Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tài liệu bồi dưỡng HSG sinh học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.58 KB, 32 trang )

Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
I. CÁC ĐỊNH LUẬT CỦA MENĐEN
1. Lai một cặp tính trạng
Dạng 1. (Bài toán thuận) Biết kiểu hình của P, tính trạng trội, lặn. Xác định kết quả phép
lai.
Phương pháp giải
Bước 1: Từ kiểu hình của P xác định kiểu gen của P
Bước 2: Viết sơ đồ lai, tìm kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ phân li của F.
Ở cà chua, gen A xác định tính trạng quả màu đỏ, gen a quy định tính trạng màu
vàng.
1. Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả vàng. Xác định kết quả lai ở F
1
?
2. Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả đỏ. Tìm kiểu gen của P và F
1
?
Biết rằng có hiện tượng trội hoàn toàn.
Hướng dẫn giải
1. − Cây cà chua quả đỏ mang tính trạng trội, nhưng không rõ thuần chủng hay
không thuần chủng. Do vậy kiểu gen có thể là AA hoặc Aa.
− Cây cà chua quả vàng mang tính trạng lặn nên có kiểu gen là: aa.
− Sơ đồ lai xét hai trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: P: quả đỏ
×
quả vàng
AA aa
giao tử P: A a
F
1
Aa
100% quả đỏ


+ Trường hợp 2: P: quả đỏ
×
quả vàng
Aa aa
giao tử P: A, a a
F
1
: 1 Aa : 1 aa
50% quả đỏ : 50% quả vàng
2. Vì cả hai cây cà chua để mang tính trạng trội nhưng cả hai cùng không rõ là
thuần chủng hay không nên cả hai cây đều có thể có kiểu gen là: AA hoặc Aa.
Từ lập luận đó ta có các sơ đồ lai ứng với các trường hợp sau:
− Trường hợp 1: AA
×
AA
giao tử P: A A
F
1
: AA
100 % quả đỏ.
− Trường hợp 2: AA
×
Aa
giao tử P: A A, a
F
1
: 1 AA : 1 Aa
100% quả đỏ.
− Trường hợp 3: Aa
×

Aa
giao tử P: A, a A, a
F
1
: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
3 quả đỏ : 1 quả vàng.
Dạng 2. (Bài toán nghịch) Biết kiểu hình của P, kết quả lai. Xác định kiểu gen của P.
Phương pháp giải
1
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
Bước 1: Xác định kiểu gen của P qua xác định tỉ lệ phân li kiểu hình của F.
Bước 2: Viết sơ đồ lai.
Ở đậu tính trạng hạt nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng.
1. Xác định kiểu gen của của P và F
1
trong các phép lai sau:
− Đậu hạt nâu
×
đậu hạt trắng
→
74 đậu hạt nâu.
− Đậu hạt nâu
×
đậu hạt nâu
→
92 đậu hạt nâu.
2. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu, F
1
thu được 276 hạt nâu, 91 hạt trắng.
Xác định kiểu gen của P và F

1
?
3. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, F
1
thu được 255 hạt nâu và 253 hạt
trắng. Viết sơ đồ lai từ P đến F
1
?
Hướng dẫn giải
1. − Ở phép lai 1: Khi cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, ở F
1
thu được 100%
đậu hạt nâu. Vậy kiểu gen của P là: AA
×
aa.
Sơ đồ lai: AA
×
aa.
giao tử P: A a
F
1
: Aa
100 % hạt nâu.
− Ở phép lai 2: Khi cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu, ở F
1
thu được 100 % đậu
hạt nâu. Vậy có các trường hợp sau sảy ra:
+ Trường hợp 1: P: AA
×
AA

giao tử P: A A
F
1
: AA
100% hạt nâu.
+ Trường hợp 2: P: AA
×
Aa
giao tử P: A A, a
F
1
: 1 AA : 1 Aa
100% hạt nâu.
2. Khi cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu, ở F
1
phân tính với tỉ lệ:
h¹t n©u
h¹t tr¾ng
=
276
91

3

1

nghiệm đúng với định luật 1 và 2 của Menđen.
Vậy kiểu gen của P là: Aa
×
Aa

Sơ đồ lai P: Aa
×
Aa
giao tử P: A, a A, a
F
1
: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
3 hạt nâu : 1 hạt trắng.
3. Khi cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, ở F
1
phân tính với tỉ lệ:
h¹t n©u
h¹t tr¾ng
=
255
253

1

1

Đây là kết quả của phép lai phân tích. Vậy kiểu gen của P là: Aa
×
aa
Sơ đồ lai P: Aa
×
aa
giao tử P: A, a a
F
1

: 1 Aa : 1 aa
2
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
50% hạt nâu : 50% hạt trắng.
Cho cây dâu tây quả đỏ thuần chủng lai với dâu tây quả trắng thuần chủng được
dâu tây F
1
. Cho F
1
tạp giao với nhau thì ở F
2
thu được 41 cây dâu tây quả đỏ, 84 cây
dâu tây quả hồng và 43 cây dâu tây quả trắng.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
2. Nếu ngay F
1
đã có sự phân tính là 1 : 1 thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ
phải như thế nào ?
Hướng dẫn giải
1. − P thuần chủng mà F
2
có sự phân tính theo tỉ lệ:
42 quả đỏ : 84 quả hồng : 43 quả trắng

1 : 2 : 1
Vậy màu sắc quả được di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
− Quy ước:
+ Quả đỏ là tính trạng trội do kiểu gen AA quy định.

+ Quả trắng là tính trạng lặn do kiểu gen aa quy định.
+ Quả hồng là tính trạng trung gian có kiểu gen Aa.
− Kiểu gen P: Quả đỏ: AA
Quả trắng: aa
− Sơ đồ lai: P: Quả đỏ
×
quả trắng
AA aa
giao tử P: A a
F
1
: Aa
100% quả hồng.
Cho F
1
tạp giao với nhau:
Aa
×
Aa
giao tử F
1
: A, a A, a
F
2
: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
1 quả đỏ : 2 quả hồng : 1 quả trắng
2.
2. Lai hai và nhiều cặp tính trạng
Các dạng bài tập và phương pháp giải giống như lai một cặp tính trạng.
II. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

1. Liên kết gen
Dạng 1. (Bài toán thuận) Biết kiểu hình của P, nhóm gen liên kết. Xác định kết quả phép
lai.
Phương pháp giải
Bước 1. Từ kiểu hình của P, nhóm gen liên kết
→
kiểu gen của P.
Bước 2. Viết sơ đồ lai và xác định kết quả.
Cho biết ở cà chua gen A quy định tính trạng thân cao, gen B quy định tính trạng
quả tròn. Cả hai gen này cùng nằm trên một NST. Gen a quy định tính trạng thân thấp,
gen b quy định tính trạng quả bầu dục. Hai gen này cũng nằm trên một NST tương ứng.
Các gen trên một NST liên kết hoàn toàn.
1. Xác định sự phân tính về kiểu gen và kiểu hình ở F
1
khi lai 2 giống cà chua
thuần chủng thân cao, quả tròn với cà chua thân thấp, quả bầu dục.
2. Cây bố thân cao, quả bầu dục lai với cây mẹ thân thấp, quả tròn. Xác định kiểu
3
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
hình của F
1
.
Hướng dẫn giải
1. Theo đề bài ta có:
− Giống cà chua thân cao, quả tròn thuần chủng có kiểu gen là:
AB
AB
− Giống cà chua thân thấp, quả bầu dục thuần chủng có kiểu gen là:
ab
ab

.
Sơ đồ lai:
P: Thân cao, quả tròn
×
Thân thấp, quả bầu dục
AB
AB

ab
ab
giao tử P:
AB

ab
F
1
AB
ab
100% cà chua thân cao, quả tròn.
2. Tương tự ta có 4 sơ đồ lai thỏa mãn yêu cầu:
1.
Ab
Ab

×

aB
aB
2.
Ab

ab

×

aB
aB
3.
Ab
Ab

×

aB
ab
4.
Ab
ab

×

aB
ab
Dạng 2. (Bài toán nghịch) Biết kiểu hình của P, kết quả lai. Xác định kiểu gen của P.
Phương pháp giải
Bước 1: Từ tỉ lệ phân li kiểu hình của mỗi cặp tính trang
→
kiểu gen của mỗi
cặp tính trạng.
Bước 2: Từ kiểu gen của mỗi cặp tính trạng ở P, biện luận xác định kiểu gen của P
và viết sơ đồ lai.

Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp,
gen B quy định tính trạng chín sớm, gen b quy định tính trạng chín muộn.
1. Cho lúa cây cao, chín sớm lai với lúa cây thấp, chín muộn. Ở F
1
thu được 801
cây thân cao, chín sớm; 799 cây thân thấp, chín muộn. Xác định kiểu gen của P.
2. Cho giao phấn lúa cây thân cao, chín sớm với nhau, F
1
thu được 600 cây thân
cao, chín muộn; 1204 cây thân cao, chín sớm; 601 cây thân thấp, chín sớm. Xác định
kiểu gen của P.
Hướng dẫn giải
1. − Xét tính trạng chiều cao thân cây:
F
1
phân tính với tỉ lệ:
cao
thÊp
=
801 1

799 1

. Tỉ lệ 1 : 1 là kết quả của phép lai
phân tích.
Kiểu gen cặp tính trạng chiều cao thân cây là: Aa
×
aa
− Xét tính trạng thời gian chín:
F

1
phân tính với tỉ lệ:
chÝn sím
chÝn muén
=
799 1

801 1

. Tỉ lệ 1 : 1 là kết quả của phép
lai phân tích.
Kiểu gen cặp tính trạng chiều cao thân cây là: Bb
×
bb
4
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
Mỗi cặp tính trạng đều phân tính theo tỉ lệ 1 : 1, mà tỉ lệ phân tính chung ở F
2

801 1

799 1

. Điều đó chứng tỏ 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng liên kết hoàn toàn trên
một NST.
Vì F
1
xuất hiện kiểu hình thân thấp, chín muộn với kiểu gen là
ab
ab

, chứng tỏ hai
bên bố mẹ đều phải cho giao tử
ab
. Vậy kiểu gen của cây lúa thân cao, chín sớm phải là:
AB
ab
.
Ta có sơ đồ lai:
P: thân cao, chín sớm
×
thân thấp, chín muộn
AB
ab
ab
ab
giao tử P:
AB
,
ab
ab
F
1
: 1
AB
ab
: 1
ab
ab
.
2. Mỗi tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1 chứng tỏ các gen chi phối các tính

trạng đó đều dị hợp tử. Tỉ lệ chung về kiểu hình là 1 : 2 : 1. chứng tỏ các gen liên kết
hoàn toàn, cơ thể đưa lai dị hợp tử chéo:
Ab
aB
.
Sơ đồ lai:
P: thân cao, chín sớm
×
thân cao, chín sớm
Ab
aB
Ab
aB
giao tử P:
Ab
,
aB

Ab
,
aB
F
1
: 1
Ab
Ab
: 2
Ab
aB
: 1

aB
aB
1 thân cao, chín muộn : 2 thân cao, chín sớm : 1 thân thấp, chín sớm.
2. Hoán vị gen
Một số điều chú ý:
Khi các gen trên một NST liên kết không hoàn toàn, xảy ra hoán vị gen thì:
− Hoán vị gen phụ thuộc vào giới tính:
+ Đa số các loài, hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và
quá trình phát sinh giao tử cái.
+ Một số loài (ruồi giấm) hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh
giao tử cái.
+ Một số loài (tằm) hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử
đực.
− Trong phép lai phân tích xảy ra hoán vị:
+ Nếu số lượng cá thể F
1
có kiểu hình khác P chiếm tỉ lệ nhỏ thì cơ thể dị
hợp tử có kiểu gen dị hợp tử đều:
AB
ab
+ Nếu số lượng cá thể F
1
có kiểu hình giống P chiếm tỉ lệ nhỏ thì cơ thể dị
hợp tử có kiểu gen dị hợp tử chéo:
Ab
aB
5
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
+ Phương pháp xác định tần số hoán vị gen:
f % =

sè l îng c¸ thÓ cã ho¸n vÞ gen
100
tæng sè c¸ thÓ thu ® îc trong ®êi lai ph©n tÝch
×
− Nếu không phải là phép lai phân tích (P đều dị hợp tử về 2 cặp gen)
+ Nếu P chứa 2 cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn mà F
1
có kiểu hình lặn chiếm
tỉ lệ nhỏ hơn 6,25% thì hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ. Kiểu gen của P dị hợp
tử chéo:
Ab
aB

×

Ab
aB
.
+ Nếu P chứa 2 cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn mà F
1
có kiểu hình lặn chiếm
tỉ lệ lớn hơn 6,25% và nhỏ hơn 25% thì hoán vị gen có thể xảy ra ở cả hai bên bố, mẹ
hoặc chỉ một bên bố hay một bên mẹ và kiểu gen P dị hợp tử đều:
AB
ab

×

AB
ab

+ Nếu F
1
có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ bằng 6,25% thì có thể hoán vị gen xảy
ra với tần số 50% hoặc các gen phân li độc lập.
− Tỉ lệ mỗi loại giao tử phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
+ 2 loại giao tử mang gen liên kết có tỉ lệ bằng nhau và bằng:
100% f
2

hoặc
50% − f
+ 2 loại giao tử hoán vị gen có tỉ lệ bằng nhau và bằng
f
2
.
+ Nếu ta đặt tỉ lệ giao tử liên kết gen là x thì tỉ lệ giao tử hoán vị gen là:
1
2

x
− Đơn vị hoán vị gen:
+ 1 đơn vị Moocgan = 100% tần số hoán vị gen.
+ 1% hoán vị gen = 1 centimoocgan (cM).
Dạng 1. (Bài toán thuận) Biết kiểu hình P, tần số hoán vị gen hoặc vị trí tương đối của
các gen trong nhóm liên kết trên bản đồ di truyền. Xác định kết quả phép lai.
Phương pháp giải
Bước 1. Từ kiểu hình của P, biện luận xác định kiểu gen P.
Bước 2. Viết sơ đồ lai để xác định kết quả.
Lưu ý: Trường hợp biết vị trí tương đối của các gen trong nhóm gen liên kết trên
bản đồ di truyền, ta có thể tìm được tần số hoán vị gen dựa trên vị trí các gen trên bản đồ

di truyền.
Dạng 2. (Bài toán nghịch) Biết kiểu hình của P, kết quả phép lai. Xác định kiểu gen P.
Phương pháp giải
Bước 1. Từ tỉ lệ phân li kiểu hình của mỗi cặp tính trạng
→
kiểu gen của mỗi
cặp tính trạng P.
Bước 2. Từ kiểu gen P của mỗi cặp tính trạng, biện luận xác định kiểu gen P. Viết
sơ đồ lai.
Ở cà chua, tính trạng thân cao được quy định bởi gen A, thân thấp được quy định
bởi gen a. Tính trạng quả tròn được quy định bởi gen B, quả bầu dục được quy định bởi
gen b.
6
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
1. Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp quả bầu dục thu được
F
1
: 81 cây thân cao, quả tròn : 79 cây thân thấp, quả bầu dục : 21 cây thân cao, quả bầu
dục : 19 cây thân thấp, quả tròn.
2. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn khác lai với cà chua thân thấp, quả bầu
dục, F
1
thu được: 58 cây thân cao, quả bầu dục : 62 cây thân thấp, quả tròn : 16 cây thân
cao, quả tròn : 14 cây thân thấp, quả bầu dục.
Hãy xác định kiểu gen của hai cây cà chua thân cao quả tròn bố mẹ trên.
Hướng dẫn giải
1. − Xét cặp tính trạng chiều cao thân cây:
+ Tỉ lệ phân tính:
cao
thÊp

=
81 + 21
79 + 19

1

1

.
+ Tỉ lệ 1 : 1 là kết quả của phép lai phân tích.
+ Kiểu gen của cặp tính trạng này là: Aa
×
aa
− Xét cặp tính trạng hình dạng quả:
+ Tỉ lệ phân tính:
trßn
bÇu dôc
=
81 + 19
79 + 21

1

1

+ Tỉ lệ 1 : 1 là kết quả của phép lai phân tích.
+ Kiểu gen của cặp tính trạng này là: Bb
×
bb
− Mỗi cặp tính trạng đều phân tính với tỉ lệ 1 : 1, nhưng tỉ lệ phân tính chung ở F

1
lại là: 81 : 79 : 21 : 19

4 : 4 : 1 : 1. Điều đó chứng tỏ 2 cặp gen quy định 2 cặp tính
trạng trên nằm trên một cặp NST nhưng liên kết không hoàn toàn, xảy ra hoán vị gen:
− F
1
có số lượng cá thể mang kiểu hình khác P chiếm tỉ lệ ít, chứng tỏ thân cao,
quả tròn có kiểu gen dị hợp tử đều:
AB
ab
. Còn cà chua thân thấp, quả bầu dục có kiểu gen:
ab
ab
.
− Tần số hoán vị gen:
f % =
21 + 19
100
81 + 79 + 21 + 19
×
= 20%
− Sơ đồ lai:
P: Thân cao, quả tròn
×
thân thấp, quả bầu dục
AB
ab
ab
ab

giao tử P: 40%
AB
, 40%
ab
100%
ab
10%
Ab
, 10%
aB
F
1
: 40%
AB
ab
: 40%
ab
ab
: 10%
Ab
ab
: 10%
aB
ab
40% thân cao, quả tròn : 40% thân thấp, quả bầu dục
: 10% thân cao, quả bầu dục : 10% thân thấp, quả tròn
2. Biện luận tương tự ta được phép lai:
Ab
aB


×

ab
ab
III. TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA CÁC GEN
Dạng 1. Biết kiểu hình P (hoặc kiểu gen P) và kiểu tác động qua lại giữa hai cặp gen. Xác
định kết quả lai.
7
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
Phương pháp giải
Bước 1. Từ kiểu tác động qua lại giữa hai cặp gen và kiểu hình của P, biện luận tìm
kiểu gen của P.
Bước 2. Viết sơ đồ lai và xác định kết quả.
Ở gà, gen A quy định tính trạng mào hình hạt đậu, gen B quy định tính trạng mào
hoa hồng. Sự tương tác giữa gen A và B cho mào hình hạt đào, tương tác giữa gen a và
b cho mào hình lá.
1. Cho gà mào hạt đậu thuần chủng lai với gà mào hoa hồng thuần chủng. Xác
định kết quả lai ở F
1
và F
2
.
2. Cho gà mào hạt đào ở F
2
lai với gà mào hình lá thì kết quả ở F
3
sẽ như thế nào?
Hướng dẫn giải
1. Theo giả thiết ta có:
− Gà mào hạt đậu thuần chủng: AAbb

− Gà mào hoa hồng thuần chủng: aaBB
Sơ đồ lai:
P: gà mào hạt đậu
×
gà mào hoa hồng
AAbb aaBB
giao tử P: Ab aB
F
1
: AaBb
100% gà mào hình hạt đào.
F
1
tạp giao: AaBb
×
AaBb
giao tử F
1
: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F
2
:
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
Kết quả:
Kiểu gen Kiểu hình Tỉ lệ
9 A−B−

mào hạt đào 9
3 A−bb
mào hạt đậu 3
3 aa B−
mào hoa hồng 3
1 aabb mào hình lá 1
2. Theo đề bài gà mào hạt đào ở F
2
có 4 kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.
Gà mào hình lá ở F
2
có kiểu gen aabb.
Vậy ta có 4 sơ đồ lai:
− F
2
: AABB
×
aabb
giao tử F
2
: AB ab
F
3
AaBb
100% gà mào hạt đào.
− F
2
: AABb
×
aabb

giao tử F
2
: AB, Ab ab
8
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
F
3
: 1 AaBb : 1 Aabb
1 mào hạt đào : 1 mào hạt đậu
− F
2
: AaBB
×
aabb
giao tử F
2
: AB, aB ab
F
3
: 1 AaBb : 1 aaBb
1 gà mào hạt đào : 1 gà mào hoa hồng
− F
2
: AaBb
×
aabb
giao tử F
2
: AB, Ab, aB, ab ab
F

3
: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
1 gà mào hạt đào : 1 gà mào hạt đậu
: 1 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hình lá.
Dạng 2. Cho biết kiểu hình của P và kết quả lai. Xác định kiểu tác động qua lại giữa các
gen và viết sơ đồ lai.
Phương pháp giải
Bước 1. Từ tỉ lệ phân tính của các cặp tính trạng biện luận xác định kiểu tương tác.
Từ dạng tương tác và căn cứ vào kiểu hình của P xác định kiểu gen của P.
Bước 2. Viết sơ đồ lai.
IV. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Dạng 1. Biết kiểu hình P, gen liên kết trên NST giới tính X hoặc Y. Xác định kết quả lai.
Phương pháp giải
Bước 1. Từ kiểu hình P và gen liên kết trên NST giới tính biện luận tìm kiểu gen
của P.
Bước 2. Viết sơ đồ lai xác định kết quả.
Dạng 2. Biết kiểu hình P, gen liên kết trên NST giới tính X hoặc Y và kết quả lai. Xác
định kiểu gen P.
Phương pháp giải
Bước 1. Từ tỉ lệ phân tính ở F, kết hợp với gen liên kết trên NST và kiểu hình của
P, biện luận xác định kiểu gen của P.
Bước 2. Viết sơ đồ lai.
Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen, F
1
cho đồng loạt lông vằn.
Cho gà F
1
tạp giao lần nhau, ở F
2
: 50 gà lông vằn : 16 gà mái lông đen.

1. Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
2. Tỉ lệ phân tính ở F
3
đối với mỗi công thức lai.
Hướng dẫn giải
1. F
2
phân tính:
v»n
®en
=
50 3

16 1

− F
1
đồng tính lông vằn, F
2
phân tính với tỉ lệ 3 lông vằn : 1 lông đen, chứng tỏ
lông vằn là tính trạng trội, lông đen là tính trạng lặn và P thuần chủng.
Quy ước: gen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với gen a quy
định tính trạng lông đen.
− Tính trạng lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái, chứng tỏ tính trạng màu sắc lông gà
liên kết với NST giới tính X.
− Sơ đồ lai:
P: ♀ lông đen
×

♂ lông vằn
9
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú

a
X Y

A A
X X
giao tử P:
a
X
, Y
A
X
F
1
: 1
A a
X X
: 1
A
X Y
100% lông vằn
F
1
tạp giao:
A a
X X
×


A
X Y
giao tử F
1
:
A
X
,
a
X
A
X
, Y
F
2
: 1
A A
X X
: 1
A a
X X
: 1
A
X Y
: 1
a
X Y
2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông đen.
2. F

3
tiếp tục tạp giao, tỉ lệ phân tính ở F
3
:
− Sơ đồ lai 1:
A A
X X
×
A
X Y
giao tử F
2
:
A
X
A
X
, Y
F
3
: 1
A A
X X
: 1
A
X Y
100% gà lông vằn.
− Sơ đồ lai 2:
a
X Y

×
A A
X X
giao tử F
2
:
a
X
, Y
A
X
F
3
: 1
A a
X X
: 1
A
X Y
100% gà lông vằn
− Sơ đồ lai 3:
A a
X X
×

A
X Y
giao tử F
2
:

A
X
,
a
X
A
X
, Y
F
3
: 1
A A
X X
: 1
A a
X X
: 1
A
X Y
: 1
a
X Y
2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông đen.
− Sơ đồ lai 4:
A a
X X
×

a
X Y

giao tử F
2
:
A
X
,
a
X
a
X
, Y
F
3
: 1
A a
X X
: 1
a a
X X
: 1
A
X Y
: 1
a
X Y
1 gà trống lông vằn : 1 gà trống lông đen : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông
đen.
BÀI TẬP VẬN DỤNG VÀ NÂNG CAO
I. CÁC ĐỊNH LUẬT CỦA MEN ĐEN
Ở cà chua quả tròn (A) là trội hoàn toàn so với quả bầu dục (a).

Khi lai cà chua quả tròn với nhau, F
1
được toàn cà chua quả tròn. Tạp giao F
1
với
nhau, F
2
xuất hiện cả cà chua quả tròn và cà chua quả bầu dục.
10
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
1. Xác định kiểu gen của P và F
1
.
2. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình có thể có ở F
2
?
Hướng dần giải
1. Theo giả thiết, F
2
có cả cà chua quả tròn và bầu dục. Chứng tỏ P không thuẩn
chủng. Vậy kiểu gen của P và F
1
là:
P: quả tròn
×
quả tròn
AA Aa
giao tử P: A A, a
F
1

: 1 AA : 1 Aa
100% quả tròn.
2. Khi cho F
1
tạp giao có thể xảy ra các trường hợp sau:

F
2
F
1
Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình
AA
×
AA
AA
×
Aa
Aa
×
AA
Aa
×
Aa
AA
1 AA : 1 Aa
1 AA : 1 Aa
1 AA : 2 Aa : 1 aa
quả tròn
quả tròn
quả tròn

3 quả tròn : 1 quả bầu dục
Từ đó suy ra khi cho F
1
tạp giao kết quả thu được:
Kiểu gen: 9 AA : 6 Aa : 1 aa
Kiểu hình: 15 quả tròn : 1 quả bầu dục.
Sự di truyền hệ nhóm máu ABO ở người được kiểm tra do các gen như sau:
Kiểu gen Nhóm máu
A A
I I
;
A O
I I
A
B B
I I
;
B O
I I
B
A B
I I
AB
O O
I I
O
1. Những nhóm máu nào có thể xuất hiện ở con cái thuộc mỗi gia đình sau đây:
a. Mẹ nhóm máu O, bố nhóm máu A.
b. Mẹ nhóm máu B, bố nhóm máu AB
2. Hai anh em sinh đôi cùng trứng. Người anh lấy vợ có nhóm máu A, sinh

được con trai có nhóm máu B. Người em lấy vợ có nhóm máu B, sinh được con gái có
nhóm máu A. Xác định kiểu gen của hai anh em, vợ anh, vợ em.
3. Để các con sinh ra có đủ các nhóm máu A, B, AB, O thì bố mẹ phải có kiểu
gen và kiểu hình như thế nào?
4. Ở nhà hộ sinh, người ta đã nhầm lẫn hai đứa con trai: bố mẹ của một đứa có
nhóm máu O và A. Cha mẹ của đứa khác có nhóm máu A và AB. Hai trẻ có nhóm máu
O và A.
a. Xác định đứa con trai nào là của cặp vợ chồng nào ?
b. Chắc chắn, có thể làm được việc này không, khi có những kiểu kết hợp
khác nhau của các nhóm máu ? Cho ví dụ ?
c. Trong trường hợp nào có thể làm được mà không cần xét nghiệm máu
của những người cha ?
Hướng dẫn giải
11
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
1. Xét trường hợp a.
− Mẹ nhóm máu O có kiểu gen là:
O O
I I
− Bố có nhóm máu B, kiểu gen có thể là:
A A
I I
hoặc
A O
I I
Do vậy xét nhóm máu của các con phải xét hai trường hợp sau:
a. P: ♀ nhóm máu O
×
♂ nhóm máu A
O O

I I
A A
I I
giao tử P:
O
I

A
I
F
1
A O
I I
nhóm máu A
b. P: ♀ nhóm máu O
×
♂ nhóm máu A
O O
I I
A O
I I
giao tử P:
O
I
A
I
,
O
I
F

1
: 1
A O
I I
: 1
O O
I I
1 nhóm máu A : 1 nhóm máu O
Xét trường hợp b.
− Mẹ nhóm máu B, kiểu gen có thể là:
B B
I I
hoặc
B O
I I
− Bố nhóm máu AB có kiểu gen là:
A B
I I
Khi xét nhóm máu của các con ta xét hai trường hợp sau:
a. P: ♀ nhóm máu B
×
♂ nhóm máu AB
B B
I I
A B
I I
giao tử P:
B
I
A

I
,
B
I
F
1
: 1
A B
I I
: 1
B B
I I
1 nhóm máu AB : 1 nhóm máu B
b. P: ♀ nhóm máu B
×
♂ nhóm máu AB
B O
I I
A B
I I
giao tử P:
B
I
,
O
I

A
I
,

B
I
F
1
: 1
A B
I I
: 1
A O
I I
: 1
B B
I I
: 1
B O
I I

1 nhóm máu AB : 1 nhóm máu A : 2 nhóm máu B
2. − Xét gia đình người anh: Con nhóm máu B, mẹ nhóm máu A, nên con phải
nhận
B
I
từ bố và
O
I
từ mẹ. Vậy mẹ phải có kiểu gen là
A O
I I
, bố có một alen:
B

I
.
− Xét gia đình người em: Con có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu B, nên con phải
nhận
A
I
từ bố và nhận
O
I
từ mẹ. Vậy mẹ có kiểu gen là:
B O
I I
, bố có một alen
A
I
.
− Vì hai anh em sinh đôi cùng trứng nên phải có kiểu gen giống nhau, kết hợp cả
hai trường hợp trên thì kiểu gen phù hợp của hai anh em phải là kiều gen:
A B
I I
− Kiểu
hình nhóm máu AB.
Vậy: kiểu gen của + hai anh em là:
A B
I I
+ vợ anh:
A O
I I
+ vợ em:
B O

I I
3. − Để con sinh ra có nhóm máu AB với kiểu gen
A B
I I
thì mỗi bên bố hoặc mẹ
mang gen
A
I
còn bên kia mang gen
B
I
.
− Để con sinh ra có nhóm máu O với kiểu gen
O O
I I
thì mỗi bên bố và mẹ đều phải
có gen
O
I
Vậy để con sinh ra có các nhóm máu AB, A, B, O thì bố và mẹ phải có một người
nhóm máu A với kiểu gen
A O
I I
, một người nhóm máu B với kiểu gen là
B O
I I
.
12
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
Sơ đồ lai: P: nhóm máu A

×
nhóm máu B

A O
I I
B O
I I
giao tử P:
A
I
,
O
I

B
I
,
O
I
F
1
: 1
A B
I I
: 1
A O
I I
: 1
B O
I I

: 1
O O
I I
1 nhóm máu AB : 1 nhóm máu A : 1 nhóm máu B : 1 nhóm máu O.
4. a. Cặp vợ chồng có nhóm máu O và A có khả năng sinh con có nhóm máu O
hoặc A.
Cặp vợ chồng có nhóm máu A và AB có khả năng sinh con có nhóm máu AB, A,
B mà không thể sinh con có nhóm máu O.
Do vậy đứa trẻ có nhóm máu O thuộc cặp bố mẹ có nhóm máu A và O.
b. Khi có những kiểu kết hợp khác của nhóm máu thì không chắc chắn đứa trẻ là
con ai.
Ví dụ: Một cặp cha mẹ có nhóm máu A và B, còn cặp cha mẹ khác có nhóm
máu AB và O và những đứa trẻ có nhóm máu A và B. Vì cả hai cặp bố mẹ này đều có
khả năng sinh con có nhóm máu A và B nên không thể chắc chắn đứa trẻ thuộc các nhóm
máu A và B là con ai.
c. Có thể đoán biết sự phụ thuộc của đứa trẻ vào người mẹ của chúng mà không
cần phải nghiên cứu nhóm máu của người cha trong trường hợp một người mẹ có nhóm
máu O, còn người mẹ khác có nhóm máu AB và những đứa trẻ cũng có nhóm máu tương
tự mẹ của chúng (một đứa nhóm máu O và một đứa nhóm máu AB). Vì bà mẹ có nhóm
máu AB không bao giờ có khả năng sinh con có nhóm máu O nên không cần xét nhóm
máu của những người cha làm gì.
Ở lợn gen quy định tính trạng thân dài (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân
ngắn (a).
1. Trong đàn lợn, làm thế nào để phân biệt lợn thân dài là đồng hợp tử hay dị hợp
tử ?
2. Những con lợn đực thân dài giao phối với những con lợn cái thân dài, lợn con
sinh ra có con lợn thân ngắn. Xác định kiểu gen của lợn bố mẹ, viết sơ đồ lai.
3. Kiểu gen và kiểu hình của P phải như thế nào để ngay F
1
đã có:

a. Toàn lợn con thân dài
b. Tỉ lệ phân tính là 3 : 1
c. Tỉ lệ phân tính là 1 : 1
4. Muốn chắc chắn lợn con sinh ra là đồng tính, thì phải chọn lợn bố mẹ có kiểu
hình như thế nào.
Đáp số: 1. Sử dụng phép lai phân tích.
2. Kiểu gen của bố mẹ phải là: Aa
×
Aa
3. a. AA
×
AA
AA
×
Aa
b. Aa
×
Aa
c. Aa
×
aa
4. Bố mẹ mang tính trạng lặn: thân ngắn.
Lai thứ dâu tây quả đỏ thuần chủng với dâu tây quả trắng thuần chủng được F
1
.
Tiếp tục cho F
1
tạp giao thu được F
2
: 105 cây dâu tây quả đỏ : 212 cây dâu tây quả hồng

: 104 cây dâu tây quả trắng.
13
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
2. Cho các cây dâu tây F
2
tiếp tục lai với nhau. Xác định kiểu gen và kiểu hình
của F
3
thu được từ mỗi công thức lai.
Đáp số: 1. Hiện tượng tính trạng trội không hoàn toàn.
2. Các cặp lai ở F
2
có thể là:
a. AA
×
AA
b. AA
×
Aa
c. Aa
×
Aa
d. AA
×
aa
e. Aa
×

aa
f. aa
×
aa
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ. F
1
thu được
toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F
1
giao phấn với nhau thu được F
2
: 721 cây
thân cao, quả đỏ : 239 cây thân cao, quả vàng : 241 cây thân thấp, quả đỏ : 80 cây
thân thấp, quả vàng.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
2. Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ để ngay F
1
đã phân tính về cả hai
tính trạng trên là:
a. 3 : 3 : 1 : 1
b. 3 : 1
Đáp số: 1. P: AAbb
×
aaBB
2. a. Có 2 trường hợp:
AaBb
×
Aabb

AaBb
×
aaBb
b. Có hai trường hợp:
− Trường hợp 1 có các phép lai:
AaBB
×
AaBB
AaBB
×
AaBb
AaBB
×
Aabb
Aabb
×
Aabb
− Trường hợp 2 có các phép lai:
AABb
×
AABb
AABb
×
AaBb
AABb
×
aaBb
aaBb
×
aaBb

Ở lúa có các tính trạng: thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b),
hạt dài (D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
1. Cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa
đồng hợp tử vể tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn.
Không kẻ bảng hãy xác định:
a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F
1
.
b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
1
.
c. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen ở F
1
.
d. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội ở F
1
.
14
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
e. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F
1
.
f. Tỉ lệ kiểu hình của 2 gen trội và 1 gen lặn ở F
1
g. Tỉ lệ kiểu hình của 1 gen trội và 2 gen lặn ở F
1
2. Lai thứ lúa có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên với thứ lúa thân thấp, chín
sớm, hạt tròn thì kết quả ở F
1
sẽ như thế nào ?

Đáp số: 1. a. − Số loại kiểu gen: 12
− Tỉ lệ: 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
b. − Số loại kiểu hình: 4; − Tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1
c.
1
8
; d. Không; e. Không; f.
1
2
; g.
1
8
2. Có 8 sơ đồ lai sau:
AABBDD
×
aabbdd AaBBDD
×
aabbdd
AABBDd
×
aabbdd AaBBDd
×
aabbdd
AABbDD
×
aabbdd AaBbDD
×
aabbdd
AABbDd
×

aabbdd AaBbDd
×
aabbdd
Ở người có các tính trạng mắt nâu (A), mắt xanh (a), tóc quăn (B) và tóc thắng
(b). Hai cặp gen phân li độc lập.
1. Bố mắt nâu, tóc quăn, mẹ mắt xanh, tóc thẳng. Con cái của họ sẽ như thế nào ?
2. Một cặp vợ chồng sinh được một người con có kiểu hình hoàn toàn khác họ về
hai tính trạng trên.
a. Cho biết kiểu gen, kiểu hình của cặp vợ chồng trên và con của họ. Theo lý
thuyết hãy xác định người con đó chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
b. Nếu cặp vợ chồng đó hi vọng sinh con giống họ thì hi vọng đó của họ có thể
đạt tỉ lệ bao nhiêu
Đáp số: 1. Có thể xảy ra 4 trường hợp sau:
AABB
×
aabb AaBB
×
aabb
AABb
×
aabb AaBb
×
aabb
2. a. Kiểu hình của P: mắt nâu, tóc quăn.
− Kiểu gen: AaBb
×
AaBb
− Kiểu hình con: mắt xanh, tóc thẳng
− Kiểu gen con: aabb
− Tỉ lệ:

1
16
= 6,25%
b. Hi vọng của họ chiếm tỉ lệ
15
16
. Trong đó:
+ Giống cả hai tính trạng:
9
16
+ Giống về tính trạng màu mắt:
3
16
+ Giống về tính trạng hình dạng tóc:
3
16
II. LIÊN KẾT VÀ HOÁN VỊ GEN:
Xác định tỉ lệ giao tử của các cơ thể có kiểu gen sau (khi giảm phân tạo giao tử
trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn):
15
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
a. Aa
BC
bc
b.
AB CD
ab Cd
c.
C
D

AB
X Y
ab
d.
c C
D d
AB
X X
ab
Đáp số: a. 4 loại giao tử:
ABC
,
Abc
,
aBC
,
abc
b. 4 loại giao tử:
AB
CD
;
AB
Cd
;
ab
CD
;
ab
Cd
c. 4 loại giao tử:

AB
C
D
X
;
ab
C
D
X
;
AB
Y;
ab
Y
d. 4 loại giao tử:
AB
c
D
X
;
AB
C
d
X
;
ab
c
D
X
;

ab
C
d
X
Xác định tỉ lệ % các kiểu giao tử của các tổ hợp gen sau:
a.
AB
ab
với tần số hoán vị gen là 20%
b. Dd
Ab
aB
với tần số hoán vị gen là 18%
c.
AB
ab
CD
cd
với tần số hoán vị gen là 16% giữa
B
b
d.
AB
ab
D
F
X
Y với tần số hoán vị 16%
Đáp số: a. 4 loại giao tử với tỉ lệ: 40% : 40% : 10% : 10%
b. 8 loại giao tử với tỉ lệ:

20,5% : 20,5% : 4,5% : 4,5% : 20,5% : 20,5% : 4,5% :
4,5%
c. 8 loại giao tử với tỉ lệ:
21% : 21% : 21% : 21% : 4% : 4% : 4% : 4%
d. Tương tự ý c về tỉ lệ.
Ở ruồi giấm có các tính trạng thân xám (B), thân đen (b), cánh dài (V) và cánh
cụt (v). Hai cặp gen này cùng liên kết trên 1 NST thường. Đưa lai 2 dòng ruồi giấm
thuần chủng thân xám, cánh cụt với thân đen cánh dài.
1. Viết sơ đồ lai từ P đến F
2
trong trường hợp:
a. Các gen liên kết hoàn toàn.
b. Các gen có hoán vị với tần số 20%.
2. Nếu cho ruồi F
1
tạp giao với ruồi giấm thân đen, cánh cụt thì kết quả phân tính
ở đời lai như thế nào?
Hướng dẫn giải
1. a. Liên kết hoàn toàn:
P:
Bv
Bv
×
bV
bV
F
1
:
Bv
bV

F
1
tạp giao thu được F
2
: 1
Bv
Bv
: 2
Bv
bV
: 1
bV
bV
b. Liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị 20%
P:
Bv
Bv
×
bV
bV
16
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
F
1
:
Bv
bV
F
1
tạp giao:

Bv
bV
×
Bv
bV
giao tử F
1
: 40%
Bv
; 40%
bV
10%
BV
; 10%
bv
F
2
:
40%
Bv
40%
bV
10%
BV
10%
bv
40%
Bv
0,16
Bv

Bv
0,16
Bv
bV
0,04
BV
Bv
0,04
Bv
bv
40%
bV
0,16
Bv
bV
0,16
bV
bV
0,04
BV
bV
0,04
bV
bv
10%
BV
0,04
BV
Bv
0,04

BV
bV
0,01
BV
BV
0,01
BV
bv
10%
bv
0,04
Bv
bv
0,04
bV
bv
0,01
BV
bv
0,01
bv
bv
Kết quả F
2
:
− Kiểu gen:
16%
Bv
Bv
: 32%

Bv
bV
: 8%
BV
Bv
: 8%
Bv
bv
: 8%
BV
bV
: 8%
bV
bv
: 16%
bV
bV
: 2%
BV
bv
: 1%
BV
BV
:
1%
bv
bv
− Kiểu hình:
51% thân xám, cánh dài : 24% thân xám cánh cụt : 24% thân đen, cánh dài : 1% thân đen,
cánh cụt.

2.
Ở ớt, cây cao (A) là trội so với cây thấp (a). Quả đỏ (B) là trội so với quả vàng
(b). Cho rằng hai gen nói trên liên kết trên cùng một NST thường. Tìm kiểu gen và kiểu
hình của P để F
1
có sự phân tình với tỉ lệ:
1. 3 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả đò.
2. 3 cây cao, quả đỏ : 3 cây thấp, quả vàng : 1 cây cao, quả vàng : 1 cây thấp, quả
đỏ.
3. 1 cây cao, quả vàng : 2 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả đỏ.
4. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả vàng.
Đáp số: 1.
AB
ab

×

AB
aB
hoặc
AB
aB

×

AB
aB
2.
AB
ab


×

ab
ab
với f = 25%
3. Có 2 trường hợp:
− Liên kết hoàn toàn:
Ab
aB

×

Ab
aB
hoặc
AB
ab

×

Ab
aB
− Liên kết không hoàn toàn, hoán vị ở một giới tính với tần số bất kì.
4.
AB
ab

×


ab
ab
17
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
Ruồi giấm thân xám (B) là trội so với thân đen (b). Cánh dài (V) là trội so với
cánh cụt (v). Mắt đỏ son (P) là trội so với mắt nâu (p). Các gen quy định các tính trạng
trên nằm trên NST thứ 2. Gen lặn m làm cho lông không mọc được, gen d gây hiện
tượng cánh gập vào trong cùng nằm trên NST thứ 3. Các gen trội M và D quy định sự
phát triển bình thường của lông và cánh.
1. Có thể phân biệt được kiểu hình có trao đổi chéo và kiểu hình bình thường ở
đời lai F
1
không nếu cơ thể xuất phát có kiểu gen:

Bv
Bv

×

BV
bv
2. Nếu tần số trao đổi chéo bằng 20%, hãy xác định tỉ lệ % các kiểu gen
bV
bv

Bv
bV
xuất hiện ở F
2
từ phép lai:


Bv
bV

×

bV
bV
3. Nếu khoảng cách giữa gen B và V bằng 20 cM. Giữa B và P cách nhau 8cM.
Cho biết khoảng cách giữa 2 gen V và P ?
4. Trong 1 phép lai giữa ruồi giấm cái lông bình thường cánh thẳng với ruồi đực
không có lông, cánh gập vào trong. Người ta thu được kết quả sau:
47,5% ruồi bình thường về lông và cánh.
47,5% ruồi không lông, cánh gập vào trong.
2,5% ruồi có lông, cánh gập vào trong.
2,5% ruồi không lông, cánh thẳng.
Cho biết 2 gen quy định 2 tính trạng nói trên liên kết hoàn toàn hay không hoàn
toàn hay có hoán vị gen ? Khoảng cách giữa hai gen ?
Đáp số: 1. Không phân biệt được.
2. 5%
bV
bv
và 40%
Bv
bV
3. P
8
B
20
V hoặc B

8
P
12
V đều phù hợp
→
khoảng cách giữa 2 gen P
và V là 28 cM hoặc 12 cM.
4. Kiểu gen của phép lai:
MD
md

×

md
md
, có hoán vị gen, khoảng cách
giữa 2 gen là 5% tần số hoán vị gen.
Ở đại mạch, màu lục của cây do tương tác của hai loại gen trội A và B gây nên.
Khi trong kiểu gen chỉ có gen trội A sẽ cho kiểu hình màu vàng, các kiểu gen khác cho
cây màu trắng.
1. Trong một phép lai người ta thu được ở F
2
: 98 cây màu vàng : 203 cây màu lục
: 104 cây màu trắng. Hãy tìm kiểu gen và kiểu hình của P và F
1
? Biết rằng có hiện
tượng liên kết gen hoàn toàn.
2. Nếu có sự phân li kiểu hình:
51% cây màu lục
24% cây màu vàng

25% cây màu trắng.
Khi đưa tạp giao 2 cơ thể có kiểu gen dị hợp tử chéo với nhau. Hãy xác định tần
số hoán vị gen trong giao tử và lập sơ đồ lai thỏa mãn với giả thiết nêu trên. Cho rằng
18
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới tính. Xác định khoảng cách giữa 2 gen A và B ?
Đáp số: 1. P:
Ab aB

Ab aB
×


F
1
:
Ab
aB


F
2
: 1
Ab
Ab
: 2
Ab
aB
: 1
aB

aB
2. Tần số hoán vị gen là 20%. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
Tạp giao 2 thứ lúa thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp gen chi phối hai cặp tính
trạng tương ứng. Cây thấp, hạt dài với cây cao, hạt tròn thu được F
1
đồng loạt cây cao,
hạt tròn. Cho F
1
tự thụ phấn thu được F
2
phân tính theo tỉ lệ:
5.900 cây cao, hạt tròn
1.600 cây cao, hạt dài.
1.600 cây thấp, hạt tròn.
900 cây thấp, hạt dài
1. Biện luận và lập sơ đồ lai phù hợp với kết quả nêu trên.
2. Nếu giả sử khi đưa cây F
1
tự thụ phấn mà kết quả lai lại thu được:
65% cây cao, hạt tròn
10% cây cao, hạt dài
10% cây thấp, hạt tròn
15% cây thấp, hạt dài.
Thì có điều kiện gì lại xảy ra với phép lai nói trên ? Lập sơ đồ lai phù hợp với kết
quả đó ? Nếu không có hiện tượng đột biến xảy ra.
Đáp số: 1. Có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới tính. Dựa vào số cá thể cây
thấp, hạt dài tính được giao tử mang 2 gen lặn là 30%. Từ đó xác định được tần số hoán
vị gen là 40% rồi lặp sơ đồ lai:
P:
AB

AB

×

ab
ab

→
F
1
:
AB
ab

→
F
2
có 10 kiểu gen và kiểu hình.
2. Liên kết gen không hoàn toàn xảy ra ở một giới tính với tần số mỗi
giao tử hoán vị gen 20%.
Đưa lai hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng được F
1
đồng
loạt cây cao, quả đỏ. Cho F
1
thụ phấn với cây chưa rõ kiểu gen thu được F
2
: 75% cây
cao, quả đỏ : 25% cây thấp, quả đỏ. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F
2

. Biết rằng 2
cặp gen quy định hai tính trạng nói trên liên kết trên cùng một NST thường.
Đáp số: Có hai khả năng đều phù hợp, cả 2 khả năng các gen đều liên kết hoàn toàn:
− P:
AB
AB

×

ab
ab

→
F
1
:
AB
ab

→
F
2
có tỉ lệ phân tính: 3A−B− : 1
aaB−
− P:
Ab
Ab

×


aB
aB

→
F
1
:
Ab
aB

→
F
2
có tỉ lệ phân tính: 3A−B− : 1
aaB−
Đưa tạp giao 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thu được F
1
đồng loạt ruồi mình
xám, cánh dài. Cho F
1
giao phối với nhau thu được F
2
phân tính với tỉ lệ như sau:
25% ruồi mình xám, cánh cụt
50% ruồi mình xám, cánh dài
25% ruồi mình đen, cánh dài.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
19

Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
Đáp số: − Kiểu gen của P:
Bv
Bv

×

bV
bV

→
F
1
:
Bv
bV
.
− Ở F
2
để nghiệm đúng tỉ lệ phân li trên, các gen có thể liên kết hoàn
toàn hay có hoán vị gen ở cá thể cái với tần số hoán vị bất kì miễn là tần số đó nhỏ hơn
hoặc bằng 50%.
Tạp giao 2 giống lúa thuần chủng thu được F
1
đồng nhất cây cao, hạt tròn. Cho F
1
tự thụ phấn thu được F
2
phân tính theo tỉ lệ:
25% cây cao, hạt dài

50% cây cao, hạt tròn
25% cây thấp, hạt tròn.
Cho F
1
giao phấn với cây thấp, hạt dài lại thu được F
2
phân tính theo tỉ lệ:
4.494 cây cao, hạt dài
4.506 cây thấp, hạt tròn
496 cây cao, hạt tròn
504 cây thấp, hạt dài.
Hãy biện luận lập sơ đồ lai phù hợp với giả thiết trên. Nếu cho rằng mỗi cặp gen
quy định một tính trạng.
Đáp số: − Cây cao, hạt tròn là trội so với cây thấp, hạt dài.
− Kiểu gen của P:
Ab
Ab

×

aB
aB
− Kiểu gen của F
1
:
Ab
aB
Bài toán giải theo 2 trường hợp liên kết gen hoàn toàn hay hoán vị gen
1 bên với tần số f


50%.
Tạp giao bướm tằm đực sinh ra từ kén màu trắng, hình bầu dục với bướm tằm cái
kén màu vàng, hình dài. Thu được F
1
đồng loạt kén màu trắng, hình dài. Sử dụng F
1
tiến
hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho bướm cái F
1
sinh ra tử kén F
1
tạp giao với bướm đực sinh ra
từ kén màu vàng, hình bầu dục thu được kết quả:
408 kén trắng, hình bầu dục.
410 kén vàng, hình dài.
Thí nghiệm 2: Cho bướm đực F
1
sinh ra từ kén F
1
tạp giao với bướm cái sinh ra
từ kén màu vàng, hình bầu dục thu được kết quả:
807 kén vàng, hình dài trong đó có 403 bướm đực và 404 bướm cái.
810 kén trắng, hình bầu dục trong đó có 406 bướm đực và 404
bướm cái.
203 kén vàng, hình bầu dục trong đó có 101 bướm đực và 102 bướm
cái.
201 kén trắng, hình dài trong đó có 100 bướm đực và 101 bướm cái.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai cho các thí nghiệm nói trên ? Cho biết tại sao có sự
khác nhau về kết quả trong hai thí nghiệm nói trên.

2. Các gen quy định màu sắc và hình dạng kén nằm trên NST thường hay trên
NST giới tính ? Vì sao ?
3. Nếu cho bướm sinh ra từ kén F
1
tạp giao với nhau thì kết quả sẽ như thế nào ?
20
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
Biết rằng mỗi cặp gen chi phối 1 tính trạng, có hiện tượng trội hoàn toàn.
Hướng dẫn giải
1. − Kén dài, trắng là trội so với kén bầu dục, vàng.
− Từ kết quả của thí nghiệm 1, chứng tỏ có hiện tượng gen liên kết hoàn
toàn trên NST thường.
− Quy ước: Gen A quy định tính trạng màu trắng, gen a quy định tính trạng
màu vàng.
Gen B quy định tính trạng kén dài, gen b quy định tính trạng
kén bầu dục.
− Kiểu gen P: ♀
aB
aB

×

Ab
Ab

→
F
1
:
Ab

aB
− Thí nghiệm 1 gen liên kết hoàn toàn vì F
1
đưa lai là tằm cái.
− Thí nghiệm 2 có hiện tượng hoán vị gen ở tằm đực với tần số f

20%.
− Có sự khác nhau là vì ở tằm hoán vị gen chỉ xảy ra ở tằm đực, tằm cái liên
kết gen hoàn toàn.
2. Liên kết trên NST thường vì mỗi tính trạng xuất hiện đều có tỉ lệ đực : cái
xấp xỉ 1 : 1.
3. Cho F
1
tạp giao ta thu được kết quả sau:
1 A−bb : 2 A−B− : 1 aaB−
1 kén trắng, bầu dục : 2 kén trắng, dài : 1 kén vàng, dài.
Ở mèo, tính trạng lông đen (D) là trội không hoàn toàn so với lông hung (d). Vì
vậy khi mèo có kiểu gen Dd có lông màu tam thể. Tính trạng đuôi dài A là trội so với
đuôi ngắn a. Các cặp gen này nằm trên NST giới tính X. Tần số hoán vị gen trong giao
tử 18%.
1. Tạp giao mèo cái với mèo đực thu được F
1
mèo cái lông tam thể, đuôi dài;
mèo đực lông đen, đuôi ngắn. Tìm kiểu gen của mèo bố mẹ và mèo con ?
2. Nếu tiếp tục cho mèo con ở trên tạp giao với nhau và tạp giao với mèo bố hoặc
mèo mẹ thì kết quả phân tính về hai tính trạng trên như thế nào ?
Đáp số: 1. − Kiểu gen mèo mẹ:
D D
a a
X X

− Kiểu gen mèo bố:
d
A
X Y
− Kiểu gen mèo con:
D d
a A
X X
;
D
a
X Y
2. Có các phép lai sau:
D d
a A
X X

×

D
a
X Y
D d
a A
X X

×

d
A

X Y
D D
a a
X X

×

D
a
X Y
III. TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA CÁC GEN
Khi tiến hành một số phép lai ở gà, người ta thu được kết quả như sau:
1. Gà lông trắng
×
gà lông nâu
→
F
1
thu được 50% gà lông trắng : 50% gà
lông nâu
2. Gà lông nâu
×
gà lông nâu
→
F
1
thu được 75% gà lông nâu : 25% gà lông
trắng.
3. Gà lông trắng
×

gà lông trắng
→
F
1
thu được 45 gà lông nâu trong tổng số
21
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
240 gà lông trắng và nâu.
Biện luận và viết các sơ đồ lai.
Đáp số: − Ở trường hợp 3, tỉ lệ phân tính ở F
1
là 13 : 3

có sự tương tác gen.
− Quy ước: Gen B quy định tính trạng lông nâu, gen b quy định tính
trạng lông trắng. Gen A át gen B, nhưng a không có khả năng đó. Do vậy khi có A trong
kiểu gen hoặc có cả 2 cặp gen lặn không alen thì sẽ cho lông màu trắng.
1. Có 4 sơ đồ lai thỏa mãn:
Aabb
×
aaBB
aabb
×
aaBb
AaBB
×
aaBB
AaBB
×
aaBb

2. aaBb
×
aaBb
3. AaBb
×
AaBb
Cho thỏ đực đen A giao phối với thỏ cái trắng B, F
1
thu được 2 thỏ đen, 3 thỏ
xám. Cho thỏ đen F
1
giao phối với nhau sinh ra 28 thỏ đen, 10 thỏ trắng. Cho thỏ xám
F
1
tạp giao lẫn nhau thu được 35 thỏ xám, 11 thỏ đen, 15 thỏ trắng. Cho thỏ cái xám F
2
lai trở lại với thỏ đực đen A thu được các kết quả sau:
a. Với thỏ cái thứ nhất cho 8 thỏ xám.
b. Với thỏ cái thứ 2 cho 3 thỏ xám, 2 thỏ đen
c. Với thỏ cái thứ 3 cho 5 thỏ xám, 4 thỏ đen.
d. Với thỏ cái thứ 4 cho 4 thỏ xám, 5 thỏ đen.
e. Với thỏ cái thứ 5 cho 7 thỏ xám.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho các trường hợp kể trên.
Đáp số: P: ♂ AAbb
×
♀ aaBb
F
1
: 1 AaBb : 1 Aabb
− F

1
đen lai với nhau: Aabb
×
Aabb
− F
1
xám lai với nhau: AaBb
×
AaBb
− Khi cho thỏ cái xám F
2
lai với thỏ đực đen A:
Trường hợp a và e:♀ AABB
×
♂ AAbb
♀ AaBB
×
♂ AAbb
Trường hợp b, c và d: ♀ AABb
×
♂ AAbb
♀ AaBb
×
♂ AAbb
Ở một loài hòa thảo tính trạng chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi
gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động cộng gộp với nhau. Trung bình cứ mỗi alen
làm cho cây cao thêm 10 cm.
Người ta tiến hành lai cây cao nhất với cây thấp nhất, thế hệ F
1
cây có độ cao

trung bình 180 cm.
1. Xác định kiểu gen và chiều cao của cây thấp nhất và cây cao nhất.
2. Nếu lai trở lại giữa cây F
1
với các cây đời P thì kết quả như thế nào ?
Đáp số: 1. Cây cao nhất: 210 cm Cây thấp nhất 150 cm
2.
IV. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Ở gà, lông đỏ nâu và lông trắng đều là các tính trạng liên kết với NST giới tính
X. Tính trạng lông trắng (R) là trội so với tính trạng lông đỏ nâu (r).
22
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
1. Phải chọn bố mẹ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để ngay F
1
gà con nở ra
có lông trắng sẽ là gà trống, lông đỏ nâu sẽ là gà mái.
2. Cho gà trống lông trắng giao phối với gà mái lông đỏ nâu. Xác định kết quả
lai.
Đáp số: 1. Gà trống:
r r
X X
lông đỏ nâu
Gà mái:
R
X Y
lông trắng.
2. 2 sơ đồ lai thỏa mãn kết quả:
R R
X X


×

r
X Y
R r
X X

×

r
X Y
Ở người, bênh mù màu (b) và bệnh máu khó đông (h) là do các gen lặn nằm trên
NST giới tính X gây ra, còn các gen trội tương ứng quy định mắt bình thường và máu
bình thường.
1. Bố mù màu, máu bình thường còn mẹ mắt bình thường, không bị bệnh máu
khó đông. Con cái của họ sẽ như thế nào ?
2. Bố bình thường về cả hai bệnh kể trên, mẹ mù màu, máu bình thường, sinh
được con trai mù màu, mắc bệnh máu khó đông. Xác định kiểu gen của bố mẹ và cho
biết nếu họ tiếp tục sinh con thì con cái của họ sẽ như thế nào ?
Đáp số: 1. − Kiểu gen của bố:
b
H
X Y
− Kiểu gen của mẹ:
B B
H H
X X
hoặc
B B
H h

X X
hoặc
B b
H H
X X
hoặc
B b
H h
X X
hoặc
B b
h H
X X
2. − Kiểu gen của bố:
B
H
X Y
− Kiểu gen của mẹ:
b b
H h
X X
BÀI TẬP TỔNG HỢP
23
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
Giả thiết trong một cơ thể tồn tại 2 gen A và B, gen A có chiều dài 0,51

, gen
B có 1.620 liên kết hiđro giữa các cặp bazơ nitric. Hai gen đều làm nhiệm vụ tổng hợp
mARN, mỗi chu kỳ xoắn của gen sao mã hết 0,01 giây. Các phân tử mARN đều có tỉ lệ:
A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4

1. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen ?
2. Thời gian tổng hợp xong một mARN ? Nếu cả hai gen hoàn thành xong việc
tổng hợp các mARN trong 9 giây thì số lượng từng loại ribo nucleotit tự do của môi
trường tế bào cần cung cấp cho mỗi gen sao mã là bao nhiêu ?
3. Nếu cơ thể chứa 2 cặp gen trên ở trạng thái dị hợp tử, mỗi alen trong mỗi cặp
gen đều có số lượng từng loại nucleotit bằng nhau.
a. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trong mỗi giao tử tạo thành ?
b. Khi cho tạp giao 2 cơ thể có cùng kiểu gen trên thì số lượng nucleotit mỗi loại
trong mỗi kiểu hợp tử tạo ra bằng bao nhiêu ?
Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường.
Hướng dẫn giải
1. Gen A có: A = T = 450 = 15%
G = X = 1.050 = 35%
Gen B có: A = T = 180 = 15%
G = X = 420 = 35%
2. − Thời gian gen A tổng hợp xong 1 mARN là 1,5 giây.
− Thời gian gen B tổng hợp xong 1 mARN là 0,6 giây.
3. Dựa vào thời gian tổng hợp xong các mARN đặt phương trình vô định, lập bảng
biến thiên và xác định có 2 cặp nghiệm phù hợp. Dựa vào đó mà xác định số lượng ribo
nucleotit mỗi loại cần cho quá trình sao mã của mỗi gen.
− Có tối đa 4 loại giao tử đều có số lượng nucleotit mỗi loại bằng nhau.
− Có 9 kiểu gen đều có số lượng nucleotit mỗi loại bằng nhau.
Bệnh máu khó đông do gen d nằm trên NST giới tính X gây nên. Một cặp vợ
chồng bình thường không biểu hiện bệnh, đẻ con trai đầu mắc bệnh máu khó đông, hai
con gái sau không biểu hiện bệnh. Người con trai lớn lên lấy vợ lại sinh được 1 con trai
biểu hiện máu khó đông và 2 con gái không biểu hiện bệnh. Người con gái thứ nhất lấy
chồng sinh được 1 trai và 1 gái đều mắc bệnh máu khó đông. Người con gái thứ 2 lấy
chồng không mắc bệnh máu khó đông, con gái và con trai của họ sinh ra không ai mắc
bệnh.
Tìm kiểu gen của những người trong gia đình nói trên ?

Hướng dẫn giải: Dựa vào kết quả biện luận được kiểu gen của những người trong gia
đình trên: − Mẹ dị hợp tử:
D d
X X
, bố
D
X Y
− Con trai:
d
X Y
, vợ:
D d
X X
, các con:
D d
X X
,
d
X Y
− Con gái thứ nhất:
D d
X X
, chồng:
d
X Y
, hai con:
d d
X X
,
d

X Y
− Con gái thứ hai:
D D
X X
, chồng:
D
X Y
, hai con:
D D
X X
,
D
X Y
Tạp giao hai giống gà lông trắng, chân thấp với gà lông trắng, chân cao. Thu được F
1
đồng loạt gà lông trắng, chân thấp. Cho F
1
lai phân tích thu được hai trường hợp:
Trường hợp 1: thu được tỉ lệ phân li sau:
100 gà lông trắng, chân thấp.
201 gà lông trắng, chân cao
24
Bồi dưỡng HS giỏi 2014-2015 THCS Đạo Tú
101 gà lông nâu, chân thấp.
Trường hợp 2: thu được tỉ lệ phân li sau:
6 gà lông trắng, chân thấp
9 gà lông trắng, chân cao
4 gà lông nâu, chân thấp
1 gà lông nâu, chân cao.
Biện luận, tìm quy luật di truyền chi phối các tính trạng nói trên và lập sơ đồ lai

phù hợp cho mỗi trường hợp ?
Hướng dẫn giải
Sự di truyền của tính trạng màu sác lông là do tương tác át chế trội. Chiều cao của
chân do 1 cặp gen chi phối: chân thấp trội so với chân cao. Một trong 2 cặp gen quy định
hai tính trạng màu sắc lông và chiều cao của chân liên kết trên một NST. Theo giả thiết P
thuần chủng, F
1
dị hợp về 3 cặp gen.
Trường hợp 1: gen liên kết hoàn toàn
Trường hợp 2: có hoán vị gen ở cá thể đực F
1
với tần số hoán vị 20%.
Lai hai thứ bí quả tròn, màu trắng với thứ bí quả tròn, màu xanh thu được F
1
đồng loạt bí quả dẹt, màu trắng. Cho F
1
lai phân tích thu được F
2
phân tính với tỉ lệ như
sau: 301 quả dẹt, màu trắng.
304 quả tròn, màu trắng
298 quả dài, màu vàng
302 quả tròn, màu xanh
Sau đó cho các cá thể F
1
tạp giao với nhau lại thu được:
901 quả dẹt, màu trắng
302 quả tròn, màu trắng
104 quả dài, màu vàng
203 quả tròn, màu vàng

101 quả tròn, màu xanh
1. Biện luận, tìm quy luật di truyền chi phối phép lai và lập sơ đồ lai phù hợp cho
mỗi trường hợp trên ?
2. Với các tính trạng kể trên có thể được chi phối tối đa bởi bao nhiêu kiểu gen ?
Hướng dẫn giải
1.− Tính trạng hình dạng quả di truyền do tương tác bổ trợ: giữa hai gen trội không
alen cho kiểu hình quả dẹt, giữa hai gen lặn không alen ở trạng thái đồng hợp tử cho kiểu
hình quả dài.
− Tính trạng màu sắc quả do tương tác át chế trội.
− Dựa vào kết quả nhận thấy 1 trong 2 gen của hai cặp tính trạng cùng liên kết với
nhau trên một NST vì vậy tạo nên 2 nhóm gen liên kết.
− Thí nghiệm lai phân tích có hiện tượng liên kết hoàn toàn.
− Thí nghiệm cho F
1
tạp giao với nhau cũng xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn
toàn, vì vậy mỗi bên cho 4 loại giao tử.
Lai hai thứ bí ngô quả tròn, có tay cuốn với bí ngô quả tròn, không có tay cuốn
thu được F
1
đồng loạt quả dẹt, có tay cuốn. Cho F
1
tự thụ phấn thu được F
2
:
903 quả dẹt, có tay cuốn.
301 quả tròn, có tay cuốn
25

×