Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

giáo án lớp 5 tuần 13 tích hợp chuẩn kiến thức kĩ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.74 KB, 22 trang )

TUẦN 13
Thứ hai, ngày 17 tháng 11 năm 2014
Tiế 2: Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
A. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn
biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).
* KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
B. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. SGK.
C. Hoạt động dạy học: (40 phút).
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: Hành
trình của bầy ong.
- Nên những con đường bay đi tìm mật của
bầy ong?
- GV nhận xét, cho điểm và củng cố bài cũ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Gọi HS chia đoạn

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.
+ GV kết hợp sửa cách phát âm
+ Gọi HS nếu từ khó (GV ghi bảng)
+ Gọi HS đọc các từ khó
+ Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu dài.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài



- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài. (Hướng dẫn giọng
đọc)
c. Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trong
bài và trả lời các câu hỏi ở SGK.
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã
phát hiện được điều gì?
- 2- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ:
Hành trình của bầy ong.
- 1 HS trả lời.

- HS khác nhận xét và bổ sung thêm.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc cả bài.
- HS: Chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu … bìa rừng chưa?
+ Đoạn 2: Qua khe lá, … thu lại gỗ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
văn trong bài.
+ HS nêu từ khó đọc
+ HS đọc các từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp bài văn.
- 1 HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp trong nhóm


- HS đọc thầm từng đoạn trong bài và

lần lượt trả lời các câu hỏi:
- Phát hiện những dấu chân người
lớn hằn trên đất
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ làm cho
thấy bạn ấy là người thông minh, dũng cảm?
+ Em học tập được điều gì ở bạn ấy?
+ GV đánh giá và chốt nội dung chính.
+ Hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi bảng
+ GV yêu cầu HS khác nhắc lại.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.
- HD luyện đọc đoạn 1:
+ GV đọc mẫu
+ GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
- Hơn chục cây to bị chặt đổ, chúng
bàn bàn nhau sẽ dùng xe chuyển vào
tối nay.
- Thắc mắc khi thấy dấu chân, theo
dõi rồi gọi điện thoại báo công an,. . .
- HS trao đổi nhóm và tự đưa ra câu
trả lời.
* Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự
thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi.
- 3 HS khác nhắc lại.

- 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc
- HS cử đại diện thi đọc diễn cảm
đoạn 1 trước lớp.
Ti t 3:ế Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- Làm các bài tập: BT1, BT2, BT4(a)
B. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,. . . ta làm như
thế nào?
+ Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,. . . ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 4 (a)

- GV yêu cầu HS tự tính phần a.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS lên bảng làm:
Tính: 653,38 – 96,92
Bài 1: HS Đặt tính cột dọc.
a, 375,86 + 29,05 = 404,91
b, 80,475 – 26,827 = 53,648
c, 48,16 × 3,4 = 163,744
Bài 2:
- 1 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS Trả lời :
- HS Trả lời :
- 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng
các số thập phân với một số thập phân.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Ví dụ a : 78,29 × 10 = 782,9
78,29 × 0,1 = 7,829
- 1 HS nhận xét
- HS nhận xét theo hướng dẫn : Khi nhân một tổng
các số thập phân với một số thập phân , ta có thể
lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng
các kết quả lại với nhau.
(a + b) × c = (2,4 + 3,8) × 1,2 = 7,44
a × b + b × c
= 2,4 × 1,2 + 3,8 × 1,2 = 7,44
Câu tiếp theo giải tueoeng tự = 7,36
Vậy (a + b) × c = a × c + b × c

Tiết 4: Khoa học
NHÔM
A. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
B. Đồ dùng dạy học: Thông tin và hình sgk, một số đồ dùng bằng nhôm, phiếu học
tập
C. Hoạt động dạy học: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs trả lời câu hỏi
về nội dung bài trước. Gv nhận xét và cho
điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Một số đồ dùng bằng nhôm
- Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm.
- Phát phiếu và bút dạ yc các nhóm thảo luận
tìm các đồ dùng bằng nhôm và ghi vào phiếu.
- Gv quan sát giúp đỡ các nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. Các
nhóm khác bổ xung.
- Nhận xét kết luận.
HĐ2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của nhôm
và hợp kim của nhôm.
- Phát phiếu yc hs làm việc theo chỉ dẫn trong
phiếu.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác bổ sung.

- Gv ghi nhanh ý kiến bổ sung.
- 2 hs trả lời trước lớp – Lớp nhận
xét
- Hs hoạt động nhóm.
- Hs trao đổi ghi vào phiếu của
nhóm
Ví dụ : song , nồi , cánh máy
bay,. . .
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ xung.
- Nhận đồ vật và hoạt động theo
nhóm
- HS làm việc báo cáo
HĐ3: làm việc với sgk
- Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm một đồ dùng bằng nhôm,
yc hs quan sát và đọc thông tin trong sgk hoàn
thành phiếu
- Gọi 1 nhóm dán lên bảng đọc.
- Ghi ý kiến bổ sung lên bảng.
- Nhận xét kết luận.
3. Củng cố - dặn dò: Nêu tính chất và công
dụng của nhôm
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về đọc mục bạn cần biết , CB bài sau
- Các nhóm khác bổ sung.
- Hs làm việc nhóm.
- 1 hs trình bày.
- Hs khác bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm, báo cáo

kết quả
Thứ ba, ngày 18 tháng 11 năm 2014
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ
A. MỤC TIÊU:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, hường nhịn em
nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng
người già, yêu thương em nhỏ.
*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng ra quyết định phù hợp trong tình huống có
liên quan tới người trẻ em và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong
cuộc sống ở nhà, ở trường, ở ngoài xã hội.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là tình bạn?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: HS làm bài tập 2 SGK.
+ Tình huống 1: … nên dừng lại, dỗ dàng em bé, hỏi
tên, địa chỉ. Sau đó … có thể dẫn em bé đến đồn công
an để nhờ các chú công an tìm gia đình em bé. Nếu
nhà bé ở gần, …có thể dắt em bé về nhà, nhờ bố mẹ
giúp đỡ.
+ Tình huống 2: Hành vi của anh thanh niên đã vi
phạm quyền vui chơi của trẻ em. Có thể có những
cách bày tỏ khác:
- Em bé lẳng lặng bỏ đi chỗ khác.
- Cậu bé hỏi lại: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ

- 1 HS trả lời. GV nhận
xét, cho điểm.
- Hoạt động nhóm 5 sắm
vai xử lý tình huống:
- GV chia HS thành các
nhóm và phân công ngẫu
nhiên mỗi nhóm xử lý một
tình huống (HS sắm vai).
- Các nhóm cử đại diện
bốc thắm, chọn
trưởngnhóm và thư kí;
thảo luận tìm cách giải
quyết tình huống và chuẩn
bị đóng vai.
chơi chung của mọi người cơ mà.
+ Tình huống 3: Nếu là …. , em sẽ lại gần lễ phép
chào ông và đa ông sang đường. Vì ông cụ đã già,
chân chậm mắt mờ qua
đường bình thường đã khó, lúc đông người càng khó
và nguy hiểm hơn. Vả lại, ông cụ đang rất cần có sự
giúp đỡ. Hành động giúp ông sẽ thể hiện … là một
người văn minh lịch sự.
*GV kết luận
Hoạt động 2: HS làm bài tập 3 SGK.
+ Phong trào “áo lụa tặng bà”.
+ Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi.
+ Nhà dưỡng lão.
+ Tổ chức mừng thọ (dịp tết).
- Qùa cho các cháu trong những ngày lễ 1/6. Tết trung
thu, quà cho HS giỏi…

- Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ em.
- Thành lập quỹ hỗ trợ tài năng trẻ.
- Tổ chức uống Vitamin, Vac xin.
*GV kết luận.
Hoạt động 3: HS làm bài tập 4 SGK.
- Ngày dành cho người cao tuổi: 1/10.
- Ngày dành cho trẻ em: 1/6, tết trung thu.
- Các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi; trẻ em
là……. Hội người cao tuổi. Độiở …. , Sao nhi đồng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ
của dân tộc ta. Việc tìm hiểu có thể thông qua việc sưu
tầm ca dao, tục ngữ, truyện cổ, truyện viết, bài báo. . .
về nội dung này.
3. Củng cố, dặn dò:
- Vì sao chúng ta phải kính già yêu trẻ?
- Em đã làm được những việc gì thể hiện kính già, yêu
trẻ?
- Nhận xét giờ học.
- Đại diện các nhóm trả
lời, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung. GV kết luận.
- GV giao nhiệm vụ cho
mỗi HS: tìm hiểu, ghi lại
một việc làm của địa
phương nhằm chăm sóc
người già và thực hiện
quyền trẻ em.
- HS làm việc cá nhân.
- Từng tổ so sánh các
phiếu của nhau. Phân loại

và xếp ý kiến giống nhau
vào cùng một nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
+ Giao nhiệm vụ cho HS
tìm hiểu các ngày lễ, tổ
chức xã hội dành cho
người cao tuổi và trẻ em.
+ HS làm việc cá nhân.
+ Một vài HS trình bày.
- HS đọc yêu cầu, GV gợi
ý nếu chưa rõ.
- Một số HS trả lời ví dụ.
GV nhận xét cho điểm.
- HS trả lời dựa vào phần
ghi nhớ.
- HS làm bài tập vào vở.
Ti t 1: ế Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chaát nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân
trong thực hành tính.
- Làm các bài tập: BT1, BT2, BT3(b), BT4
B. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK.
C. Hoạt động dạy học: (40 phút).
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lên
bảng làm bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu
thức.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm những gì?
+ Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một
số em có những cách tính nào?
+ Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một
số em có các cách tính nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (b):
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách
làm nhẩm kết quả tìm × của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:

- 2 HS lên bảng làm:
Tính nhẩm:
8,37 × 10 = 83,7
39,4 × 0,1 = 3,94
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 375,84 – 95,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78 = 316,93
b) 7,7 + 7,3 × 7,4
= 7,7 + 54,2 = 61,72
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề bài toán trong
SGK.
- HS nêu :
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính
giá trị của biểu thức theo 2 cách.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
a) Cách 1: (6,75 + 3,25) × 4,2
= 10 × 4,2
= 42
Cách 2: (6,75 + 3,25) × 4,2
= 6,75 × 4,2 + 3,25 ×
4,2
= 28,35 + 13,65
= 42
b)…
Bài 3 (b):
b) 5,4
×


x
= 5,4 ;
x
= 1
9,8
×

x
= 6,2 × 9,8 ;
x
= 6,2
Bài giải:
Giá tiền của một mét vải là:
60000 : 4 = 15 000 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 6,8m vải
là:
15000
×
6,8 = 102 000 (đồng)
Mua 6,8 vải phải trả số tiền
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
nhiều hơn mua 4m vải là:
10 200 – 60 000 = 42 000 (đồng)
Đáp số: 42 000 đồng
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn,
HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý
kiến.

Ti t 2: ế Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
A. Mục tiêu: Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn giới thiệu ở
BT1, xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu
cầu cuả BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
B. Chuẩn bị: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ.
C. Hoạt động: (40 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gọi hs đặt câu với QH từ (và) và
cho biết từ ngữ ấy nối những từ ngữ nào trong
câu.
- Giáo viên nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
* Bài 1: Học sinh đọc bài 1.
- Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem
đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn
đa dạng sinh học” như thế nào?
• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa
dạng sinh học.
* Bài 2:
- GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 2, 3 nhóm
• Giáo viên chốt lại ý đúng :
+ Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây,
trồng rừng, phủ xanh đồi trọc
+ Hành động phá hoại môi trường : phá rừng,
đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương,
săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán
động vật hoang dã

* Bài 3:
- Giáo viên gợi ý: (Đọc bài mẫu ở SGV trang
254. “Đánh cá bằng mìn” cho HS nghe, áp
dụng viết bài).
- Giáo viên chốt lại
- 2 hs đặt câu.
- lớp nhận xét
-* Bài 1 Cả lớp đọc thầm.
* Khu bảo tồn đa dạng sinh học là
nơi lưu giữ được nhiều loài động
vật và thực vật : Rừng nguyên sinh
Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa
dạng sinh học vì rừng có động vật,
thảm thực vật rất đa dạng phong
phú
* Bài 2: HS làm nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét.
* Bài 3:
- Học sinh đọc bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thực hiện cá nhân – mỗi em
chọn 1 cụm từ làm đề tài , viết
→ GV nhận xét + Tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
khoảng 5 câu
- Học sinh sửa bài.

- Cả lớp nhận xét.
Thứ tư, ngày 19 tháng 11 năm 2014
Tiết 1: Tập đọc
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
A. Mục tiêu: Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung
văn bản khoa học. Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá;
thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Chuẩn bị: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ. Bài soạn.
SGK.
C. Hoạt động dạy học: (40 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc nối
tiếp từng đoạn của bài: Người gác rừng tí
hon
+ Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Luyện đọc:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài,
- GV goi HS chia đoạn.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn
+ GV kết hợp sửa lỗi phát âm
+ Gọi HS nêu từ khó đọc
+ GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc
+ Gọi HS đọc từ khó
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
+ Gọi HS nêu chú giải
+ Hướng dẫn HS đọc câu dài.

- Luyện đọc theo cặp
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu bài
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS nêu.
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu … sóng lớn.
+ Đoạn 2: Mấy năm qua … Cồn Mờ
(Nam Định).
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
+ HS nêu từ khó đọc
+ HS đọc từ khó
- 3 HS đọc
- Học sinh đọc
+ 1 HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- Lớp đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi
- Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá
phá rừng ngập mặn.
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào
trồng rừng ngập mặn?
+ Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng
ngập mặn tốt?
+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi
được khôi phục?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV ghi nội dung bài
d. Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn của bài.
- HD HS đọc diễn cảm đoạn 3: Treo bảng
phụ, đọc mẫu, yêu cầu HS đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm
3. Củng cố dặn dò: Nêu nội dung
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau
trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi
tôm, làm một phần rừng ngập mặn bị
mất đi.
- Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn:
lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê
điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió to bão,
sóng lớn.
- Vì các tỉnh này làm tốt công tác
thông tin, tuyên truyền để mọi người
dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập
mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
- Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre, Trà
Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An,
Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh.
- Rừng ngập mặn được phục hồi, đã
phat huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê
biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ
sản lượng hải sản nhiều, các loài chim
nước trở lên phong phú.
+ HS nêu.

- 3 HS nhắc lại
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- 2 HS đọc cho nhau nghe.
- HS thi đọc
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay
nhất.
Tiết 4: Chính tả
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
A. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.
B. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a viết sẵn bảng lớp
C. Hoạt động dạy học: (35 phút).
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm
s/x
- Gọi hS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét ghi điểm
- 2 HS lên làm
- Lớp nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài: Hướng dẫn viết chính tả
- Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- HS đọc thuộc lòng đoạn viết
+ Hai dòng thơ cuối nói điều gì về công việc
của loài ong?
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của
bầy ong?
c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu hS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
d. Viết chính tả:
- Gv theo dõi chung – chấm một số bài nhận
xét
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 (a)
- HS làm bài tập theo nhóm thi tìm từ
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học bài
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn viết
- Ong giữ hộ cho người những
mùa hoa đã tàn, mang lại cho đời
những giọt mật tinh tuý
- Bầy ong cần cù làm việc, tìm
hoa gây mật
- HS nêu từ khó
- Rong ruổi, rừng hoang, say đất
trời. . .
- HS viết
- HS viết theo trí nhớ.
Bài 2 (a) : Tìm những từ chứa
tiếng cho sẵn :
Mẫu : sâm, xâm : củ sâm , xâm
nhập ; sương, xương : giọt sương,
cái xương;. . . . . . .
- Hs làm bài rồi chữa bài.
Toán: (tiết 63) : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết

vận dụng trong thực hành tính.
- Làm bài tập 1, 2.
B. Chuẩn bị: Quy tắc chia trong SGK. Bài soạn, bảng con.
C. Hoạt động dạy học (40 phút).
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: - Học sinh sửa bài nhà
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Ví dụ: Một sợi dây dài 8,4 m được chia
thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn
dài bao nhiêu mét?
- Yêu cầu học sinh thực hiện: 8,4m =?
dm
84 : 4 =?
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm –
Phân tích, tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
8,4 m = 84 dm
84 4
- Học sinh tự làm việc cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách
thực hiện.
- Giáo viên nêu ví dụ 2.
- Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh
rút ra quy tắc chia.
- Giáo viên treo bảng quy tắc – giải thích

cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh
việc đánh dấu phẩy.
c. Luyện tập:
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề. Nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy
tắc tìm thừa số chưa biết?
3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại quy tắc
- Về nhà làm bài tập 3. Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
04 21 (dm)
0
21 dm = 2,1 m
8, 4 4
0 4 2, 1 (m)
0
- Học sinh giải thích, lập luận việc đặt
dấu phẩy ở thương.
Học sinh giải.
72,58 19
1 5 5 3,82
0 38
0
- Học sinh nêu quy tắc.
- 3 học sinh đọc lại
Bài 1: HS Đặt tính rồi tính
- 4 học sinh làm bài trên bảng – lớp làm

vào vở.
a, 5,28 : 4 = 1,32 ; b, 9,52 : 68 = 0,14
c, 0,36 : 9 = 0,04 ; d , 75,52 : 32 = 2,36
Bài 2:
- 2 học sinh giải. Lớp làm vở, nhận xét
bài làm bảng
a,
x
× 3 = 8,4 ; b, 5 ×
x
= 0,25

x
= 8,4 : 3
x
= 0,25 : 5

x
= 2,8
x
= 0,05
Tiết 3: Lịch sử
THÀ HI SINH TẤT CẢ,
CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC
A. Mục tiêu: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến
chống
Pháp:
+ Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân
Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.

+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong
toàn quốc.
B. Chuẩn bị: Ảnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng
ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ. Sưu tầm tư
liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.
C. Hoạt động dạy học: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: - Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và
“giặc dốt” như thế nào?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện
23/11/1946; 17/12/1946; 18/12/1946.
GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận
xét thái độ của thực dân Pháp.
Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân
ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm
súng đứng lên.
Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ
Chủ Tịch, và nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết
tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân
dân ta?.
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của
quân và dân thủ đô HN như thế nào?
+ Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng
chiến ra sao?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm

như vậy?
- Giáo viên nhận xét sửa chữa.
3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung bài học
Chuẩn bị: Bài 14
Nhận xét tiết học: Tùy tiết học
Học sinh trả lời – Lớp nhận
xét
Học sinh nghe và quan sát
bảng thống kê.
- Học sinh lắng nghe và thảo
luận nhóm
- Học sinh thảo luận xonng
đại diện 1 vài nhóm phát
biểu → các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Tiết 3: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. Mục tiêu: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của
bản thân hoặc những người xung quanh.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. Soạn câu chuyện theo đề bài.
C. Hoạt động dạy học: (35 phút).
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: - Gọi 1-2 Hs lên bảng kể lại một câu
chuyện mà em đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi
trường
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
Kể chuyện được chứng kiến, được tham gia.
b. Hướng dẫn kể chuyện:

+ Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ: Một việc làm tốt, một hành
động dũng cảm bảo vệ môi trường
- Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện định kể
+ Kể trong nhóm
- Tổ chức HS kể trong nhóm và nêu ý nghĩa câu
chuyện
- Gợi ý cho HS kể và trao đổi :
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia vào
việc làm đó?
+ Việc làm dó có ý nghĩa như thế nào?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi chứng kiến việc
làm đó?
+ Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó?
+ Thi kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể
- Nhận xét đánh giá
3. Củng cố - dặn dò: Nêu lại ý nghĩa câu
chuyện
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại
- Học sinh kể lại những mẫu
chuyện về bảo vệ môi trường.
- HS nghe
- 2 HS đọc đề bài
- HS nghe
- 2 HS đọc gợi ý

- 3 HS giới thiệu chuyện sẽ kể
- HS kể cho nhau nghe và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Học sinh thi kể
Thứ năm, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Tiết 4: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
A. Mục tiêu: - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng
với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).
- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2).
B. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.
Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình. Bài soạn.
C. Hoạt động dạy học: (40 phút).
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc lên
kết quả quan sát về ngoại hình của
người thân trong gia đình.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1:
Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của
bài văn tả người (Chọn một trong 2 bài)
a/ Bài “Bà tôi”
Giáo viên chốt lại:
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ
tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc
lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.

+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga –
tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ,
đầy nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh
– dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm
áp, tươi vui không bao giờ tắt.
+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu
hiền – yêu đời, lạc quan.
b/ Bài “Chú bé vùng biển”
- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của
nhân vật (sống trong hoàn cảnh nào –
lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần
quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình
→ nội tâm.
- 2 học sinh đọc
- Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài
văn tả người.
- Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày
từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2.
- Tả ngoại hình.
- Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của
tác giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới
thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái
tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu
3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ
tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược
khó khăn.

- Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu –
quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài – Lớp đọc
thầm
- Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- Gồm 7 câu: Câu 1: giới thiệu về Thắng,
Câu 2: tả chiều cao của Thắng, Câu 3: tả
nước da, Câu 4: tả thân hình rắn chắc
(cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp
đùi), Câu 5: tả cặp mắt to và sáng, Câu 6:
tả cái miệng tươi cười, Câu 7: tả cái trán
dô bướng bỉnh.
- Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ –
bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu đề bài
• Giáo viên nhận xét.
• Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý
chi tiết với những em đã quan sát.
• Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả
ngoại hình)
- Nhận xét tiết học.
minh, bướng bỉnh, gan dạ.
- Học sinh đọc to bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp xem lại kết quả quan sát.
- Học sinh khá giỏi đọc lên kết quả quan
sát.

- Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 2.
a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả.
b) Thân bài:
+ Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.
+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh
tay – làn da.
+ Tả giọng nói, tiếng cười.
• Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách
của nhân vật.
c) Kết luận: tình cảm của em đối với
nhân vật vừa tả.
- Học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
B. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ, VBT. Bảng con, SGK, VBT.
C. Hoạt động dạy học: (40 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gọi học sinh làm bài tập 3 trang
63 SGK
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
* Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài và nhắc lại
quy tắc chia.
• Giáo viên chốt lại: Chia một số thập phân
cho một số tự nhiên.
- Giáo viên nhận xét

Bài 2: Tìm số dư của : (a, SGK Giải)
b, 43,19 : 21 = 2,05

* Bài 3: Gv gọi 2 học sinh lên bảng làm
- Học sinnh làm
- Lớp nhận xét.
* Bài 1: HS Đặt tính và tính.
- Học sinh đọc đề và nhắc lại quy
tắc, làm bài.
a, 67,2 : 7 = 9,6 ;b, 3,44 : : 4 = 0,86
c, 42,7 : 7 = 6,1; d, 46,827 : 9 =
5,203
* Bài 2: HS khá , giỏi tìm bằng
cách dóng dấu phẩy từ số bị chia
xuống kết quả (ta thấy số dư là :
•Lưu ý : Khi chia mà còn số dư, ta có thể viết
thêm số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia
- Gv nhận xét sữa chữa chung
3. Củng cố - dặn dò: Dặn HS về giải BT 4
(SGK trang 65)
Nhận xét tiết học
0,14).
* Bài 3: HS Đặt tính rồi tính : - 2
học sinh làm bảng – lớp làm vào
vở.
a,26,5 : 25 = 1,06 ; b, 12,24 : 20 =
0,612
* Bài : Lấy 243,2 : 8 × 12 = 364,8
(kg)
Tiết 2: Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp BT2; bước đầu nhận biết được tác dụng
của
quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn BT3.
- Hs khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ(BT3).
B. Chuẩn bị: Giấy khổ to. Bài soạn.
C. Hoạt động dạy học: (40 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài tập.
- Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu:
Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài: Bài 1:
- Giáo viên chốt lại – ghi bảng.

Bài 2:
• Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2.
- Chuyển 2 câu trong bài tập 2 thành 1 câu
và dùng cặp từ cho đúng.
- Hs lên bảng làm – lớp nhận xét sữa
chữa
- Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.

- Học sinh nêu ý kiến
- Cả lớp nhận xét.
- Nhờ… mà…
- Không những …mà còn…
- Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 3:
+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn?
+ Đó là những từ đóng vai trò gì trong
câu?
+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn?
• Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ
đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.
3. Củng cố - dặn dò: Về nhà làm bài tập
vào vở.
- Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”.
- Nhận xét tiết học.
a) Vì mấy năm qua …nên ở …
b) …chẵng những ở ven biển …mà
rừng ngập mặn còn …
- Bài 3 : Học sinh đọc yêu cầu - Cả
lớp đọc thầm.
- Tổ chức nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
* so với đoạn a: đoạn b có thêm một
số QHT và cặp QHT ở các câu sau :

Câu 6 : Vì vậy , Mai. . .
Câu 7 : Cũng vì vậy, cô bé. . .
Câu 8 : Vì chẳng kịp. . . nên cô bé. . .
- Đoạn a hay hơn vì đoạn b thêm các
QHT câu 6,7,8 làm cho câu văn nặng
nề.
- Cả lớp nhận xét.
- Hs nhắc lại
Địa lí
CÔNG NGHIỆP
(tiếp theo)
A. Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghịêp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và
ven biển.
+ Công nghịêp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công
nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,
Đà Nẵng,…
B. Chuẩn bị : Bản đồ Kinh tế VN. Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp
C. Hoạt động: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “Công nghiệp “
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
*Phân bố các ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng

- Học sinh TlCH
- Cả lớp nhận xét.
- HS TlCH ở mục 3 SGK
bằng, vùng ven biển
+ Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và
điện
- GV treo bảng phụ
a - Ngành CN B - Phân bố
1. điện(nhiệt điện)
2. điện(thủy điện)
3. Khai thác khoáng sản
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
* Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta:
- Yc hs làm bài tập của mục 4 sgk
- Gọi hs trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ các
trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
- Nhận xét kết luận
4. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”.
- Nhận xét tiết học.
- HS trình bày kết quả thảo
luận
- HS dựa vào SGK và H 3,
sắp xếp các ý ở cột A với cột
B
- Hs làm bài cá nhân.
- Hs làm các bài tập sgk
- 1 số hs trình bày.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 11 năm 2014
Tiết 3: Toán:

CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,. . .
A. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,. . . và vận dụng để giải
bài toán
có lời văn.
- làm BT 1, 2(a, b), 3
B. Chuẩn bị: Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con. vở bài tập.
C. Hoạt động dạy học (40 phút).
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi hs chữa bài 2 và bài 4 SGK
trang 64
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Ví dụ 1: Gv ghi ví dụ lên bảng, hướng dẫn hs
thực hiện phép tính
213,8 : 10
• Giáo viên chốt lại: Muốn chia một số thập
phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang
bên trái một chữ số.
Ví dụ 2: 89,13 : 100 =?
• Giáo viên chốt lại: Muốn chia một số thập
- Hs làm bảng - lớp nhận xét, sữa
chữa
Đặt tính:
213,8 10
13 21,38
3 8
80
0

- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận
phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy
sang bên trái hai chữ số.
• Giáo viên chốt lại rút ra ghi nhớ, dán lên
bảng.
Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng
bảng đúng sai.
Bài 2(a, b):
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân
nhẩm 0,1 ; 0,01.
• Mẫu : 12,9 : 10 và 12,9 × 0,1
• = 1,29 và 1,29
• Các câu còn lại tương tự.
Bài 3: Gv gọi hs đọc đề bài, phân tích đề bài
và gọi 1 hs lên bảng giải – Lớp làm vào vở
- Gv theo dõi, nhận xét sữa chữa
3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại quy tắc
- Làm bài nhà 2(c, d)/ 66.
- Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân”
- Nhận xét tiết học
xét.
- Học sinh nêu ghi nhớ.
Bài 1: - Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.

Mẫu a : 43,2 : 10 = 4,32
13,96 : 1000 = 0,01396
Câu b: tương tự chỉ chuyển dấu
phẩy sang trái 1,2,3. . chư số.
Bài 2(a, b): Học sinh lần lượt đọc
đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh so sánh nhận xét.
- Bài 3: HS đọc đề bài, phân tích
đề bài – 1 hs lên bảng giải - lớp
làm vào vở
* Số gạo lấy ra :
537,25 : 10 = 35,725 (tấn)
Số gạo con lại :
537,25 – 35,725 = 501,525 (tấn)
Đáp số : 501,525 tấn
- Học sinh sửa bài và nhận xét
Buổi chiều
Tiết 1 Khoa học
ĐÁ VÔI
A. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
B. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua
hoặc a-xít. Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng
như ích lợi của đá vôi.
C. Hoạt động dạy học: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
+ Hãy nêu tính chất và công dụng của nhôm?

- Gv nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét.
b. Tìm hiểu bài nguồn gốc.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Kết luận :
- Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những
hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong
Nha (Quảng Bình)…Dùng vào việc: Lát đường,
xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng…
c. Tìm hiểu bài đặc điểm, tính chất
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều
khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở
mục thực hành SGK trang 49.
Bước 2:
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí
nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính
xác.
- Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì
sủi bọt.
- Nêu lại nội dung bài học?
- Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá
vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò: Nêu nội dung của bài
- Xem lại bài + học ghi nhớ.

- Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm viết tên hoặc dán
tranh ảnh những vùng núi đá
vôi cùng hang động của chúng,
ích lợi của đá vôi đã sưu tầm
được vào khổ giấy to.
- Các nhóm treo sản phẩm lên
bảng và cử người trình bày.
-Thí nghiệm ,mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn
đá cuội
-Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài
mòn
-Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu
trắng do đá vôi vụn ra dính vào
-Đá vôi mềm hơn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít
loãng lên hòn đá vôi và hòn đá
cuội
- Trên hòn đá vôi có sủi bọt và
có khí bay lên
-Trên hòn đá cuội không có
phản ứng giấm hoặc a-xít bị
loãng đi.
- Đá vôi có tác dụng với giấm
hoặc a-xít loãng tạo thành chất
khác và khí Co
2

- Đá cuội không có phản ứng
với a-xít.
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
A. Mục tiêu: Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp
dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có
B. Chuẩn bị: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình của một người.
C. Hoạt động dạy học: (40 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Kiểm tra một số dàn ý cho bài văn tả
một người mà em thường gặp
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
* Bài 1:
• Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa
sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.
+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài.
+ Hình dáng.
+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét bằng cái nhìn.
+ Khuôn mặt.
• Giáo viên nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh làm bài
* GV đọc đoạn văn mẫu ở SGV trang 264 cho HS
nghe áp dụng viết bài.
• Người em định tả là ai?
• Em định tả hoạt động gì của người đó?
• Hoạt động đó diễn ra như thế nào?

• Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động
đó?
- Giáo viên nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hs đọc dàn ý
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc
phần thân bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Đen mượt mà, chải dài như
dòng suối – thơm mùi hoa
bưởi.
- Đen lay láy (vẫn còn sáng,
tinh tường) nét hiền dịu, trìu
mến thương yêu.
- Phúng phính, hiền hậu, điềm
đạm.
- Học sinh suy nghĩ, viết đoạn
văn
(chọn 1 đoạn của thân bài).
- Viết câu chủ đề – Suy nghĩ,
viết theo nội dung câu chủ đề.
- Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào
vở.
- Lần lượt đọc đoạn văn.
- Cả lớp nhận xét.
Tiết 2: KỸ THUẬT
CẮT , KHÂU, THÊU TỰ CHỌN

(Tiết 1)
A. Mục đích, yêu cầu :
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 số sản phẩm yêu thích.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số sản phẩm khâu , thêu đã học.
- Tranh, ảnh các bài đã học.
C. Hoạt động dạy học: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu: Bài học này 3 tiết. Ở tiết này chúng ta ôn lại cắt, khâu, - Hs lắng nghe.
thêu
* Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học ở chương I.
- GV cho hs nêu lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu ×.
- Gv tóm tắt nd hs vừa nêu.
* Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành.
- Gv nêu mục đích, yêu cầu làm SP tự chon.
+Mỗi em sẽ hoàn thành 1 sản phẩm tự chọn(đo cắt vải và khâu
thành sản phẩm. Có thể đính khuy hoặc thêu trang trí sản phẩm).
* GV kết luận: Đánh giá kết quả học tập của HS
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc hs chuẩn bị cho giờ học sau. (tiếp)
- 3 HS nêu cách đính khuy, khâu…
- 3 HS trình bày / lớp nhận xét , bổ sung.
- HS chọn SP.
- HS thực hành SP đã chọn.
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 13
A. M c tiêuụ : - Tổng kết hoạt động tuần 13
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần 14
B. Chu n bẩ ị: GV: Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.

C. Ho t ng lên l pạ độ ớ :
Hoạt động của giáo vien Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát
2. Nội dung:
-GV giới thiệu:
-Phần làm việc ban cán sự lớp:
-GV nhận xét chung:
-Ưu điểm: Vệ sinh tốt, sách vở khá đầy đủ, biết tham gia
các hoạt động của lớp.
-Tồn tại:
-GV tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá
nhân tiến bộ:
3. Công tác tuần tới:
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. .
-Học tập trên lớp cũng như ở nhà tốt.
-Rèn chữ viết cho HS.
-Rèn HS yếu toán và môn Tiếng Việt.
- Thu các khoản tiền theo quy định
* Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt.
Hát tập thể
- Lớp trưởng điều khiển.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ -Học tập và các hoạt động trong tuần
-Lớp bình bầu :
+Cá nhân xuất sắc:+Cá nhân tiến bộ:
-Thư ký tổng kết điểm thi đua của các tổ.
-Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
-HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ.
-Cả lớp hát.

×