Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

báo cáo cam kết bảo vệ môi trường xây dựn trại heo chăn nuôi heo thịt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.66 KB, 22 trang )

CƠ SỞ CHĂN NUÔI HEO THỊT
NGUYỄN CÔNG HẠNH
o0o
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRẠI CHĂN NUÔI HEO THỊT
Cẩm Mỹ, tháng 08/2014
I. THÔNG TIN CHUNG:
I.1. Tên dự án:
Xây dựng trại chăn nuôi heo thịt
I.2. Tên Cơ sở chủ dự án:
Cơ sở chăn nuôi Gia súc SuThao.
I.3. Địa chỉ liên hệ cơ sở chủ dự án:
Ấp 7, xã Nhân Nghĩa, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
I.4. Chủ dự án:
Bà Gia súc SuThao, chủ cơ sở.
I.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án:
− Điện thoại: 3798436
− Địa chỉ liên hệ: Ấp 7, xã Nhân Nghĩa, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN:
II.1. Vị trí:
Cơ sở chăn nuôi Gia súc SuThao được xây dựng tại ấp 7, xã Nhân Nghĩa,
huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai với các mặt tiếp giáp như sau:
− Hướng Đông : giáp Đồi Móng Ngựa.
− Hướng Tây : giáp Lô Cao su.
− Hướng Nam : giáp Rẫy ông Dũng.
− Hướng Bắc : giáp Rẫy ông Truyền.
II.2. Diện tích mặt bằng:
Tổng diện tích sử dụng cho cơ sở là 600m
2
, các hạng mục xây dựng cơ sở
được trình bày trong bảng 1.


Bảng 1: Các hạng mục xây dựng của cơ sở
Stt Hạng mục Diện tích (m
2
)
01 Chuồng trại 400
02 Kho chứa thức ăn gia súc 36
03 Hệ thống xử lý bằng Biogas 100
04 Sân bãi 64
2
Tổng cộng 600
Việc thiết kế, xin phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tiến hành thi công công trình
được thực hiện phù hợp với các quy định của Chính phủ Việt Nam.
II.3. Khoảng cách gần nhất đến các khu dân cư:
Khoảng cách gần nhất của cơ sở đến khu dân cư khoảng 1000m.
II.4. Nơi tiếp nhận nước thải từ các hoạt động của cơ sở:
II.4.1. Hệ thống thoát nước mưa:
Nước mưa được chảy tràn trên bề mặt ngoài khu vực cơ sở, sau đó tự thoát ra
lô cao su của khu vực hoặc tự thấm xuống đất.
II.4.2. Hệ thống thoát nước thải:
Trong quá trình chăn nuôi nước thải phát sinh từ hoạt động chăn nuôi, nước
thải được dẫn bằng ống dẫn (đường kính khoảng 20cm) đến hệ thống xử lý
nước thải bằng Biogas. Lượng nước thải từ hệ thống xử lý Biogas được đưa
qua bể lắng (ao sinh học), sau đó đợi lắng cặn và bơm tưới cây trong vườn.
II.5. Nơi lưu giữ và xử lý chất thải rắn:
Chất thải rắn trong quá trình chăn nuôi: Chủ yếu là phân tươi và bao bì đựng
thức ăn gia súc. Bao bì đựng thức ăn gia súc được thu gom lại bán phế liệu,
còn phân tươi được thu gom hằng ngày đóng bao, xử lý vôi đem ủ và bán cho
nông dân bón cây.
Chất thải rắn nguy hại: Không phát sinh chất thải rắn nguy hại trong quá trình
chăn nuôi.

III. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH:
III.1. Tổng vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư là 300.000.000 VNĐ.
III.2. Công suất sản xuất:
Công suất sản phẩm là 95 con heo/đợt/4,5 tháng. Sản phẩm được Công ty
VINACOCO mua lại sau đó vận chuyển về lò mổ.
III.3. Quy trình chăn nuôi:
Quy trình chăn nuôi được trình bày tóm tắt trong hình 1.
3
Hình 1. Quy trình chăn nuôi gia súc
Thuyết minh Quy trình chăn nuôi gia súc:
Heo con mua về nuôi cho ăn, uống thuốc hằng ngày. Cho ăn và uống thuốc
định kỳ đến khoảng 4,5 tháng tuổi thì xuất chuồng bán cho Công ty
VINACOCO đưa về lò mổ.
III.4. Trang thiết bị dùng trong chăn nuôi:
Trang thiết bị dùng trong chăn nuôi được trình bày trong bảng 2.
Bảng 2: Trang thiết bị được trình bày trong bảng 2.
Stt Tên thiết bị Đvt Số lượng Xuất xứ Tình trạng
1 Máng đựng thức ăn
gia súc
Cái 3 Việt Nam Mới
III.5. Nhu cầu nhân lực:
Nhu cầu nhân lực của Trại chăn nuôi là 3 người, trong đó:
Công nhân: 2 người
Quản lý: 1 người
HEO CON (60
NGÀY TUỔI)
CHO ĂN, UỐNG
THUỐC ĐỊNH KỲ
NUÔI KHOẢNG

4,5 THÁNG
XUẤT CHUỒNG
CHO CTY
VINACOCO
4
IV. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG:
IV.1. Nhu cầu về nguyên, nhiên liệu phục vụ cho chăn nuôi:
* Nhu cầu nguyên liệu:
Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho hoạt động của Trại chăn nuôi như cám thực
phẩm khoảng 20 tấn /đợt.
Toàn bộ nguyên liệu phục vụ sản xuất cho Trại chăn nuôi được mua tại các
đại lý trong huyện, và được bảo quản trong kho chứa của Trại chăn nuôi.
IV.2. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước phục vụ chăn nuôi
IV.2.1. Nguồn cung cấp điện:
Trại sử dụng nguồn điện chính là nguồn điện lưới Quốc gia đã hạ thế, chủ yếu
phục vụ cho nhu cầu thắp sáng và dùng bơm lấy nước phục vụ cho chăn nuôi,
IV.2.2. Nhu cầu và nguồn cung cấp nước:
Nguồn nước cung cấp cho hoạt động của Trại là nước ngầm. Tổng lượng
nước sử dụng khoảng 10m
3
/ngày đêm dùng cho tắm heo và cho heo uống.
V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:
V1. Các loại chất thải phát sinh :
V.1.1. Khí thải:
(1). Nguồn phát sinh khí thải:
Nguồn gốc gây ô nhiễm không khí do hoạt động của Trại chăn nuôi bao gồm :
− Bụi do vận chuyển, bốc xếp nguyên liệu, thành phẩm.
− Ô nhiễm do khí thải và tiếng ồn các phương tiện giao thông vận chuyển
nguyên liệu, sản phẩm.
Mùi hôi phát sinh do quá trình phân huỷ của chất thải trong hoạt động

chăn nuôi.
(2). Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải:
(a). Khí thải từ các phương tiện giao thông
Hoạt động của các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu và sản
phẩm phát sinh bụi, SO
2
, NO
x
, CO, VOC, …gây ô nhiễm không khí.
- Tổng khối lượng nguyên vật liệu và sản phẩm cần vận chuyển của Trại chăn
nuôi trung bình khoảng 600 kg/chuyến. Phương tiện vận chuyển cho Trại
chăn nuôi là xe tải 10 tấn, nhu cầu vận chuyển là 2 chuyến/tuần.
- Có thể tính toán tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải phương tiện giao
thông phát sinh trong khu vực và trước cổng trại chăn nuôi như sau:
- Giả sử thời gian phương tiện giao thông hoạt động (nổ máy) tại khu vực này
5
là 15 phút/ngày. Nếu tính vận tốc trung bình của xe tải lưu hành trên đường là
60 km/h thì thời gian hoạt động của 1 xe tải tại khu vực này tương đương với
quãng đường vận chuyển là 15km. Vậy theo số liệu của Tổ chức Y Tế thế giới
(WHO) – 1993 thì kết quả tính tải lượng các chất ô nhiễm do các phương tiện
giao thông của Trại chăn nuôi được đưa ra trong bảng 3.
Bảng 3. Tải lượng ô nhiễm do các phương tiện giao thông của Trại chăn nuôi
Stt Chất ô nhiễm Hệ số (g/km) Tải lượng (g/ngày)
01 Bụi 0,07 1,05
02 SO
2
2,22 S 33,3
03 NO
2
1,87 28,05

04 CO 45,6 684
05 VOC 3,86 57,9
Ghi chú: S: Thành phần S trong xăng (1%)
(b). Tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm nhiệt:
Ô nhiễm tiếng ồn trong khu chăn nuôi:
Tiếng ồn phát sinh từ các nguồn (quá trình cho heo ăn và tắm heo,…) mức ồn
phát sinh trong trại thường không cao.
Nồng độ các chất ô nhiễm :
* Nồng độ khí thải của các phương tiện giao thông vận tải:
Kết quả quan trắc nồng độ các chất ô nhiễm tại các trục lộ giao thông với mật
độ giao thông cao cho thấy nồng độ bụi dao động trong khoảng 0,46-0,74
mg/m
3
; CO dao động trong khoảng 8,38-14,23 mg/m
3
, NO
2
dao động trong
khoảng 0,31-0,88 mg/m
3
. So sánh với Tiêu chuẩn chất lượng không khí cho
thấy nồng độ bụi gây ra do các phương tiện giao thông cao hơn Tiêu chuẩn
nhiều lần (tùy thuộc vào chất lượng mặt đường), nồng độ các thông số khác
đạt Tiêu chuẩn.
(3). Các tác động môi trường:
Các tác động do khí thải được đưa ra trong bảng 4.
Bảng 4. Các tác động môi trường do khí thải
6
Stt Thông
số

Tác động đến môi trường
1 Bụi Bụi vào phổi gây kích thích cơ học và phát sinh phản ứng
sơ hóa phổi gây nên những bệnh hô hấp.
2 Các khí
axit :
SO
2
,
NO
x

− Đối với sức khỏe : SO
2
, NO
x
là các chất khí kích thích,
khi tiếp xúc với niêm mạc ẩm ướt tạo thành các axít. SO
2
,
NO
x
vào cơ thể qua đường hô hấp, hoặc hòa tan vào máu
tuần hoàn. SO
2
, NO
x
kết hợp với bụi tạo thành các hạt bụi
axit lơ lửng, nếu kích thước nhỏ hơn 2 – 3(m sẽ vào tới phế
nang, bị đại thực bào phá hủy hoặc đưa đến hệ thống bạch
huyết.

− Đối với thực vật : Các khí SO
2
, NO
x
khi bị oxy hóa trong
không khí và kết hợp với nước mưa tạo nên mưa axít, gây
ảnh hưởng tới sự phát triển của cây trồng, thậm chí hủy diệt
hệ sinh thái và thảm thực vật. Khi nồng độ SO2 trong không
khí khoảng 1 – 2 ppm có thể gây chấn thương đối với lá cây
sau vài giờ tiếp xúc. Các thực vật nhạy cảm, đặc biệt là thực
vật bậc thấp có thể bị gây độc ở nồng độ 0,15 – 0,30 ppm.
− Đối với vật liệu: Sự có mặt của SO
2
, NO
x
trong không
khí nóng ẩm làm tăng quá trình ăn mòn kim loại, phá hủy
vật liệu, các công trình
3 CO CO liên kết với hemoglobin tạo thành cacboxy-hemoglobin
rất bền vững, dẫn đến sự giảm khả năng vận chuyển oxy của
máu đến các tổ chức, các tế bào. Khi ngộ độc CO sẽ xuất
hiện các triệu chứng chóng mặt, đau đầu, ù tai, và khi ngộ
độc nặng máu đỏ thắm, phù phổi.
4 CO
2
Bình thường CO
2
trong không khí sạch chiếm tỉ lệ thích hợp
là 0,003 – 0,006% có tác dụng kích thích trung tâm hô hấp
làm thúc đẩy quá trình hô hấp của sinh vật. Tuy vậy, nếu

nồng độ CO
2
trong không khí lên tới 50 – 110 mg/l thì sẽ
làm ngừng hô hấp sau 30 phút – 1 giờ. Nồng độ tối đa cho
phép của CO
2
là 0,1%.
5 Tiếng ồn
và độ
rung
Tiếng ồn và độ rung thường gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ
thính giác của con người, làm giảm thính lực của người lao
động, hiệu suất lao động và phản xạ của công nhân cũng
như tạo ra các vết chai và nứt nẻ trên da. Tác động của tiếng
ồn có thể biểu diễn qua phản xạ của hệ thần kinh hoặc gây
trở ngại đến hoạt động của hệ thần kinh thực vật, khả năng
7
định hướng, giữ thăng bằng và qua đó ảnh hưởng đến năng
suất lao động. Nếu tiếng ồn có cường độ quá lớn có thể gây
thương tích. Những người thường xuyên tiếp xúc với tiếng
ồn cho thấy 87% mất ngủ, 35% suy nhược, rối loạn tiêu
hóa, chóng mặt, buồn nôn, lo lắng, thay đổi cảm giác màu
sắc …
V 1.2. Nước thải:
(1). Nguồn phát sinh nước thải :
Nguồn gốc gây ô nhiễm nước trong quá trình chăn nuôi bao gồm:
Nước thải sinh hoạt của 02 công nhân và 1 quản lý có chứa cặn bã, các chất
rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và
vi sinh vật.
- Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng Trại chăn nuôi có chứa cặn, đất cát, rác

và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước.
- Nước thải từ hoạt động vệ sinh chuồng trại có chứa đất, cát rơi vãi vào
nguồn nước.
- Nước thải từ hệ thống xử lý nước thải bằng hệ thống Biogas.
(2). Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải :
(a). Nước thải sinh hoạt:
Trong quá trình hoạt động có 02 công nhân làm việc và 1 quản lý. Nước thải
sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất
hữu cơ (BOD/COD) và các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh. Lưu lượng
nước thải sinh hoạt của Trại chăn nuôi theo thực tế khoảng 0,5 m
3
/ngày.
Theo tính toán thống kê, đối với những quốc gia đang phát triển, khối lượng
chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường như trong bảng 5.
Bảng 5. Khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi
trường
Stt Chất ô nhiễm Khối lượng (g/người.ngày)
1 BOD
5
45 – 54
2 COD (Dicromate) 72 – 102
3 Chất rắn lơ lửng (SS) 70 – 145
4 Dầu mỡ 10 – 30
8
5 Tổng Nitơ 6 – 12
6 Amôni 2,4 – 4,8
7 Tổng Phốt Pho 0,8 – 4,0
8 Tổng Coliform (MPN/100ml) 10
6
– 10

9
Nguồn : Tổ chức Y tế Thế giới – 1993. Từ đây, có thể tính tải lượng các chất
ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt như bảng 6.
Bảng 6. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Stt Chất ô nhiễm Tải lượng chất ô nhiễm (kg/ngày)
1 BOD
5
0,315 - 0,378
2 COD 0,504 - 0,714
3 SS 0,490 - 1,015
4 Dầu mỡ 0,070 - 0,210
5 Tổng N 0,042 - 0,084
6 Tổng Phospho 0,006-0,032
3). Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải
(a). Nước mưa chảy tràn:
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua mặt bằng Trại chăn nuôi sẽ cuốn theo
đất cát, rác, dầu mỡ và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước.
Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu
cực đến nguồn nước bề mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực.
Ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau:
Tổng Nitơ : 0,5 – 1,5 mg/l
Phospho : 0,004 – 0,03 mg/l
Nhu cầu oxi hoá học (COD) : 10-20 mg/l
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) : 10-20 mg/l
So với các nguồn thải khác, nước mưa chảy tràn khá sạch. Vì vậy có thể tách
riêng đường nước mưa ra khỏi nước thải và cho thải thẳng ra môi trường sau
khi qua hệ thống hố ga và song chắn rác để giữ lại các cặn rác có kích thước
lớn.
(b). Nước thải sinh hoạt:
9

Nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt được tính tốn trên cơ sở
tải lượng ơ nhiễm và lưu lượng nước thải.
Kết quả tính tốn nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt được
trình bày trong bảng 7.
Bảng 7. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Chất ơ nhiễm TTCVN 6984-2001 Nồng độ các chất ơ nhiễm (mg/l)
(Q<50m
3
/s, cột F1) Khơng xử lý Xử lý bằng bể
tự hoại
BOD 30 450 – 540 100 – 200
COD 60 720 – 1020 180 – 360
SS 80 700 – 1450 80 – 160
Tổng N - 60 – 120 20 – 40
Amơni - 24 – 48 5 – 15
Vi sinh (MPN/100 ml) -
Tổng coliform 5.000 10
6
–10
9
-
Fecal coliform 10
5
–10
6
-
Trứng giun sán 10
3
-
So sánh nồng độ các chất ơ nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt đã qua xử

lý bằng bể tự hoại với tiêu chuẩn cho thấy: nước thải sinh hoạt sau xử lý bằng
bể tự hoại có BOD vượt tiêu chuẩn 3 – 7 lần, COD vượt tiêu chuẩn 3 – 6 lần,
SS vượt tiêu chuẩn 2 lần.
V.1.3. Chất thải rắn:
(1). Nguồn phát sinh chất thải rắn:
Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn tại Trại chăn ni bao gồm:
− Chất thải rắn do chăn ni được thu gom hằng ngày đóng bao.
− Chất thải rắn sinh hoạt: chủ yếu là các thực phẩm thừa, bao nilon, giấy
vụn,….
− Chất thải rắn nguy hại: khơng phát sinh chất thải rắn nguy hại.
(2). Tải lượng chất thải rắn:
(a). Chất thải rắn do chăn ni:
10
Chất thải rắn do chăn nuôi phát sinh bao gồm:
− Phân tươi được thu gom hằng ngày có khối lượng khoảng 50kg/ngày.
− Bao bì đựng cám thực phẩm và các vật dụng khác có khối lượng khoảng
1kg/ngày.
− Bùn thải sinh ra từ hầm biogas và ao sinh học sẽ được nạo vét định kỳ và
làm phân bón cho cây trong trại.
(b). Chất thải rắn sinh hoạt:
Lượng rác thải sinh hoạt của 02 công nhân và 1 quản lý làm việc tại Trại chăn
nuôi có khối lượng khoảng 1,5kg/ngày (tính cho hệ số thải rác 0,5
kg/người.ngày). Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được thu gom hàng ngày, bỏ vào hệ
thống thu gom rác của Trại chăn nuôi.
V.2.1. Các tác động khác:
Phân tích quy trình chăn nuôi của Trại chăn nuôi cho thấy: Sự cố tiềm ẩn
trong hoạt động của Trại chăn nuôi là cháy nổ, tai nạn lao động là không cao.
V.2.2. Sự cố cháy, nổ:
Trong quá trình chăn nuôi sử dụng điện năng, đây cũng là mối nguy cơ đe dọa
cho sự cố chập điện nếu như Trại chăn nuôi không có hệ thống dẫn điện và

quản lý tốt. Mặc dù xác suất xảy ra cháy nổ của Trại chăn nuôi không lớn,
nhưng nếu để xảy ra các sự cố này có thể gây thiệt hại lớn tới tài sản và tính
mạng con người, nên Trại chăn nuôi sẽ quan tâm tới các biện pháp phòng
chống cháy nổ.
V.2.3. Tai nạn lao động:
Tai nạn lao động có thể xảy ra tại Trại chăn nuôi do sự bất cẩn về điện hay do
sự không tuân thủ nghiêm ngặt những quy định về quy trinh chăn nuôi. Xác
suất xảy ra các sự cố này tùy thuộc vào việc chấp hành nội quy và quy tắc an
toàn lao động của công nhân. Mức độ tác động có thể gây ra thương tật hay
thiệt hại tính mạng người lao động.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC:
VI.1. Khống chế và giảm thiểu ô nhiễm không khí :
VI.1.1. Hệ thống thu gom và xử lý khí thải:
(1). Các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí
* Giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, nhiệt:
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình sản xuất của Trại chăn nuôi từ quá trình
cho heo ăn, tắm heo…. Trại chăn nuôi đã lắp đặt hệ thống thông gió, hệ thống
làm mát nhà xưởng nhằm giảm thiểu các tác động của nhiệt dư, tiếng ồn đến
sức khoẻ của công nhân.
11
* Giảm thiểu ô nhiễm mùi hôi:
Mùi phát sinh từ phân heo bao gồm từ khí NH
3
, H
2
S…Công nhân sẽ thường
xuyên thu gom phân cho vào bao nylông vừa giảm được mùi hôi nơi chuồng
trại, vừa giảm mùi hôi tại kho chứa phân. Phân sau khi được thu gom vào bao
sẽ rắc một lượng vôi nhỏ trước khi cột miệng bao lại, chúng vừa giảm bớt mùi
hôi và sát trùng. Phân sau khi đóng bao cho vào kho và định kỳ 2 ngày/lần

đem bán.
Trồng cây xanh để cải thiện môi trường không khí, giúp hấp thụ khí CO
2
, bức
xạ mặt trời, ngoài ra còn hấp thu bụi và các yếu tố độc hại khác như: Pb, Cu,
Fe…Có khả năng chống xói mòn, làm sạch nguồn nước.
Cho chế phẩm EM vào thức ăn cũng giảm mùi hôi từ phân đáng kể .
VI.1.2. Đặc tính thiết bị xử lý:
Đặc tính các loại thiết bị khống chế ô nhiễm không khí được tóm tắt trong
bảng 8.
Bảng 8: Đặc tính các loại thiết bị khống chế ô nhiễm không khí.
Thiết bị Đặc tính kỹ thuật
Hệ thống thông gió tại khu vực chăn
nuôi
Chế tạo trong nước theo thiết kế phù hợp
với công suất của dây chuyền đảm bảo
cho nhà máy thông thoáng
Thiết bị chống ồn, độ rung từ các
máy móc, thiết bị
Phù hợp với từng loại máy
Hệ thống quạt chống nóng Phù hợp với khu vực chăn nuôi
VI.1. 3. Công nghệ áp dụng và hiệu quả xử lý:
Hiệu quả xử lý của các công nghệ đang áp dụng được tóm tắt trong bảng 9.
Bảng 9: Hiệu quả xử lý
Công nghệ xử lý Hiệu quả xử lý
Khống chế bụi do vận chuyển, bốc xếp
nguyên liệu, thành phẩm
Đạt Tiêu chuẩn môi trường Việt
Nam
Thông gió, làm mát khu vực chăn nuôi Giảm nhiệt độ trong môi trường lao

động tới giá trị cho phép của Bộ Y
tế.
12
Khống chế tiếng ồn, độ rung, nhiệt dư Tiếng ồn, độ rung và các thông số vi
khí hậu (nhiệt độ, tốc độ gió, bức xạ)
trong môi trường lao động đạt Tiêu
chuẩn cho phép của Bộ Y tế
Khống chế ô nhiễm bụi và khí thải Đạt Tiêu chuẩn môi trường Việt
Nam
VI.1.4. Hóa chất sử dụng:
Trại chăn nuôi không sử dụng hóa chất cho các quá trình xử lý.
VI.1.5. Các chất thải từ quá trình xử lý:
Bùn sinh từ hầm Biogas và bùn từ ao sinh học sẽ được nạo vét định kỳ và bón
cho cây. Đây là loại phân mà nhiều nhà nông sử dụng làm bón phân cho cây
không gây hại đến môi trường đất.
VI.1.6. Kinh phí xây dựng, lắp đặt, vận hành:
Kinh phí cho toàn bộ hệ thống xử lý khí thải của Trại chăn nuôi được đưa ra
trong bảng 10.
Bảng 10. Kinh phí cho toàn bộ hệ thống xử lý khí thải của Trại chăn nuôi
Công nghệ xử lý Kinh phí xây dựng, lắp đặt, vận hành
Khống chế bụi do vận chuyển, bốc
xếp nguyên liệu, thành phẩm
Nằm trong chi phí xây dựng, lắp đặt Trại
chăn nuôi
Thông gió tại khu vực chăn nuôi Nằm trong chi phí xây dựng, lắp đặt Trại
chăn nuôi
Khống chế tiếng ồn, độ rung, nhiệt
dư từ các máy móc, thiết bị
Nằm trong chi phí xây dựng, lắp đặt Trại
chăn nuôi

Xây dựng hệ thống biogas Nằm trong chi phí xây dựng, lắp đặt Trại
chăn nuôi
VI.2. Khống chế và giảm thiểu ô nhiễm nước thải:
VI.2.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
Nước thải sinh hoạt cuả các công nhân trong Trại chăn nuôi được thu gom
bằng bể tự hoại.
VI.2.2. Đường thu gom và thoát nước
Nước thải sinh hoạt của công nhân sau khi được xử lý bằng bể tự hoại sẽ dẫn
đến cống thoát nước chung.
13
VI.2.3. Kt cu b x lý
Nc thi sinh hot: X lý s b bng b t hoi 3 ngn, xõy bng gch, y
bng tm an, b trớ theo ý kin ca ch Tri chn nuụi. Mụ hỡnh xõy dng b
t hoi c mụ t trong hỡnh 3.
VI.2.4. Cụng ngh ỏp dng v hiu qu x lý:
- Hiu qu x lý ca b t hoi l lm 50 60% BOD, 70-80%SS.
- H thng x lý nc thi ca C s m bo tiờu chun x thi l TCVN
6984-2001, vi Q<50m
3
/s, ct F1.
VI.2.5. Hoỏ cht s dng:
H thng x lý nc thi ca Tri chn nuụi khụng s dng húa cht.
VI.2.6. Cỏc cht thi t quỏ trỡnh x lý:
Cht thi t quỏ trỡnh x lý l bựn cn t hm cha. nh k Tri chn nuụi
hỳt cho rỏo sau ú bỏn cho nh vn bún cõy.
VI.2.7. Kinh phớ xõy dng h thng x lý nc thi bng Biogas:
Kinh phớ xõy dng h thng x lý nc thi bng hm Biogas (20m
3
)
10.000.000 VN, kinh phớ ny nm trong kinh phớ xõy dng Tri chn nuụi.

VI.3. Khng ch v gim thiu ụ nhim cht thi rn :
- Cht thi rn trong chn nuụi: c thu gom li hng ngy, sau ú bỏn cho
nh vn bún cõy.
- Bựn cn t hm chc nc thi c bm lờn cho khụ rỏo xong úng bao
bỏn cho nh vn bún cõy.
- Bựn cn t h thng x lý khớ thi c thu gom v cho dõn lút nn ng
14
Hỡnh 3 : Sụ ủo beồ tửù hoaùi
hoặc nền nhà.
- Hạn chế tối đa lượng chất thải rắn phát sinh bằng cách tận dụng lại các loại
phế phẩm để tái sử dụng lại.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh chung của công nhân tại Cơ sở, ban hành
các nội quy về bảo vệ môi trường để công nhân trong Cơ sở thực hiện.
- Đặt các thùng rác tại khu vực văn phòng, nhà xưởng và tại khuôn viên xung
quanh cơ sở để công nhân bỏ rác vào tránh tình trạng vứt rác bừa bãi.
VI.4. Phương án phòng chống và ứng cứu sự cố:
VI.4.1. Yêu cầu chung:
Để phòng chống các sự cố có thể xảy ra, Trại chăn nuôi xây dựng các phương
án trên cơ sở các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 2622-78 : Tiêu chuẩn phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình.
- TCVN 3254-89 : An toàn cháy – Yêu cầu chung
- TCVN 5760 –93 : Hệ thống chữa cháy yêu cầu về thiết kế, lắp đặt và sử
dụng.
VI.4.2. Trang thiết bị an toàn và hệ thống chống sét:
(1). Trang thiết bị an toàn phòng chống cháy nổ:
Trại chăn nuôi trang bị đầy đủ các trang thiết bị PCCC cần thiết theo yêu cầu
của cơ quan công an PCCC địa phương. Bao gồm việc xây dựng nội quy
PCCC, trang bị các bình chữa cháy cá nhân, xây dựng bể dự trữ nước chữa
cháy.
Các máy móc, thiết bị làm việc ở nhiệt độ và áp suất cao có hồ sơ lý lịch được

kiểm tra, đăng kiểm định kỳ tại các cơ quan chức năng nhà nước. Các thiết bị
này được trang bị đồng hồ đo nhiệt độ, áp suất, mức dung dịch trong thiết bị
nhằm giám sát các thông số kỹ thuật.
Trong khu vực Trại chăn nuôi lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin,
báo động. Các phương tiện phòng cháy, chữa cháy, công suất bơm được thiết
kế theo tiêu chuẩn API. Trang bị hệ thống ống dẫn nước và các thiết bị tràn
bọt tự động.
Tại những nơi có thể gây cháy, nổ… Trại chăn nuôi treo biển cấm hút thuốc,
không mang bật lửa, diêm quẹt, các dụng cụ phát ra lửa, cấm đi dày đóng
đinh dưới đế nhằm tránh phát tia lửa do ma sát.
(2). Thiết kế chống sét công trình và mạng lưới tiếp địện:
Trên công trình bố trí các kim thu sét bằng thép mạ kẽm (24mm, dài 2,5cm.
Kim thu sét hàn vào các đỉnh vì kèo hoặc đặt trên mái, có biện pháp chống
dột. Trên các bờ nóc có các dây thu sét bằng thép (10mm).
15
Dây dẫn sét sử dụng vì kèo, hoặc dây dẫn bằng thép (10mm nối các bộ phận
thu sét với tiếp địa. Bộ phận tiếp địa cấu tạo từ các cọc tiếp địa thẳng đứng
làm từ thép góc 50x50x5mm, dài 2,5cm, hàn liên kết với tiếp địa ngang bằng
thép tròn (14mm, chôn sâu 0,7m).
Tất cả vỏ thiết bị điện trạm biến áp, thiết bị công nghệ, tủ, hộp điện vỏ cáp và
các kết cấu kim loại khác dùng để lắp đặt thiết bị điện và hệ thống điện được
nối đất phù hợp với chế độ của điện trung tính của máy biến thế nguồn, thông
qua một mạng lưới tiếp địa bằng dây đồng trần.
VI.4.3. Quy trình phòng chống và ứng cứu sự cố
Trại chăn nuôi đã thực hiện :
Huấn luyện thường xuyên cho công nhân và đội phòng chống sự cố của Trại
chăn nuôi nhằm duy trì khả năng giải quyết tại chỗ.
Tại các khu vực dễ cháy, lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin, báo
động. Các phương tiện phòng cháy chữa cháy được kiểm tra thường xuyên và
ở trong tình trạng sẵn sàng.

Các máy móc, thiết bị làm việc ở nhiệt độ và áp suất cao có hồ sơ lý lịch được
kiểm tra. đăng kiểm định kỳ tại các cơ quan chức năng của nhà nước. Các
thiết bị này phải có đồng hồ đo nhiệt độ, áp suất, mức dung dịch trong thiết
bị… nhằm giám sát các thông số kỹ thuật.
Công nhân không được hút thuốc, không mang bật lửa, diêm quẹt, các dụng
cụ phát ra lửa trong khu vực có thể gây cháy. Tất cả các hoạt động sửa chữa,
hàn cắt phải được giám sát nghiêm ngặt.
VI.4.4. Hóa chất sử dụng:
Ngoài hoá chất bicarbonat ở trong bình cứu hỏa cá nhân và dùng nước trong
trường hợp chữa cháy, Trại chăn nuôi sẽ không dùng thêm hoá chất nào trong
việc phòng chống sự cố.
VI.4.5. Hiệu quả của các biện pháp áp dụng:
Đảm bảo đạt TCVN trong quá trình chăn nuôi.
VII. CAM KẾT ĐẢM BẢO ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG:
VII.1. Tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng:
Trong quá trình hoạt động của Trại chăn nuôi, chủ Trại chăn nuôi xin cam kết
bảo đảm xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN) cụ thể:
1. Khí thải: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải sẽ đạt tiêu chuẩn môi
trường Việt Nam (TCVN 5937-1995, TCVN 5938-1995, 5939-1995, TC BYT
2002).
2. Môi trường không khí xung quanh : Các chất ô nhiễm trong khí thải khi
phát tán ra môi trường bảo đảm đạt Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung
16
quanh của Việt Nam (TCVN 5937-1995).
3. Độ ồn : Độ ồn sinh ra từ quá trình hoạt động sẽ đạt Tiêu chuẩn tiếng ồn
khu vực công cộng và dân cư (TCVN 5949:1998, khu vực 3).
4. Nước thải : Đảm bảo đạt TCVN 6984 :2001 (cột Q<50m
3
/s và F1) và
TCVN 5945:1995 (cột B) .

5. Chất thải rắn : Chủ Trại chăn nuôi đảm bảo chất thải sinh hoạt và chất
thải rắn không nguy hại được thu gom hàng ngày và hợp đồng với các đơn vị
dịch vụ môi trường vận chuyển đến bãi vệ sinh của khu vực để xử lý. Chất
thải rắn nguy hại được thu gom, quản lý nghiêm ngặt và hợp đồng xử lý theo
quy chế CTNH.
VII.2. Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các
công ước Quốc tế, các tiêu chuẩn Việt Nam và để xẩy ra sự cố gây ô nhiễm
môi trường.
Chủ Trại chăn nuôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt
Nam nếu vi phạm các công ước Quốc tế, các tiêu chuẩn Việt Nam và nếu để
xảy ra sự cố gây ô nhiễm môi trường.
17
18
19
20
21
22

×