Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Nghiên cứu các đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ và đánh giá khả năng kết hợp của các dòng bố mẹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI









NGUYỄN THỊ HIỀN



NGHIÊN CỨU CÁC ðẶC ðIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA CÁC
TỔ HỢP LAI CÀ CHUA QUẢ NHỎ VÀ ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG
KẾT HỢP CỦA CÁC DÒNG BỐ MẸ




LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP



Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng
Mã số : 60.62.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỒNG MINH




HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả ñược nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn toàn trung thực và chưa ñược sử dụng trong bảo vệ bất kì một học
vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ ñể tôi hoàn thành luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


NGUYỄN THỊ HIỀN
















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii

LỜI CẢM ƠN


Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Nguyễn Hồng Minh –
cán bộ giảng dạy bộ môn Di truyền – Chọn giống cây trồng, Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành
luận văn của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn Di truyền – chọn
giống cây trồng và Viện Sau ñại học – trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội;
cùng cán bộ, công nhân trong Trung tâm nghiên cứu và phát triển giống rau
chất lượng cao – trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện giúp
ñỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt ñề tài này.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia ñình, người thân,
bạn bè ñã luôn ủng hộ, giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu.

Tác giả luận văn



NGUYỄN THỊ HIỀN




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt viii
Danh mục bảng ix
Danh mục hình xii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 ðặt vấn ñề 1
1.2 Mục ñích và yêu cầu 3
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
2.1 Nguồn gốc, phân loại và giá trị của cây cà chua 4
2.2 Yêu cầu ngoại cảnh của cây cà chua 9
2.3 Nghiên cứu về ưu thế lai và khả năng kết hợp 12
2.4 Tình hình sản xuất cà chua ở Việt Nam và trên thế giới 18
2.5 Một số nghiên cứu về chọn tạo giống cà chua trên thế giới và ở
Việt Nam 24
3 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
3.1 Vật liệu nghiên cứu 36
3.2 Nội dung nghiên cứu 36
3.3 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu 37
3.4 Phương pháp nghiên cứu 37
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 44

4.1 Các giai ñoạn sinh trưởng chủ yếu của các tổ hợp lai cà chua vụ
thu ñông 2011 44
4.1.1 Thời gian từ trồng ñến ra hoa, ñậu quả 44
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv

4.1.2 Thời gian từ trồng ñến bắt ñầu chín 46
4.2 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây và số lá của các tổ hợp lai 47
4.2.1 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai 47
4.2.2 ðộng thái tăng trưởng số lá của các tổ hợp lai 49
4.3 Một số ñặc ñiểm cấu trúc cây của các tổ hợp lai 51
4.3.1 Chiều cao từ gốc ñến chùm hoa 1 51
4.3.2 Số ñốt từ gốc ñến chùm hoa ñầu tiên 51
4.3.3 Chiều cao cây 53
4.4 Một số tính trạng hình thái và ñặc ñiểm nở hoa 53
4.4.1 Màu sắc lá 53
4.4.2 Mức ñộ phân cành 53
4.4.3 Dạng chùm hoa 54
4.4.4 ðặc ñiểm nở hoa 54
4.5 Tình hình nhiễm virus và một số sâu bệnh hại của các tổ hợp lai
trên ñồng ruộng 54
4.5.1 Tình hình nhiễm virus 54
4.5.2 Một số sâu bệnh hại khác 55
4.6 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất. 57
4.6.1 Tỷ lệ ñậu quả của các tổ hợp lai 57
4.6.2 Số chùm quả trên cây 59
4.6.3 Số quả trên cây 59
4.6.4 Khối lượng trung bình quả 60
4.6.5 Năng suất cá thể 60

4.7 ðặc ñiểm hình thái quả của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ thu
ñông năm 2011 62
4.7.1 Màu sắc vai quả xanh 64
4.7.2 Màu sắc quả chín 64
4.7.3 Hình dạng quả 64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v

4.7.4 Số hạt trên quả 65
4.7.5 Số ngăn hạt trên quả 65
4.7.6 ðộ dày thịt quả 66
4.7.7 ðộ tách rời ở cuống quả 66
4.8 Chỉ tiêu ñặc ñiểm chất lượng quả 67
4.8.1 ðặc ñiểm thịt quả 68
4.8.2 ðộ ướt thịt quả 68
4.8.3 Khẩu vị 68
4.8.4 ðộ nứt quả 69
4.8.5 ðộ Brix 69
4.9 Phân tích tương quan giữa một số tính trạng của các tổ hợp lai cà
chua quả nhỏ vụ thu ñông 2011 70
4.10 ðánh giá khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu 70
4.10.1 Khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính
trạng tỷ lệ ñậu quả 71
4.10.2 Khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính
trạng tổng số quả trên cây 72
4.10.3 Khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính
trạng khối lượng trung bình quả 73
4.10.4 Khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính
trạng năng suất cá thể 74

4.10.5 Khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính
trạng ñộ brix 75
4.11 ðánh giá các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ triển vọng vụ thu ñông 2011 76
4.12 Các giai ñoạn sinh trưởng chủ yếu của các tổ hợp lai cà chua quả
nhỏ vụ Xuân Hè 2012 78
4.12.1 Thời gian từ trồng ñến ra hoa, ñậu quả 78
4.12.2 Thời gian từ trồng ñến quả bắt ñầu chín và chín rộ 78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi

4.13 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây và số lá của các tổ hợp lai cà
chua quả nhỏ vụ xuân hè 2012 79
4.13.1 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai 79
4.13.2 ðộng thái tăng trưởng số lá của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ
Xuân Hè 2012 81
4.14 Một số ñặc ñiểm cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ
vụ xuân hè 2012 82
4.14.1 Chiều cao từ gốc ñến chùm hoa thứ nhất 82
4.14.2 Số ñốt từ gốc ñến chùm hoa thứ nhất 83
4.14.3 Chiều cao cây 83
4.15 Một số tính trạng hình thái và ñặc ñiểm nở hoa của các tổ hợp lai
cà chua vụ xuân hè 2012 83
4.15.1 Màu sắc lá, dạng chùm hoa và ñặc ñiểm nở hoa 83
4.15.1 Màu sắc lá, dạng chùm hoa và ñặc ñiểm nở hoa 84
4.15.2 Màu sắc quả 84
4.16 Tỷ lệ ñậu quả của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ xuân hè 2012 84
4.17 Tình hình nhiễm virus và một số sâu bệnh hại trên ñồng ruộng
của các tổ hợp lai trong vụ xuân hè 2012 86
4.17.1 Tình hình nhiễm virus 86

4.17.2 Một số sâu bệnh hại khác 87
4.18 Các yếu tố cấu thành năng suất các tổ hợp lai vụ xuân hè 2012 87
4.18.1 Số chùm quả trên cây 87
4.18.2 Số quả trên cây 88
4.18.3 Khối lượng trung bình quả 88
4.19 Năngsuất của các tổ hợp lai cà quả nhỏ chua vụ xuân hè 2012 88
4.19.1 Năng suất cá thể 88
4.19.2 Năng suất ô thí nghiệm của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ
xuân hè 2012 89
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii

4.19.3 Năng suất tấn/ha của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ Xuân Hè
2012 89
4.20 Một số ñặc ñiểm hình thái và chất lượng quả 90
4.20.1 Một số ñặc ñiểm hình thái quả 90
4.20.2 Một số ñặc ñiểm về chất lượng quả 91
4.21 Tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ triển vọng vụ Xuân
Hè 2012 92
5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 94
5.1 Kết luận 94
5.2 ðề nghị 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
PHỤ LỤC 102


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AVRDC Trung tâm nghiên cứu rau Châu Á
CCC Chiều cao cây
D ðường kính quả
DDTQ ðộ dày thịt quả
ð/C ðối chứng
H Chiều cao quả
I Chỉ số hình dạng quả
KLTB Khối lượng trung bình quả
KNKH Khả năng kết hợp
KNKHC Khả năng kết hợp chung
KNKHR Khả năng kết hợp riêng
NSCT Năng suất cá thể
STT Số thứ tự
TGC Thời gian chín
TGDQ Thời gian ñậu quả
TGRH Thời gian ra hoa
THL Tổ hợp lai
TLDQ Tỷ lệ ñậu quả
TLNB Tỷ lệ nhiễm bệnh
TSQ Tổng số quả
VCLTCTP Viện cây lương thực cây thực phẩm
VNCRQ Viện nghiên cứu rau quả
ðG ðơn giản
TT Tập trung
PT Phức tạp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


ix

DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang

2.1 Thành phần hoá học của 100g quả cà chua 7
2.2 Tình hình sản suất cà chua trên thế giới (từ 2000-2009) 19
2.3 Sản lượng cà chua trên thế giới và mười nước ñứng ñầu thế giới 20
2.4 Diện tích, năng suất, sản lượng cà chua của Việt Nam từ năm
2004 - 2009. 21
2.5 Diện tích, năng suất và sản lượng cà chua của 10 tỉnh sản xuất
lớn nhất trong 2 năm 2008 - 2009. 22
4.1 Thời gian các giai ñoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai cà chua vụ
thu ñông 2011 45
4.2.1 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai cà chua
quả nhỏ vụ Thu ðông 2011 47
4.2.2 ðộng thái tăng trưởng số lá của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ
thu ñông 2011 49
4.3 ðặc ñiểm cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ Thu
ðông 2011 52
4.4 Tình hình nhiễm bệnh virus của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ
trên ñồng ruộng vụ thu ñông 2011 56
4.5.1 Tỷ lệ ñậu quả của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ Thu ðông 2011 58
4.5.2 Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua quả
nhỏ vụ thu ñông 2011 61
4.6 Một số ñặc ñiểm hình thái quả của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ
vụ thu ñông năm 2011 63
4.7 Một số chỉ tiêu về chất lượng quả của các tổ hợp lai cà chua quả
nhỏ vụ thu ñông năm 2011 67

4.8 Phân tích tương quan giữa một số tính trạng của các hợp lai cà
chua quả nhỏ vụ thu ñông 2011 70
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

x

4.9.1 Khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính
trạng tỷ lệ ñậu quả 71
4.9.2 Khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính
trạng tổng số quả trên cây 72
4.9.3. Khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính
trạng khối lượng trung bình quả 73
4.9.4. Khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính
trạng năng suất cá thể 74
4.9.5 Khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính
trạng ñộ brix 75
4.10.1 Tiêu chuẩn chọn lọc trên 6 tính trạng 76
4.10.2 Kết quả ba lần chọn theo chỉ số chọn lọc vụ thu ñông 2011 77
4.10.3 Một số ñặc ñiểm của các tổ hợp lai triển vọng ở vụ sớm thu ñông
2011 theo chương trình Selection index 77
4.11 Thời gian các giai ñoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai cà chua vụ
xuân hè 2012 78
4.12.1 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai cà chua
quả nhỏ vụ xuân hè 2012 79
4.12.2 ðộng thái tăng trưởng số lá của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ
xuân hè 2012 81
4.13 Một số ñặc ñiểm cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ
vụ xuân hè 2012 82
4.14 Một số tính trạng hình thái và ñặc ñiểm nở hoa của các tổ hợp lai
cà chua vụ xuân hè 2012 83

4.15 Tỷ lệ ñậu quả của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ xuân hè
2012 85
4.16 Tình hình nhiễm virus của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ
xuân hè 2012 86
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

xi

4.17 Các yếu tố cấu thành năng suất các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ
xuân hè 2012 87
4.18 Năng suất của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ xuân hè 2012 88
4.19.1 Một số ñặc ñiểm về hình thái quả, ñộ brix của các tổ hợp lai vụ
xuân hè 2012 91
4.19.2 Một số ñặc ñiểm về chất lượng quả của tổ hợp lai vụ xuân hè 2012 92
4.20.1 Bảng mục tiêu 92
4.20.2 Bảng tóm tắt phần lựa chọn 93
4.20.3 Tóm tắt một số ñặc ñiểm của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ triển
vọng vụ Xuân Hè 2012 93
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

xii

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

4.1 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của một số tổ hợp lai cà
chua quả nhỏ vụ thu ñông năm 2011 48
4.2 ðộng thái tăng trưởng số lá của một số tổ hợp lai cà chua quả
nhỏ vụ thu ñông 2011. 50

4.3 Năng suất cá thể của một số tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ Thu
ðông 2011 62
4.4 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của một số tổ hợp lai cà
chua vụ xuân hè 2012 80
4.5 ðộng thái tăng trưởng số lá của một số tổ hợp lai cà chua quả
nhỏ vụ xuân hè 2012 81
4.6 Năng suất cá thể của một số tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ xuân
hè 2012 89
4.7 Năng suất tấn/ha của một số tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ xuân
hè 2012 90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1 ðặt vấn ñề
Rau là nguồn thực phẩm không thể thiếu trong mỗi bữa ăn hàng ngày
của con người trên thế giới. Nó cung cấp vitamin (A, B, C, E, PP…) là những
chất quan trọng trong quá trình phát triển của cơ thể. Các chất khoáng trong
rau chủ yếu là Ca, P, Fe…là những chất cấu tạo nên máu và xương nó còn có
tác dụng làm tăng khả năng ñồng hoá protein. Trong rau còn chứa rất nhiều
chất xơ làm tăng khả năng tiêu hoá và có tác dụng nhuận tràng. Ngày nay, ñời
sống của con người ngày càng ñược nâng cao thì nhu cầu về chủng loại rau
càng phong phú và ña dạng, ñầy ñủ về số lượng, tốt về chất lượng, và ñảm
bảo sức khỏe cho con người. Các nhà khoa học trên thế giới cũng như ở Việt
Nam ñang có những công trình nghiên cứu rất thiết thực về cây rau ñể ñáp
ứng ñược những yêu cầu trên. Cà chua là một trong số những cây rau ñang
ñược chú ý bởi những lợi ích về sức khoẻ cũng như ý nghĩa về kinh tế.
Cây cà chua (Lycopersicon esculentum Mill) là cây thuộc họ cà

(Solanaceae) có nguồn gốc từ Nam Mỹ có giá trị dinh dưỡng cao. Trong quả
cà chua chín có các loại vitamin A, B6, C…, ñạm, ñường, các axit hữu cơ
dưới dạng muối citrat, malat, ngoài ra nó còn chứa các chất khoáng như Ca,
Fe, P, K, Mg…Quả cà chua ñược sử dụng ở nhiều phương thức khác nhau: Có
thể dùng ở dạng salat, chế biến các món ăn, làm quả tươi ở món tráng miệng,
cà chua ñóng hộp nguyên quả, tương cà chua… Cà chua tươi và các sản phẩm
chế biến không những là các mặt hàng có giá trị, mang lại hiệu quả kinh tế và
giá trị dinh dưỡng cao mà còn có giá trị quan trọng về mặt y học. Cà chua có
thể giúp bảo vệ những người nghiện thuốc lá khỏi nguy cơ bị bệnh phổi.
Lycopen trong quả cà chua có tác ñộng mạnh ñến việc giảm sự phát triển
nhiều loại ung thư: tiền liệt tuyến, ung thư ruột kế, ung thư trực tràng, nhồi
máu cơ tim.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2

Ở Việt Nam cây cà chua ñã ñược trồng từ rất lâu ñời, ngày nay cà chua
vẫn là loại rau ăn quả chủ lực ñược nhà nước ưu tiên phát triển. Diện tích
trồng cà chua tập trung tại các tỉnh ñồng bằng Sông Hồng như Hà Nội, Hải
Dương, Thài Bình, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Tây, Nam ðịnh… Hiện nay có
một số giống chịu nhiệt mới lai tạo chọn lọc có thể trồng tại miền Trung, Tây
Nguyên và Nam Bộ nên diện tích ngày càng ñược mở rộng. Nhiều giống cà
chua lai ghép chất lượng tốt ñược phát triển mạnh ở ðà Lạt, Lâm ðồng. Một
số giống cà chua chất lượng ñã ñược xuất khẩu ra thị trường thế giới.
Ở miền Bắc nước ta, cà chua thích hợp trồng vào vụ thu ñông là vụ
chính trong năm. Cà chua trồng vụ xuân hè không chỉ thỏa mãn nhu cầu cà
chua trái vụ của người tiêu dùng mà còn cung cấp nguyên liệu liên tục cho
các nhà máy chế biến, tạo công ăn việc làm cho lao ñộng nông thôn, ñem lại
hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, cà chua trồng trái vụ gặp rất nhiều khó khăn
như nhiệt ñộ, ẩm ñộ cao, mưa nhiều không thuận lợi cho cây cà chua sinh

trưởng, phát triển, thụ phấn thụ tinh gặp khó khăn, cây dễ nhiễm các loại sâu
bệnh hại.
Cà chua quả nhỏ dễ trồng, trồng ñược nhiều vụ trong năm, sai quả với
giá bán thường cao gấp 2-3 lần cà chua thông thường, nó còn cho khả năng
thu quả kéo dài nên hiệu quả kinh tế ñưa lại rất cao. Tuy nhiên những nghiên
cứu về giống cà chua quả nhỏ ở nước ta chưa nhiều, trên thị trường có một số
ít các giống tốt như: VR2, TN061, giống lai F1 TN040, giống lai F1 Thúy
Hồng 1657, HT144.
Vì những lí do trên ñể góp phần làm phong phú thêm cho bộ giống cà
chua quả nhỏ, ñược sự cho phép của khoa Nông học, Bộ môn Di truyền-
Chọn Giống dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Hồng Minh chúng tôi
tiến hành nghiên cứu ñề tài : “Nghiên cứu các ñặc ñiểm nông sinh học của
các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ và ñánh giá khả năng kết hợp của các dòng
bố mẹ.”
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3

1.2 Mục ñích và yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
- ðánh giá ñặc ñiểm nông sinh học của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ, xác
ñịnh khả năng kết hợp của các dòng bố mẹ, rút ra dòng có khả năng kết hợp
tốt ở vụ thu ñông.
- Tuyển chọn ra các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ ưu tú ở vụ thu ñông và
xuân hè.
1.2.2. Yêu cầu
- ðánh giá khả năng sinh trưởng, cấu trúc cây, năng suất và các yếu tố cấu
thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ ở hai vụ trồng khác nhau.
- ðánh giá tình hình nhiễm một số bệnh hại trên ñồng ruộng.
- ðánh giá một số ñặc ñiểm hình thái quả, một số chỉ tiêu về chất lượng quả

của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ ở hai thời vụ.
- ðánh giá khả năng kết hợp của các dòng cà chua quả nhỏ ở vụ thu ñông.




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1 Nguồn gốc, phân loại và giá trị của cây cà chua
2.1.1 Nguồn gốc
Theo nhiều nghiên cứu cây cà chua (Lycopersicon esculentum Mill) có
nguồn gốc vùng Nam Mỹ dọc theo bờ biển Thái Bình Dương từ quần ñảo
Galapagos tới Chile.[9]
Theo nhiều tài liệu nghiên cứu của tác giả Decandole (1884
Muller(1940), Luck will (1943) Jenkin (1948) thì cà chua trồng hiện nay có
nguồn gốc từ Pêru, Ecuado Bolovia. Ngoài ra cà chua còn có nguồn gốc ở
quần ñảo Ấn ðộ, Philippin
Hiện nay người ta tìm thấy ở các vùng núi thuộc Trung và Nam Mỹ rất
nhiều dạng cà chua dại và bán dại. ða số tác giả cho rằng trong tiến hoá ñã
xẩy ra quá trình ñột biến liên quan ñến sự liên kết ở noãn hình thành dạng quả
lớn, theo Leslry(1926) dạng kích thước quả lớn ñược kiểm tra bởi hai gen lặn.
Theo Stuble(1967) kết quả tích luỹ dần các gen ñột biến (lặn) ở dạng dại L.
esc.var.pimpinellifolium ñã xuất hiện cà chua trồng.
Jenkin (1948) ñã ñề xuất hai hướng tiến hoá về kích thước và hình dạng
quả. Một hướng liên quan ñến việc phát triển kích thước ô hạt, hạt và thịt quả,
kết quả hình thành quả hình mận, hình lê và các dạng quả hình dài khác.

Hướng thứ hai ở noãn xẩy ra sự liên kết các ô hạt làm quả phát triển về ñường
kính, hình thành dạng quả lớn có nhiều ô hạt.
Theo Brezhnev (1964) dạng hạt quả lớn hình thành do liên kết tiến hoá
tăng kích thước và kích thước số lượng và ô hạt ở noãn
Nguồn gốc cà chua trồng trọt ñến nay vẫn còn nhiều tranh cãi. Song
nhiều bằng chứng về khảo cổ học, thực vật học, ngôn ngữ học và lịch sử ñã
thừa nhận Mêhicô là trung tâm thuần hoá của cà chua trồng. Ở Mêhicô người
ta tìm thấy sự ña dạng về di truyền của cà chua là lớn nhất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5

Cà chua du nhập vào Việt Nam từ thời thực dân Pháp chiếm ñóng, tức là
vào khoảng hơn 100 năm trước ñây, và ñược người dân thuần hóa trở thành cây
bản ñịa [9]. Từ ñó cùng với sự phát triển của xã hội thì cây cà chua ñang ngày
càng trở thành một cây trồng có giá trị kinh tế và giá trị sử dụng cao ở Việt Nam.
2.1.2 Phân loại
Cà chua (Lycopersicon esculentum Mill) thuộc họ cà (Solaneceae), chi
Lycopersicon. Có bộ nhiễm sắc thể 2n=24 và gồm có 12 loài. Trên thế giới ñã
có nhiều tác giả nghiên cứu về phân loại cà chua và lập thành hệ thống phân
loại theo quan ñiểm riêng của mình. Những công trình chủ yếu về sự phân
loại cà chua có thể thấy rõ qua các tác giả sau:
Theo H.J.Muller (1940) thì loài cà chua trồng trọt hiện nay thuộc chi phụ
Eulycopersicon C.H.Muller. Tác giả phân loại chi phụ này thành 7 loài, loài cà
chua trồng trọt hiện nay (Lycopersicon esculentum Mill) thuộc loài thứ 1.
Daskalov (1941) phân loại Lycopersicon thành 2 loài, cà chua trồng
hiện nay thuộc loài thứ 2.
Bailey- Dillingen (1956) thì phân loại (Lycopersicon Mill) thành 7 loài.
Cà chua trồng thuộc loài thứ 7, trong loài thứ 7 có 10 biến chủng khác nhau [2]
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về việc phân loại cà chua nhưng hiện nay

hệ thống phân loại của Breznep (1964) ñược sử dụng ñơn giản và rộng rãi nhất.
Chi Lycopersicon Tourn ñược phân làm 3 loài thuộc 2 chi phụ:
Subgenus 1 - Eriopersicon
Subgenus 2 - Eulycopersicon
Chi phụ Eriopersicon: dạng cây 1 năm hoặc nhiều năm, gồm các dạng
quả có lông, màu trắng, xanh lá cây hay vàng nhạt, có các vệt màu antoxyan
hay xanh thẫm. Hạt dày không có lông, màu nâu…chi phụ này có 2 loài gồm
5 loại hoang dại: L. cheesmanii, L. chilense, L. glandulosum, L. hirsutum, L.
peruvianum.
- Lycopersicun hisrutum Humb: ðây là loại cây ngày ngắn, quả chỉ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6

hình thành trong ñiều kiện chiếu sáng trong ngày 8-10 h/ngày, quả chín xanh,
có mùi ñặc trưng.
- Lycopersicum peruviarum Mill: loại này thường mọc ở miền Nam
Pêru, bắc Chilê, có xu hướng thụ phấn chéo cao hơn so với loài
Lycopersicon esculentum Mill. Trong ñiều kiện ngày ngắn cây ra quả tốt
hơn ngày dài, nó không có ñặc tính của L. hisrutum, có khả năng chống
bệnh cao hơn các loài khác.
Chi phụ Eulycopersicon: là dạng cây 1 năm, quả không có lông, màu
ñỏ hoặc màu ñỏ vàng, hạt mỏng, rộng… Chi phụ này có một loài là
L.Esculentum.Mill. Loài này gồm 3 loài phụ là:
- L. Esculentum. Mill. Ssp. spontaneum Brezh (cà chua hoang dại).
- L. Esculentum. Mill. Ssp. subspontaneum Brezh (cà chua bán hoang dại).
- L. Esculentum. Mill. Ssp. Cultum (cà chua trồng) : là loại lớn nhất, có
các biến chủng có khả năng thích ứng rộng, ñược trồng khắp thế giới.
Brezhnev ñã chia loài phụ này thành biến chủng sau:
+ L. Esculentum var. Vulgare (cà chua thông thường) biến chủng này

chiếm 75% cà chua trồng trên thế giới. Bao gồm các giống có thời gian sinh
trưởng khác nhau với trọng lượng quả từ 50 ñến trên 100g. Hầu hết những
giống cà chua ñang ñược trồng ngoài sản xuất ñều thuộc nhóm này.
+ L.Esculentum var. Grandifolium: Cà chua lá to, cây trung bình, lá
láng bóng, số lá trên cây từ ít ñến trung bình.
+ L.Esculentum var. Validum: cà chua anh ñào cà chua thân bụi, thân
thấp, thân có lông tơ, lá trung bình, cuống ngắn, mép cong.
+ L.Esculentum var.Pyriforme : cà chua hình quả lê, sinh trưởng vô hạn [1]
2.1.3 Giá trị dinh dưỡng và giá trị y học
Cà chua là loại rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng cao, chứa nhiều gluxit,
nhiều axit hữu cơ và nhiều loại vitamin cần thiết cho cơ thể con người.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7

Bảng 2.1: Thành phần hoá học của 100g quả cà chua
Thành phần Quả chín tự nhiên Nước ép tự nhiên
Nước 93,76g 93,9g
Năng lượng 21Kcal 17Kcal
Chất béo 0,33g 0,06g
Protein O,85g 0,76g
Carbohydrates 4,46g 4,23g
Chất xơ 1,10g 0,40g
Kali 223mg 220mg
Photpho 24mg 19mg
Magie 11mg 11mg
Canxi 5mg 9mg
Vitamin C 19mg 18,30mg
Vitamin A 623IU 556IU
Vitamin E 0,38mg 0,91mg

Niacin 0,628mg 0,67mg
Theo : USDA Nutrient Data Base
Theo Ersakov và Araximovich (1952) thành phần của cà chua như sau:
trọng lượng chất khô là 5 - 6% trong ñó ñường dễ tan chiếm 3%, axit hữu cơ
0,5%, xenlulo 0,84%, chất keo 0,13%, protein 0,95%, lipit thô 0,2%, chất
khoáng 0,6%. Hàm lượng Vitamin C trong quả tươi chiếm 17 - 35,7mg (dẫn
theo Tạ Thu Cúc, 1985). Mỗi ngày con người sử dụng 100-200g cà chua sẽ
thoả mãn nhu cầu về Vitamin và các chất khoáng cần thiết [6].
Không những có giá trị to lớn về mặt dinh dưỡng mà cây cà chua còn
có giá trị trong y học. Theo Võ Văn Chi (1997), cà chua có vị ngọt, tính mát,
có tác dụng tạo năng lượng, tăng sức sống, làm cân bằng tế bào, giải nhiệt,
chống hoại huyết, kháng khuẩn, chống ñộc, kiềm hoá máu có dư axit, hoà tan
ure, thải ure, ñiều hoà bào tiết, giúp tiêu hoá dễ dàng các loại bột và tinh bột.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8

Dùng ngoài ñể chữa trứng cá, mụn nhọt, viêm tấy và dùng lá ñể trị vết ñốt của
sâu bọ. Chất tomarin chiết xuất từ lá cà chua khô có tác dụng kháng khuẩn,
chống nấm, diệt một số bệnh hại cây trồng.
Trong cà chua còn có chất Lycopen - thành phần tạo nên màu ñỏ của quả
cà chua - giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Hàm lượng chất này nhiều hay
ít phụ thuộc vào ñộ chín của quả và chủng loại cà chua. ðây là một chất oxi hóa
tự nhiên mạnh gấp 2 lần so với beta-caroten và gấp 100 lần so với vitamin E.
Lycopen liên quan ñến vitamin E ñã ñược chứng minh là có thể ngăn ngừa ung
thư vú, ung thư tiền liệt tuyến. Ngoài ra nếu sử dụng nhiều cà chua thì tỉ lệ ơoxi
hóa làm hư các cấu trúc sinh hóa của AND giảm xuống thấp nhất [6], [9].
2.1.4 Giá trị kinh tế
Cà chua là cây trồng ñược trồng với diện tích lớn nhất trong các cây
rau. ðối với nhiều nước trên thế giới thì cây cà chua là một cây trồng mang

lại hiệu quả kinh tế rất cao và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
Theo FAO (1999) ðài Loan hàng năm xuất khẩu cà chua tươi với tổng
trị giá là 952000 USD và 48000 USD cà chua chế biến. Lượng cà chua trao
ñổi trên thị trường thế giới năm 1999 là 36,7 tấn trong ñó cà chua ñược dùng
ở dạng ăn tươi chỉ 5-7%. Ở Mỹ (1997) tổng giá trị sản xuất 1ha cà chua cao
hơn gấp 4 lần so với lúa nước, 20 lần so với lúa mì [38].
Ở Việt Nam mặc dù cà chua mới ñược trồng khoảng trên 100 năm nay
nhưng nó ñã trở thành một loại rau phổ biến và ñược sử dụng rộng rãi. Theo
số liệu ñiều tra của phòng nghiên cứu thị trường Viện nghiên cứu rau quả, sản
xuất cà chua ở ñồng bằng sông Hồng cho thu nhập bình quân 42,0 - 68,4 triệu
ñồng/ha/vụ với mức lãi thuần 15 - 25 triệu ñồng/ha, cao gấp nhiều lần so với
trồng lúa.
Trong ñề án phát triển rau hoa quả và cây cảnh trong thời kỳ 1999-2010
của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, cà chua cây trồng ñược quan tâm
phát triển. Theo ñề án thì năm 2010 diện tích trồng cà chua trong nước là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9

6000 ha với sản lượng 240000 tấn, cho giá trị xuất khẩu là 100 triệu USD. Do
vậy trong một tương lai thì cây cà chua sẽ trở thành một cây trồng mang lại
giá trị kinh tế cao cho người nông dân Việt Nam.
2.2 Yêu cầu ngoại cảnh của cây cà chua
Trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của mình, cây cà chua
chịu rất nhiều tác ñộng của các ñiều kiện ngoại cảnh như nhiệt ñộ, ñộ ẩm, ánh
sáng, ñất ñai…
2.2.1 Nhiệt ñộ
Cà chua có nguồn gốc từ vùng núi nhiệt ñới khô, thuộc nhóm cây ưa
nhiệt ñộ ôn hòa. Nhiệt ñộ ảnh hưởng suốt quá trình sinh trưởng và phát triển
của cây cà chua. Hạt cà chua có thể nảy mầm tốt ở nhiệt ñộ 25-30

0
C, nhiệt ñộ
ñất thích hợp là 29
0
C.
Cà chua ưa thích khí hậu ấm áp, khả năng thích nghi rộng do vậy nó
ñược trồng rộng rãi trên thế giới. Cà chua chịu ñược nhiệt ñộ cao nhưng rất
mẫn cảm với nhiệt ñộ thấp. Cà chua có thể sinh trưởng, phát triển thuận lợi
trong phạm vi 20-27
0
C. Giới hạn nhiệt ñộ tối cao và tối thấp ñối với cà chua
là 35
0
C và 12
0
C. Quang hợp của lá cà chua phát triển khi nhiệt ñộ ñạt tối ưu
25-30
0
C. Nhiệt ñộ lớn hơn 35
0
C làm giảm quá trình quang hợp [24].
Nhiệt ñộ thích hợp cho sự nở hoa là 20-25
0
C, nhiệt ñộ có ảnh hưởng
ñến chất lượng hạt phấn, tỉ lệ ñậu quả dẫn ñến làm ảnh hưởng nghiêm trọng
ñến năng suất và chất lượng cà chua thương phẩm cũng như cà chua giống.
Trong thời kỳ quả chín nhiệt ñộ và ánh sáng có ảnh hưởng rất lớn ñến sự hình
thành các sắc tố của quả, chủ yếu là lycopen và caroten.
2.2.2 Ánh sáng
Cà chua là cây trồng không phản ứng chặt chẽ với thời gian chiếu sáng

trong ngày. Vì vậy nhiều giống cà chua trồng trọt có thể ra hoa trong ñiều kiện
thời gian chiếu sáng dài hoặc ngắn. Nếu nhiệt ñộ thích hợp thì cây cà chua có thể
sinh trưởng, phát triển ở nhiều vùng sinh thái và nhiều mùa vụ khác nhau. Tuy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10

cây cà chua không phản ứng chặt chẽ với thời gian chiếu sáng nhưng cây cà
chua ñòi hỏi cường ñộ chiếu sáng mạnh trong suốt thời kỳ sinh trưởng, nếu thiếu
ánh sáng cây sẽ sinh trưởng yếu, thời gian sinh trưởng kéo dài và sản lượng thấp,
chất lượng quả giảm. Thiếu ánh sáng nghiêm trọng dẫn ñến rụng nụ, rụng hoa,
rụng quả. Cường ñộ ánh sáng yếu làm cho nhụy bị co rút lại, phát triển không
bình thường, giảm khả năng tiếp thu hạt phấn của núm nhụy. Somos (1971) ñã
chứng minh rằng: ñể cho cà chua sinh trưởng bình thường ra hoa kết quả thì cần
có chế ñộ chiếu sáng với cường ñộ chiếu sáng không dưới 1000 lux, ánh sáng
yếu ức chế quá trình sinh trưởng, làm chậm giai ñoạn từ sinh trưởng sinh dưỡng
sang sinh trưởng sinh thực (theo Tạ Thu Cúc, 1985)[6]. Ánh sáng ñầy ñủ, tốt cây
con sinh trưởng tốt, ra hoa quả thuận lợi, năng suất chất lượng quả tốt. Trong
ñiều kiện thiếu ánh sáng có thể ñiều khiển sự sinh trưởng, phát triển của cây
thông qua chế ñộ dinh dưỡng khoáng. Cần tăng cường bón phân kali và phân lân
tùy theo ñặc trưng ñặc tính của từng giống. Cần bố trí mật ñộ thích hợp ñể cây sử
dụng ánh sáng có hiệu quả nhất.
2.2.3 Nước, ñộ ẩm
Chế ñộ nước trong cây là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng ñến cường ñộ của
các quá trình sinh lý cơ bản: quang hợp, hô hấp, sinh trưởng và phát triển…Theo
cấu tạo của lá và hệ rễ thì cây cà chua là loại cây trồng tương ñối chịu hạn nhưng
không có khả năng chịu úng. Tuy vậy do cà chua sinh trưởng trong thời gian dài,
trong quá trình phát triển hình thành khối lượng thân lá lớn, năng suất sinh vật học
và năng suất kinh tế khá cao nên yên cầu ñộ ẩm của cây cà chua là rất lớn.
Somos (1971) ñã quan sát thấy sự tiêu hao nước của cà chua trong 1

ngày ñêm là 20-650g, sự khác nhau khá xa ñó có liên quan ñến sự phát triển
của cây và ñiều kiện thời tiết. ðộ ẩm ñất thích hợp cho cây sinh trưởng phát
triển tốt là 70-80%. Thời kỳ khủng hoảng nước là từ khi hình thành phấn hoa,
ra hoa, hình thành quả và quả phát triển. Cà chua yêu cầu ñộ ẩm không khí
thấp trong quá trình sinh trưởng và phát triển, ñộ ẩm thích hợp là 45-55%.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11

Nước ta là một nước có khí hậu nóng ẩm, ñộ ẩm không khí cao nên cà chua
nhiễm nhiều loại bệnh hại, ñây là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm
cho năng suất và chất lượng cà chua chưa cao [7].
2.2.4 ðất và dinh dưỡng
Cà chua yêu cầu chế ñộ luân canh rất nghiêm ngặt, không ñược trồng
cà chua trên ñất mà cây trồng trước là cây họ cà. ðất có ít nấm bệnh là ñiều
kiện rất cơ bản ñể trồng cà chua có năng suất cao và chất lượng tốt. ðất phù
hợp với cây cà chua là ñất thịt nhẹ, ñất thịt trung bình, ñất thịt pha cát, giàu
mùn, tơi xốp, tưới tiêu thuận lợi. ðộ pH từ 6,0 - 6,5 thích hợp cho cây sinh
trưởng và phát triển. Cà chua là cây có thời gian sinh trưởng dài, thân lá sinh
trưởng mạnh, cành lá sum suê, khả năng ra hoa, ra quả nhiều, tiềm năng năng
suất lớn. Vì vậy cung cấp ñầy ñủ chất dinh dưỡng là yếu tố có tính chất quyết
ñịnh ñến năng suất và chất lượng quả. Cà chua hút nhiều nhất là kali, tiếp ñến
là ñạm và ít nhất là lân. Cà chua sử dụng 60% lượng ñạm, 59 - 60% K
2
O và
15 - 20% P
2
O
5
tổng lượng phân bón vào ñất suốt vụ trồng.

- N: có tác dụng thúc ñẩy sinh trưởng thân lá, phân hóa hoa sớm, số
lượng hoa trên cây nhiều, hoa to, tăng khối lượng quả.
- P: có tác dụng kích thích hệ rễ cà chua sinh trưởng nhất là thời kỳ cây
con. Bón P ñầy ñủ rút ngắn thời gian sinh trưởng, cây ra hoa sớm, tăng tỉ lệ
ñậu quả, quả chín sớm, tăng chất lượng quả. P khó hòa tan nên thường bón
trước khi trồng
- K: cần thiết ñể hình thành thân, bầu quả. K làm cho thân cây cứng chắc,
tăng khả năng chống chịu sâu bệnh và ñiều kiện bất thuận, tăng quá trình
quang hợp, tăng cường quá trình vận chuyển các chất hữu cơ và ñường vào
quả, ñặc biệt K có tác dụng tốt ñối với hình thái quả, quả nhẵn, thịt quả chắc,
do ñó làm tăng khả năng bảo quản và vận chuyển quả chín. Cây cần nhiều K
nhất vào thời kỳ ra hoa, hình thành quả.
Các yếu tố vi lượng: tác dụng quan trọng ñối với sự sinh trưởng và phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12

triển của cây ñặc biệt là cải thiện chất lượng quả. Cà chua phản ứng tốt với các
nguyên tố vi lượng B, Mn, Zn…Trên ñất chua nên bón phân Mo.
2.3 Nghiên cứu về ưu thế lai và khả năng kết hợp
2.3.1 Nghiên cứu về ưu thế lai
Ưu thế lai (heterossis) là thuật ngữ do nhà chọn giống ngô G.H.Shull
(Mỹ) ñưa ra năm 1914 ñể chỉ hiệu quả lai biểu hiện vượt trội về sức sinh
trưởng, sinh sản và chống chịu của con lai ở thế hệ thứ nhất so với các dạng
bố mẹ của chúng. Hiện tượng này thể hiện rất rõ ở những con lai thu ñược từ
sự giao phối giữa các dòng tự phối với nhau.
Tuy nhiên không phải tất cả các con lai ñều có ưu thế lai mà nó chỉ xuất
hiện ở những cặp lai nhất ñịnh. Mức ñộ ưu thế lai phụ thuộc vào loại cây
trồng, loại tính trạng và vật liệu bố mẹ. Với năng suất, ưu thế lai có thể làm
tăng 25 - 35%, ñặc biệt có thể lên tới 50% so với bố mẹ tốt nhất (theo Phan

Thanh Kiếm, 2006) [10].
Theo Nguyễn Hồng Minh 1999, ñể ñịnh lượng mức ñộ thể hiện ưu thế
lai của tính trạng, ñã phân ra các tính trạng sau:
- Ưu thế lai thực: F
1
vượt hơn dạng bố mẹ tốt nhất theo tính trạng
nghiên cứu
- Ưu thế lai trung bình: F
1
vượt hơn giá trị trung bình của các bố mẹ
- Ưu thế lai chuẩn: F
1
vượt hơn giá trị của một giống chuẩn (giống ñối
chứng) nào ñó ñem so sánh.
Ưu thế lai là một hiện tượng sinh học tổng hợp thể hiện các ưu việt theo
nhiều tính trạng ở con lai F
1
khi lai các dạng bố mẹ ñược phân biệt theo nguồn
gốc, ñộ xa cách di truyền, sinh thái…Sự thể hiện ưu việt của tính trạng ở con
lai F
1
ñem lại lợi ích cho tiến hóa và cho tạo giống ở những ñiều kiện sinh thái
và canh tác xác ñịnh. Tạo giống ưu thế lai là con ñường có hiệu quả cao nhằm
tập hợp nhiều tính trạng mong muốn vào một kiểu gen. Mặc dù nó có ý nghĩa
lớn về tạo giống cho sản xuất và về tiến hóa, song bản chất và nguyên nhân của

×