 8
Vậy nghiệm của phương trình đã cho lấy với 4 số hạng khác không đầu tiên là:
y(x) = x +
x
3
6
+
x
4
12
+
x
6
90
+ . . .
3 Phương pháp chuỗi lũy thừa
Nghiệm của bài toán được tìm dưới dạng chuỗi lũy thừa:
y(x) =
∞
∑
n=0
C
n
x
n
Tính đạo hàm thay vào phương trình để tìm các hệ số C
n
.
Bài 6 Tìm nghiệm tổng quát của phương trình:
y
− x
2
y = 0
trong dạng chuỗi lũy thừa.
Giải:
Nghiệm của bài toán được tìm dưới dạng:
y(x) =
∞
∑
n=0
C
n
x
n
Ta có:
y
(x) =
∞
∑
n=2
n(n − 1)C
n
x
n−2
Thay m = n − 2 vào chuỗi trên rồi thay thế m bởi n ta có thể viết lại:
y
(x) =
∞
∑
n=0
(n + 2)(n + 1)C
n+2
x
n
Thay vào phương trình đã cho ta được:
∞
∑
n=0
(n + 2)(n + 1)C
n+2
x
n
−
∑
n=0
C
n
x
n+2
= 0
5
Giải tích số Giải gần đúng pt vi phân thường
Chuỗi thứ hai ở vế trái đặt m = n + 2 rồi thay m bởi n, ta thu được:
∞
∑
n=0
(n + 2)(n + 1)C
n+2
x
n
−
∞
∑
n=2
C
n−2
x
n
= 0
Hay:
2C
2
+ 6C
3
x +
∞
∑
n=2
[(n + 2)(n + 1)C
n+2
−C
n−2
]x
n
= 0
Từ đó:
C
2
= C
3
= 0
C
n+2
=
C
n−2
(n + 2)(n + 1)
(n ≥ 2)
Ta tính một vài số hạng đầu:
n = 2 : C
4
=
C
0
2.3
n = 3 : C
5
=
C
1
4.5
n = 4 : C
6
= 0
n = 5 : C
7
= 0
n = 6 : C
8
=
C
4
7.8
=
C
0
2.3.7.8
n = 7 : C
9
=
C
5
8.9
=
C
1
4.5.8.9
··· ··· ···
Từ quy luật trên ta có:
C
4k
=
C
0
2.3.7.8. ··· . (4k − 1)4k
C
4k+1
=
C
1
4.5.8.9. ··· .4k. (4k +1)
C
4k+2
= C
4k+3
= 0
(k = 0, 1, 2, . . .)
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là:
y(x) = C
0
∞
∑
k=0
x
4k
3.4.7.8 . . . (4k −1)4k
+C
1
∞
∑
k=0
x
4k+1
4.5.8.9 . . . (4k)(4k + 1)
Bài 7 Tìm nghiệm phương trình y
+x
2
y = 0 thỏa mãn điều kiện y(0) = 0, y
(0) = 1
bằng phương pháp chuỗi lũy thừa.
6
Giải tích số Giải gần đúng pt vi phân thường
Giải:
Nghiệm của bài toán được tìm dưới dạng:
y(x) =
∞
∑
n=0
C
n
x
n
Ta có:
y
(x) =
∞
∑
n=2
n(n − 1)C
n
x
n−2
Thay m = n − 2 vào chuỗi trên rồi thay thế m bởi n ta có thể viết lại:
y
(x) =
∞
∑
n=0
(n + 2)(n + 1)C
n+2
x
n
Thay vào phương trình đã cho ta được:
∞
∑
n=0
(n + 2)(n + 1)C
n+2
x
n
+
∑
n=0
C
n
x
n+2
= 0
Chuỗi thứ hai ở vế trái đặt m = n + 2 rồi thay m bởi n, ta thu được:
∞
∑
n=0
(n + 2)(n + 1)C
n+2
x
n
+
∞
∑
n=2
C
n−2
x
n
= 0
Hay:
2C
2
+ 6C
3
x +
∞
∑
n=2
[(n + 2)(n + 1)C
n+2
+C
n−2
]x
n
= 0
Từ đó:
C
2
= C
3
= 0
C
n+2
= −
C
n−2
(n + 2)(n + 1)
(n ≥ 2)
Từ giả thiết, ta có:
C
0
= y(0) = 0
C
1
= y
(0) = 1
7
Giải tích số Giải gần đúng pt vi phân thường
Ta tính một vài số hạng đầu:
n = 2 : C
4
= −d
C
0
3.4
= 0
n = 3 : C
5
= −
C
1
4.5
n = 4 : C
6
= −
C
2
5.6
= 0
n = 5 : C
7
= −
C
3
6.7
= 0
n = 6 : C
8
= −
C
4
7.8
= 0
n = 7 : C
9
= −
C
5
8.9
=
C
1
4.5.8.9
··· ··· ···
Từ quy luật trên ta có:
C
4k+1
= (−1)
k
C
1
4.5.8.9. ··· .4k. (4k +1)
C
4k
= C
4k+2
= C
4k+3
= 0
(k = 0, 1, 2, . . .)
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là:
y(x) =
∞
∑
n=0
(−1)
n
x
4n+1
4.5.8.9 . . . (4n)(4n + 1)
4 Phương pháp Frobenius
Nghiệm của bài toán được tìm dưới dạng chuỗi Frobenius:
y(x) = x
s
∞
∑
n=0
C
n
x
n
Các bước thực hiện tương tự như phương pháp chuỗi lũy thừa.
Bài 8 Tìm nghiệm tổng quát của phương trình x
2
y
− 2y = 0 bằng phương pháp
Frobenius.
Giải:
Ta tìm nghiệm của bài toán trong dạng:
y(x) = x
s
∞
∑
n=0
C
n
x
n
= C
0
x
s
+C
1
x
s+1
+C
2
x
s+2
+ . . . (C
0
= 0)
8
Giải tích số Giải gần đúng pt vi phân thường
⇒ y
(x) = C
0
s(s − 1)x
s−2
+C
1
(s + 1)sx
s−1
+C
2
(s + 2)(s + 1)x
s
+ . . .
Thế vào phương tr ình đã cho và sắp xếp theo lũy thừa của x, ta được:
[s(s − 1) − 2]C
0
x
s
+ [(s + 1)s − 2]C
1
x
s+1
+ [(s + 2)(s + 1) −2]C
2
x
s+2
+
[(s + 3)(s + 2) − 2]C
3
x
s+3
+ . . .
Từ đó ta được:
[s(s − 1) − 2]C
0
= 0
[(s + 1)s − 2]C
1
= 0
[(s + 2)(s + 1) − 2]C
2
= 0
[(s + 3)(s + 2) − 2]C
3
= 0
··· ··· ···
(∗)
Phương trình chỉ định:
s(s − 1) − 2 = 0 ⇒
s = 2
s = −1
• Với s = 2 kết hợp với hệ (∗), ta được: C
1
= C
2
= C
3
= . . . = 0. Khi đó vì C
0
tùy
ý nên y
1
(x) = x
2
là một nghiệm của phương trình.
• Với s = −1 kết hợp với hệ (∗) ta được: C
1
= C
2
= C
3
= . . . = 0. Khi đó vì C
0
tùy
ý nên y
2
(x) = x
−1
là nghiệm thứ hai của phương trình đã cho.
Vì y
1
(x) và y
2
(x) là hai nghiệm độc lập tuyến tính nên nghiệm tổng quát của phương
trình là:
y(x) = c
1
x
2
+ c
2
x
−1
Bài 9 Tìm nghiệm Frobenius của phương trình Bessel có bậc 0:
x
2
y
+ xy
+ x
2
y = 0
Giải:
Ta tìm nghiệm của bài toán trong dạng:
y(x) = x
s
∞
∑
n=0
C
n
x
n
=
∞
∑
n=0
C
n
x
n+s
(C
0
= 0)
⇒ y
(x) =
∞
∑
n=0
(n + s)C
n
x
n+s−1
⇒ xy
=
∞
∑
n=0
(n + s)C
n
x
n+s
y
(x) =
∞
∑
n=0
(n + s)(n + s − 1)C
n
x
n+s−2
⇒ x
2
y
=
∞
∑
n=0
(n + s)(n + s − 1)C
n
x
n+s
Thay vào phương trình ta được:
∞
∑
n=0
(n + s)
2
C
n
x
n+s
+
∞
∑
n=0
C
n
x
n+s+2
= 0
9
Giải tích số Giải gần đúng pt vi phân thường
Hay:
C
0
s
2
x
s
+ (s + 1)C
1
x
s+1
+
∞
∑
n=2
(n + s)
2
C
n
x
n+s
+
∞
∑
n=0
C
n
x
n+s+2
(∗)
Với chuỗi
∞
∑
n=2
(n + s)
2
C
n
x
n+s
, ta đặt m = n −2 rồi thay lại m bởi n ta được:
∞
∑
n=0
(n + s + 2)
2
C
n+2
x
n+s+2
. Thay vào (∗), ta được:
C
0
s
2
x
s
+C
1
(s + 1)
2
x
s+1
+
∞
∑
n=0
(n + s + 2)
2
C
n+2
+C
n
x
n+s+2
= 0
Từ đó:
s
2
C
0
= 0
(s + 1)
2
C
1
= 0
(n + s + 2)
2
C
n+2
+C
n
= 0
⇒
s = 0
C
1
= 0
C
n+2
= −
C
n
(n + 2)
2
Do đó C
n
= 0 với n lẻ, và:
C
2
= −
C
0
2
2
C
4
= −
C
2
4
2
=
C
0
2
2
4
2
C
6
= −
C
4
6
2
= −
C
0
2
2
4
2
6
2
··· ··· ···
C
2n
=
(−1)
n
C
0
2
2n
(n!)
2
Chọn C
0
= 1, ta được nghiệm:
J
0
(x) =
∞
∑
n=0
(−1)
n
x
2n
2
2n
(n!)
2
= 1 −
x
2
4
+
x
4
64
−
x
6
2304
+ . . .
Đây là hàm Bessel bậc không loại một, một trong những hàm đặc biệt quan trọng
nhất trong toán học.
Tài liệu
[1] Lê Trọng Vinh (2007), Giáo trình Giải tích số, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật.
[2] Phạm Kỳ Anh (1996), Giải tích số, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
10