Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TRẦN THANH HUYỀN
NGHIÊN CỨU MÔI TRƢỜNG NHÂN GIỐNG
IN VITRO LAN HOÀNG THẢO (DENDROBIUM SONIA)
VÀ GIÁ THỂ ĐƢA CÂY RA NGOÀI TỰ NHIÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
THÁI NGUYÊN, NĂM 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TRẦN THANH HUYỀN
NGHIÊN CỨU MÔI TRƢỜNG NHÂN GIỐNG
IN VITRO LAN HOÀNG THẢO (DENDROBIUM SONIA)
VÀ GIÁ THỂ ĐƢA CÂY RA NGOÀI TỰ NHIÊN
Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm
Mã số: 60.42.30
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ TÂM
THÁI NGUYÊN, NĂM 2012
i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ
của nhiều cá nhân và cơ quan đơn vị. Nay luận văn đã hoàn thành, tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới:
PGS. TS. Nguyễn Thị Tâm, người đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều
kiện, giúp đỡ tôi nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Các thầy giáo, cô giáo thuộc Khoa Sinh - KTNN, Khoa Sau đại học, trường
Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy và tạo mọi điều
kiện cho tôi hoàn thành khóa học.
Các cán bộ, kỹ thuật viên phng Công nghệ tế bào thực vật –Trường Đạ i họ c
Sư phạ m – Đạ i họ c Thá i Nguyên đã nhiệ t tì nh hướ ng dẫ n , giúp đỡ và tạo mọi điề u
kiệ n cho tôi thự c hiệ n luậ n văn . Phng Công nghệ tế bào thực vật - Việ n Di truyề n
Nông nghiệ p Việt Nam đã cung cấp mẫu vật nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình và
bạn vè đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian học tập.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2012
Học viên
Trần Thanh Huyền
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Vài nt v phân loi và đc đim của phong lan 3
1.1.1. Đc đim thc vt học ca họ lan 3
1.1.2. Đc đim thc vt học ca chi lan Hoàng Thảo (Dendrobium) 4
1.1.3. Đc dim thc vt học ca lan Dendrobium Sonia 4
1.2. Ứng dụng của k thuật nuôi cấy mô t bào thực vật trong công tc
nhân giố ng cây trồ ng 5
1.2.1. Cc hưng nghiên cu ng dng 5
1.2.2. Ưu thế củ a nhân giố ng in vitro 6
1.2.3. Cc phương thc nhân ging in vitro 6
1.2.4. Quy trì nh nhân giố ng in vitro 8
1.3. Mộ t số nghiên cứu nhân giố ng lan bằng k thuật nuôi cấy in vitro 9
1.3.1. Cc nghiên cu trong nưc 9
1.3.2. Cc nghiên cu ca nưc ngoài 11
CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
2.1. Vậ t liệ u 13
2.2. Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u 14
2.2.1. Phương php pha môi trường và nuôi cấy 15
2.2.2. Nghiên cu môi trường nuôi cấy 16
2.2.3. Phương php ra cây 17
2.2.4. Phương php tính ton kết quả 18
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 19
3.1. So snh ảnh hƣởng của môi trƣờng nuôi cấy MS và Phytamax tới sự
pht sinh chồi và to protocorm lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 19
3.2. Ảnh hƣởng của cc chất kích thích sinh trƣởng thuộc nhóm cytokinin
tới sự pht sinh chồi và to protocorm lan Hoàng Thảo (Dendrobium
Sonia) 20
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3.2.1. Ảnh hưởng ca BAP ti s pht sinh chồi và tạo protocorm lan
Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 20
3.2.2. Ảnh hưởng ca kinetin lên s pht sinh chồi và tạo protocorm ở lan
Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 23
3.3. Ảnh hƣởng của cc chất kích thích sinh trƣởng thuộc nhóm auxin tới
sự pht sinh rễ lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 26
3.3.1. Ảnh hưởng ca chất kích thích sinh trưởng α-NAA đến s pht
sinh rễ ca lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 26
3.3.2. Ảnh hưởng ca chất kích thích sinh trưởng IAA đến s pht sinh rễ
ca lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 28
3.3.3. Ảnh hưởng ca chất kích thích sinh trưởng IBA đến s hnh thành
rễ củ a lan Hoà ng thả o (Dendrobium Sonia) 29
3.4. Ảnh hƣởng của tổ hợp cc chất kích thích sinh trƣởng thuộc nhóm
cytokinin và auxin đn sự sinh trƣởng của lan Hoàng Thảo (Dendrobium
Sonia) 33
3.4.1. Ảnh hưởng ca tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và α-NAA
đến s sinh trưởng củ a lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 33
3.4.2. Ảnh hưởng ca tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và IAA đến
s sinh trưởng củ a lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 34
3.4.3. Ảnh hưởng ca tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và IBA đến
s sinh trưởng củ a lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 36
3.4.4. Ảnh hưởng ca tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và α-
NAA đến s sinh trưởng củ a lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 38
.3.4.5. Ảnh hưởng ca tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và IAA
đến s sinh trưởng củ a lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 40
3.4.6. Ảnh hưởng ca tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và IBA
đến s sinh trưởng củ a lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 41
3.5. Ảnh hƣởng của gi th đn sự sinh trƣởng của lan Hoàng Thảo
(Dendrobium Sonia) 44
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO 47
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thành phần cơ bản ca môi trường MS 13
Bảng 2.2. Thành phần cơ bản ca môi trường Phytamax 14
Bảng 3.1. So snh ảnh hưởng ca môi trường MS và Phytamax ti s pht sinh chồi
và tạo protocorm ở lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 19
Bảng 3.2. Ảnh hưởng ca BAP ti s pht sinh chồi và tạo protocorm ở lan Hoàng
Thảo (Dendrobium Sonia) 22
Bảng 3.3. Ảnh hưởng ca kinetin ti s pht sinh chồi và tạo protocorm ở lan
Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 25
Bảng 3.4. Ảnh hưởng ca α-NAA ti s pht sinh rễ ở lan Hoàng Thảo
(Dendrobium Sonia) 27
Bảng 3.5. Ảnh hưởng ca IAA ti s pht sinh rễ ở lan Hoàng Thảo
(Dendrobium Sonia) 29
Bảng 3.6. Ảnh hưởng ca IBA ti s pht sinh rễ ở lan Hoàng Thảo
(Dendrobium Sonia) 31
Bảng 3.7. Ảnh hưởng ca tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và α-NAA ti s
sinh trưởng ca lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 33
Bảng 3.8. Ảnh hưởng ca tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và IAA ti s
sinh trưởng ca lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 34
Bảng 3.9. Ảnh hưởng ca tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và IBA ti s
sinh trưởng ca lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 37
Bảng 3.10. Ảnh hưởng ca tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và α-NAA ti
s sinh trưởng ca lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 39
Bảng 3.11. Ảnh hưởng ca tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và IAA 40
Bảng 3.12. Ảnh hưởng ca tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và IBA ti s
sinh trưởng ca lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 42
Bảng 3.13. S pht trin ca lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) trên một s gi
th ngoài môi trường nuôi cấy 44
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 5
Hình 3.1. So snh ảnh hưởng ca môi trường MS và Phytamax ti s pht sinh chồi
và tạo protocorm ở lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 20
Hình 3.2. Ảnh hưởng ca BAP ti s pht sinh chồi và tạo protocorm ở lan Hoàng
Thảo (Dendrobium Sonia) 23
Hình 3.3. Ảnh hưởng ca kinetin ti s pht sinh chồi và tạo protocorm ở lan
Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 26
Hình 3.4. Ảnh hưởng ca cc chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin ti s
pht sinh rễ ca lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 32
Hình 3.5. Ảnh hưởng ca tổ hợp cc chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin
và cytokinin ti s sinh trưởng ca lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) 43
Hình 3.6. Hnh ảnh về s sinh trưởng ca lan Hoàng Thảo trên một s gi th 45
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
α-NAA
ABA
BAP
IAA
IBA
KC
MS
RE
VW
α-naphthaleneacetic axit
Abscisic axit
Benzylamino purine
Indol axetic axit
Indol butyric axit
Knudson C
Murashige and Skoog
Robert Ernst
Vacin and Went
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
MỞ ĐẦU
1. ĐT VẤN ĐỀ
Công nghệ nuôi cấy mô - tế bào thc vt đã trải qua hơn một trăm năm hnh
thành và pht trin, đem lại gi trị to ln cho loài người. Hiện nay, hầu hết cc cơ sở
nghiên cu ging cây trồng trên thế gii đều p dng công nghệ này vi cc mc
đích khc nhau.
Ở Việt Nam, kỹ thut nuôi cấy mô và tế bào thc vt đã được bắt đầu nghiên
cu và ng dng từ giữa những năm 70 ca thế kỷ XX. Những kết quả bưc đầu
trong nghiên cu và ng dng đã đạt kết quả khả quan đi vi một s đi tượng cây
trồng như chui, khoai tây, mía, lúa…, đc biệt là phong lan.
Việt Nam nằm trong khu vc nhiệt đi gió mùa, nóng ẩm mưa nhiều, là điều
kiện lý tưởng cho s sinh trưởng và pht trin ca hoa lan. Trong thế gii cc loài
hoa, hoa lan được ưa chuộng hơn cả. Hoa lan có đc đim là cấu hnh lạ, màu sắc
đẹp, độ bền hoa cao. Ngoài gi trị tinh thần thẩm mỹ, hoa lan còn có ý nghĩa ln trong
nền kinh tế quc dân. Loài hoa này từ lâu đã được con người thuần ho, sưu tầm, nhp
nội, thuần dưỡng cc ging ngoại và lai tạo đ tạo ra hàng nghn ging có màu sắc và
hương thơm như ý mun phc v nhu cầu ca con người.
Việt Nam có hàng trăm loài lan được trồng rộng rãi trên khắp đất nưc. Hoa
lan như một loại cây quan trọng trong chuyn dịch cơ cấu cây trồng trong nông
nghiệp đô thị và ven đô. Một s loại lan nhp nội đã nhanh chóng khẳng định ưu thế
ca nó và được pht trin vi quy mô đng k, trong s đó phải k đến lan Hoàng
Thảo lai (Dendrobium hybrids). Lan Hoàng Thảo lai hấp dẫn người tiêu dùng bởi
màu sắc và độ bền hoa, dễ trồng và đc biệt có gi trị kinh tế cao, cho thu nhp ln
vi ngành trồng hoa trong nưc.
Song song vi việc sưu tp, nhp nội cc ging lan Hoàng Thảo lai
(Dendrobium hybrids) th việc nghiên cu, hoàn thiện cc biện php kỹ thut đ tạo
điều kiện nâng cao năng suất, chất lượng là thc s cần thiết. Đồng thời cần nhân rộng
cc mô hnh trồng lan Hoàng Thảo lai (Dendrobium hybrids) tại miền Bắc Việt
Nam nhằm phc v nhu cầu ngày càng ln ca thị trường. Trong nhóm lan
Dendrobium thì Dendrobium Sonia (Dendrobium Gracia Lewis × Dendrobium
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Lady Constance) là loài ch lc đ trồng nhằm mc đích cắt cành. Chính v vy, đề
tài chọn Dendrobium Sonia là vt liệu nghiên cu.
Xuất pht từ yêu cầu thc tế khch quan đó và đ góp phần pht trin ngành
nuôi trồng lan Hoàng Thảo có hiệu quả, chúng tôi tiến hành nghiên cu đề tài:
“Nghiên cứ u môi trường nhân giống in vitro lan Hoàng Thảo (Dendrobium
Sonia) và giá thể đưa cây ra ngoài tự nhiên”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xác định được môi trường ti ưu trong nhân ging in vitro lan Hoà ng Thảo
Dendrobium Sonia.
- Xác định được gi th thí ch hợ p đ đưa cây lan Hoàng Thảo Dendrobium
Sonia từ trong ố ng nghiệ m ra môi trườ ng t nhiên.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Nghiên cu ảnh hưởng ca môi trường cơ bản MS và Phytamax đến s sinh
trưởng ca lan Hoàng Thảo
- Nghiên cứ u ảnh hưởng ca chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm cytokinin
đến s pht sinh chồi và s sinh trưởng ca lan Hoàng Thảo.
- Nghiên cứ u s ảnh hưởng ca chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin
đến pht sinh rễ và tạo cây hoàn chỉnh.
- Nghiên cứ u ả nh hưở ng củ a tổ hợ p cá c chấ t kích thí ch sinh trưở n g thuộ c
nhóm auxin và nhóm cytokinin lên sự sinh trưở ng củ a lan Hoà ng Thả o.
- Nghiên cu tm ra loại gi th thích hợp nhất cho ra cây lan Hoàng Thảo (xơ
dừ a, tảo, than củ i …).
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. VÀI NÉT VỀ PHÂN LOẠI VÀ ĐC ĐIỂM CỦA PHONG LAN
1.1.1. Đc đim thực vật học của họ lan
Họ lan (Orchidadeae) là họ phong phú, đa dạng và phc tạp, mọc ở nhiều môi
trường khc nhau và được chia làm 4 loại như sau:
Epiphytes: Phong lan bám vào cành hay thân cây
Teretrials: Địa lan mọc dưi đất
Lithophytes: Thạch lan mọc ở kẽ đ
Saprophytes: Hoại lan mọc trên lp rêu hoc gỗ mc.
Căn c vào cấu trúc, Pfitzer sắp xếp đa s lan tp trung vào hai nhóm: nhóm
đa thân (Sympodial) và nhóm đơn thân (Monopodial). Ngoài ra còn có một s ging
rất ít thuộc nhóm trung gian [6].
1.1.1.1. Rễ lan
Ở nhóm lan đa thân, rễ thường được hnh thành từ căn hành, nhóm đơn thân
th rễ mọc thẳng từ thân và thường xen kẽ vi l. Rễ trên không ca cc loài lan ph
sinh có một trc chính bao quanh bởi mô không cht, mô xp bao quanh gọi là mạc
(Velamen), cc tế bào khi khô chỉ cha không khí.
Khi sng ở đất, chúng thường có c giả, rễ to mp tương đi ít phân nhánh, nó
thuộc tổ chc có chất thịt. Cấu tạo ca rễ lan chia làm 3 tầng: tầng ngoài, tầng giữa
và tầng trong. Tầng ngoài là lp vỏ rễ, tc dng ch yếu là hút và giữ nưc. Tầng
giữa là thịt rễ, phần ln là tổ chc tế bào sng, cha rất nhiều nấm rễ cộng sinh.
Tầng trong là gân rễ có s liên kết tương đi dẻo dai [9].
1.1.1.2. Thân lan
Chiều cao thân ca lan cũng thường biến động rất ln từ 10 - 20cm, như vi
các loài Ascocentrum miniatum, Aecides multiflora và có th cao 3 - 4m như cc loài
Papilionantheteres, Archinis hoc khổng lồ như A campe, A. vanilla Thân thường
mang rễ và l. Ở nhóm đơn thân, rễ và l thường mọc theo hai chiều thẳng góc vi
nhau. Cành hoa cũng xuất hiện trên thân từ cc nch l, cành hoa thường mọc song
song vi l và thẳng góc vi rễ [9].
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.1.1.3. Lá lan
L ca lan là l đơn nguyên, dầy cng hay cũng có dạng mềm có gân ở giữa
nổi rõ, có loài l biến đổi thành vẩy hoc tiêu biến hoàn toàn. L mọc đơn độc hoc
xếp dày đc ở gc, hay xếp cch đều đn trên thân, c giả Hnh dạng l thay đổi
rất nhiều, từ loại l mọng nưc, nạc, dài hnh kim, hnh tr dài, tiết diện dài hay có
rãnh đến loại l hnh phiến mỏng, dài màu xanh bóng đm hay nhạt tuỳ theo vị trí
sng ca cây. Đc biệt rất hiếm loại l hnh tròn thuôn dài thành bẹ ôm lấy thân.
Phiến l trải rộng hay gấp lại theo cc gân vòng cung [9].
1.1.1.4. Hoa lan
Hoa lan thuộc hoa lưỡng tính rất hiếm gp loài đơn tính, bao hoa có dạng cnh
xếp thành hai vòng. Hoa lan có 3 cnh đài, thường có cùng màu sắc và kích thưc. Tuy
nhiên các loài lan khác nhau thì cnh đài có hnh dạng biến đổi rất khc nhau. Dạng
hnh tròn như cc ging Vanda, Ascocentrum, nhọn như Cattleya, xoắn như các loài
thuộc ging Laelia. Có khi hai l đài thấp nằm ở hai bên dính lại thành một như chi
Oncidium [1],[3].
1.1.2. Đc đim thực vậ t họ c củ a chi lan Hoàng Thảo (Dendrobium)
Hoàng Thảo là những loài lan sng bm trên cây hay đ, mọc thành bi
nhiều hành giả. Cc giả hành có th phân thành cc đt như cây tre. Nhiều loài có
rãnh dọc theo giả hành. Rễ thuộc loại rễ chùm, có màu trắng và nhỏ hơn rễ ca một
s loài lan khc, rễ có khả năng ti sinh mạnh, khả năng hút nưc và dinh dưỡng tt.
Rễ lan Hoàng Thảo nhỏ, tp trung ở gc do đó cần giữ ẩm cho rễ.
Hoàng Thảo có thân dài, được tạo bởi cc đt, trên cc đt có bẹ l bao bọc,
mỗi đt có 1 mầm ng, mầm ng này có khả năng ti sinh tạo thành một c th mi.
Hoa ca lan Hoàng Thảo cũng mang đc trưng chung ca cc loài lan. Thuộc hoa
mẫu 3, có 6 cnh hoa, trong đó có 3 cnh đài, ở giữa là cnh môi. Màu sắc ca hoa
rất phong phú và độ bền dài. Cung hoa mọc ở đỉnh sinh trưởng ca cây. Một thân
có th có từ 1 - 4 cành hoa, mỗi cành hoa mang từ 5-16 hoa tùy theo ging, độ tuổi
ca cây và điều kiện chăm sóc. Hoa có khả năng đu quả rất cao [6].
1.1.3. Đc dim thực vật học của lan Dendrobium Sonia
Dendrobium Sonia là kế t quả củ a phé p lai giữ a Dendrobium Gracia Lewis và
Dendrobium Lady Constance. Dendrobium Sonia có cc đc đim như sau:
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Rễ Dendrobium Sonia thuộc hệ rễ chù m , màu trắng, có một lp mô hút ẩm
dày bao quanh gồm những lp tế bào chết cha đầy không khí nên rễ nh lên màu
xm bạc. Rễ lan Dendrobium Sonia không chịu được lạnh nên rễ tậ p trung ở gố c.
Hình 1.1. Lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia)
Dendrobium Sonia thuộc nhóm đa thân dạng cộng tr , thân dà i, tạo bởi cc
đố t. Lá Dendrobium Sonia to, dày, nạc dài, màu xanh đm, mọc đố i xứ ng nhau, ôm
lấ y thân. Hoa mà u trắ ng tí m , tổ chc theo kiu tam phân (mẫu 3): 3 l đài, 3 cánh
hoa, 3 tâm bì. Tr hoa là bộ phn sinh dc ca hoa , có đồng thờ i cả cơ quan sinh
dc đc và ci nên được gọi là trc - hợ p - nhy. Hoa mọc thành chùm, cành hoa
dạng thẳng đng. Quả thuộc loại quả nang. Khi hạt chín, cc nang bung ra. Quả có
nhiề u hạ t. Một quả cha từ 10000 đến 100000 hạt, đôi khi đến 3 triệu hạt nên kích
thưc rất nhỏ, phôi hạt chưa phân hóa.
1.2. ỨNG DỤNG CỦA KỸ THUẬT NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO THỰC VẬT
TRONG CÔNG TÁC NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG
1.2.1. Cc hƣớng nghiên cứu ứng dụng
Nhân giố ng in vitro là một trong những ng dng c hính ca công nghệ tế bào
thự c vậ t, sử dụ ng sự phá t triể n nhân tạ o và nhân cá c điể m sinh trưở ng hoặ c cá c mô
phân sinh củ a cây . Theo cá c công trì nh thí nghiệ m củ a Amato (1977), chỉ có đỉnh
sinh trưở ng củ a chồ i mớ i đả m bả o s ổn định về di truyền, tiế p đế n là mô phân sinh
vớ i kí ch thướ c nhỏ , kế t hợ p vớ i xử lý nhiệ t để là m sạ ch bệ nh là nguyên liệ u tố t cho
nhân giố ng.
Kỹ thut nhân nhanh được ng dng nhằm phc v cho cc mc đích chính
như: duy trì và nhân nhanh cá c kiể u gen quý hiế m , làm vt liệu cho công tc chọn
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
giố ng; duy trì và nhân nhanh cá c cá thể đầ u dò ng để cung cấ p hạ t giố ng cho cá c loạ i
cây trồ ng khá c nhau như cây lương thự c có củ , cây rau, cây cả nh ; nhân nhanh ở
điề u kiệ n vô trù ng cá ch ly tá i nhiễ m kế t hợ p vớ i việ c là m sạ ch bệ nh virut , rút ngắn
thờ i gian đưa cá c cây lai và cá c cây tự nhiên có đặ c điể m tố t ; bảo quản tt tp đoàn
giố ng vô tí nh về cá c loà i cây giao phấ n trong ngân hà ng gen [2], [16].
1.2.2. Ƣu thế củ a nhân giố ng in vitro
Hệ s nhân cao , rút ngắn thời gian đưa ging vào sản xuất . Từ mộ t cây trong
vòng 1-2 năm có thể tạ o thà nh hà ng triệ u cây . Nhân đượ c số lượ ng cây lớ n trong
mộ t diệ n tí ch nhỏ , trong 1m
2
có th đ 18000 cây [16], [18].
Làm sạch bệnh cây trồng và cch ly chúng vi nguồn bệnh , v vy đả m bả o
giố ng sạ ch bệ nh ; thuậ n tiệ n trong vậ n chuyể n và bả o quả n (cây giố ng giữ ở 4
0
C
trong hà ng thá ng vẫ n cho tỷ lệ số ng 95%). Đồng thời, có th sản xuất quanh năm
mà không phụ thuộ c và o mù a vụ , có tiềm năng công nghiệp ho cao [18].
1.2.3. Cc phƣơng thức nhân giống in vitro
1.2.3.1. Nuôi cấ y mô phân sinh hoặ c đỉnh sinh trưở ng
Theo Lê Trầ n Bì nh (1997), mô phân sinh nuôi cấ y là mẫ u vậ t nuôi cấ y đượ c
tch từ đỉnh sinh trưởng có kích thưc trong vòng 0,1mm tí nh từ chó p củ a chó p
đỉ nh sinh trưở ng . Tuy nhiên trong thự c tế việ c nuôi cấ y mẫ u vậ t như vậ y rấ t kh ó
thành công, ngườ i ta chỉ tiế n hà nh nuôi cấ y khi mụ c đí ch là là m sạ ch virut cho cây
trồ ng. Nuôi cấ y mô phân sinh hoặ c đỉnh sinh trưở ng đượ c tiế n hà nh phổ biế n nhấ t ở
cc đi tượng phong lan , dứ a, mía đỉnh sinh trưở ng đượ c tá ch vớ i kí ch thướ c 5-
10mm [2].
Trong nuôi cấ y mô phân sinh hoặ c đỉnh sinh trưở ng cầ n chú ý tớ i tương quan
giữ a độ lớ n chồ i , tỷ lệ sng và mc độ ổn định về mặ t di truyề n ca chồi, v thông
thườ ng nế u độ lớ n củ a chồ i t ăng thì tỷ lệ số ng và mứ c độ ổ n đị nh di truyề n tăng
nhưng hiệ u quả kinh tế giả m và ngượ c lạ i . Do vậ y phả i kế t hợ p giữ a cá c yế u tố để
tm ra phương php lấy mẫu ti ưu . Mộ t đỉ nh sinh trưở ng nuôi cấ y ở điề u kiệ n thí ch
hợp sẽ pht trin thành một hay nhiều chồi và cc chồi sẽ pht trin thành cây hoàn
chỉnh có rễ đầy đ . Nế u xé t về nguồ n gố c cá c cây tá i sinh từ nuôi cấ y nguyên liệ u
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ban đầ u là mô phân sinh hoặ c đỉ nh sinh trưở ng thì có ba khả năng: cây phá t triể n từ
chồ i đỉ nh (chồ i ngọ n); cây phá t t riể n từ chồ i ná ch phá ngủ ; cây phá t triể n từ chồ i
mớ i phá t sinh. Tuy nhiên trong thự c tế rấ t khó phân biệ t đượ c chồ i phá ngủ và chồ i
mớ i phá t sinh [12].
Có 2 phương thứ c hì nh thà nh cây tá i sinh từ nuôi cấ y mô phân sinh hoặ c đỉ nh
sinh trưở ng. Cây tá i sinh trự c tiế p từ chồ i đỉ nh hoặ c chồ i ná ch phá ngủ . Phương
thứ c nà y chủ yế u ở cá c đố i tượ ng 2 l mầm như : khoai tây, thuố c lá , cam, chanh,
hoa cú c, nhưng có cả cây 1 l mầm như da sợi , mía cây tá i sinh qua giai đoạ n
hnh thành dẻ hành (protocorm), ch yếu gp ở cc đi tượng một l mầm như :
phong lan, dứ a, hoa huệ Gầ n đây phương thứ c nà y cũ ng bắ t đầ u đượ c bắ t đầ u
đượ c á p dụ ng có kế t quả ở cá c cây ăn quả và cây lâm nghiệ p , trong đó có cây quý
như cà phê, to, lê, cây thông, bồ đề Tổ ng số có trên 30 chi khá c nhau đượ c nuôi
cấ y thà nh công [2].
1.2.3.2. Tái sinh cây hoàn chnh t các b phn khác ca cây
V tế bào thc vt có tính toàn năng nên ngoài mô phân sinh và đỉnh sinh
trưở ng là bộ phậ n dễ nuôi cấ y thà nh công , cc bộ phn còn lại ca cơ th thc vt
đều có th thc hiện cho việ c nhân giố ng in vitro đượ c. Cc bộ phn đó là : đoạ n
thân ở cá c đố i tượ ng như ở thuố c lá , cam, chanh, ; mảnh l ở thuc l, cà chua, bắ p
cải ; cuố ng lá ở Nacissus; cc bộ phn ca hoa như súp lơ , lúa m và nhnh củ ở
hành tỏi [2].
1.2.3.3. Nhân giố ng qua giai đoạ n mô sẹ o
Trong khuôn khổ củ a mụ c đích nhân giố ng vô tí nh , nế u tá i sinh đượ c cây hoà n
chỉnh trc tiếp từ mẫu vt ban đầu th không những nhanh chóng thu được cây mà
cũng kh đồ ng đề u về mặ t di truyề n . Tuy nhiên, trong nhiề u trườ ng hợ p mô nuôi
cấ y không tá i sinh ngay mà phá t triể n thà nh khố i mô sẹ o . Tế bà o mô sẹ o khi cấ y
chuyể n nhiề u lầ n sẽ không ổ n đị nh về mặ t di truyề n . Do đó , nhấ t thiế t phả i sử dụ ng
mô sẹ o v ừa pht sinh (mô sẹ o sơ cấ p ) th mi thu được cây ti sinh đồng nhất . V
vậ y, ngườ i ta chỉ tiế n hà nh nhân giố ng qua giai đoạ n mô sẹ o đố i vớ i nhữ ng đố i
tượ ng khó tá i sinh cây trự c tiế p. Thông qua giai đoạ n mô sẹo có th thu được những
cây sạ ch virus [2].
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.2.4. Quy trì nh nhân giố ng in vitro
1.2.4.1. Chuẩ n bị cây là m vậ t liệ u gố c
V trong nuôi cấy in vitro cây con sẽ mang nhữ ng đặ c tí nh và tí nh trạ ng củ a
cây mẹ ban đầ u nên trong giai đ oạn này cần chọn lọc cây mẹ cẩn thn , cây mẹ
thườ ng là cây có nhiề u đặ c tí nh ưu việ t , khoẻ, có gi trị kinh tế cao. Sau đó , chọn cơ
quan để lấ y mẫ u thườ ng là mô non , đoạ n thân có chồ i ngủ , l non hoc hoa non
Mô chọ n đ nuôi cấy thường là mô có khả năng ti sinh cao trong môi trường nuôi
cấ y sạ ch bệ nh , giữ đượ c cá c đặ c tí nh sinh họ c quý củ a cây mẹ , ít nguy cơ biến dị .
Tuỳ theo điều kiện, giai đoạ n nà y có thể ké o dà i 3-6 thng [16].
1.2.4.2. Thiế t lậ p hệ thố ng cấ y vô trù ng
Là giai đoạn chuyn mẫu vt từ ngoài vào môi trường nuôi cấy đ tạo nguyên
liệ u sạ ch bệ nh cho nhân giố ng, giai đoạ n nà y đượ c tiế n hà nh theo cá c bướ c:
Khử trù ng bề mặ t mẫ u vậ t và chuẩ n bị cc môi trường nuôi cấy.
Cấ y mẫ u vậ t và o ố ng nghiệ m hoặ c bì nh nuôi cấ y có sẵ n môi trườ ng nhân tạ o
(giai đoạ n nà y là giai đoạ n cấ y mẫ u in vitro).
Cc mẫu nuôi cấy nếu không bị nhiễm khuẩn , nấ m, virus sẽ đượ c nuôi trong
phòng nuôi cấy vi điều kiện nhiệt độ nh sng phù hợp . Sau mộ t thờ i gian nhấ t
đị nh, từ mẫ u nuôi cấ y đã bắ t đầ u xuấ t hiệ n cá c cụ m tế bà o hoặ c cá c cơ quan hoặ c
cc phôi vô tính . Giai đoạ n nà y phụ thuộ c và o từ ng đố i tượ ng đem nhân giố ng ,
thông thườ ng ké o dà i từ 2-12 thng hoc ít nhất 4 lầ n cấ y chuyể n [16].
1.2.4.3. Nhân nhanh chồ i
Đây là giai đoạ n sả n xuấ t cây nhân giố ng quyế t đị nh hiệ u quả củ a quá trì nh
nuôi cấ y mô , cây đượ c nhân nhanh theo n hu cầ u củ a ngườ i nuôi cấ y . Khi mẫ u cấ y
sạch đã được tạo ra , từ đó nhậ n đượ c cá c cụ m chồ i và cá c phôi vô tí nh sinh trưở ng
tố t trong quá trì nh nuôi cấ y sẽ bướ c và o giai đoạ n sả n xuấ t . Ngườ i ta cầ n tạ o ra tố c
độ nhân nhanh cao nhấ t trong điề u kiệ n nuôi cấ y . Thành phần và điều kiện môi
trườ ng cầ n tố i ưu hoá để tạ o đượ c mụ c tiêu nhân nhanh . Đi vi môi trường nhân
chồ i, ngườ i ta sử dụ ng cá c chấ t kí ch thí ch sinh trưở ng thuộ c nhó m cytokinin (BAP,
kinetin) vớ i nồ ng độ khá c nhau tuỳ từ ng đố i tượ ng cây . Quy trình cấ y chuyể n để
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
nhân nhanh chồ i thườ ng trong khoả ng 1-2 thng tuỳ loài cây . Tỷ lệ nhân nhanh
khoảng 2-8 lầ n sau mộ t lầ n cấ y chuyể n . Nhn chung giai đoạn này thường ko dài
10-36 thng. Giai đoạ n nhân nhanh chồ i từ mộ t và i chồ i ban đầ u không nên ké o dà i
qu lâu đ trnh s hnh thành biến dị sôma [16].
1.2.4.4. To rễ (to cây hoàn chnh)
Cc chồi hnh thành trong qu trnh nuôi cấy có thể phá t triể n rễ tự sinh, nhưng
thông thườ ng cá c chồ i nà y phả i cấ y chuyể n sang mộ t môi trườ ng khá c để kí ch thí ch
tạo rễ . Đi vi môi trường tạo rễ , ngườ i ta thườ ng sử dụ ng chấ t kí ch thí ch sinh
trưở ng thuộ c nhó m auxin như α-NAA, IAA, IBA. Thông thườ ng giai đoạ n nà y ké o
dài 2-8 tuầ n tuỳ đố i tượ ng. Khi cây có đủ cá c bộ phậ n thân, l, rễ vớ i kí ch thích nhấ t
đị nh đả m bả o cho sinh trưở ng , pht trin bnh thường ngoài t nhiên , ngườ i ta mớ i
tiế n hà nh giai đoạ n tiế p theo là đưa cây ra ngoà i môi trườ ng tự nhiên [16].
1.2.4.5. Chuyể n cây ra đấ t trồ ng
Đây là giai đoạ n đầ u cây đượ c chuyể n từ điề u kiệ n vô trù ng trong ố ng nghiệ m
ra ngoà i môi trườ ng tự nhiên . Giai đoạ n nà y quyế t đị nh khả năng ứ ng dụ ng củ a quy
trnh nhân ging in vitro. Đa số cá c loà i cây trồ ng chỉ sau khi chồ i đã ra rễ tạ o thà nh
cây hoà n chỉ nh vớ i kích thướ c nhấ t đị nh mớ i đượ c huấ n luyệ n và chuyể n ra ngoà i
vườ n ươm. Cây nuôi cấ y in vitro đượ c sinh trưở ng và phá t triể n trong nhữ ng điề u
kiệ n tố i ưu về nhiệ t độ , độ ẩ m, pH, dinh dưỡ ng V vy, trướ c khi đưa ra trồ ng ,
ngườ i ta cầ n huấ n luyệ n cây để thí ch nghi vớ i điề u kiệ n tự nhiên . Qu trnh thích
nghi vớ i điề u kiệ n bên ngoà i củ a cây ở giai đoạ n đầ u yêu cầ u cầ n đượ c chăm só c
đặ c biệ t. V vy, cây đượ c chuyể n từ môi trườ ng từ bã o hoà hơi nướ c sang vườ n
ươm vớ i nhữ ng điề u kiệ n khó khăn hơn , nên vườ n ươm cầ n phả i đá p ứ n g cá c yêu
cầ u: che cây non bằ ng nilon và có hệ thố ng phun sương cung cấ p độ ẩ m và là m má t
cây; gi th trồng cây có th là đất mùn , hoặ c cá c hỗ n hợ p nhân tạ o không chứ a đấ t ,
mùn cưa và bọt bin Giai đoạ n nà y đò i hỏ i 4-16 tuầ n [16].
1.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG LAN BẰNG KỸ THUẬT NUÔI
CẤY IN VITRO
1.3.1. Cc nghiên cứu trong nƣớc
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Ngày nay phương php nuôi cấy mô tế bào thc vt không chỉ được s dng
trong nghiên cứ u mà cò n đượ c á p dụ ng rộ ng rã i vào thc tiễn chọn ging, không chỉ
ở cây ngũ cc mà còn ở cây rau, cây ăn quả , và đc biệt là hoa cây cảnh.
Nuôi cấy mô và tế bào thc vt phc v nhân ging cây trồng đã trin khai
trên 20 năm ở nưc ta. Nhân ging thương mại quy mô ln đã đạt được ở một s
cây trồng như nhân nhanh chui, nhân nhanh khoai tây sạch bệnh, nhân nhanh cc
ging mía nhp nội… Quy trnh công nghệ nhân nhanh ging chui và ging mía đã
được Bộ Nông nghiệp và Pht trin Nông thôn công nhn và p dng đ chuyn gen
khng sâu đc thân [2].
Hoàng Thị Giang và cộng s (2010) nghiên cu nhân ging in vitro và nuôi
trồng ging lan Hài P. hangianum perner Gurss (Hài Hằng). Kết quả nghiên cu
cho thấy, môi trường nhân nhanh protocorm và tạo chồi là môi trường RE có bổ
sung nưc dừa 150ml/l và chui chín 100g/l cho hệ s nhân cao nhất (4,3 lần). Bổ
sung α-NAA 0,4mg/l - 0,6mg/l vào môi trường cho khả năng ra rễ tt nhất. Cc kết
quả thí nghiệm ngoài vườn ươm cho thấy, cây đạt tiêu chuẩn ra vườn ươm cao
3 - 4cm, có từ 3 - 4 lá, 4 - 5 rễ [4].
Phùng Văn Phê và cộng s (2010) nghiên cu kỹ thut nhân nhanh chồi in
vitro lan Kim tuyến Anoectochilus roxburghii (Wall.) Lindl. Tc giả kết lun, môi
trường KC là phù hợp nhất đ nhân nhanh chồi lan Kim tuyến in vitro. Th chồi 8
tuần tuổi từ phôi hạt chín và chồi từ th chồi cao từ 2-3cm là phù hợp nhất đ nhân
nhanh trong môi trường thích hợp KC, bổ sung BAP 0,5mg/l + Kinetin 0,3mg/l +
NAA 0,3mg/l + nưc dừa 100ml/l + dịch chiết khoai tây 100g/l + saccharose 20g/l
+ agar 7,0g/l + than hoạt tính 0,5g/l [11].
Nguyễn Thi Hà và cộng s (2003) nghiên cu s pht sinh c in vitro các
ging hoa Lilium spp. Trên đi tượng ging hoa Lily nhp từ Mỹ được cấy trên môi
trường MS cơ bản có bổ sung cc chất điều hòa sinh trưởng đã đưa ra được quy
trnh nhân ging c in vitro cc ging hoa Lilium spp [5].
Nghiên cu nhân nhanh in vitro ging lan Kim điệp (Dendrobium
chrysotoxum), Nguyễn Văn Song (2011) đã tm ra được môi trường thích hợp cho
nảy mầm và pht sinh protocorm ca hạt là MS cơ bản, bổ sung saccharose 20g/l,
agar 8g/l, nưc dừa 15% và BAP 2,0mg/l. Môi trường nhân nhanh protocorm tt
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
nhất là MS cơ bản, bổ sung saccharose 20g/l, agar 8,0g/l, nưc dừa 15% và BAP
2,0mg/l. Môi trường MS cơ bản, bổ sung saccharose 30g/l, agar 8,0g/l, than hoạt
tính 1,0g/l, nưc dừa 15%, BAP 2,0mg/l và NAA 1,0mg/l thích hợp nhất cho ti
sinh chồi từ protocorm và sinh trưởng ca chồi in vitro. Môi trường MS cơ bản, bổ
sung saccharose 20g/l, agar 8,0g/l, nưc dừa 15% và NAA 1,0mg/l là thích hợp cho
tạo rễ ca chồi in vitro [13].
Nghiên cu môi trường nhân ging in vitro ging lan Dendrobium
fimbriatum Hook. (Lan Hoàng Thảo Long nhãn), Nguyễn Thị Sơn (2011) đã khẳng
định môi trường thích hợp cho nảy mầm và pht sinh protocorm ca hạt là môi
trường MS, bổ sung nưc dừa 100ml/l, saccharose 10g/l, agar 6,0g/l; Môi trường
nhân nhanh protocorm tt nhất là môi trường Knud, bổ sung nưc dừa 100ml/l,
saccharose 10g/l, khoai tây 60g/l, agar 6,0g/l; Môi trường MS, bổ sung nưc dừa
100ml/l, saccharose 20g/l, chui chín 60g/l, agar 6,0g/l là thích hợp nhất cho nhân
nhanh chồi in vitro; Môi trường tạo cây hoàn chỉnh là môi trường RE, bổ sung
saccharose 10g/l, than hoạt tính 1,0g/l, agar 6,0g/l [14].
Nguyễn Quang Thạch và cộng s (2003) đã tiến hành nghiên cu xây dng
quy trnh nhân ging và nuôi trồng phong lan Phalaenopsis (lan Hồ Điệp). Ging
lan Hồ Điệp được kh trùng bằng HgCl
2
, sau đó được cấy lên môi trường nhân
nhanh. Kết quả đã đưa ra được quy trnh nhân ging và nuôi trồng lan Hồ Điệp [15].
1.3.2. Các nghiên cứu của nƣớc ngoài
Wang (1997) đã nghiên cu s nở hoa ca ging lan Dendrobium candidum
được tạo ra bằng phương php nuôi cấy in vitro. Kết quả cho thấy, việc bổ sung
spermidine, BAP, hoc s kết hợp ca NAA và BAP môi trường nuôi cấy có th
tăng khả năng tạo protocorm và chồi hoa trong vòng 3-6 thng vi tần s 31,6% -
45,8%. Tần s nở hoa tăng lên 82,8% trưc khi bổ sung ABA vào môi trường nuôi
cấy, sau đó chuyn protocorm vào môi trường MS cơ bản có bổ sung BAP [37].
Xu, Liu và cộng s (2001) nghiên cu môi trường nuôi cấy in vitro ging lan
Dendrobium chrysotoxum và kết lun: phôi Dendrobium chrysotoxum có th nảy
mầm được trong điều kiện có hoc không có nh sng. Da trên môi trường MS, bổ
sung NAA 0,5mg/l, BAP 1mg/l cho hiệu quả nảy mầm cao [34].
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nghiên cu về môi trường nuôi cấy in vitro ging lan Dendrobium
macrostachyum, Pyati (2002) s dng môi trường MS cơ bản, bổ sung
BAP (2,22µM, 4,44µM, 8,88µM), Kinetin (2,32µM, 4,65µM, 9,29µM), 2,69µM
NAA và nưc dừa 5%, 10%, 15%) [19]. Tc giả nhn định rằng, môi trường MS có
bổ sung nưc dừa 15%, mt độ 6 chồi/bnh cấy cho hiệu quả ti ưu [27].
Cũng s dng môi trường MS cơ bản, Martin và cộng s (2005) bổ sung
kinetin 6,97µM hoc BAP 13,3µM, nưc dừa 15%, than hoạt tính 2,0g/l sẽ tạo điều
kiện cho s nảy chồi ca ging lan Dendrobium Sonia. Tỷ lệ sng ca cây con đạt
80% [24].
Nghiên cu về s cảm ng ra hoa ca ging lan Dendrobium Sonia trong
ng nghiệm, Tee (2008) đã kết lun: trong môi trường MS cơ bản, bổ sung BAP
20μM kích thích s ra hoa và c chế s tạo rễ. Môi trường nuôi cấy vi hàm lượng
P cao và N thấp kích thích s ra hoa, trong khi môi trường nuôi cấy vi hàm lượng
P thấp và N cao lại thúc đẩy hnh thành ca chồi [33].
Năm 2009, Huang Yong nghiên cu bảo tồn ging lan Dendrobium
officinale, Dendrobium nobile và Dendrobium fimbriatum bằng phương php nuôi
cấy hạt ging in vitro. Kết quả nghiên cu cho thấy, hạt ging nảy mầm và sinh
trưởng tt trong môi trườ ng MS có bổ sung BAP 0,5mg/l, NAA 0,1mg/l + khoai tây
50g/l + chuichí n 50g/l + than hoạt tính 5g/l + saccharose 25g/l [22].
Nghiên cu về môi trường nuôi cấy in vitro ging lan Dendrobium nobile
var. Emma white, Sana Asghar và cộng s (2011) s dng BAP và kinetin có nồng
độ từ 0,5mg/l - 3,0mg/l, nưc dừa 50ml/l - 300ml/l. Nghiên cu cho thấy, môi
trường có bổ sung BAP 2,0mg/l cho hiệu quả tạo chồi cao nhất (4,33 chồi); kinetin
1,5mg/l cho hiệu quả chiều cao chồi cao nhất (2,45cm); IBA 2,0mg/l cho s lượng
rễ và chiều dài gc cao hơn so vi NAA 1,5mg/l [30].
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. VẬT LIỆU
2.1.1. Vật liệu thực vật
Giố ng lan Hoàng Thảo (Dendrobium Sonia) do phò ng Công nghệ tế bà o thự c
vậ t - Việ n Di truyề n Nông nghiệ p cung cấ p.
2.1.2. Hóa chất và thit bị
* Hóa chất
Cc chất kích thích sinh trưởng, đường saccharose, agar, than hoạt tính, nưc
dừa, khoai tây.
Nuôi cấy được tiến hành trên nền môi trường MS và môi trường Phytamax.
Bảng 2.1. Thành phần cơ bản ca môi trường MS
STT
Thành phần
Nồng độ (mg/l)
MS1
1
CaCl
2
440
MS2
2
KH
2
PO
4
170
3
KNO
3
1900
4
MgSO
4
.7H
2
O
370
5
NH
4
NO
3
1650
MS3
6
H
3
BO
4
6,2
7
KI
0,83
8
MnSO
4
.4H
2
O
22,3
9
ZnSO
4
.7H
2
O
8,6
10
CoCl
2
.5H
2
O
0,025
11
CuSO
4
.5H
2
O
0,025
12
Na
2
MoO
4
.2H
2
O
0,25
MS4
13
FeSO
4
.7H
2
O
27,8
14
Na
2
EDTA
37,3
MS5
15
Glycine
2
16
Thiamine HCl
0,1
17
Pyridocine HCl
0,5
18
Nicotinic axit
0,5
19
Myo-inositol
100
(Nguồn: Lê Trần Bnh, 1997) [2].
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 2.2. Thành phần cơ bản ca môi trường Phytamax
STT
Thành phần
Nồng độ (mg/l)
1
Peptone
2000
2
Mes
1000
P1
3
CaCl
2
166
P2
4
KH
2
PO
4
85,5
5
KNO
3
950
6
MgSO
4
.7H
2
O
90,35
7
NH
4
NO
3
825
P3
8
H
3
BO
4
31
9
KI
0,415
10
MnSO
4
.4H
2
O
8,45
11
ZnSO
4
.7H
2
O
5,3
12
CoCl
2
.5H
2
O
0,0125
13
CuSO
4
.5H
2
O
0,0125
14
Na
2
MoO
4
.2H
2
O
0,125
P4
15
FeSO
4
.7H
2
O
27,8
16
Na
2
EDTA
37,26
P5
17
Thiamine HCl
0,1
18
Pyridocine HCl
0,5
19
Nicotinic axit
0,5
20
Myo-inositol
100
(Nguồn: Lê Trần Bnh, 1997) [2].
* Dụng cụ
Bnh tam gic, pipet, cc thy tinh định mc.
Bông, giấy làm nút, giấy thấm.
Bình tam giác 250ml.
Bộ đồ cấy gồm: dao cấy, que cấy, đĩa cấy…
Buồng cấy vô trùng (Biological Safety Cabinets) ca hãng Nuarie, Mỹ.
Nồi kh trùng (Auto Clace) ca hãng ToMy, Nht bản.
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quy trnh nghiên cu được tóm tắt theo sơ đồ sau:
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Hình 2.1. Sơ đồ thí nghiệm
2.2.1. Phƣơng php pha môi trƣờng và nuôi cấy
2.2.1.1. Pha môi trường nuôi cấy
Pha môi trường đc vi thành phần và nồng độ cc chất phù hợp. Môi trường
có đầy đ mui khong, cc chất hữu cơ, vitamin… Tất cả cc hóa chất phải được
tan đều, không kết ta. Môi trường có bổ sung chất độn là thạch làm gi đỡ không
quá rắn hay qu mềm đ khi cấy mẫu vt được dễ dàng. Kh trùng môi trường theo
phương php Pasteur.
Sau khi xc định công thc môi trường cần pha, tính th tích cc hóa chất
cần s dng trong môi trường nuôi cấy. Ví d pha một lít môi trường nhân phong
lan có công thc: MS, saccharose 30g/l, agar 8,0g/l, BAP 0,5mg/l, than hoạt tính
1,0g/l, nưc dừa 100ml/l th tiến hành theo cc bưc sau:
Đong 100ml nưc dừa.
Cân 50g khoai tây, nghiền nt.
Đong 0,75l hỗn hợp nưc cất, nưc dừa, khoai tây, sau đó đun sôi.
Dùng pipet hoc ng đong đ lấy cc dung dịch MS cho vào một cc thy
tinh sạch.
Bổ sung BAP vào cc dung dịch trên.
Cân saccharose 30g, agar 8,0g, than hoạt tính 1,0g.
Mẫu ging
Tạo protocorm
Tạo đa chồi
Tạo rễ
Tạo đa chồi
Cây hoàn chỉnh
Đưa cây ra môi trường t nhiên
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Khi nưc gần sôi (50-70
0
C) th đổ agar khuấy đều cho tan, sau đó cho
đường và than hoạt tính vào khuấy tan hết.
Bổ sung dung dịch hóa chất đã chuẩn bị ở cc thy tinh khi nưc sôi.
Định lượng hỗn hợp dung dịch trên bằng nưc cất cho đ 1 lít.
Chuẩn độ pH ca hỗn hợp dung dịch trong khoảng 5,5 – 5,8.
Chia đều hỗn hợp dung dịch nuôi cấy cho cc bnh tam gic, mỗi bnh
50ml môi trường. Sau đó nút bông và làm nắp bằng giấy, đy kín.
Kh trùng trong nồi kh trùng ở nhiệt độ 120
0
C, p suất 1-1,2atm, trong
thời gian 20 phút. Trong qu trnh lấy môi trường ra khỏi nồi hấp th lắc nhẹ bnh
tam gic cha môi trường nuôi cấy đ than hoạt tính tan đều trong môi trường. Sau
khi hấp kh trùng xong đ môi trường 2-3 ngày th bắt đầu s dng.
2.2.1.2. Phương pháp nuôi cấy
Trưc khi tiến hành nuôi cấy, cần kh trùng box cấy bằng đèn UV trong thời
gian 30-60 phút, kh trùng bộ cấy bằng cch đt trên ngọn la đèn cồn, sau đó đ
nguội,
Cm chồi lan được lấy từ bnh ging ra, tch thành từng cm nhỏ đường
kính 0,5-1cm, cc cm chồi này được cấy bằng que cấy vào môi trường nhân ging.
B trí thí nghiệm vi cc công thc môi trường tùy từng mc đích nghiên cu. Bnh
nuôi cấy được đt trong nhà nuôi cấy vi cường độ nh sng 2000lux, thời gian
chiếu sng 10/24 giờ, nhiệt độ 25-27
0
C.
2.2.2. Nghiên cứu môi trƣờng nuôi cấy
Đ tm ra môi trường nuôi cấy ti ưu cho nhân nhanh và tạo rễ lan
Dendrobium Sonia, chúng tôi b trí cc thí nghiệm thăm dò môi trường nuôi cấy.
Đầu tiên, chúng tôi tiến hành nghiên cu s ảnh hưởng ca môi trường MS
cơ bả n và môi trườ ng Phytamax đế n sự sinh trưở ng và phá t triể n củ a lan
Dendrobium Sonia. Cc mô lan đượ c cấ y trên môi trườ ng MS và Phytamax chỉ bổ
sung saccharose 30g/l + agar 8,0g/l + khoai tây 50g/l + than hoạt tính 1,0g/l + nưc
dừa 100ml/l. Công thứ c thí nghiệ m đượ c tiế n hà nh trên 30 mô, lặ p lạ i 3 lầ n, kế t quả
đá nh giá sau 4 tuầ n, 8 tuầ n, 12 tuầ n. Sau 12 tuầ n, kế t quả đá nh giá sẽ đượ c sử dụ ng
vào cc công thc thí nghiệm tiếp theo.
2.2.2.1. Môi trường nhân giống
17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Thăm dò ảnh hưởng ca nồng độ BAP và kinetin đến khả năng nhân chồ i
ca lan Dendrobium Sonia. Các mô lan được cấy lên môi trường nhân chồi trên nền
môi trường MS cơ bản, bổ sung BAP vi nồng độ 0,5mg/l; 1,0mg/l; 1,5mg/l;
2,0mg/l; 2,5mg/l hoc kinetin vi nồng độ từ 0,5mg/l; 1,0mg/l; 1,5mg/l; 2,0mg/l;
2,5mg/l. Mỗi công thc thí nghiệm được tiến hành trên 30 mô, lp lại 3 lần. Kết quả
được đnh gi sau 4 tuần, 8 tuần, 12 tuần nuôi cấy.
2.2.2.2. Môi trường to cây hoàn chnh (môi trường to rễ)
Những chồi nhân được có kích thưc từ 1,5 - 2,0cm được cấy chuyn sang
môi trường tạo rễ trên nền môi trường MS cơ bản, bổ sung chất kích thích sinh
trường α-NAA riêng rẽ, nồng độ từ 0,2mg/l; 0,4mg/l; 0,6mg/l; 0,8mg/l; 1,0mg/l;
IAA riêng rẽ có nồng độ từ 0,2mg/l; 0,4mg/l; 0,6mg/l; 0,8mg/l; 1,0mg/l; IBA riêng
rẽ có nồng độ từ 0,2mg/l; 0,4mg/l; 0,6mg/l; 0,8mg/l; 1,0mg/l.
Phi hợp BAP nồng độ 0,5mg/l vi α-NAA, IBA, IAA nồng độ từ 0,2mg/l
đến 0,8mg/l. Phi hợp kinetin nồng độ 2,0mg/l vi α-NAA, IBA, IAA nồng độ từ
0,2mg/l đến 0,8mg/l. Mỗi công thc thí nghiệm được tiến hành trên 30 mô, lp lại 3
lần. Theo dõi s sinh trưởng, pht trin ca cây thông qua s pht sinh rễ, l, kích
thưc rễ, kích thưc l sau 4 tuần, 8 tuần, 12 tuần nuôi cấy.
2.2.3. Phƣơng php ra cây
Khi cây con có rễ dài trung bnh từ 1,0cm đến 1,5cm, hoc l vi chiều dài
trung bnh từ 1,5cm đến 2,0cm, bộ rễ khỏe, l xanh tt được tiến hành huấn luyện
đưa cây trồng ngoài t nhiên bằng cch đ cc bnh cây ra nơi có nh sng khuếch
tán 2-3 ngày trưc khi đưa cây ra khỏi bnh.
Khả năng sng ca cây khi chuyn từ trong ng nghiệm ra vườn ươm quyết
định hiệu quả kinh tế ca phương php nhân ging in vitro. Do đó, một quy trnh ra
cây đạt hiu quả cao có ý nghĩa rất ln.
2.2.3.1. Đưa cây ra ngoài môi trường
Cc bnh cây được mở nút, cho nưc vào ngâm 10-15 phút, sau đó lắc nhẹ
cho thạch rời ra khỏi cây, dùng panh nhẹ nhàng gắp cây ra khỏi bnh, c gắng đ
cây được nguyên vẹn không bị dp nt.
Ngâm cây trong chu nưc sạch, sau đó ra dưi vòi nưc chảy cho hết
thạch bm vào bộ rễ ca cây.