Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

ĐỒ án tốt NGHIỆP xây DỰNG hệ THỐNG QUẢN lý vật tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 73 trang )

Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỆ: Đại học chính quy
Đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ
Sinh viên thực hiện:
Lớp:
Giảng viên hướng dẫn: Ths Phan Thị Hà
Hà Nội, tháng 6 năm 2012
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại công nghệ thông tin đang bùng nổ và phát triển rộng rãi như
hiện nay có thể nói rằng ngành công nghệ thông tin là một trong những ngành kinh
tế mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới. Bởi nó có rất nhiều ứng dụng và đem
lại cho con người nhiều lợi ích trong mọi lĩnh vực của cuộc sống như: khoa học,
kinh tế, chính trị và xã hội nó có mặt trong hầu hết các ngành nghề. Từ các ngành
công nghệ cao đến các ngành kỹ thuật đơn giản Và máy tính đã có mặt ở mọi nơi
từ các nước phát triển đến các nước đang phát triển , từ các nhà máy xí nghiệp
đến các trường học, hộ gia đình Tin học ngày càng khẳng định được vai trò to
lớn của mình.
Là sinh viên khoa công nghệ thông tin của trường Học viện Bưu chính viễn
thông , chúng em rất tự hào và ý thức được rằng chúng em đang nắm trong tay một
công nghệ của tương lai. Được sự dạy dỗ và chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô
trong khoa đặc biệt là sự chỉ bảo nhiệt tình của cô Phan Thị Hà và sự nỗ lực của cá
nhân, riêng bản thân em đã có những kiến thức nhất định về tin học. Để kiểm
chứng cho kết quả học tập của mình thì em đã được giao thực hiện đề tài này với
mục đích áp dụng kiến thức đã học được và nghiên cứu học hỏi thêm để hoàn
thành đề tài, tự nâng cao kiến thức cho mình.


Đề tài mang đặc trưng của quá trình quản lý thông tin trên máy tính, cụ thể ở
đây là chương trình Xây dựng hệ thống quản lý vật tư với hệ thống thông tin quản
lý thực hiện nhiệm vụ cập nhật, lưu trữ và xử lý thông tin liên quan đến vật tư
cho phép tìm kiếm theo các trường dữ liệu giúp cho việc quản lý trở lên thuận
tiện và dễ dàng hơn. Mặc dù đã hoàn thành đề tài, xong em vẫn không thể tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến cũng như sự
chỉ bảo của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1.1. Đôi nét về trung tâm TNHH máy tính TTC.
Công ty TNHH máy tính TTC được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh từ
ngày 25 tháng 10 năm 2005. Do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hải Dương cấp.
Tên công ty: Công ty TNHH máy tính TTC
Tên giao dịch: Công ty TNHH máy tính TTC
Điện thoại: 03203840313
Fax: 03203840316
Công ty TNHH máy tính TTC gồm có các ngành nghề kinh doanh như:
• Mua/ bán các thiết bị văn phòng ( máy tính, phần mềm máy tính, thiết bị
ngoại vi, linh kiện máy tính )
• Thiết kế các hệ thống máy tính, sản xuất và xuất bản phần mềm.
• Các dịch vụ hệ thống CAD/ CAM, tích hợp mạng cục bộ.
• Tư vấn về máy tính và các dịch vụ khác liên quan đến máy tính.
Với sự đoàn kết, đồng tâm của tập thể lãnh đạo cán bộ công nhân viên Công
ty TNHH máy tính TTC phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp mạnh
trên địa bàn tỉnh TTC trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công ty đã cung ứng, lắp
đặt hệ thống máy tính, máy in, thiết bị văn phòng cho các cơ quan hành chính sự
nghiệp, cũng như các công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn trong và ngoài tỉnh và
được khách hàng tin tưởng và lựa chọn.
Công ty TNHH máy tính TTC không ngừng tìm tòi cũng như thị hiếu của

người tiêu dùng nhằm cung cấp những sản phẩm phù hợp với khách hàng và luôn
luôn bảo vệ quyền lợi chính đáng của khách hàng bằng những nghiệp vụ căn bản
của nhân viên công ty luôn uy tín và mang tính chuyên nghiệp.
Sự phát triển của công ty luôn gắn với lợi ích của cộng đồng và vì một môi trường
an toàn công ty luôn chú trọng đào tạo và nâng cao kiến thức, cập nhật thông tin,
công nghệ cho các thành viên của mình. Đội ngũ nhân viên ngày càng có trình độ
và chuyên môn nghiệp vụ vững vàng. Cán bộ công ty thường xuyên tham gia các
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, các buổi hội thảo triểm lãm về công nghệ
thông tin do trong và ngoài tỉnh tổ chức. Luôn coi trọng việc xây dựng và phát
triển các giải pháp về phát triển công nghệ thông tin. Công ty luôn lấy đó là mục
tiêu phát triển để góp phần từng bước phát triển theo chủ trương của Đảng và Nhà
nước.
BỘ MAÝ TỔ CHỨC:
Hiện Công ty TNHH máy tính TTC có 30 cán bộ nhân viên có trình độ từ
trung cấp trở lên. Bộ máy tổ chức gồm có Giám đốc và 3 phòng nghiệp vụ đó là:
 Phòng kỹ thuật.
 Phòng kinh doanh.
 Phòng hành chính.
Sơ đồ bộ máy tổ chức


1.2. Khảo sát quy trình nghiệp vụ của công ty TNHH TTC:
1.2.1. Khảo sát
Công ty TNHH TTC hiện nay đang sử dụng phương pháp quản lý vật tư
theo kiểu thủ công lạc hậu gây ảnh hưởng nhất định đến công ty. Với mong muốn
để công ty ngày càng phát triển để có khả năng cạnh tranh trong hiện tại cũng như
tương lai do vậy cần phải đổi mới công nghệ mà đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý
vật tư để giúp cho nhân viên quản lý có thể quản lý, tra cứu, tìm kiếm thông tin
Ban giám đốc

Phòng
hành
chính
Phòng kỹ
thuật
Phòng
kinh
doanh
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
một cách nhanh chóng nâng cao năng suất lao động giúp tiết kiệm được thời gian
và nhân lực.
1.2.2. Đánh giá hiện trạng
Sau khi khảo sát quy trình nghiệp vụ của công ty TNHH TTC em thấy có
một số đặc điểm sau:
Các dữ liệu được lưu trữ trên giấy tờ, sổ sách. Vì quản lý theo cách thủ công
nên sẽ có những ưu nhược điểm.
Ưu điểm:
- Thích hợp cho các doanh nghiệp nhỏ, không bị ùn tắc công việc.
- Chính vì là một hệ thống có quy mô nhỏ, công việc kinh doanh chỉ mang
tính chất gia đình nên không cần đầu tư máy móc, thiết bị tin học cho người quản
lý.
- Tiết kiệm chi phí mua thiết bị và thuê nhân viên am hiểu tin học.
Nhược điểm:
- Thiếu phương tiện xử lý thông tin nên việc lưu trữ thông tin về thiết bị vật tư
rất phức tạp, phải sử dụng rất nhiều loại giấy tờ sổ sách cồng kềnh, nơi lưu trữ
không được thuận tiện. Toàn bộ hồ sơ phải lưu trữ ở phòng nghiệp vụ.
- Khi thống kê hay báo cáo phải mất nhiều thời gian mới hoàn thành mà
không đảm bảo về các số liệu do phải tổng hợp từ nhiều loại giấy tờ.
- Việc lưu chuyển thông tin bất hợp lý, do vậy mà khi cần tìm kiếm những
thông tin về một loại vật tư nào đó sẽ rất mất thời gian bởi người quản lý phải trực

tiếp xuống tận nơi để kiểm tra.
- Phương pháp xử lý không chặt chẽ nên việc thêm bớt hay chỉnh sửa rất khó
khăn vì khi thay đổi cần phải hủy bỏ toàn bộ số hồ sơ cũ có liên quan và hồ sơ mới
phải có quyết định của giám đốc.
- Khi nhập các thiết bị vật tư với số lượng lớn sẽ bị ùn tắc và sai lệch, phải dử
dụng nguồn nhân lực lớn không đáp ứng nhu cầu liên tục.
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
- Cơ cấu tổ chức bất hợp lý, khi đã nhập xong hàng hóa, quá trình thanh toán
tiền và các chi phí khác rất mất thời gian, phải qua nhiều phòng ban.
- Dữ liệu, hồ sơ sổ sách không được đảm bảo an toàn. Vì lưu trữ trên giấy tờ,
sổ sách nên việc bị hư hỏng do các tác nhân bên ngoài là điều không thể tránh
khỏi.
1.2.3. Đề xuất giải pháp:
Với nhu cầu ứng dụng công nghệ hiện đại vào quản lý vật tư để khắc phục
những nhược điểm của hệ thống quản lý lạc hậu chỉ dựa trên giấy tờ và sổ sách rất
cần thiết phải xây dựng một hệ thống quản lý vật tư mới để thay thế hệ thống quản
lý cũ để nâng cao hiệu quả hoạt động
1.2.4. Mục đích của hệ thống
Hệ thống mới là hệ thống quản lý có sự trợ giúp đắc lực của máy vi tính.
Ứng dụng các giải pháp công nghệ thông tin vào việc quản lý. Vì vậy sẽ tạo ra
được các ưu điểm:
- Sử dụng máy tính vào công việc lưu trữ các thông tin cần thiết dễ dàng,
thuân tiện và không bị mất nhiều thời gian tìm kiếm thông tin.
- Quá trình thanh toán tiền và các chi phí không mất nhiều thời gian của khách
hàng.
- Với sự trợ giúp đắc lực của công nghệ thông tin thì hạn chế tối thiểu việc xử
lý thủ công, tạo ra một hệ thống giao diện thuận tiện cho mọi người sử dụng, việc
tổng hợp báo cáo được thực hiện nhanh chóng.
- Giảm lượng nhân viên làm việc nên tránh được tình trạng dư thừa và rút
ngắn công việc của nhân viên xử lý.

- Khi cần thống kê dữ liệu hay báo cáo chỉ mất khoảng một vài phút.
- Sử dụng phương pháp sao lưu dữ liệu và phục hồi dữ liệu nên rất an toàn
cho dữ liệu khi có sự cố xảy ra.
- Đồng nhất việc quản lý của nhân viên mới với nhân viên cũ.
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
- Các dữ liệu thông tin, được đảm bảo an toàn, chỉ có các nhân viên đã được
cấp quyền mới được sử dụng.
1.2.5. Các yêu cầu của hệ thống quản lý vật tư
- Hệ thông quản lý vật tư mới cần phải đáp ứng được yêu cầu sau:
Yêu cầu về giao diện:
- Hệ thống có giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
- Yêu cầu về chức năng
 Quản lý hệ thống
 Quản lý hồ sơ
 Nghiệp vụ
 Báo cáo
 Trợ giúp
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH
2.1. Danh sách các tác nhân của hệ thống (Actor)
Hệ thống gồm hai tác nhân chính:
 Admin: Là đối tượng có toàn quyền đối với hệ thống.
 Nhân viên: Là đối tượng thực hiện các công việc cập nhập
thông tin cho hệ thống, cập nhập thông tin khách hàng, nhà
cung cấp, thực hiện các công tác liên quan đến báo cáo, thống
kê khi có yêu cầu.
2.2. Biểu đồ Use case
2.2.1. Biểu đồ Use Case tổng quát cuả hệ thống
Biểu đồ Use Case tổng quát cho hệ thống quản lý vật tư
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư

2.2.1.1. Kịch bản cho Use Case đăng nhập hệ thống
Tên Use Case Đăng nhập
Tác nhân chính Admin, nhân viên
Người chịu trách nhiệm Admin, nhân viên
Tiền điều kiện Admin, nhân viên phải có tài khoản
lưu trong CSDL.
Đảm bảo thành công Hiển thị Form thông báo đăng nhập
thành công
Kích hoạt Admin, nhân viên chọn chức năng
đăng nhập.
Chuỗi sự kiện chính
1. Hệ thống hiển thị from đăng nhập và yêu cầu nhập thông tin tài khoản và
mật khẩu.
2. Admin, nhân viên nhập tên tài khoản và mật khẩu sau đó bấn nút đăng
nhập.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản và mật khẩu, sau đó hiển thị form
thông báo đăng nhập thành công.
Ngoại lệ:
3a. Hệ thống thông báo tên đăng nhập không tồn tại hoặc mật khẩu không
đúng
3a.1. Admin, nhân viên nhập lại tài khoản và mật khẩu rồi nhấn nút đăng
nhập.
3a.2. Hệ thống thông báo đăng nhập thành công.
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
2.2.1.2. Kịch bản cho Use Case đổi mật khẩu
Tên Use Case Đổi mật khẩu
Tác nhân chính Admin, nhân viên
Người chịu trách nhiệm Admin, nhân viên
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập được vào hệ
thống.

Đảm bảo thành công Thông báo đổi mật khẩu thành công.
Kích hoạt Người dùng kích hoạt chức năng “Đổi
mật khẩu”.
Chuỗi sự kiện chính
1. Người dùng kích hoạt chức năng đổi mật khẩu.
2. Hệ thống hiển thị form đổi mật khẩu
3. Người dùng nhập mật khẩu cũ, mật khẩu mới, nhấn nút đổi mật khẩu.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào hợp lệ hay không.
5. Hệ thống hiển thị Form thông báo đổi mật khẩu thành công.
Ngoại lệ:
4.a. Hệ thống thông báo mật khẩu cũ không đúng.
4.a.1. Người dùng nhập mật khẩu cũ cho đúng và nhập lại mật khẩu
mới sau đó nhấn nút đổi mật khẩu.
4.a.2. Hệ thống thông báo đổi mật khẩu thành công.
4.b. Hệ thống thông báo mật khẩu không trùng khớp
4.b.1. Người dùng nhập mật khẩu mới và xác nhận lại mật khẩu mới
sau đó nhán nút đổi mật khẩu.
4.b.2. Hệ thống thông báo đổi mật khẩu thành công
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
2.2.2. Biểu đồ Use Case quản trị hệ thống

2.2.2.1. Kịch bản cho Use Case Sao lưu dữ liệu
Tên Use Case Sao lưu dữ liệu
Tác nhân chính Admin
Người chịu trách nhiệm Admin
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập được vào hệ
thống.
Đảm bảo thành công Thông báo sao lưu thành công CSDL.
Kích hoạt Admin chọn menu hệ thống sau đó
chọn mục “Sao lưu dữ liệu”.

Chuỗi sự kiện chính
1. Admin kích hoạt chức năng sao lưu dữ liệu.
2. Hệ thống hiển thị form sao lưu dữ liệu.
3. Admin nhấn nút sao chép để tiến hành sao lưu cơ sở dữ liệu.
4. Hệ thống sao lưu CSDL ra ổ đĩa.
5. Hệ thống hiển thị form thông báo “ Sao lưu thành công”
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
Ngoại lệ:
3.a. Admin không muốn thực hiện sao lưu dữ lieu
3.a.1. Admin nhấn nút Cancel.
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
2.2.2.2. Kịch bản cho Use Case Phục hồi dữ liệu.
Tên Use Case Phục hồi dữ liệu
Tác nhân chính Admin
Người chịu trách nhiệm Admin
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập được vào hệ
thống.
Đảm bảo thành công Thông báo phục hồi thành công CSDL.
Kích hoạt Admin chọn menu hệ thống sau đó
chọn mục “Phục hồi dữ liệu”.
Chuỗi sự kiện chính
1. Admin kích hoạt chức năng phục hồi dữ liệu.
2. Hệ thống hiển thị form phục hồi dữ liệu.
3. Admin nhấn nút sao chép để tiến hành phục hồi cơ sở dữ liệu.
4. Hệ thống sao lưu CSDL ra ổ đĩa.
5. Hệ thống hiển thị form thông báo “ Phục hồi thành công”
Ngoại lệ:
3.a.Admin không muốn thực hiện phục hồi dữ liệu
3.a.1.Admin nhấn nút Cancel.
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư

Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
Phân rã biểu đồ Use Case quản lí user(Quản lí tài khoản).
2.2.4.1. Kịch bản cho Use Case Thêm User
Tên Use Case Thêm User
Tác nhân chính Admin
Người chịu trách nhiệm Admin
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập được vào hệ
thống.
Đảm bảo thành công Hiển thị thông báo thêm User thành
công.
Kích hoạt Admin chọn menu “Hệ thống” sau đó
chọn mục “Quản lý User”.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Admin kích hoạt chức năng Quản lý User.
2. Hệ thống hiển thị Form quản lý User.
3. Admin nhấn nút thêm, nhập thông tin user mới.
4. Hệ thống kiểm tra và xác nhận thông tin user nhận hợp lệ.
5. Hệ thống nhập thông tin user vào CSDL.
1. Hệ thống hiển thị Form thông báo “ Thêm User thành công”.
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
Ngoại lệ:
4a. Hệ thống hiển thị form thông báo “Tài khoản đã tồn tại”
4.a.1. Admin chọn Thêm, nhập dữ liệu User khác rồi nhấn Lưu.
4.a.2. Hệ thống thông báo thêm thành công.
4b. Hệ thống thông báo thông tin “Tài khoản User không hợp lệ”
4.b.1. Admin nhấn nút Thêm, nhập lại đầy đủ thông tin rồi nhấn nút
Lưu.
4.b.2. Hệ thống hiển thị Form thông báo thêm thành công.
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
2.2.4.2. Kịch bản cho Use Case sửa thông tin User.

Tên Use Case Sửa thông tin User
Tác nhân chính Admin
Người chịu trách nhiệm Admin
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập được vào hệ
thống.
Đảm bảo thành công Hiển thị thông báo sửa User thành
công.
Kích hoạt Admin chọn menu “Hệ thống” sau đó
chọn mục “Quản lý User”.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Admin kích hoạt chức năng Quản lý User.
2. Hệ thống hiển thị Form quản lý User.
3. Admin chọn người dùng cần sửa thông tin danh sách user.
4. Hệ thống hiển thị các thông tin cụ thể của User
5. Admin sửa thông tin User sau đó nhấn nút Lưu.
6. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào hợp lệ hay không.
7. Hệ thống cập nhập thông tin User vào cơ sở dữ liệu.
8. Hệ thống thông báo “ Sửa thành công”.
Ngoại lệ:
6.a. Hệ thống thông báo “Tài khoản không tồn tại”.
6.a.1. Admin chọn lại người dùng cần sửa thông tin, sau đó sửa các
thông tin cần thiết của User đó và nhấn nút Lưu.
6.a.2. Hệ thống hiển thị Form thông báo sửa thành công
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
2.2.4.3. Kịch bản cho Use Case Xóa User.
Tên Use Case Xóa User
Tác nhân chính Admin
Người chịu trách nhiệm Admin
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập được vào hệ
thống.

Đảm bảo thành công Hiển thị thông báo xóa User thành
công.
Kích hoạt Admin chọn menu “Hệ thống” sau đó
chọn mục “Quản lý User”.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Admin kích hoạt chức năng Quản lý User.
2. Hệ thống hiển thị Form quản lý User.
3. Admin chọn người dùng cần xóa từ danh sách user được liệt kê.
4. Hệ thống hiển thị form xác nhận lại yêu cầu xóa của Admin.
5. Admin xác nhận lại yêu cầu xóa.
6. Hệ thống kiểm tra thông tin “Tài khoản” hợp lệ hay không.
7. Hệ thống xóa user ra khỏi cơ sở dữ liệu.
8. Hệ thống thông báo “ Xóa thành công user”.
Ngoại lệ:
6.a. Hệ thống thông báo “Tài khoản không hợp lệ”.
6.a.1. Admin kiểm tra lại thông tin “tài khoản” xem tài khoản đó tồn tại
hay chưa và nhấn nút Xóa.
6.a.2. Hệ thống thông báo xóa thành công.
2.2.3. Biểu đồ Use Case quản lí nghiệp vụ.
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
2.2.3.1. Kịch bản cho Use Case Nhập vật tư
Tên Use Case Nhập vật tư
Tác nhân chính Nhân viên
Người chịu trách nhiệm Nhân viên
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập được vào hệ
thống.
Đảm bảo thành công Thông báo “Lưu thành công”.
Kích hoạt Nhân viên chọn menu “Hệ thống” sau
đó chọn mục “Nhập vật tư”.
Chuỗi sự kiện chính:

2. Nhân viên kích hoạt chức năng Nhập vật tư.
3. Hệ thống hiển thị form Nhập vật tư.
4. Nhân viên nhấn nút Nhập mới để tiến hành nhập vật tư.
5. Nhân viên nhấn nút Save .
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
6. Hệ thống sao lưu CSDL ra ổ đĩa.
7. Nhân viên nhấn nút Cập nhật để kiểm tra hệ thống đã lưu chưa.
8. Hệ thống thông báo đã lưu.
9. Hệ thống hiển thị form thông báo “ Lưu thành công”.
Ngoại lệ:
4.a.Nhân viên không muốn thực hiện việc lưu
4.a.1.Nhân viên nhấn nút Cancel.
8.a.Nhân viên thoát khỏi form nhập vật tư
8.a.1.Nhân viên nhấn nút Thoát.
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
2.2.3.2. Kịch bản cho Use Case Xuất vật tư
Tên Use Case Xuất vật tư
Tác nhân chính Admin
Người chịu trách nhiệm Admin
Tiền điều kiện Người dùng thuộc nhóm admin đã
đăng nhập được vào hệ thống.
Đảm bảo thành công Thông báo “Xuất vật tư thành công”.
Kích hoạt Admin chọn menu “Hệ thống” sau đó
chọn mục “Xuất vật tư”.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Admin kích hoạt chức năng Xuất vật tư.
2. Hệ thống hiển thị form Xuất vật tư.
3. Nhân viên nhấn nút Xuất mới để tiến hành nhập vật tư.
4. Nhân viên nhấn nút Save .
5. Hệ thống hiển thị form thông báo “ Lưu thành công”.

6. Hệ thống sao lưu CSDL ra ổ đĩa.
7. Nhân viên nhấn nút Cập nhật để kiểm tra hệ thống đã lưu chưa.
8. Hệ thống thông báo đã lưu.
9. Nhân viên nhấn nút Kiểm tra để kiểm tra số lượng hàng còn trong kho.
10.Thông tin số lượng được hiện lên.
Ngoại lệ:
4.a.Nhân viên không muốn thực hiện việc lưu
4.a.1.Nhân viên nhấn nút Cancel.
10.a.Nhân viên thoát khỏi form nhập vật tư
10.a.1.Nhân viên nhấn nút Thoát.
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
2.2.4. Biểu đồ Use Case cập nhật thông tin
Biểu đồ Use Case cập nhật thông tin
Phân rã Use Case cập nhật khách hàng
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
2.2.4.1. Kịch bản cho Use Case sửa thông tin khách hàng.
Tên Use Case Sửa thông tin khách hàng
Tác nhân chính Nhân viên
Người chịu trách nhiệm chính Nhân viên
Tiền điều kiện Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo thành công Hiển thị form sửa thông tin khách hàng
thành công
Kích hoạt Nhân viên chọn mục “Khách hàng”.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên kích chọn chức năng cập nhật khách hàng
2. Hệ thống hiển thị danh sách, thông tin về khách hàng cần sửa.
3. Nhân viên lựa chọn khách hàng cần sưả trong danh sách.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin khách hàng đã được lựa chọn.
5. Nhân viên sửa thông tin khách hàng và bấm nút “Lưu”.

6. Hệ thống lưu thông tin sửa đổi mới vào CSDL thay thế cho thông tin cũ.
7. Hệ thống hiển thị form thông báo “Sửa khách hàng thànhcông”.
Ngoại lệ:
6.a. Hệ thống hiển thị thông báo “Mã khách hàng không tồn tại”.
6.a.1. Nhân viên kiểm tra lại Mã khách hàng cho đúng rồi nhấn nút Lưu.
6.a.2. Hệ thống hiển thị thông báo” Sửa khách hàng thành công”
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý vật tư
2.2.4.2. Kịch bản cho Use Case xóa khách hàng.
Tên Use Case Xóa khách hàng
Tác nhân chính Nhân viên
Người chịu trách nhiệm chính Nhân viên
Tiền điều kiện Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo thành công Hiển thị form sửa thông báo “ Xóa
khách hàng thành công”.
Kích hoạt Nhân viên chọn mục “Khách hàng”.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên kích chọn chức năng cập nhật khách hàng
2. Hệ thống hiển thị danh sách khách hàng .
3. Nhân viên lựa chọn khách hàng cần xóa trong danh sách.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin khách hàng đã được lựa chọn.
5. Nhân viên sửa thông tin khách hàng và bấm nút “Xóa”.
6. Hệ thống đưa ra thông báo xác nhận yêu cầu cần xóa khách hàng.
7. Nhân viên xác định lại yêu cầu xóa.
8. Hệ thống kiểm tra thông tin mã khách hàng hợp lệ hay không.
9. Xóa thông tin khách hàng từ CSDL và hiển thị Form thông báo “Xóa
khách hàng thành công”.
Ngoại lệ:
8.a. Hệ thống hiển thị thông báo “Mã khách hàng không tồn tại”.
8.a.1. Nhân viên kiểm tra lại Mã khách hàng rồi bấm nút Xóa.
6.a.2. Hệ thống hiển thị thông báo “Xóa khách hàng thành công”

×