Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
Phụ lục III
PHIẾU MÔ TẢ DỰ ÁN DỰ THI CỦA GIÁO
VIÊN
I. Tên dự án dạy học:
CHỦ ĐỀ: “MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN
TỐ SINH THÁI” (2 tiết).
* Liên môn:
- Môn Sinh học:
Bài 21, bài 22, bài 23, bài 29, Bài 41, bài 53 và
bài 54 lớp 9
- Môn Giáo dục công dân:
+ Bài 14 lớp 7.
+ Bài 15 lớp 8.
- Môn Địa lí:
+ Bài 38 lớp 8.
+ Bài 18 và bài 9 lớp 6
- Môn Lịch sử:
Bài 8 và bài 9 lớp 6
- Môn Hóa học:
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
1
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
Bài 52 lớp 9
II. Mục tiêu dạy học:
1. Về kiến thức:
* Sau khi học xong chủ đề này học sinh phải:
- Hiểu được khái niệm chung về môi trường
sống và các loại môi trường sống của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và
nhân tố sinh thái hữu sinh.
* Thông qua chủ đề các em:
- Nắm được thế nào là ô nhiễm môi trường và
các nguyên nhân gây ô nhiễm. (Kiến thức bài 54
Sinh học 9: Ô nhiễm môi trường)
- Nắm được tại sao khi trồng nhiều cây xanh lại
hạn chế ô nhiễm môi trường. (Kiến thức bài 52
Hóa học 9: Tinh bột và xenlulozơ
- Thấy được hậu quả của ô nhiễm môi trường do
tác nhân vật lí và hóa học gây ra dẫn đến hiện
tượng đột biến và một số bệnh, tật di truyền ở
người nói riêng và sinh vật nói chung. (Kiến thức
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
2
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
bài 21, 22, 23 và 29 Sinh học 9 đó là: Đột biến gen;
Đột biến cấu trúc; Đột biến số lượng NST; Bệnh và
tật di truyền ở người). Từ đó nêu được vai trò của
đột biến đối với sinh vật.
- Giải thích được vì sao cần phải phòng ngừa tai
nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại. (Kiến thức
bài 15 trong Giáo dục công dân 8 là Phòng ngừa
tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại).
- Giải thích được tại sao cần phải bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên (Kiến thức bài 14
trong GDCD 7 là Bảo vệ môi trường và tài nguyên
thiên nhiên và bài 38 Bảo vệ tài nguyên sinh vật
Việt Nam Địa Lí 8).
- Giải thích được vì sao có sự thay đổi của thời
tiết, khí hậu, và nhiệt độ không khí. ( Kiến thức bài
18 trong Địa lí 6 là Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ
không khí).
- Con người tác động đến môi trường qua những
thời kì nào. (Kiến thức bài 8, 9 trong Lịch Sử 6 là
Thời Nguyên thủy và bài 53 Sinh học 9 Tác động
của con người tới môi trường).
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
3
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
- Giải thích được hiện tượng ngày và đêm dài
ngắn khác nhau trên trái đất:
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối ”.
(Kiến thức bài 9 trong Địa Lí 6 là Hiện tượng
ngày, đêm dài ngắn theo mùa).
* Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi
trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ
môi trường, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường
sống của chính mỗi chúng ta.
2. Về kỹ năng:
- Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và
trình bày 1 vấn đề.
- Kĩ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức
vào thực tế
- Kỹ năng lắng nghe, hoạt động nhóm.
- Rèn kỹ năng khai thác tranh, khai thác thông
tin.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
4
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức liên môn để
giải quyết các vấn đề về môi trường.
- Kĩ năng liên kết các kiến thức giữa các phân
môn…
3. Thái độ:
* Qua chuyên đề:
- Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường. Yêu quê
hương đất nước và trân trọng quá khứ.
- Giúp HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo
vệ thiên nhiên.
- Rèn ý thức, tinh thần tham gia môn học.
- Yêu thích môn Sinh học cũng như các môn
khoa học khác như: Địa lí, Giáo dục công dân, lịch
sử…
III. Đối tượng dạy học của dự án:
Học sinh khối và 9 THCS Tam Hưng – Thanh
Oai – Hà Nội.
IV. Ý nghĩa của dự án:
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
5
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
- Giúp học sinh tiết kiệm được thời gian học tập
mà vẫn mang lại hiệu quả nhận thức cao, đặc biệt
tránh được những biểu hiện cô lập, tách rời từng
kiến thức. Vì dạy học theo quan điểm tích hợp là
một xu hướng tất yếu của dạy học hiện đại.
- Học sinh được rèn luyện thói quen, tư duy nhận
thức một vấn đề nào đó một cách có hệ thống và
logic.
- Gắn kết được các kiến thức, kĩ năng và thái độ
của các môn khoa học khác với nhau làm cho học
sinh yêu thích môn học hơn
V. Thiết bị dạy học, học liệu:
1. Đối với giáo viên (GV):
* Bảng phụ.
* Một số tranh và hình ảnh.
* Clip về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
* Bút dạ, bút chỉ.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
6
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
* Sách giáo khoa và giáo viên: Sinh 9, Địa 6 và 8,
Sử 6 và Giáo dục công dân 7, 8
* Phòng bộ môn có máy tính, máy hất, màn hình
* Việc thiết kế GAĐT được chuẩn bị như sau:
Bước 1: GV tiến hành soạn giáo án như giảng dạy
bình thường trên lớp theo đúng mẫu qui định của tổ
chuyên môn và sự thống nhất chung của Sở giáo
dục.
Bước 2: Tiến hành soạn GAĐT để giảng dạy trên
lớp bằng máy Projector.
- Xác định nội dung bài dạy, phần kiến thức cần
ghi bảng để HS theo dõi bài, từ đó tính toán các
slide (trang) tương ứng.
- Tiến hành soạn nội dung bài vào các Slide và
chọn cách trình chiếu thích hợp.
Bước 3: Yêu cầu chung cho việc chuẩn bị GAĐT
bằng các Slide:
- Yêu cầu chung:
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
7
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
+ Vận dụng CNTT phải đúng lúc, đúng chỗ, bảo
đảm đặc trưng bộ môn nhằm tạo hiệu quả cao cho
giờ học. Khi không dùng chúng ta chỉ cần bấm vào
chữ (B) trên bàn phím là màn hình tắt còn muốn
dùng tiếp chúng ta lại bấm vào chữ (B) là màn hình
lại bật.
+ GAĐT không thể thay thế giáo án truyền thống
mà đó chỉ là phương tiện hỗ trợ cho GV trong việc
thực hiện các phương pháp dạy học theo hướng đổi
mới phương pháp, các khâu của quá trình dạy học.
+ GAĐT giúp GV tiết kiệm thời gian, góp phần
thể hiện đồ dùng dạy học, thay thế hệ thống bảng
phụ cồng kềnh cho GV, trình chiếu các tư liệu dạy
học mà GV dùng để minh hoạ cho bài học.
+ Không lạm dụng CNTT vào giờ dạy mà làm mất
đi sự lôgic của một giờ Sinh học.
- Yêu cầu với việc thiết kế từng Slide:
+ Nền Slide thường sử dụng màu sáng nhạt, không
nên sử dụng màu quá tương phản với các đối tượng
trình bày. Nên sử dụng nền trắng, màu chữ đen
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
8
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
hoặc xanh đậm, tác động vào mắt HS. Nếu sử dụng
nền xanh thẫm thì phải dùng chữ màu trắng thì chữ
mới rõ khi chiếu các Slide này qua máy Projector.
+ Font chữ và màu chữ: Nên dùng một loại font
chữ phổ biến là Times New Roman, chân phương,
đồng thời sử dụng cách viết đậm, nghiêng, hoa,
chữ thường một cách hợp lí. Cỡ chữ thường từ 24
trở nên, phối hợp nhiều nhất là ba màu chữ để làm
rõ các nội dung trọng tâm khác nhau. Sử dụng các
bacgroud (khung, nền) thống nhất trong toàn bộ
các Slide. Khai thác và sử dụng tiện ích
Powerpoint là hết sức thuận lợi trong giảng dạy
Sinh học nhưng phải phù hợp với nội dung bài dạy
và không nên quá lạm dụng.
2. Đối với học sinh (HS):
* Chuẩn bị bút dạ.
* Sách giáo khoa.
* Tìm hiểu thông tin về môi trường và các nhân tố
sinh thái trong các môn học: Sinh 9, Địa lí 8 và 6,
Giáo dục công dân 8 và 7, Lịch sử 6.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
9
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
VI. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học.
1. Ổn dịnh tổ chức:
2. Bài mới:
Như các em đã biết giữa sinh vật và môi trường
có mối quan hệ khăng khít với nhau và các sinh vật
luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với
các nhân tố vô sinh của môi trường. Tạo thành một
hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. Để hiểu
rõ mối quan hệ này từ đó giúp con người đề ra các
biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu và phát triển
bền vững thì cô mời các em đi nghiên cứu: Dạy
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
10
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
học tích hợp các môn: Sinh học, Địa Lí, Giáo dục
công dân, Lịch Sử, Hóa học và Ứng dụng CNTT.
Thông qua chủ đề: “Môi Trường và các nhân tố
sinh thái” .
HOẠT ĐỘNG 1: Môi trường sống của sinh vật :
- GV: Chiếu tranh con Hươu lên màn hình, yêu cầu
HS quan sát và liệt kê tất cả các yếu tố ảnh hưởng
đến con Hươu trong hình.
- HS: Làm việc cá nhân, quan sát nêu được các yếu
tố ảnh hưởng đến con Hươu là: Đất, ánh sáng, con
người, giun sán, nước, không khí, thú dữ, cây cỏ
- GV: Chiếu đáp án sơ đồ những yếu tố tác động
tới con Hươu và giảng cho các em biết tất cả các
yếu tố đó tạo lên môi trường sống của con Hươu.
Vậy môi trường sống là gì?
- HS: Chú ý lắng nghe. Từ sơ đồ đó các em khái
quát thành môi trường sống của sinh vật.
- GV: Kết luận và ghi bảng.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
11
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao
gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và
sinh sản của sinh vật.
- GV: Chiếu một số hình ảnh về động vật, thực vật.
Yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.1 về môi trường
sống của sinh vật.
- HS: Quan sát và liên hệ thực tế để hoàn thành
bảng 41.1 theo nhóm (4 nhóm). Đại diện 2 nhóm
lên trình bày, 2 nhóm còn lại đối chiếu với kết quả
của nhóm mình để nhận xét và bổ sung nếu có.
- GV: Chiếu đáp án.
- HS: Phân tích từ đáp án để phân chia thành 4 loại
môi trường sống chủ yếu.
- GV: Kết luận và ghi bảng.
- Có 4 loại môi trường chủ yếu:
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
12
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
+ Môi trường nước
+ Môi trường trên mặt đất - không khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.
- GV: Kiểm tra lại sự tiếp thu kiến thức về phân
loại môi trường bằng cách chiếu tranh câm mô tả
môi trường sống của sinh vật, gọi một em lên chỉ
các loại môi trường của sinh vật
- 1 em lên chỉ các em còn lại chú ý lắng nghe, sau
đó nhận xét.
- GV tích hợp: (Kiến thức bài 54 Sinh học 9: Ô
nhiễm môi trường)
- GV: Em hãy cho biết tình hình môi trường hiện
nay thông qua?
- GV chiếu câu truyện ngắn: ”CON RÙA VÀNG”
lên màn hình và gọi 1 em đọc to rõ ràng cho cả lớp
nghe.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
13
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
Chuyện kể rằng: Vào một ngày chủ nhật trời
nắng nóng, một tốp học sinh đang đi dạo quanh hồ
thì nhìn thấy một chú rùa vàng nổi lên mặt nước.
Các em dừng lại quan sát.
Rùa vàng đang bơi và cố tìm cách lên bờ, trông nó
thật vất vả mà không tìm được lối lên. Một học
sinh đi lại gần rùa, cúi xuống đua tay ra định giúp
rùa, xong cậu ta đứng phắt dậy. Có tiếng hỏi:
- Sợ à! Sợ gì để tớ!
Cậu kia đáp
- Không sợ rùa mà sợ mùi hôi thối!
Anh bạn kia vừa cúi xuống, còn xa mới tới mặt
nước rùa đang bơi, nhưng cũng vội đứng lên ngay
vì không chịu nổi mùi nước hồ xông lên.
Đúng vậy nước hồ thối quá, đi thôi!
Mọi người nhìn hồ chới với, ai cũng cảm nhận như
là rùa đang trách cứ mình
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
14
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
- 1 HS lên đọc các em còn lại chú ý lắng nghe để
hiểu được thông điệp về môi trường mà câu truyện
mang tới.
- GV: qua câu truyện hình ảnh rùa và nước nói lên
điều gì?
- HS thấy được môi sống của sinh vật đang bị ô
nhiễm trầm trọng.
- GV: đưa ra một số hình ảnh về ô nhiễm môi
trường
- HS: từ hình ảnh các em thấy được không chỉ có
môi trường nước bị ô nhiễm mà các loại môi
trường đều bị ô nhiễm. Từ đó các em hình thành
khái niệm ô nhiễm môi trường là gì?
- GV: kết luận và ghi bảng.
- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự
nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời các tính chất lí học,
hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
15
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
- GV: Vậy tính chất lí học, hóa học, sinh học của
môi trường bị thay đổi thì dẫn đến hiện tượng gì?
- GV tích hợp: Kiến thức bài 21, 22, 23 trong Sinh
học 9 là hiện tượng Biến dị và đưa ra sơ đồ khái
quát và giảng sơ đồ.
- HS: quan sát chú ý lắng nghe và ghi nhớ kiến
thức.
- GV: Đưa ra một số hình ảnh đột biến ở người và
động vật
- HS: qua hình ảnh thấy được hậu quả của ô nhiễm
môi trường và liên hệ đến nạn nhân chất độc màu
da cam và tại sao ở Phú thọ lại có làng được gọi là
làng ung thư
- GV tích hợp: Kiến thức bài 15 trong Giáo dục
công dân 8 là Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ
và các chất độc hại.
- HS: Liệt kê các vụ cháy nổ mà em biết.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
16
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
- GV: cung cấp cho các em 2 vụ gần đây nhất là:
vụ nổ nhà máy sản xuất pháo hoa ở Phú Thọ và vụ
nổ nhà ông Phương khói lửa ở quận 3.
- GV: chiếu 1 số hình ảnh về các vụ cháy nổ. Vậy
nguyên nhân là do đâu?
- HS: nêu được nguyên nhân chủ yếu là do con
người
- GV: kết luận ghi bảng
- Ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của
con người gây ra. Ngoài ra còn do một số hoạt
động của tự nhiên.
- GV tích hợp: Kiến thức bài 29 trong Sinh học 9 là
Bệnh và tật di truyền ở người.
- HS: nêu hậu quả của ô nhiễm môi trường.
- GV: kết luận ghi bảng
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
17
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
- Gây ra các bệnh di truyền nguy hiểm và các dị tật
bẩm sinh ở người.
? Em hãy kể tên một số bệnh và tật di truyền ở
người.
- GV: Chiếu 1 đoạn clip về nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường.
- HS: Theo dõi ghi nhớ thông tin từ đó đưa ra biện
pháp bảo vệ môi trường.
- GV: Cung cấp thêm tranh ảnh một số biện pháp
bảo vệ môi trường ở những địa phương khác để các
em học tập.
- HS: Quan sát → từ đó áp dụng đối với địa
phương mình.
- GV: Kết luận ghi bảng.
- Biện pháp bảo vệ ô nhiễm môi trường:
+ Chống sản xuất, sử dụng vũ khí hạt nhân.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
18
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
+ Tích cực trồng cây xanh
+ Tuyên truyền
+ Hạn chế phun thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ
- GV: Nêu câu hỏi tại sao phải tích cực trồng cây
xanh?
GV tích hợp kiến thức bài 52 trong Hóa học 9:
Tinh bột và xenlulozơ
HS: Nêu được CO
2
tham gia vào quá trình quang
hợp theo phản ứng.
6nCO
2
+ 5nH
2
O
→
ánhsángClorophin,
(-C
6
H
10
O
5
-)
n
+ 6nO
2
Do vậy lượng CO
2
trong không khí giảm.
- GV tích hợp kiến thức bài 14 trong GDCD 7 là
bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên và bài
38 bào vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam địa lý 8:
- GV: Đưa ra câu vấn đề tại sao chúng ta phải bảo
vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
19
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
- HS: Dựa vào kiến thức ở phần trên kết hợp với
hiểu biết thực tế và nêu được môi trường hiện nay
đang bị ô nhiễm và tài nguyên thiên nguyên ngày
càng cạn kiệt, điều quan trọng các em thấy được
bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên chính
là bảo vệ môi trường sống của mỗi chúng ta từ đó
các em rút ra được môi trường có ý nghĩa và vai trò
gì?
- GV: Kết luận và ghi bảng:
- Vai trò của môi trường:
+ Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế văn hoá
xã hội .
+ Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển
trí tuệ đạo đức
+ Tạo cuộc sống tinh thần làm cho con người vui
tươi khoẻ mạnh .
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
20
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
- GV: Cho HS quan sát lại tranh đáp án các yếu tố
ảnh hưởng đến con Hươu và GV giảng những yếu
tố ảnh hưởng đến con Hươu người ta gọi là nhân tố
sinh thái.
- GV: Nêu vấn đề, vậy thế nào là nhân tố sinh thái?
các em đi nghiên cứu hoạt động 2.
HOẠT ĐỘNG 2: Các nhân tố sinh thái của môi
trường.
- HS: Dựa vào đáp án khái quát thành khái niệm
nhân tố sinh thái.
- GV: Kết luận và ghi bảng.
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường
tác động tới sinh vật
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
21
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
- GV: Yêu cầu các em phân chia các nhân tố sinh
thái trên thành các nhóm (dựa vào những điểm
khác nhau).
- HS: Dựa vào sự sống của các yếu tố hoặc khả
năng lớn lên, sinh sản để phân chia
Nhóm không sống: Ánh sáng, nhiệt độ, không
khí
nhóm cơ thể sống: Thực vật, thú dữ, giun sán
- GV: Kết luận và ghi bảng.
- Các nhân tố sinh thái được chia thành 3 nhóm:
+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió,
đất, nước, địa hình
+ Nhân tố hữu sinh (Nhân tố sinh vật): VSV, nấm,
động vật, thực vật,
+ Nhân tố sinh thái: con người
- HS: Giải thích tại sao con người được xếp vào
nhóm nhân tố sinh thái riêng
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
22
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
- GV: Đưa ra câu hỏi: Sự thay đổi của thời tiết, khí
hậu, nhiệt độ không khí diễn ra như thế nào?
- GV tích hợp: Kiến thức bài 18 trong Địa lí 6 là
Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí.
- GV: Chiếu thông tin dự báo thời tiết của một
ngày lên màn hình
- HS: Quan sát kết hợp với thực tế hàng ngày trên
ti vi, đài phát thanh về dự báo thời tiết để đưa ra
khái niệm thời tiết, khí hậu là gì?
- GV: Kết luận và ghi bảng.
- Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí
tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn.
- khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở
một địa phương trong thời gian.
- GV: Hỏi vậy thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng
như thế nào tới đời sống của con người.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
23
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
- HS: Suy nghĩ nêu được: Thời tiết và khí hậu ảnh
hưởng đến hoạt động hàng ngày của con người từ
ăn, mặc, ở cho đến các hoạt động sản xuất.
- GV: Chiếu hình ảnh quá trình nóng lên của trái
đất
- HS: Theo dõi để rút ra thế nào là nhiệt độ không
khí và nguyên nhân là do đâu?
- GV: Kết luận và ghi bảng.
- Do mặt đất hấp thụ nhiệt và ánh sáng của Mặt trời
rồi bức xạ lại vào không khí, làm cho không khí
nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là nhiệt độ không
khí.
- GV: Chiếu bảng 41.2 SGK T 119 sinh 9 lên máy
để kiểm tra kiến thức các em vừa thu được
- HS: Hoạt động nhóm hoàn thành bảng
- GV: Gọi 2 nhóm lên thuyết minh 2 nhóm còn lại
theo dõi và so sánh với kết quả của nhóm mình để
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
24
Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn Năm học: 2013 – 2014
nhận xét và bổ sung. Sau đó GV chốt đáp án trên
máy.
- HS: Từ phần hoạt động nhóm của mình để thấy
được những hoạt động của con người tới môi
trường (cả tích cực và tiêu cực).
- GV: Kết luận và ghi bảng.
- Nhân tố con người: Tác động tích cực: cải tạo,
nuôi dưỡng, lai ghép tác động tiêu cực: săn bắn,
đốt phá làm cháy rừng
- GV Tích hợp: Kiến thức bài 8, 9 trong Lịch Sử 6
là Thời Nguyên thủy và bài 53 Sinh học 9 Tác
động của con người tới môi trường. Con người tác
động đến môi trường qua những thời kì nào?
- HS: Suy nghĩ độc lập đưa ra được 3 thời kì:
+ Thời kì nguyên thủy
+ Thời kì xã hội nông nghiệp
+ Thời kì xã hội công nghiệp
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hiền Trường THCS Tam Hưng – Thanh Oai
25