Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Giáo án sinh học 6 trọn bộ chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.82 KB, 154 trang )

TIẾT 1. BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
Ngày soạn: 16/08/2014
Ngày dạy: / /2014
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được ví dụ về vật sống và vật không sống
Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
2. Kĩ năng:
Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại
chúng và rút ra nhận xét.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II. PHƯƠNG TIỆN.
GV: Tranh vẽ: + Thể hiện một vài động vật đang ăn ( ăn cỏ / ăn thịt)
+ Sự trao đổi khí ở động vật và thực vật H 46.1SGK
HS: SGK, vở ghi, bút, thước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức : 6A :
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
Tìm hiểu một số đặc điểm của vật sống
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Con gà cần lấy những chất gì từ môi
trường bên ngoài để tồn tại?
- Con gà thải những chất gì ra môi
trường bên ngoài?
- Con gà có sự lớn lên hay không?
- Con gà có sự sinh sản hay không?
- Cây mít cần lấy những chất gì từ môi
trường bên ngoài để tồn tại?


- Cây mít thải những chất gì ra môi
trường bên ngoài?
- Cây mít có sự lớn lên hay không?
- Cây mít có sự sinh sản hay không?
- Quyển sách cần những chất gì từ môi
trường bên ngoài để tồn tại?
- Quyển sách cáo thải chất gì ra môi
trường bên ngoài không?
- Quyển sách có sự lớn lên không?
- Quyển sách có sự sinh sản hay không?
- Con gà, cây mít có những điểm gì
giống nhau?
- Con gà, cây mít có điểm gì khác với
quyển sách?
- thức ăn, nước, khí ôxi
- Khí các bonic, nước tiểu, phân.
- Có
- Có
- Khí cácbonic, khí ôxi, nước, muối
khoáng.
- Khí cácbonic, khí ôxi, hơi nước
- Có
- Có
- Không cần chất gì.
- Không thải ra chất gì.
- Không
- Không
-Vật sống: Trao đổi chất với môi
trường
Có khả năng lớn lên, sinh sản và

phát triển
- Vậy con gà, cây mít là vật sống còn
quyển sách là vật không sống
- Cơ thể sống có những đặc điểm gì?
- ? Nêu một vài ví dụ về vật sống và vật
không sống?
- Vật không sống: Ngược lại với vật
sống:……
- Vật sống: con chó, con mèo, cây
bưởi
- Vật không sống: cái ghế, khăn lau
bảng…
Hoạt động 2: Lập bảng so sánh đặc điểm của cơ thể sốngvà vật không
sống theo mẫu hướng dẫn trong sách giáo khoa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- ? Xác định những chất cần thiết cho
cơ thể sống là gì?
Thực vật Động vật
Lấy các chất
cần thiết
Loại bỏ các
chất thải
GV gọi một vài HS trả lời. GV nhận
xét bổ sung
? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm
bảng/ Trang 6 SGK. GV hướng dẫn HS
thực hiện.
GV gọi đại diện các nhóm trình bày
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV giúp HS rút ra đặc điểm chung

của cơ thể sống.
- HS hoạt động cá nhân, tự suy nghĩ và
xác định được những chất cần thiết cho
cơ thể sống
Thực vật Động vật
Lấy các
chất cần
thiết
Nước, muối
khoáng, ánh
sáng, ôxi,
cácboníc
Thức ăn,
nước, ôxi
Loại bỏ
các chất
thải
ôxi, hơi
nuớc,
cácbonic
Phân, nước
tiểu, khí
cacbonic
- HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng.
Đại diện các nhóm trình bày nhóm khác
nhận xét bổ sung.
KL: Đặc điểm của cơ thể sống:
Trao đổi chất với môi trường
Có khả năng cử động, vận động
Có khả năng lớn lên, sinh sản và

phát triển
STT Ví dụ
Lớn
lên
Sinh
sản
Di
chuyển
Lấy các
chất cần
Loại bỏ
các chất
Xếp loại
Vật sống
Vật không
sống
1 Hòn đá - - - - - - +
2 Con gà + + + + + + -
3 Cây
đậu
+ + + + + + -
4. Củng cố
Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
Câu 2: Trong các dấu hiệu sau đây dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống?
a. Lớn lên b. Di chuyển c. Sinh sản
d. Lấy các chất cần thiết e. Loại bỏ các chất thải
Từ đó cho biết đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
5. HDVN. Học bài trả lời câu hỏi trong SGK và vở bài tập
- Chuẩn bị trước bài 2, kẻ sẵn bảng trang 7 SGK vào vở
TIẾT 2: BÀI 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

Ngày soạn: 17/08/2014
Ngày dạy: / /2014
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những
mặt lợ, hại của chúng
Kể tên được bốn nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
Hiểu được sinh học nói chung và thực vật nói riêng nghiên cứu gì và
nhằm mục đích gì?
2. Kĩ năng:
- Quan sát so sánh.
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II. PHƯƠNG TIỆN.
- GV:+ Tranh vẽ ( ảnh chụp) 1 phần quang cảnh tự nhiên trong đó có 1
số loài động vật và cây cối để giới thiệu cho học sinh thấy sự đa dạng của thế
giới sinh vật
+ Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính H 2.1 SGK
- HS: Kẻ sẵn bảng trang 7 SGK vào vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức : 6A :
2. Kiểm tra:
Câu 1: Nêu điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của các cơ thể sống?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các sinh vật trong tự nhiên
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm:
Điền vào bảng 1 SGK trang 7 một

vài thông tin mà các em biết?
- Qua bảng thống kê em có hận xét
gì về thế giới sinh vật( về nơi sống,
kích thước vai trò…)?
- Sự phong phú về môi trường
sống, kích thước, khả năng di
chuyển của sinh vật nói lên điều
gì?
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
hoàn thành bảng, đại diện các nhóm trả lời
nhóm khác nhận xét bổ sung
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng thể
hiện:
+ Môi trường sống khác nhau: Dưới nước,
trên cạn ( Trong đất, trên mặt đất), trên
không
+ Hình dạng kích thước khác nhau
+ Động vật có khả năng di chuyển, thực
vật không có khả năng di chuyển
+ Nhiều loài sinh vật có ích hoặc có hại
cho con người
Hoạt động 2: Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
- GV yêu cầu học sinh đọc thông
tin trong SGK, quan sát H2.1 SGK
- HS đọc thông tin trong sách SGK tiếp
nhận thông tin, quan sát hình trả lời câu
cho biết thế giới sinh vật được chia
thành mấy nhóm? Là những nhóm
nào?
- Dựa vào những đặc điểm nào để

người ta phân chia sinh vật ra thành
4 nhóm như vậy?
hỏi.
- Sinh vật trong tự nhiên được chia thành
4 nhóm lớn là: vi khuẩn, nấm, động vật,
thực vật
- Dựa vào hình dạng, cấu tạo, hoạt động
sống, khả năng di chuyển,…. để phân chia
sinh vật.
Hoạt động 3: Nhiệm vụ của sinh học
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ của sinh học là gì?
+ Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
- HS đọc thông tin trong sách SGK tiếp
nhận thông tin, quan sát hình trả lời câu
hỏi.
- Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt
động sống, các điều kiện sống của sinh
vật cũng như các mối quan hệ giữa các
sinh vật với nhau và với môi trường sống,
tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ
đời sống con người.
- Nhiệm vụ của thực vật học: SGK trang
8.
4. Củng cố
Câu 1: Thế giới sinh vật rất đa dạng thể hiện như thế nào?
Câu 2:Người ta đã chia thế giới sinh vật ra làm mấy nhóm chính là những
nhóm nào?
Câu 3: Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?

5.HDVN
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK và vở bài tập
- Chuẩn bị trước bài 3
- Kẻ sẵn bảng trang 11 SGK vào vở
DUYỆT GIÁO ÁN
Ngày: 18/08/2014
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
TIẾT 3 Bài 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
Ngày soạn: 18/08/2014
Ngày dạy: / /2014
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng của thực vật.
2. Kĩ năng:
- Quan sát so sánh.
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II. PHƯƠNG TIỆN.
- Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước.
- Bảng phụ sách giáo khoa trang 11.
- Tranh vẽ (hoặc vật mẫu) một số vật sống và không sống
- Phiếu học tập hoặc vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức : 6A :
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Các em quan sát xung quanh nơi ta ở, dù đây là thành phố nhưng cũng có
rất nhiều loại cây, có cây to, cây nhỏ, cây sống lâu năm và có cây chỉ sống một

vài năm hoặc ít hơn rồi chết. Tuy nhiên chúng lại có những đặc điểm chung đặc
trưng cho giới thực vật.Vậy đó là những đặc điểm gì ?. Ta tìm hiểu trong bài
này.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Sự đa dạng và phong
phú của thực vật.
Mục tiêu: Học sinh thấy được sự đa
dạng và phong phú của thực vật.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
các hình trong SGK/10 và quan sát các
tranh ảnh của giáo viên và học sinh đã
chuẩn bị.
- Giáo viên nhấn mạnh những điều cần
chú ý trong tranh.
+ Nơi sống
+ Tên thực vật
+ Mật độ cây ở từng khu vực
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt
động theo nhóm, thảo luận để trả lời
các câu hỏi trong SGK/11. Có thể cho
I. Sự đa dạng và phong phú của
thực vật.
Học sinh quan sát tranh 3.1,3.2,3.3,
3.4 SGK/10 và các tranh ảnh khác.
Học sinh hoạt động theo nhóm dưới
sự hướng dẫn của giáo viên.
- Trình bày trước lớp các câu trả lời
các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
từng nhóm trình bày – các nhóm khác

nhận xét bổ sung.
- Cho hs rút ra kết luận về thực vật
Tích hợp GDMT:
sự đa dạng và phong phú của thực
vật có ý nghĩa quan trọng đối với môi
trường do vậy cần phải biết bảo vệ
thực vật
Hoạt động 2. Đặc điểm chung của
thực vật.
Mục tiêu : Học sinh nắm được những
đặc điểm chung của thực vật.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
tập SGK/11 vào vở.
- Giáo viên gọi một học sinh lên điền
vào bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét về
các hiện tượng – rút ra kết luận về các
đặc điểm chung của thực vật.
Cho học sinh đọc phần thông tin
SGK/11 để biết được các yếu tố cần
thiết giúp cây xanh có thể tạo ra chất
hữu cơ.
Rút ra kết luận về thực vật.
Kết luận: Thực vật trong tự nhiên rất
đa dạng và phong phú.
II.Đặc điểm chung của thực vật.
- học sinh làm bài tập SGK/11 vào
vở.
- một học sinh lên điền vào bảng phụ.
- học sinh nhận xét về các hiện tượng

- Rút ra kết luận về các đặc điểm
chung của thực vật.
- học sinh đọc phần thông tin SGK/11
để biết được các yếu tố cần thiết giúp
cây xanh có thể tạo ra chất hữu cơ.
Kết luận:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Không có khả năng di chuyển.
- Phát triển ,sinh sản, có khả năng
phản ứng chậm với các kích thích từ
bên ngoài.
4. Củng cố - hướng dẫn về nhà.
- Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Em có nhận xét gì về nơi
sống của thực vật?
- Đặc điểm chung của thực vật là gì? Cho ví dụ về một số loại thực vật có
ích?
- Làm hoàn tất các bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị tranh cây hoa hồng, hoa cải, mẫu vật: cây dương xỉ, cây cỏ.
TIẾT 4 - Bài 4 : CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
Ngày soạn: 20/08/2014
Ngày dạy: / /2014
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và
cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
- Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
2. Kĩ năng:
- Quan sát so sánh. Trực quan, thảo luận.
3. Thái độ:
- Giáo dục bảo vệ và chăm sóc thực vật.

II. PHƯƠNG TIỆN.
- Tranh vẽ (hoặc vật mẫu) một số cây hoa hồng, hoa cải, mẫu vật: cây
dương xỉ, cây cỏ
- Phiếu học tập hoặc vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức : 6A :
2. Kiểm tra:
- Trình bày đặc điểm chung của giới thực vật?
3. Bài mới:
Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, vậy có phải tất cả các
thực vật đều có hoa? Ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Thực vật có hoa và thực
vật không có hoa.
Mục tiêu: biết cách quan sát, so sánh
để phân biệt được cây có hoa và cây
không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ
quan sinh sản.
- Giáo viên treo tranh 4.1 sgk/13 hướng
dẫn học sinh quan sát.
- Cho học sinh hoạt động cá nhân, thực
hiện lệnh trong sách giáo khoa trang 13.
Tìm hiểu các cơ quan của cây cải.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Cây cải có những cơ quan nào? Chức
năng của từng loại cơ quan đó?
+ Cơ quan sinh sản gồm những bộ phận
nào?
+ Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ
phận nào?

Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan
sát tranh 4.2 sgk/14 cùng mẫu vật.
- Treo bảng phụ trang 13, cho học sinh
thảo luận theo nhóm – 1-3 nhóm lên
trình bày.
- Lưu ý: Cho học sinh quan sát kĩ một
số cây mà các em chưa rõ. Ví dụ cây
dương xỉ không có hoa nhưng có cơ
quan sinh sản đặc biệt.
- Đặt câu hỏi: thực vật được chia làm
mấy nhóm? Căn cứ vào đâu để chia
I. Thực vật có hoa và thực vật
không có hoa.
Học sinh quan sát tranh hoạt động cá
nhân.
học sinh thực hiện lệnh trong sách
giáo khoa.
học sinh trả lời các câu hỏi của giáo
viên.
Học sinh quan tranh, mẫu vật.
Hoàn thành bảng phụ hình 4.2 đại
diện nhóm lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
- Học sinh đọc phần thông tin sách
giáo khoa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
thực vật vào các nhóm đó?
- GDMT: cây xanh có hoa đã tô thêm
vẽ đẹp thiên nhiên do vậy cần biết
bảo vệ và trông cây xanh

- Cho học sinh điền từ khuyết để thực
hiện lệnh trong sách giáo khoa.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu
năm.
MT: Phân biệt được cây một năm và
cây lâu năm.
- Giáo viên ghi lên bảng một số cây
như: cây lúa, ngô, đậu gọi là cây một
năm. Cây hồng xiêm, mít, mận gọi là
cây lâu năm.
- Đặt câu hỏi: Tại sao lại gọi như vậy?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chú ý
đến thời gian sống và việc các cây đó ra
hoa kết quả bao nhiêu lần trong đời.
- Cho học sinh thảo luận.
- GV : giới thiệu cây tre cho Hs phân
biệt xem thuộc loại nào
HS: Kể vài VD về cây 1 năm và cây lâu
năm mà em biết?
- Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh thực hiện lệnh trong sách
giáo khoa.
* Kết luận: Cơ thể thực vật có hoa
gồm hai loại cơ quan:
+ Cơ quan sinh dưỡng giữ chức
năng nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản giữ chức năng
sinh sản duy trì và phát triển nòi
giống.
Thực vật phân làm hai nhóm: cây

có hoa và cây không có hoa
II. Cây một năm và cây lâu năm.
Học sinh thảo luận nhóm, ghi kết quả.
- Học sinh thảo luận theo hướng cây
đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong
đời để phân biệt cây một năm và cây
lâu năm.
Rút ra kết luận.
* Kết luận
Cây một năm là cây sống không quá
một năm
Cây lâu năm là cây sống được nhiều
năm
4. Củng cố - hướng dẫn về nhà.
- Thế nào là thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
- Đọc mục em có biết?
- Làm bài tập 2 sách bài tập/ 11.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập nâng cao sách bài tập/12
- Chuẩn bị một số cụm rêu tường.
DUYỆT GIÁO ÁN
Ngày: 25/08/2014
TIẾT 5 THỰC HÀNH
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Ngày soạn: 23/08/2014
Ngày dạy: / /2014
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và KHV.
- Biết cách sử dụng kính lúp và KHV.
2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hành.
3.Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, KHV.
II. PHƯƠNG TIỆN:
- GV: kính lúp cầm tay, KHV, mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.
- HS: 1 đám rêu, rễ hành.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại - HĐ nhóm- TH
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức : 6A :
2. Kiểm tra:
- KT dụng cụ- đồ dùng học tập?
3. Bài mới:
Trong thế giới chúng ta có những vật mà ta có thể nhìn thấy được bằng
mắt thường, nhưng những vật bé xíu như vi khuẩn hay 1 tế bào thì làm thế nào
có thể quan sát được? Để trả lời cho câu hỏi đó, hôm nay chúng ta sẽ nghiên
cứu về kính lúp và kính hiển vi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử
dụng.
Tiến hành : HĐ nhóm 2 bàn
GV: cho HS đọc thông tin SGK/17.
Cho HS quan sát vật mẫu ( kính lúp)
? Trình bày cấu tạo của kính lúp?
? Cách sử dụng?
GV cho hs dùng kính lúp để quan sát
các mẫu vật đã mang theo. Quan sát
tư thế sử dụng kính lúp của hs để điều
chỉnh cho đúng.
Kiểm tra hình vẽ lá rêu.

GV gọi đại diện bàn báo cáo - nhận
xét- bổ xung
2.Hoạt động 2: KHV và cách sử
I. Kính lúp và cách sử dụng.
HS đọc nội dung thông tin.
- Tìm câu trả lời trong thông tin đã
đọc.
- Xác định các bộ phận
- HS trình bày cách sử dụng kính lúp.
Sử dụng kính lúp quan sát mẫu vật đã
mang theo, tách riêng 1 cây rêu đặt lên
giấy, quan sát và vẽ lại trên giấy.
HS tự rút ra kết luận
- KL: Kính lúp dùng để quan sát các
vật nhỏ bé.
Cách sử dụng: Để mặt kính sát mẫu
vật, từ từ đưa kính lên cho đến khi
nhìn rõ vật
II. KHV và cách sử dụng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
dụng.
Tiến hành : HĐ nhóm lớn
Tìm hiểu cấu tạo KHV:
GV: yêu cầu hs hoạt động cá nhân,
cho hs đọc thông tin SGK/18.
?Trình bày cấu tạo?
GV nhận xét lại 1 lần nữa, nhấn mạnh
để hs ghi nhớ.
? Bộ phận nào của KHV là quan
trọng nhất, vì sao?

 GV trả lời: đó là thấu kính vì nó có
ống kính để phóng to các vật.
Cách sử dụng KHV:
GV vừa làm thao tác sử dụng KHV,
vừa hướng dẫn hs các thao tác để cả
lớp cùng theo dõi.
GV đưa cho mỗi nhóm 1 tiêu bản để
quan sát.
GV giám sát hoạt động của các nhóm,
giúp đỡ các nhóm yếu
HS trả lời cá nhân.
Đại diện HS trình bày trước lớp, các
HS khác lắng nghe, bổ sung  kết
luận.
- đó là thấu kính vì nó có ống kính để
phóng to các vật.
HS HĐ nhóm thực hiện các thao tác
sử dụng kính
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
nhóm- nhận xét - bổ xung.
*KL: KHV có độ phóng đại lớn giúp
ta nhìn thấy những gì mắt thường
không thấy được.
Cách sử dụng kính:
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn
kính.
+ Điều chỉnh ánh sánh bằng gương
phản chiếu ánh sáng.
+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để
quan sát rõ mẫu vật.

4.Củng cố
- Gọi 1-2 hs lên trình bày lại kính lúp và KHV.
- Trình bày các bước sử dụng KHV. Nhắc nhở hs biết cách giữ gìn kính
đặc biệt không được va đập mạnh làm bể thấu kính
- Đọc mục “Em có biết?”
5. Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị cho tiết thực hành quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi các nhóm mang
1 củ hành tây, cà chua
TIẾT 6 THỰC HÀNH
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
Ngày soạn: 28/08/2013
Ngày dạy: / /2013
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS phải tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật ( tế bào vảy hành hay tế
bào thịt quả cà chua).
2.Kĩ năng:
- Có kỹ năng sử dụng KHV.
- Tập vẽ hình đã quan sát được trên KHV.
3.Thái độ:
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
- Trung thực chỉ vẽ những gì quan sát được.
II. PHƯƠNG TIỆN:
- GV: + Biểu bì vảy hành và thịt cà chua chín.
+ Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào
thịt quả cà chua(nếu có).
+ Dụng cụ thực hành
- HS: Học kỹ bài cách sử dụng KHV.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại - HĐ nhóm- TH

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức : 6A :
2. Kiểm tra:
- KT dụng cụ- đồ dùng học tập?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới
KHV.
Hướng dẫn lại cách sử dụng kính hiển
vi
Hướng dẫn hs cách lấy mẫu và làm
tiêu bảng để quan sát trên kính.
Kết hợp bằng hình vẽ 6.1 cho hs quan
sát.
Chú ý nhắc nhở hs khi lấy vảy hành
sao cho thật mỏng  dễ quan sát được
các tế bào.
Đi tới các nhóm để giúp đỡ, nhắc nhở,
giải đáp thắc mắc của hs.
- Yêu cầu hs vẽ những gì quan sát
được.
Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát
I/. Quan sát tế bào dưới KHV.
HS theo dõi sự hướng dẫn của GV và
thực hiện theo để có tiêu bản quan sát.
HS quan sát tranh và tiến hành theo
các bước tranh vẽ.
HS quan sát và vẽ tranh.
II/.Vẽ hình đã quan sát được dưới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

được dưới kính.
GV: treo tranh phóng to để giới thiệu
với hs hình vẽ.
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà
chua.
GV: hướng dẫn hs phân biệt được các
vách ngăn tế bào.
Hướng dẫn hs cách vừa quan sát vừa
vẽ hình.
Hoạt động 3: Báo cáo tường trình
Gv hướng dẫn Hs viết báo cáo theo
mẫu
kính.
HS quan sát tranh, so sánh với hình vẽ
của nhóm.
Phân biệt các vách ngăn tế bào.
Vẽ hình quan sát vào bản báo cáo thu
hoạch.
III./ Báo cáo tướng trình.( Theo
mẫu) vở bài tập
HS thảo luận hoàn thiện báo cáo - đại
diện nhóm trình bày- nhận xét - bổ
xung
4. Kiểm tra - đánh giá:
- HS tự nhận xét trong nhóm về cách làm tiêu bảng, kỹ năng sử dụng KHV và
kết quả của việc thực hành.
- GV đánh giá kết quả thực hành của nhóm, nhận xét ý thức của từng thành
viên trong tổ trong tiết thực hành.
- Cho điểm khuyến khích các nhóm làm bài tốt, nhắc nhở các nhóm chưa tích

cực  yêu cầu cố gắng trong bài sau.
- Thu bản báo cáo thực hành của học sinh
5. Vệ sinh phòng thực hành:
- GV hướng dẫn hs cách lau chùi và bảo quản KHV.
- Hướng dẫn cách sắp xếp các dụng cụ vào hộp.
- Làm vệ sinh phòng học thí nghiệm.
- Tìm câu trả lời cho câu hỏi 1,2 SGK/22.
DUYỆT GIÁO ÁN
Ngày: 03/09/2013
CHƯƠNG I : TẾ BÀO THỰC VẬT
TIẾT 7 Bài 7 : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
Ngày soạn: 01/09/2013
Ngày dạy: / /2013
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Học sinh xác định được:
- Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Khái niệm về mô.
2.Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát.
- Nhận biết kiến thức.
3.Thái độ:
- Kiểm tra - đánh giá thêm lòng yêu thích môn học cho học sinh.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Gi¶i quyÕt vÊn ®Ò,TH - VÊn ®¸p-t×m tßi
III. PHƯƠNG TIỆN
- Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 7.1-7.2-7.3-7.4-7.5-SGK
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Tổ chức : 6A :
2. Kiểm tra:
- KT Vơ bài tập?
3. Bài mới:
Trong tiết thực hành hôm trước các em đã được quan sát đặc điểm của tế
bào .Vậy có phải tất cả các cơ quan khác của thực vật đều có cấu tạo như vậy
không? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học học sinh
Hoạt động 1: Hình dạng và kích
thước tế bào.
Mục tiêu:xác định được:
Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo
bằng tế bào
GV treo các tranh 7.1, 7.2, 7.3 cho học
sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập,
tìm ra cầu trả lời cho lệnh ∇ SGK/23.
H: +Các cơ quan của thực vật được
cấu tạo bằng gì?
+Các tế bào có hình dạng giống nhau
ko?
GV: nhận xét câu trả lời của học sinh,
bổ sung cho hoàn chỉnh.
I. Hình dạng và kích thước tế bào.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh tìm câu trả lời thông qua quan
sát tranh, so sánh.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét va đưa ra kết luận: tế
bào có nhiều hình dạng.

Học sinh đọc nội dung thông tin và rút
ra nhận xét về kích thước của tế bào
thực vật.
* KL:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học học sinh
GV: cho học sinh đọc nội dung thông
tin trong SGK/23.
GV: cung cấp thêm 1 số tế bào có
kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn),
tế bào sợi gai dài.
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào.
MT: Biết những thành phần cấu tạo
chủ yếu của tế bào
GV: cho học sinh đọc nội dung thông
tin  SGK/24. Treo tranh 7.4/ SGK
và cho học sinh quan sát.
H: Tế bào thực vật bao gồm những
thành phần nào?
GV: xác định vị trí các thành phần đó
trên tranh vẽ, gọi 1 học sinh lên xác
định lại.
GV mở rộng: Lục lạp trong chất tế
bào có diệp lục làm cho các cây đều
có màu xanh và đảm nhiệm quá trình
quang hợp.
GV cho 1 học sinh nhắc lại các thành
phần của 1 tế bào.
Hoạt động 3: Mô
GV: Treo tranh 7.5 SGK/25 yêu cầu
học sinh quan sát.

Nêu câu hỏi:
+Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế
bào của cùng 1 loại mô? Của các loại
mô khác nhau?
+Mô là gì?
GV bổ sung: chức năng của các tế bào
trong 1 mô, nhất là mô phân sinh làm
cho các cơ quan lớn lên.
- Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng
tế bào.
_ Các tế bào có hình dạng và kích
thước khác nhau.
II.Cấu tạo tế bào.
Học sinh đọc nội dung thông tin và
quan sát tranh vẽ.
Tìm ra câu trả lời.
Quan sát, lên xác định lại.
Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
KL:
Tế bào gồm:
- Vách tế bào
- Màng sinh chất
- Chất tế bào
- Nhân


III. Mô
HS quan sát tranh, đưa ra câu trả lời.
1 đến 2 học sinh trình bày câu trả lời,
các học sinh khác nhận xét, bổ sung

KL:
Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau
cùng thực hiện 1 chức năng.
4. Củng cố - đánh giá-
- Cho 1 học sinh đọc phần kết luận chung màu hồng SGK/25.
- Trình bày các thành phần cấu tạo nên tế bào?
- TB TV có kích thước và hình dạng như thế nào?
- Cho 1 học sinh đọc phần “Em có biết?” cho cả lớp cùng nghe.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài.
- Xem trước nội dung bài “Sự lớn lên và phân chia tế bào”.
TIẾT 8: BÀI 8 - SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
Ngày soạn: 06/09/2013
Ngày dạy: / /2013
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân
chia như thế nào?
- HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ
có tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2.Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, - VÊn ®¸p-t×m tßi
III. PHƯƠNG TIỆN
- GV: tranh phong to hình 8.1, 8.2 SGK/27.
- HS: ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Tổ chức : 6A :
2. Kiểm tra:
Trình bày cấu tạo tế bào thực vật, kể tên một số hình dạng tế bào mà em
biết
3. Bài mới:
Chúng ta đa biết thực vật được cấu tạo bới các tế bào. Vậy: thực vật làm
thế nào để lớn lên? Sự lớn lên đó nhờ vào quá trình nào? Ta cùng tìm hiểu
trong bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế
bào.
GV: yêu cầu học sinh hoạt động độc lập độc
lập, nghiên cứu nội dung thông tin 
SGK/29.
Đặt câu hỏi:
+Tế bào lớn lên như thế nào?
+Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được?
GV treo tranh hình 8.1, phóng to cho học
sinh quan sát.
GV đặt câu hỏi:
+ Quan sát hình các em thấy khi tế bào lớn
lên tòi thì những bộ phận nào có sự gia tăng
kích thước, số lượng và những bộ phận nào
ko gia tăng?
GV sửa câu hỏi và đưa ra kết luận.
I.Sự lớn lên của tế bào:
HS đọc thông tin và tìm câu trả
lời.
HS trả lời, các HS khác nhận xét.
HS quan sát tranh và tìm câu trả

lời.
HS phải thấy được:
+Vách tế bào lớn lên.
+Chất tế bào nhiều lên.
+Không bào to ra.
+Nhân tế bào giữ nguyên kích
thước.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào.
GV cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 8.2
phóng to.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần nội dung
thông tin trong SGK/28.
Thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+Mô tả quá trình phân chia tế bào?
+Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia?
+Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá…
lớn lên bằng cách nào?
GV trình bày quá trình lớn lên và phân chia
tế bào theo sơ đồ:
TBnon nTBtrưởngthành
TB non mới.
GV tổng kết nội dung 3 câu trả lời của phần
∇ SGK/28.
Đặt câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia tế bào
có ý nghĩa gì đối với thực vật?
HS trả lời, các học sinh khác bổ
sung.
Kết luận:

Tế bào non có kích thước nhỏ,
lớn dần thành tế bào trưởng
thành nhờ quá trình trao đổi
chất.
II. Sự phân chia của tế bào.
HS nghiên cứu nội dung thông
tin và quan sát hình.
HS tìm câu trả lời.
Các HS khác bổ sung để hoàn
thiện câu trả lời.
HS trả lời tìm ra ý nghĩa của sự
lớn lên và phân chia tế bào. Đọc
phần KL chung/ SGK.
Quá trình phân bào:
+ Hình thành 2 nhân.
+ Chất TB phân chia.
+ Vách TB hình thành ngăn
đôi TB cũ thành 2 TB con.
Ý nghĩa:
+ Sự phân chia và lớn lên của
TB giúp cây sinh trưởng, phát
triển.
4. Kiểm tra - đánh giá :
TB ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân chia
diễn ra như thế nào?
Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB?
5. Hướng dẫn về nhà.
Học bài, vẽ hình 8.2 SGK/27.
Đọc trước bài 9: “Các loại rễ, các miền của rễ”.
DUYỆT GIÁO ÁN

Ngày: 09/09/2013
TIẾT 9: BÀI 9 - CÁC LOẠI RỄ – CÁC MIỀN CỦA RỄ
Ngày soạn: 08/09/2013
Ngày dạy: / /2013
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được 2 loại rễ chính: rễ cọc – rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2.Kĩ năng:
- Quan sát, so sánh.
- Hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp tìm tòi; trực quan. Hoạt động nhóm - Thực hành
III. PHƯƠNG TIỆN
- GV: + 1 số cây có rễ: Cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành.
+ Tranh phóng to hình 9.1, 9.2, 9.3/ SGK. Mô hình rễ
+ Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập
mẫu.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức : 6A :
2. Kiểm tra:
Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? Cho biết ý nghĩa của sự lớn lên
và phân chia tế bào?
3. Bài mới.
Nhờ đâu mà cây có thể hút muôí khoáng và nước từ đất lên nuôi cây? Có
phải mọi miền của rễ đều có chức năng giống nhau? Mọi cây đều có rễ giống
nhau ko? Ta vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại
rễ.
MT: Học sinh nhận biết được 2 loại
rễ chính: rễ cọc – rễ chùm. Lấy VD
cụ thể
GV: kẻ phiếu học tập lên bảng và
yêu cầu học sinh vẽ vào vở.
BT Nhóm A B
1
2
3
Tên cây
Đặc điểm của rễ
Đặt tên rễ
Yêu cầu học sinh chia mẫu vật rễ
cây thành 2 nhóm, hoàn thành câu
trả lời 1 trong lệnh ∇ đầu tiên.
Sau khi HS quan sát tranh yêu cầu
HS thực hiện BT2 SGK.
I. Các loại rễ.
- HS kẻ phiếu học tập vào vở. Đặt mẫu
vật lên bàn.
Quan sát H9.1/ 20.
Tìm những rễ cây giống nhau đặt vào 1
nhóm, ghi tên cây vào phiếu.
HS hoàn thành lệnh 2 SGK.
Từng HS lên trình bày, các HS khác bổ
sung.
HS đọc lớn phần BT đã hoàn thành, các
HS khác nhận xét, bổ sung.

HS hoạt động độc lập theo từng cá nhân.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV nhận xét.
GV yêu cầu HS cho 1 số ví dụ về rễ
cọc, rễ chùm; hoàn thành câu hỏi
cuối BT3.
H: rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm
gì? Cho HS hoàn thành lệnh 2
SGK/29.
GV: yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu
vật và tranh vẽ H9.2/ SGK 30.
Yêu cầu HS làm BT SGK/30.
Sau khi HS hoàn thành câu trả lời,
GV treo phiếu chuẩn KT cho HS
quan sát, sửa sai.
GV nhận xét câu trả lời.
HS rút ra kết luận
GV chính xác hóa nội dung kiến
thức
Hoạt động 2: tìm hiểu các miền
của rễ. MT: Phân biệt được cấu
tạo và chức năng các miền của rễ
thông qua mô hình.
GV: cho HS tự đọc thông tin trang
30 SGK.
Treo tranh 9.3: Các miền của rễ lên
bảng.
H: +Rễ có bao nhiêu miền? Kể
tên?
+Chức năng của từng miền?

GV cho HS điền các miền của rễ
lên tranh vẽ.
GV nhận xét- chính xác hóa trên
mô hình.
Quan sát tranh vẽ, quan sát rễ cây và thực
hiện lệnh như GV yêu cầu.
HS đưa ra câu trả lời, , các HS khác nhận
xét.
Quan sát phiếu chuẩn, KT và sửa sai.
*Kết luận:
Rể cọc Rể chùm
Có rễ cái to, khoẻ,
đâm sâu xuống
đất và có nhiều rễ
con mọc xiên, từ
rễ con có nhiều rễ
nhỏ hơn.
Gồm nhiều rễ to,
dài gần bằng
nhau, mọc toả ra
từ gốc thân
thành 1 chùm.
II. Các miền của rể
HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh.
HS lên chú thích các miền của rễ trên
tranh vẽ (4 miền).
HS trả lời.
*Kết luận:
Rễ có 4 miền:
+ Miền trưởng thành: có chức năng dẫn

truyền.
+ Miền hút: hấp thụ nước và ánh sáng.
+ Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
4. Kiểm tra - đánh giá
- HS đọc phần kết luận chung SGK/ 31.
- Làm bài tập/ SBT 16, 17.
- Đọc mục “Em có biết?”.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài. Chuẩn bị bài “Cấu tạo miền hút của rễ”.
TIẾT 10: BÀI 10 - CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
Ngày soạn: 13/09/2013
Ngày dạy: / /2013
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Bằng quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận
phù hợp với chức năng của chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế có
liên quan đến rễ cây.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II. PHƯƠNG TIỆN
- Tranh vẽ H 10.1, 10.2, /SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP.
- Vấn đáp tìm tòi; trực quan. Hoạt động nhóm - Thực hành
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức : 6A :

2. Kiểm tra:
Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì giống và khác nhau? Cho VD
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền
hút của rễ.
MT: hiểu được cấu tạo và chức năng
các bộ phận miền hút của rễ.
GV treo tranh phóng to H. 10.1 (tranh
câm) giới thiệu.
Chỉ cho HS thấy phần giới hạn của
miền hút (vỏ và trụ giữa).
Yêu cầu HS quan sát và lên chú thích
các bộ phận của vỏ và trụ giữa trên
tranh câm.
GV kiểm tra bằng cách cho HS nhắc
lại các bộ phận.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 22
và quan sát tranh vẽ 10.2.
H: Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào?
GV nhận xét.
H.động 2: Chức năng của miền hút.
MT: Bằng quan sát, nhận xét thấy
được đặc điểm cấu tạo của các bộ
phận phù hợp với chức năng của
chúng. Biết sử dụng kiến thức đã học
I. Cấu tạo miền hút của rễ.
HS quan sát tranh.
HS lên chú thích các bộ phận của
phần vỏ và trụ giữa lên tranh câm.

HS nhắc lại cấu tạo sau khi chú
thích, HS khác nhận xét.
HS lên hoàn chỉnh sơ đồ.
HS nghiên cứu độc lập, trả lời.
Kết luận
Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và
trụ giữa.
II. Chức năng của miền hút.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
để giải thích 1 số hiện tượng thực tế có
liên quan đến rễ cây.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết
hợp với quan sát hình vẽ 10.1, 7.4.
Hỏi:
+ Cấu tạo miền hút phù hợp với chức
năng thể hiện qua những điểm nào?
+ Lông hút có thể tồn tại mãi ko?
+ Tìm sự giống nhau và khác nhau
giữa TBTV và TB lông hút?
GV gợi ý:
+ TB lông hút có ko bào lớn, kéo dài
để tìm nguồn thức ăn.
+ Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu,
lan rộng và nhiều rễ con.
 Hãy giải thích tại sao?
GV nhận xét và rút ra KL.
HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với
việc quan sát hình vẽ 10.1.
Thảo luận và tìm câu trả lời theo yêu
cầu của GV.

Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
còn lại nhận xét, bổ sung.
HS giải thích.
Kết luận
Chức năng của miền hút gồm:
1. Vỏ:
-Biểu bì: có nhiều tế bào biểu bì
kéo dài tạo thành lông hút giữ
chức năng hút nước và muối
khoáng hòa tan .
-Thịt vỏ: vận chuyển các chất từ
lông hút vào trụ giữa.
2. Bó mạch:
-Mạch rây: vận chuyển chất hữu

-Mạch gỗ: vận chuyển nước, muối
khoáng hòa tan.
3. Ruột: chứa chất dự trữ.
4. Kiểm tra - đánh giá:
- Hs đọc phần kết luận.
- Có phải các rễ cây đều có miền hút không? Tại sao?
-Xác định trên tranh các bộ phận của miền hút và nêu chức năng của chúng.
- Làm bt2/ SBT.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, học chú thích hình vẽ 10.1.
- Đọc trước bài: “ Sự hút nước và muối khoáng của rễ”.
- Chuẩn bị mẫu vật. Làm bt/ SGK33.
DUYỆT GIÁO ÁN
Ngày 16/09/2013
TIẾT 11: BÀI 11 - SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG

CỦA RỄ
Ngày soạn: 15/09/2013
Ngày dạy: / /2013
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai
trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những
kiều kiện nào.
2.Kĩ năng:
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích
nghiên cứu mà SGK đã đề ra.
3.Thái độ:
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện
tượng trong tự nhiên.GD ý thức bảo vệ một số ĐV trong đất, bảo vệ đất, chống
ô nhiễm môi trường…
II.PHƯƠNG TIỆN:
- Mẫu vật: chậu cây đã tiến hành thí nghiệm, trang 11.1 SGK.hoặc tranh
vẽ
III. PHƯƠNG PHÁP.
- vấn đáp tìm tòi; trực quan. Hoạt động nhóm - Thực hành
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức : 6A :
2. Kiểm tra:
- Nêu thành phần cấu tạo miền hút?
- trình bày chức năng miền hút của rể.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu cần

nước và muối khoáng của cây
MT: - Biết quan sát, nghiên cứu kết
quả thí nghiệm để tự xác định được
vai trò của nước và một số loại muối
khoáng chính đối với cây.
- Xác định con đường rễ cây hút nước
và muối khoáng hoà tan.
nhu cầu cần nước của cây
GV: yêu cầu hs nghiên cứu nội dung
thí nghiệm 1.
H: + Bạn Minh thực hiện thí nghiệm
trên nhằm mục đích gì?
+ Hãy dự đoán kết quả và giải thích?
I. Cây cần nước và các loại muối
khoáng
HS nghiên cứu nội dung thí nghiệm 1.
-> Hs tìm câu trả lời hoàn thành ∇1
SGK/ 35 -> các hs khác bổ sung hoàn
chỉnh.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV quan sát hs nghiên cứu tìm câu
trả lời.
- Sau khi hs trình bày câu trả lời ->
GV cho các nhóm khác bổ sung ->
GV nhận xét đưa ra câu trả lời đúng -
- Gv cho hs các nhóm báo cáo kết quả
TN đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
- Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung
trong SGK (35), thảo luận tìm câu trả
lời cho ∇2 SGK/35.

- GV nhận xét, yêu cầu hs rút ra kết
luận.
- GV lưu ý: Cho hs phân biệt nơi sống
của cây cần nhiều nước và cây cần ít
nước, tránh nhầm cây sống ở nước và
cây cần nhiều nước, cây ở cạn cần ít
nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại muối
khoáng cây cần
Nhu cầu muối khoáng của cây
GV treo hình 11.1, cho hs đọc thí
nghiệm 3 SGK.
GV: hướng dẫn hs thiết kế thí nghiệm
theo nhóm. Gồm 3 bước:
+ Mục đích TN.
+ Đối tượng TN.
+ Tiến hành: điều kiện và kết quả.
- GV nhận xét kết quả từng nhóm.
Cho hs thực hiện ∇2 SGK/ 36.
- GV nhận xét.
Tích hợp GDMT:
- Đất cung cấp nguồn nước và muối
khoáng cho cây do vậy cần có ý thức
bảo vệ môi trường đất không làm ô
nhiễm môi trường đất, tránh xói mòn,
thoái hóa đất
HS nghiên cứu SGK, thực hiện ∇2
SGK -> Đưa ra ý kiến thống nhất.
HS trình bày ý kiến -> nhóm khác
nhận xét, bổ sung.

KL: Nước cần cho cây, từng loại cây
cần lượng nước khác nhau.
II. Nhu cầu muối khoáng của cây
Hs đọc SGK + Quan sát tranh và bảng
số liệu trang 36/ SGK -> Trả lời câu
hỏi ∇1 SGK/36.
- Từng nhóm thiết kế thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV.
- Trình bày TN theo nhóm.
- Hs đọc mục  SGK -> thực hiện ∇2
SGK/36
Hs trả lời.
- Rễ cây chi hấp thụ muối khoáng
hoà tan trong đất, cây cần 3 loại
muối khoáng chính là: Đạm, lân,
kali.
- Nhu cầu nước và muối khoáng là
khác nhau đối với từng loại cây, từng
thời kì phát triển trong chu kì sống
của cây.
4. Củng cố :
- Vai trò của nước và muối khoáng?
- Theo em trong gđ nào cây cần nước và muối khoáng nhiều nhất?
5. HDVN
- Xem trước: II. Sự hút nước và muối khoáng của rễ.
TIẾT 12: BÀI 11 - SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG
CỦA RỄ(Tiếp theo)
Ngày soạn: 17/09/2013
Ngày dạy: / /2013
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nắm được cơ chế hút nước và muối khoáng của cây
- Thấy được những tác động của môi trường ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng của cây
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức chăm sóc , bảo vệ cây. GD ý thức bảo vệ một số ĐV
trong đất, bảo vệ đất, chống ô nhiễm môi trường…
II. PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh vẽ hoặc mô hình về cơ chế hút nước và muối khoáng của cây
- Bảng phụ : bài tập trò chơi giải ô chữ
III. PHƯƠNG PHÁP.
- Thực hành thí nghiệm.Vấn đáp- tìm tòi- Dạy học nhóm….
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức : 6A :
2. Kiểm tra:
Cây cần những loại muối khoáng chủ yếu nào? Giai đoạn phát triển nào của cây
cây nhiều nước nhất?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Tìm hiểu cơ chế hút nước và
muối khoáng của rễ
MT: Nắm được cơ chế hút nước và
muối khoáng của cây
1/ Rễ cây hút nước và muối khoáng
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ
hoặc mô hình (11.2/sgk) chú ý quan
sát hướng mũi tên
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm để

làm bài tập lệnh 1/ sgk
-Công bố đáp án, nhận xét cho điểm
và kết luận
I. Sự hút nước và muối khoáng của
rễ
1/ Rễ cây hút nước và muối khoáng
- Quan sát trang vẽ hoặc mô hình xác
định hướng di chuyển của nước và
muối khoáng
- Trao đổi thảo luận thống nhất đáp án
làm bài tập
- Trao đổi chéo phiếu kết quả theo dõi
đáp án chấm điểm theo hướng dẫn của
giáo viên
Kết luận:
Nước và muối khoáng trong đất được
lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới
mạch gổ và đi lên các bộ phận của
cây
HĐ 2: Tìm hiểu những ảnh hưởng
của môi trường đến sự hút nước và
muối khoáng của cây
MT: Thấy được những tác động của
môi trường ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng của cây
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ
thực tế
a/ Các loại đất trồng khác nhau
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông
tin nêu câu hỏi thực tế:

?.Những vùng đồi ở địa phương sau
một thời gian canh tác thì chất đất
sẽ như thế nào?
Nhấn mạnh: quá trình canh tác đất bị
rửa trôi => bạc màu làm ảnh hưởng
đến sự hút nước và muối khoáng của
cây
b/ Thời tiết khí hậu:
- Cho học sinh đọc thông tin trao đổi
thảo luận câu hỏi:
? Những điều kiên bên ngoài nào
ảnh hưởng đến sự hút nước và muối
khoáng của cây? Cho ví dụ.
Giáo dục: Muốn cây phát triển tốt cần
cung cấp đủ nước và muối khoáng cho
cây trong quá trình chăm sóc cây cần
chú ý đáp ứng nhu cầu nước và muối
khoáng theo từng mùa.
II. Những điều kiện bên ngoài ảnh
hưởng đến sự hút nước và muối
khoáng của cây
a. Các loại đất trồng khác nhau
- Đọc và nắm bắt thông tin tư duy trả
lời câu hỏi
• Đất bị thoái hóa , bạc màu do
suy kiệt về dinh dưỡng đồng thời bị
xói mòn
b/ Thời tiết khí hậu:
- Nắm bắt thông tin trao đổi thảo luận
thống nhất câu trả lời

Kết luận:
Các điều kiện bên ngoài như thời
tiết, khí hậu, chất đất ảnh hưởng
tới sự hút nước và muối khoáng của
cây
Muốn cây phát triển tốt cần đáp ứng
đầy đủ nước và muối khoáng cho cây
4. Củng cố:
- Cho học sinh chơi trò chơi ô chữ trang 39/sgk (thiết kế ở bảng phụ)
5. HDVN
- Chuẩn bị cho bài mới: sưu tầm một số loại rễ củ sắn, dây tiêu, dây tơ hồng
DUYỆT GIÁO ÁN
Ngày 23/09/2013
TIẾT 13: BÀI 12 - BIẾN DẠNG CỦA RỄ
Ngày soạn: 22/09/2013
Ngày dạy: / /2013
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút.
- Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng
của chúng.
2. Kĩ năng:
- Có khả năng nhận xét 1 số loại rễ đơn giản thường gặp.
3.Thái độ:
- Giải thích vì sao phải thu hoạch các cây có rễ cũ trước khi cây ra hoa.
II. PHƯƠNG TIỆN
Giáo viên:
+ Bảng phụ: đặc điểm các loại cây biến dạng.
+ Tranh 1 số loại cây có rễ biến dạng hay mẫu vật: cũ cải, cây tiêu, tầm
gửi

Học sinh:
+ cà rốt, củ cải, cành trầu không
IV. PHƯƠNG PHÁP
- Thực hành- Vấn đáp- tìm tòi- Dạy học nhóm-
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức : 6A :
2. Kiểm tra:
Cây cần những loại muối khoáng chủ yếu nào? Giai đoạn phát triển nào của cây
cây nhiều nước nhất?
3. Bài mới: KT sự chuẩn bị mẫu vật của các nhóm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số loại
rễ biến dạng
MT: - Phân biệt được 4 loại rễ biến
dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút.
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Kiểm tra mẫu vật của nhóm.
- Yêu cầu hs quan sát; Màu sắc, hình
dạng, chức năng của rễ biến dạng.
- Treo tranh nơi sống của cây bần,
mắm, bụt móc… giới thiệu với hs.
- Hướng dẩn hs tìm thấy mối liên hệ
giữa cấu tạo và chức năng.
- Nhận xét kết quả.
I.Một số loại rễ biến dạng.
- Các nhóm đặt mẫu vật lên bàn, phân
loại chúng theo nhóm riêng.
- Thảo luận chung và viết ra các đặc
điểm dùng phân loại.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trao

đổi của nhóm -> các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
Kết luận:
Một số loại rễ biến dạng thường gặp
như : rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút

×