Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.01 KB, 38 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong sách bài tập và bài tập trong sách
“Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp Trung học phổ thông” –
NXB Giáo dục Việt Nam – Năm 2011 – 2012.
A. Chủ đề 1: ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
I. Nội dung 1: Vị trí địa lý và lãnh thổ
Câu 1: Dựa vào bản đồ các nước Đông Nam Á, hoặc hình 2 SGK Địa Lý 12
và kiến thức Địa Lý đã học:
a. Hãy xác định vị trí địa lý nước ta. Trên đất liền, trên biển, nước ta giáp với
các quốc gia nào?
b. Cho biết tọa độ địa lý nước ta.
TL:. Vị trí địa lí
* Vị trí địa lí:
- Hệ tọa độ: Cực B: 23
o
23

B đến Cực N: 8
o
34

B
Cực T: 102
o
09

Đ đến Cực Đ: 109
o
24

Đ


- VN nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, giáp biển Đông.
- VN hoàn trong múi giờ số 7, nằm gần như trung tâm khu vực ĐNÁ
Câu 2: Phạm vi lãnh thổ của nước ta bao gồm các bộ phận nào? Trình bày
khái quát về các bộ phận đó?
TL:
* Phạm vi lãnh thổ
- Vùng đất có dt : 331.212 km
2
, giáp với các nước: Trung Quốc
(1400km), Lào (2100km), Căm Pu Chia (1100km)
- Vùng biển:
+ Diện tích rộng hơn 1 triệu km
2
, giáp với vùng biển các nước: TQ,
CPC, Philíppin, Malaixia, Inđônêxia, Singapo, Thái lan. Bờ biển dài: 3260
km, 28 tỉnh có bờ biển. Có hơn 4000 hòn đảo, 2 quần đảo (Hoàng Sa và
Trường Sa)
1
+ Theo luật biển quốc tế, vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận: Nội
thủy; Lãnh hải rộng 12 hải lí (1HL = 1852m); Vùng tiếp giáp lãnh hải rộng
12 hải lí; Vùng đặc quyền kinh tế rộng 200 hải lí; Thềm lục địa rộng 200 hải

- Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta, xác
định bằng biên giới trên đất liền và biên giới trên biển.
Câu 3: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lý đối với tự nhiên, kinh tế, văn
hóa – xã hội, quốc phòng ở nước ta?
TL: Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta:
* Ý nghĩa tự nhiên
- Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa,
khác với những vùng cùng vĩ độ

+ Nhiệt cao, nhiều nắng
+ Chịu ảnh hưởng thường xuyên của gió tín phong và gió mùa
+ Giáp biển và các hoàn lưu gió đều qua biển nên ẩm lớn
- Nằm trên các vành đai sinh khoáng, nằm trên đường di lưu của sinh
vật nên giàu khoáng sản và sinh vật phong phú
- Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên giữa
Bắc – Nam, miền núi – đồng bằng – ven biển…
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão lũ, hạn hán, động đất.
* Ý nghĩa KT – XH, quốc phòng
- Nằm trên ngã tư đường hằng hải và hàng không quốc tế thuận lợi
cho giao lưu quốc tế. Là cửa ngõ ra biển cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Căm
Pu Chia, Tây Nam Trung Quốc
- Mở rộng quan hệ với các nước láng giềng và khu vực về nhiều mặt:
KT, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng …
- Nằm ở trung tâm ĐNÁ, khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm, nhiều
biến động, ảnh hưởng đến sự phát triển KT - XH nước ta cả tích cực và khó
khăn
2
- Về an ninh quốc phòng nước ta có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng
ở vùng Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc
xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
II. Nội dung 2: Đặc điểm chung của tự nhiên ( gồm: Đất nước nhiều đồi
núi; Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển; Thiên nhiên nhiệt
đới ẩm gió mùa; Thiên nhiên phân hóa đa dạng.)
1. Đất nước nhiều đồi núi
Câu 1: Địa hình đồi núi nước ta có những đặc điểm gì? Địa hình đồi núi có
ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật, thỗ nhưỡng nước ta?
TL: * Các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
a. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4

- Đồi núi có độ cao < 1000m chiếm 85% diện tích, núi cao > 2000m
chỉ chiếm 1%
b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình nước ta được Tân kiến tạo làm trẻ và có tính phân bậc rõ rệt
- Địa hình thấp dần từ TB xuống ĐN
- Đồi núi chạy theo 2 hướng chính:
+ Hướng TB – ĐN: vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
+ Hướng vòng cung: vùng Đông Bắc và Nam Trường Sơn
c. Địa hình mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Các quá trình xâm thực, bào mòn, rửa trôi, bồi tụ phát triển mạnh mẽ
- Quá trình cácxtơ phát triển mạnh
- Lớp vỏ phong hóa và lớp phủ sinh vật dày
d. Địa hình VN đã chịu tác động mạnh mẽ của con người
- Các hoạt động của con người: khai mỏ, giao thông, thủy điện, nông
nghiệp, công nghiệp… đều tác động đến địa hình
3
- Làm xuất hiện nhiều kiểu dạng địa hình mới cả âm và dương =>
biến đổi cảnh quan
* Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật, thỗ
nhưỡng nước ta?
TL: Địa hình đồi núi chi phối nhiệt, ẩm, sự hình thành thỗ nhưỡng, phân bố
động – thực vật, và là nhân tố tạo ra sự phân hóa thiên nhiên nước ta, có ảnh
hưởng quan trọng đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 2: Hãy điền các nội dung thích hợp đề hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Yếu tố Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc
Giới hạn Từ đứt gãy s.Hồng ra phía
Đông
Từ đứt gãy s.Hồng về phía T,
phía N đến thung lũng s.Cả
Độ cao

trung bình
- Núi thấp: htb: 500 – 600m - Vùng núi và cao nguyên cao
nhất nước ta: >2000m
Hướng
núi và các
dãy núi
chính
Hướng núi chủ yếu là vòng
cung như: Sông Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
- Núi, cao nguyên, thung lũng
đều chạy thẳng tắp theo hướng
TB - ĐN như: Hoàng Liên Sơn,
Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao
- Các cao nguyên: Tà Phình,
Xin Chải, Sơn La, Mộc Châu
Hình thái - Địa hình thấp dần từ TB–
ĐN: các dãy núi cao đồ sộ ở
giáp biên giới Việt – Trung,
càng về ĐN núi càng thấp
dần, thung lũng rộng
- Hình thái núi rất trẻ: núi cao,
thung lũng hẹp, sườn rất dốc
Yếu tố Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam
Giới hạn Từ S. Cả đến dãy Bạch Mã Từ Bạch Mã đến cực Nam
Trung Bộ
Độ cao Hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp - Núi cao đồ sộ, nhiều đỉnh trên
4
trung bình ở giữa:
- Bắc là vùng núi cao Tây

Nghệ An
- Nam là vùng núi trung bình
Tây Thừa Thiên Huế
- Giữa vùng núi thấp Quảng
Bình
2000m, dốc đứng xuống đồng
bằng ven biển
- Hệ cao nguyên xếp tầng điển
hình, độ cao từ 500 – 800 –
1000 – 1500m, được phủ lớp ba
zan dày
Hướng
núi và các
dãy núi
chính
Gồm nhiều dãy chạy song
song và so le theo hướng TB
– ĐN như: Pu lai leng – Rào
Cỏ, Phong Nha – Kẻ Bàng,
Hoành Sơn, Bạch Mã
- Hướng núi có 2 đoạn: đoạn
đầu hướng B – N, đoạn cuối
hướng ĐB – TN
- Các cao nguyên: Plây Ku, Đắc
Lắc, Mơ Nông, Di Linh
Câu 3: Dùng các kí hiệu: Có thế mạnh để phát triển (+), Rất có thế mạnh để
phát triển (++); Không có thế mạnh (-).
Hoạt động kinh tế Khu vực đồi núi Khu vực đồng bằng
Công nghiệp + +
Lâm nghiệp ++ -

Chăn nuôi gia súc lớn + +
Trồng cây hằng năm - ++
Trồng cây lâu năm ++ -
Du lịch + ++
Thủy điện ++ -
Giao thông vận tải - ++
Câu 4: Dựa vào hình 6. Địa hình (Sách giáo khoa Địa lý 12), hãy cho biết
những sơn nguyên, cao nguyên đá vôi được phân bố ở những vùng nào? Nêu
các địa danh gắn liền với những vùng đá vôi này.
* TL: Sơn nguyên, cao nguyên đá vôi: Phân bố chủ yếu ở đông bắc (Cao
Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lạng Sơn), dọc thung lũng sông Đà, phía Tây
Quảng Bình.
5
Câu 5: Khu vực đồng bằng nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối
với phát triển kinh tế?
TL: *Thuận lợi:
- Đất đai màu mỡ, thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới, sản phẩm đa
dạng
- Địa hình tạo thuận lợi cho phát triển GT đường bộ, đường sông và phát
triển công nghiệp
- Nhiều nguồn lợi thủy sản, khoáng sản, lâm sản.
* Khó khăn:
- Bão, lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra
- Đất đai bị bạc màu, phèn mặn
Câu 6: Hãy điền các nội dung thích hợp để hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Yếu tố Đồng bằng sông
Hồng
Đồng bằng sông
Cửu Long
Đồng bằng duyên hải

miền Trung
Diện tích Diện tích:
15.000 km
2
Diện tích: 40.000
km
2
- Tổng diện tích: 15.000
km
2
Điều kiện
hình
thành
- Do bồi tụ phù
sa của s.Hồng
- Do bồi tụ phù sa
của s. Cửu Long
- Do bồi tụ của biển là
chủ yếu.
Địa hình - Địa hình cao ở
rìa phía T, TB,
thấp dần ra biển.
- Có hệ thống đê
điều nên bề mặt
bị chia cắt thành
các ô: có khu
ruộng cao, có
vùng trũng ngập
- Địa hình rất thấp
và bằng phẳng,

nên dễ ngập nước
vào mùa mưa và
ảnh hưởng mạnh
của thủy triều.
- Không có hệ
thống đê điều,
nhưng hệ thống
- Địa hình ĐB hẹp
ngang và bị núi chia cắt
thành nhiều đồng bằng
nhỏ:
+ Hạ lưu của các con
sông lớn thì đồng bằng
tương đối rộng
+ Vùng ven biển thì
đồng bằng rất nhỏ
6
nước kênh rạch chằng
chịt
+ Địa hình đồng bằng
thường có 3 dải: Giáp
biển là cồn cát, đầm
phá. Giữa là vùng trũng
thấp. Trong cùng được
bồi tụ thành đồng bằng
Đất đai - Đất trong đê ko
được bồi tụ
thường xuyên,
khai thác lâu đời
đất dễ bạc màu.

- Đất ngoài đê
được bồi tụ
thường xuyên,
đất rất tốt
- Đất phù sa được
bồi tụ hàng năm
nên rất màu mỡ.
- Do thấp nên 2/3
diện tích đồng
bằng là đất mặn và
đất phèn
- Đất đai không màu mỡ
lắm: Ở những đồng
bằng hạ lưu sông đất
phù sa tương đối màu
mỡ, ở những đồng bằng
ven biển chủ yếu là đất
cát, kém màu mỡ ,.
2. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Câu 1: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta được biểu hiện
như thế nào? Các nhân tố nào đã tạo nên tính chất đó?
TL:
c. Biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm
- Tính chất nhiệt đới ẩm:
+ Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn luôn dương
+ Nhiệt độ trung bình năm cao: > 20
o
C, tổng giờ nắng: 1400 – 3000
giờ/n
+ Lượng mưa trung bình năm lớn: 1500 – 2000mm

+ Độ ẩm tương đối cao (trên 80%), cân bằng ẩm luôn dương
7
c. Biểu hiện tính chất gió mùa
- Mùa đông: ảnh hưởng của gió mùa ĐB
+ Xuất phát từ cao áp Xibia, hoạt động từ tháng 11 - 4
+ Tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc, gây mưa phùn vào cuối mùa.
Vào N, gió mùa ĐB yếu đi bởi các dãy núi chắn => miền Nam khí hậu nóng
và khô
- Mùa hè: có 2 luồng gió
+ Luồng gió từ Bắc ÂĐD thổi vào: hướng TN gặp dãy Trường Sơn và
dãy biên giới Việt – Lào tạo nên hiệu ứng phơn khô nóng, gió này tác động
mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ và Tây Bắc
+ Luồng gió từ cao áp chí tuyến NBC thổi lên theo hướng TN, gió này
nóng, ẩm thường gây mưa lớn, tác động mạnh ở miền Nam
b. Nguyên nhân:
- Nằm trong vòng nội chí tuyến BBC,1 năm có 2 lần MT lên thiên
đỉnh
- Nước ta giáp biển, các luồng gió đến, nước ta đều qua biển nên tăng
ẩm
- Nước ta nằm trong khu vực gió mùa => chịu ảnh hưởng của các
hoàn lưu gió mùa.
Câu 2: Gió mùa của nước ta hoạt động như thế nào? Nêu ảnh hưởng của gió
mùa đến hoạt động sản xuất nông nghiệp? Hãy điền nội dung tóm tắt vào
bảng sau:
Loại gió
mùa
Nguồn
gốc
Thời gian
hoạt động

Phạm vi
hoạt động
Hướng
gió
Kiểu thời
tiết đặc
trưng.
Gió mùa
mùa đông
Gió mùa
mùa hạ
8
TL:
a. Hoạt động của gió mùa:
- Mùa đông: ảnh hưởng của gió mùa ĐB
+ Xuất phát từ cao áp Xibia, hoạt động từ tháng 11 - 4
+ Tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc, gây mưa phùn vào cuối mùa.
Vào mùa hè, gió mùa ĐB yếu đi bởi các dãy núi chắn => miền Nam khí hậu
nóng và khô
- Mùa hè: có 2 luồng gió
+ Luồng gió từ Bắc ÂĐD thổi vào: hướng TN gặp dãy Trường Sơn và
dãy biên giới Việt – Lào tạo nên hiệu ứng phơn khô nóng, gió này tác động
mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ và Tây Bắc
+ Luồng gió từ cao áp chí tuyến NBC thổi lên theo hướng TN, gió này
nóng, ẩm thường gây mưa lớn, tác động mạnh ở miền Nam
b. Ảnh hưởng của gió mùa đến hoạt động sản xuất nông nghiệp:
- Nhiệt cao, ẩm lớn => Cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm,
trồng nhiều vụ trong năm
- Sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, nhiều loại có giá trị cao
- Tuy nhiên, sự phân hóa mùa và tính thất thường của khí hậu cũng

gây khó khăn cho sản xuất: bão lũ, hạn hán, sâu bệnh…
c. Bảng tóm tắt
Loại gió
mùa
Nguồn gốc Thời gian
hoạt
động
Phạm vi
hoạt động
Hướng
gió
Kiểu thời tiết
đặc trưng.
Gió
mùa
mùa
đông
Xuất phát từ
cao áp Xibia
từ tháng
11 - 4
Phía Bắc
của dãy
Bạch Mã
Đông
bắc
Lạnh khô, lạnh
ẩm
Gió
mùa

- Có 2 luồng
gió:
Cả nước Tây
Nam,
Nóng ẩm, mưa
lớn ở Nam Bộ
9
mùa hạ + Đầu mùa:
Áp cao Bắc
ÂĐD.
+Nửa cuối
mùa: cao áp
chí tuyến
NBC thổi
lên.
+Từtháng
5 – 8
+Từ
tháng 6
-10
đông
nam
và Tây
Nguyên. Khi
gặp bức chắn
địa hình gây
hiện tượng
phơn khô
nóng.
Câu 3: Hoàn thành bảng theo mẫu sau để thấy rõ nguyên nhân, biểu hiện

của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông
ngòi, đất, sinh vật ở nước ta?
TL:
Thành
phần tự
nhiên
Biểu hiện của tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa
Nguyên nhân
Địa hình - Nhiều dạng địa hình: Cácxtơ, các
thung lũng xâm thực, các bậc thềm,
hệ thống khe rãnh, sông suối phát
triển
- Các đồng bằng châu thổ, đồng bằng
ven biển, đồng bằng giữa núi…
- Do địa hình cao, độ dốc lớn,
nhiệt độ cao, mưa lớn, tập
trung.
- Quá trình bồi tụ nhanh và
mạnh ở đồng bằng hạ lưu,
vùng trũng thấp
Sông ngòi - Mạng lưới sông ngòi dày đặc: cả
nước có 2360 sông dài trên 10 km.
- Đặc trưng của khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa là:
10
- Sông nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước phân hóa theo mùa rõ
rệt.
+ Lượng mưa lớn

+ Lượng ẩm lớn
+ Nhiệt cao
Đất - Lớp vỏ phong hóa dày
- Quá trình feralít là đặc trưng: Đất
nghèo chất ba zơ, giàu sắt và nhôm,
đất thường có màu đỏ vàng
- Đặc trưng của khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa là:
+ Lượng mưa lớn
+ Lượng ẩm lớn
+ Nhiệt cao
Sinh vật - Rừng VN chủ yếu là rừng rậm nhiệt
đới ẩm lá rộng, thường xanh
- Trong rừng thành phần loài nhiệt
đới chiếm ưu thế
- Hiện nay rừng bị tàn phá, nhiều loại
rừng thứ sinh phát triển
- Đặc trưng của khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa là:
+ Lượng mưa lớn
+ Lượng ẩm lớn
+ Nhiệt cao
3. Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Câu 1: Cho bảng số liệu: Trang 13 (Sách hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp
THPT)
a. Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc và Nam
TL:
- Nhiệt độ trung bình nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam.
+ Nhiệt độ trung bình tháng I cũng tăng dần từ Bắc vào Nam.
+ Nhiệt độ trung bình tháng VII khá đều, cao nhất ở 3 tỉnh miền Trung

(Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn)
b.Giải thích vì sao có sự thay đổi đó?
TL:
- Miền Bắc có thêm 1 mùa đông lạnh nên nhiệt độ tháng I thấp. Đặc trưng
kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
11
- Miền Nam nắng quanh năm nên nhiệt độ tb tháng I và cả năm đều cao. Đặc
trưng cho kiểu khí hậu cận xích đạo gió mùa.
Câu 2: Cho bảng số liệu về nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà
Nội và Huế: (Sách hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp THPT/trang 14). Hãy vẽ
biểu đồ thể hiện tương quan nhiệt ẩm của Hà Nội và Huế, từ đó rút ra nhận
xét và so sánh.
HDTL: Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường:
Cách vẽ:
*Hướng dẫn: Biểu đồ thể hiện tương quan nhiệt ẩm khác với cách vẽ biểu đồ
thông thường. Ở dạng biểu đồ này, hai trục tung vẫn thể hiện yếu tố nhiệt
độ, lượng mưa,; Trục hoành vẫn thể hiện thời gian các tháng nhưng các yếu
tố nhiệt độ, lượng mưa lại được thể hiện khác:
- Cả lượng mưa và nhiệt độ đều được thể hiện dưới dạng đường.
- Tỉ lệ chia ở 2 trục được xác định theo công thức cụ thể:
+ Ở dưới mức 50
0
C và dưới 100mm thì tỉ lệ dưới lượng mưa và nhiệt độ là
2:1 (p=2t, trong đó P là lượng mưa trung bình tháng, t là nhiệt độ trung bình
tháng).
+ Ở trên mức 50
0
C và dưới 100mm thì tỉ lệ dưới lượng mưa và nhiệt độ là
20:1(p=20t).
* Cách vẽ: Vẽ 2 biểu đồ:

+ Bước 1: - Vẽ 2 trục tung: Oy: thể hiện nhiệt độ
Oy’: thể hiện lượng mưa
-Vẽ 1 trục hoành thể hiện 12 tháng trong năm (12 tháng)
+ Bước 2: Chia tỉ lệ trên các trục. Để chia chính xác tỉ lệ cần lưu ý: Các số
liệu lớn nhất, nhỏ nhất và khoảng cách năm.
+ Bước 3: Dựa vào bảng số liệu để đối chiếu số liệu trên trục tung và số
liệu năm trên trục hoành nếu gặp nhau thì kẻ cột, hoặc chấm điểm để vẽ
đường
+ Bước 4: Kí hiệu trên các đường.
12
+ Bước 5: Hoàn thiện biểu đồ: Lập bảng chú giải. Ghi tên biểu đồ:
(Biểu đồ 1: thể hiện tương quan nhiệt ẩm của Hà Nội trong 12 tháng
Biểu đồ 2: thể hiện tương quan nhiệt ẩm của Huế trong 12 tháng ).
* Hướng dẫn Nhận xét: Phần diện tích có lượng mưa đạt trên 100mm là
tháng mưa; Phân diện tích có đường lượng mưa dưới đường nhiệt độ là
tháng khô.
* Nhận xét: Qua tương quan nhiệt độ ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
cho thấy:
- Về nhiệt độ:
+ Nền nhiệt trung bình năm của thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội:
Khoảng 23,5
0
C so với 27,1
0
C. Nguyên nhân là thành phố Hồ Chí Minh nằm
gần xích đạo hơn lại không chịu tác động của gió mùa đông bắc như Hà Nội.
+ Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất của Hà Nội thấp hơn nhiều so với
thành phố Hồ Chí Minh (16,4
0
C so với 25,8

0
C).
+ Biên độ nhiệt ở trong năm của Hà Nội cao hơn thành phố Hồ Chí Minh
(12,5
0
C so với 3,1
0
C).
- Về lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa của hai địa điểm đều lớn do nước ta nằm trong khu vực
gió mùa và chịu tác động sâu sắc của biển.
+ Cả hai địa điểm đều có chế độ mưa phân mùa rõ rệt: Mùa mưa: từ tháng 5
– 10. Mùa khô: từ tháng 11 -4.
Câu 3: Hãy điền các nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu sau để so sánh
đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc và thiên nhiên phần lãnh thổ
phía Nam nước ta?
TL:
Nội dung Đặc điểm thiên nhiên
Phần lãnh thổ phía
Bắc
Phần lãnh thổ Phía
Nam
Khí hậu Kiểu khí hậu Đặc trưng cho kiểu Đặc trưng cho kiểu khí
13
khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa
hậu cận xích đạo gió
mùa.
Nhiệt độ trung
bình năm

> 20
0
C >25
0
C, không có tháng
nào dưới 20
0
C
Số tháng lạnh <
20
0
C
2 – 3 th áng không có tháng nào
dưới 20
0
C
Sự phân hóa
mùa
Có 4 mùa xuân, hạ.
thu, đông.
- Có 2 mùa: mùa mưa
và mùa khô.
Cảnh
quan
Cảnh quan thiên
nhiên tiêu biểu
Mùa đông bầu trời
nhiều mây, tiết trời
lạnh, mưa ít, nhiều
loài cây rụng lá; mùa

hạ nắng nóng, mưa
nhiều cây cối, xanh
tốt.
Tiêu biểu là đới rừng
cận xích đạo gió mùa.
Thành phần các
loại sinh vật
- Cây nhiệt đới chiếm
ưu thế.
Thành phần thực vậ,
động vật thuộc vùng
xích đạo, nhiệt đơis từ
phương Nam, hoặc
phía Tây từ Ấn ĐỘ
lên.
Câu 4: Hãy điền vào bảng theo mẫu sau những nội dung cơ bản nhất về đặc
điểm các miền tự nhiên nước ta?
TL:
Tên
miền
Miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ
Miền Nam
Trung Bộ Và
Nam Bộ
Phạm vi - Từ s.Hồng trở về - Từ s.Hồng trở về phía Từ dãy Bạch Mã
14
phía Đông N đến dãy Bạch Mã về phía N

Địa chất
– địa
hình
+ Vùng đồi núi
thấp, hướng vòng
cung, thung lũng
và đồng bằng rộng
+ Địa hình BB đa
dạng: nơi thấp
phẳng, nơi nhiều
vịnh, đảo, quần
đảo. Đáy biển
nông
+ Vùng núi cao, hướng
TB - ĐN, thung lũng và
đồng bằng hẹp, có nhiều
cao nguyên, lòng chảo
thuận lợi cho chăn nuôi
+ Bờ biển, thềm lục địa
hẹp, sâu, nhiều cồn cát,
bãi tắm đẹp có giá trị du
lịch.
Phức tạp: Gồm
+ các khối núi cổ,
các sơn nguyên
bóc mòn và các
cao nguyên
bazan
+ Bờ biển khúc
khủy, nhiều vũng

vịnh, nhiều đảo
ven bờ
Khoáng
sản
+ TN KS giàu có:
than, sắt, thiếc,
chì, kẽm, đá vôi,
dầu khí
KS giàu: sắt, thiếc,
Crôm, ti tan, apatit
+ TN giàu có:
Đất đai, rừng,
biển, KS: dầu
khí, bô xít
Khí hậu + Chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của gió
mùa ĐB, có mùa
đông lạnh kéo dài
+ Gió mùa ĐB bị giảm
sút do hướng núi chắn
gió, nhưng lại chịu ảnh
hưởng mạnh mẽ của gió
mùa TN => mùa hè khô
và nóng
+ Khí hậu cận
xích đạo gió mùa,
nhiệt cao, biên độ
nhiệt trong năm
thấp, có mùa mưa
và mùa khô sâu

sắc
Sông
ngòi
Chủ yếu chạy theo
hướng vòng cung
Chạy theo hướng TB-
ĐN, Đ-T
Mạng lưới sông
chằng chịt, dày
đặc hơn,
Sinh vật Diện tích rừng khá - Diện tích rừng còn lớn - có nhiều rừng
15
lớn.
Trồng được cây
ôn đới ở miền
Bắc.
ở phía Tây. ngập mặn và
rừng tràm ở
ĐBSCL
Câu 5: Tương tư như câu 4 trên.
III. Nội dung 3: Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Câu 1: Cho bảng số liệu: Sự biến động diện tích rừng qua một số năm (Sách
hướng dân ôn tập thi TNTHPT/trang 16)
a. Vẽ biểu đồ kết hợp biểu diễn các nội dung của bảng số liệu trên?
TL:
b. Nhận xét và giải thích về sự biến động diện tích rừng nước ta trong giai
đoạn 1943 – 2009?
TL:
a. Biểu đồ thích hợp là biểu đồ kết hợp với đường.
Hướng dẫn cách vẽ:

+ Vẽ 2 trục tung: Oy: thể hiện tổng diện tích rừng (triệu ha)
Oy’: Thể hiện độ che phủ (%)
+ Vẽ trục hoành: Thể hiện thời gian (năm).
+ Biểu đồ cột thể hiện diện tích có rừng (triệu ha).
+ Biểu đồ đường thể hiện độ che phủ (%)
- Diện tích rừng giai đoạn 1943 – 2009 có giảm nhưng nhìn chung cả thời kỳ
thì diện tích rừng đang tăng lên (12,7 triệu ha).
+ Từ năm 1943 – 1983 nước ta có thêm 0,4 triệu ha rừng trồng tuy nhiên
diện tích rừng tự nhiên lại bị giảm ( 14,3tr ha xuống 6,8tr ha). Kết quả là
tổng diện tích rừng của nước ta trong giai đoạn này giảm.
Nguyên nhân: suy giảm do tình trạng khai thác quá mức, tình trạng chặt phá,
đốt rừng để làm nương rẫy.
+ Diện tích rừng trồng đã tăng từ 0,4tr ha lên 2,5tr ha.
16
+ Rừng tự nhiên ngày càng được phục hồi (6,8 – 10,2 triệu ha)
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu dưới đây và kiến thức đã học:
Bảng số liệu “ Sự đa dạng thành phần loài và sự suy giảm số lượng loài thực
vật, động vật nước ta.
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện các nội dung của bảng số liệu trên.
b. Nhận xét và giải thích về sự đa dạng thành phần loài và sự suy giảm
số lượng loài thực vật, động vật nước ta.
c. Nêu các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
TL:
a. Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ:
+ Vẽ hệ tọa độ OXY, trong đó: OY: Thể hiện thành phần loài (Thực vật,
chim, thú )
OX: Thể hiện số lượng loài
Trước hết, đối với từng thành phần loài, vẽ cột số lượng loài đã biết trước.
Sau đó, chia các thành phần còn lại của cột vừa vẽ tương ứng với các số
lượng loài còn lại.

+ Hoàn thiện biểu đồ (tên biểu đồ, chú giải )
b. Nhận xét:
- Giới sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng cao thể hiện ở số lượng
thành phần loài (thực vật (14.500 loài đã biết), thú (300 loài), chim, bò sát
lưỡng cư ).
- Tuy nhiên, số lượng loài đang bị mất dần khá lớn (thực vật: 500 loài) và
một số loài đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
c. Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách Đỏ Việt Nam
- Ban hành các quy định khác.
Câu 3: Cho bảng số liệu:
“ Diện tích rừng bị cháy và bị chặt phá của nước ta, giai đoạn 2000-2009’’.
17
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích rừng bị cháy và bị chặt phá của
nước ta qua các năm và nhận xét.
Hướng dẫn trả lời: Vẽ biểu đồ cột ghép.
Vẽ hệ tọa độ OXY: OY: thể hiện diện tích rừng (ha)
OX: Thể hiện thời gian (năm)
Câu 4: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Tài
nguyên
Hiện trạng sử dụng Biện pháp bảo vệ
Đất - 2005: VN có 12,7 triệu ha đất
có rừng; 9,4 triệu ha đất nông
nghiệp => bình quân đất canh
tác 0,1 ha /ng
- Đất chưa sử dụng: 5,35 triệu
ha, trong đó đồng bằng chỉ
350.000 ha, vùng đồi núi là 5

triệu ha bị thoái hóa nặng.
- Đất trống đồi trọc có giảm,
nhưng diện tích đất bị suy thoái
còn rất lớn: 9,3 triệu ha đe dọa
hoang mạc hóa
Vùng đồi núi cần áp dụng tổng
hợp: thủy lợi, làm ruộng bậc
thang, đào hố vẩy cá, trồng cây
theo băng để chống xói mòn,
rửa trôi
- Vùng đồng bằng: canh tác
hợp lí đi đôi với thâm canh,
chống bạc màu, glây, phèn,
mặn, nâng cao hiệu quả sử
dụng đất.
- Cải tạo đất, chống ô nhiễm
đất do phân hóa học, chất thải
CN
- Quản lí chặt chẽ và có kế
hoạch mở rộng diện tích đất
nông nghiệp
Nước - Tình trạng thừa nước gây lũ
lụt vào mùa mưa, thiếu nước
gây hạn hán vào mùa khô.
- Mức độ ô nhiễm môi trường
Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài
nguyên nước, đảm bảo cân
bằng và phòng chống ô nhiễm
nước.
18

nước ngày càng tăng
Khoáng
sản
- Nước ta có nhiều mỏ khoáng
sản, nhưng phần nhiều là mỏ
nhỏ, phân tán nên khó khăn
trong quản lí khai thác.
Quản lí chặt chẽ việc khai
thác. Tránh lãng phí tài nguyên
và làm ô nhiễm môi trường từ
khâu khai thác, vận chuyển tới
chế biến khoáng sản
Tài
nguyên
du lịch
Tình trạng ô nhiễm môi trường
xảy ra ô nhiễm điểm du lịch
khiến cảnh quan du lịch bị suy
thoái
Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài
nguyên du lịch và bảo vệ môi
trường du lịch khỏi bị ô nhiễm,
phát triển du lịch sinh thái.
Câu 5: Nêu Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.
TL:
- Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu, có ý nghĩa quyết
định đến đời sống con người.
- Đảm bảo sự giàu có về vốn gen các loài nuôi trồng cũng như các loài
hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của cả
nhân loại.

- Đảm bảo sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc
sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được.
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con
người.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử
dụng hợp lí các tài nguyên tự nhiên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường.
Câu 6: Hãy cho biết hoạt động của bão, hậu quả và các biện pháp phòng
chống bão ở nước ta.
TL:
* Hoạt động của bão ở Việt Nam:
19
- Thời gian hoạt động của bão từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI, đặc biệt là
các tháng IX, X và VIII.
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ, Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng
của bão.
- Trung bình mỗi năm có 8 trận bão.
Hậu quả của bão:
- Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đường
giao thông Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.
- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa cầu cống, cột điện cao
thế,
- Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.
* Biện pháp phòng chống bão:
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền.
- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.
- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.

Câu 7: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
TL:
Các thiên
tai
Ngập lụt Lũ quét Hạn hán
Nơi Phân bố
chủ yếu
Đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long
Xảy ra đột ngột ở
mìên núi.
Nhiều địa
phương.
Hậu quả
Phá hủy mùa màng
tắc nghẽn giao thông,
ô nhiễm môi trường.
Thiệt hại về mùa
màng và tính
mạng của dân

Mất mùa, cháy
rừng, thiếu nước
cho sản xuất và
sinh hoạt
20
Nguyên nhân
- Địa hình thấp.
- Mưa nhiều tập trung

theo mùa.
- Ảnh hưởng của thủy
triều
- Địa hình dốc.
- Mưa nhiều, tập
trung theo mùa.
- Rừng bị chặt
phá.
- Mưa ít.
- Cân bằng ẩm
nhỏ hơn 0.
Biện pháp
phòng chống
Xây dựng đê diều, hệ
thống thủy lợi.
- Trồng rừng,
quản lí và sử
dụng đất đai hợp
lí.
- Canh tác hiệu
quả trên đất dốc.
- Quy hoạch các
điểm dân cư.
- Trồng rừng.
- Xây dựng hệ
thống thủy lợi.
- Trồng cây chịu
hạn.
B. CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Nội dung 1 : Đặc điểm dân số và sự phân bố dân cư

Câu 1 : Dựa vào bảng số liệu dưới đây : ‘‘ Số dân của Việt Nam, giai đoạn
1921 – 2009’’.
HDTL :
a. Vẽ biểu đồ đường :
- Vẽ hệ tọa độ OXY : OY-trục tung : thể hiện số dân (triệu người)
OX-trục hoành : thể hiện thời gian (năm)
Chú ý : Năm đầu tiên (năm 1921) trùng với trục tung.
- Vẽ các đường biễu diễn. Ghi số liệu lên các đường
- Hoàn thành biểu đồ (ghi tên biểu đồ, chú giải )
b. Nhận xét :
- Dân số nước ta đông và tăng nhanh (sau sau 88 năm tăng thêm hơn 70
triệu người, đến năm 2009 đạt 85,8 triệu người)
21
- Dân số tăng không đều giữa các thời kỳ, nhanh nhất là giai đoạn 1999 –
2009, sau 10 năm tăng 9,5 triệu người, trung bình mỗi năm tăng gần 1 triệu
người (so với 800 nghìn người của cả thời kỳ).
c. Hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta :
+ Gây sức ép đối với nền KT, đời sống vật chất của dân còn thiếu thốn, còn
đói nghèo
+ Sức ép đối với XH: vấn đề việc làm, nhà ở, giáo dục, y tế còn khó khăn
=> tệ nạn XH phát triển, mất ổn định XH
+ Gây sức ép với MT: TNTN nhanh chóng cạn kiệt, MT bị ô nhiễm.
Câu 2 : Dựa vào bảng số liệu dưới đây : Tỉ suất sinh và tử ở nước ta, giai
đoạn 1979 – 2009 :
a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm :
TL :
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên =
10
tuSinh −
(đơn vị %).

Từ công thức trên ta có bảng số liệu sau : Đơn vị : %
Năm 1979 1989 1999 2009
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 2,5 2,29 1,63 1,09
b. Nhận xét về sự thay đổi tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự
nhiên của nước ta. Giải thích.
TL :
- Từ giai đoạn 1979 – 2009 :
+ Tỉ suất sinh nước ta tương đối cao và giảm xuống (từ 32,2 %
0
– 17,6%
0
)
+ Tỉ suất tử thấp và tăng giảm không ổn định, nhưng nhìn chung cả thời kỳ
giảm.
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, đây chính là kết quả của việc triển khai công
tác dân số, kế hoạch hóa gia đình. Tuy nhiên, tỉ lệ gia tăng tự nhiên vẫn còn
cao, trung bình 1,87%.
22
Câu 3 : cho bảng số liệu : ‘ Số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước
ta, giai đoạn 1970 – 2009.
a. Vẽ biểu đồ kết hợp đường và cột thể hiện sự thay đổi số dân và tỉ suất gia
tăng dân số tự nhiên nước ta trong giai đoạn 1970-2009.
HDTL :
- Vẽ 2 trục tung , trong đó :
+ OY : thể hiện số dân (triệu người)
+ OY’: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
- Vẽ trục hoành : thể hiện thời gian (năm)
- Biểu đồ cột thể hiện số dân.
- Biểu đồ đường thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
- Tiến hành vẽ biểu đồ

- Hoàn thiện vẽ biểu đồ (chú giải, vẽ biểu đồ ).
b. Nhận xét :
- Dân số nước ta cao và tăng nhanh, sau 39 năm tăng thêm 44,8 triệu người,
trung bình mỗi năm tăng thêm 1,15 người.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta cao và ngày càng có xu hướng
giảm xuống, giảm nhanh nhất là giai đoạn 1999-2009. (từ 1,4% xuống 1,2%)
c. Giải thích
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng
nhanh vì quy mô dân số nước ta lớn. Mặc dù tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm
còn 1,2% thì mỗi năm nước ta cũng tăng thêm hơn 1 triệu người. So với thế
giới thì tốc độ gia tăng tự nhiên của nước ta vẫn còn cao.
Câu 4 : Dựa vào bảng số liệu sau :
‘ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta qua một số năm’’
a. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số của nước ta trong giai
đoạn 1979-2009.
TL : Nhận xét : Giai đoạn 1979-2009 : Cơ cấu thuộc loại trẻ song đang có sự
thay đổi theo hướng già hóa :
23
- Nhóm tuổi 15-59 (trong độ tuổi lao động) chiếm tỉ trọng lớn nhất và ngày
càng tăng lên (66% -năm 2009). Vì kết cấu dân số nước ta trẻ, số người
trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
- Nhóm tuổi 0-14 chiếm tỉ trọng trung bình và có xu hướng giảm nhanh
(còn 25%- năm 2009) vì do kết quả của chính sách dân số (kế hoạch hóa gia
đình, giảm tỉ lệ sinh )
- Nhóm tuổi từ 60 trở lên chiếm tỉ trọng nhỏ và tăng. Đời sống, chất lượng
cuộc sống ngày càng đảm bảo nên tuổi thọ ngày càng tăng.
Câu 5 : Dựa vào hình 16.2 SGK Địa Lý 12 hoặc Atlat Địa Lý Việt Nam và
kiến thức Địa lý đã học :
a. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta. Giải thích nguyên nhân.
TL :

* Đặc điểm phân bố dân cư nước ta :
Mật độ dân số trung bình cả nước: 254 ng/km
2
, nhưng phân bố chưa hợp lí
giữa các vùng:
- Giữa đồng bằng và miền núi
+ Đồng bằng diện tích khoảng 25%, dân số chiếm 75% => mật độ rất
cao, năm 2006 ĐB s.Hồng: 1225 ng/km
2
, ĐB s.Cửu Long: 429 ng/km
2
+ Miền núi: diện tích 75%, dân số chỉ 25% => mật độ thấp, 2006: Tây
Bắc: 69 ng/km
2
, Tây Nguyên: 89 ng/km
2
+ Gây ảnh hưởng đến sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
- Giữa thành thị và nông thôn
+ Dân nông thôn chiếm đại bộ phận (73,1%), xu hướng giảm.
+ Dân thành thị chiếm ít (26,9%), có tăng nhưng chậm
* Giải thích nguyên nhân :
- Vùng đồng bằng có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi (vị trí, tài nguyên
đất, nước ) là nơi có nghề trồng lúa nước truyền thống cần nhiều lao động
lại có nền kinh tế phát triển nhanh, quá trình công nghiệp hóa và hiện đại
hóa diễn ra mạnh hơn ở trung du, miền núi.
24
- Dân cư tập trung chủ yếu ở thành thị vì nơi đây tập trung nhiều đô thị, các
trung tâm sản xuất và dịch vụ nên dân cư tập trung đông.
Câu 6 : Chứng minh rằng : Dân số nước ta tăng nhanh. Cho biết hậu quả của
việc tăng nhanh dân số ?

TL :
a. Dân số nước ta tăng nhanh, thê hiện :
+ Dân số còn tăng nhanh, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.
+ Dân số nước ta cao và tăng nhanh, sau 39 năm tăng thêm 44,8 triệu người,
trung bình mỗi năm tăng thêm 1,15 người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm tuy nhiên vẫn còn cao. Ví dụ giai đoạn
1989 - 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,7% đến giai đoạn 2002 -
2005 là 1,32%.
b. Hậu quả của việc tăng dân số:
+ Gây sức ép đối với nền KT, đời sống vật chất của dân còn thiếu thốn, còn
đói nghèo
+ Sức ép đối với XH: vấn đề việc làm, nhà ở, giáo dục, y tế còn khó khăn
=> tệ nạn XH phát triển, mất ổn định XH
+ Gây sức ép với MT: TNTN nhanh chóng cạn kiệt, MT bị ô nhiễm
Câu 7 : Trình bày nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử
dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ gia tăng dân số, đẩy mạnh
tuyên truyền các chủ trương chính sách pháp luật về dân số và kế hoạch gia
đình
- Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư,
lao động giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng nhu cầu
chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn va thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và
chính sách cụ thể để mở rộng chương trình xuất khẩu lao động
25

×