Tải bản đầy đủ (.doc) (201 trang)

giao an sinh hoc 6 (tron bo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.11 KB, 201 trang )

GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
Tiết 1
Bài 1
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I/ Mục tiêu
1) Kiến thức :
- HS nêu được ví dụ vật sống và không vật sống.
- Hiểu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và
rút ra nhận xét.
2) Kỹ năng :
Quan sát, phân tích, so sánh
II/. Đồ dùng dạy học :
1) Giáo viên :
Tranh vẽ ảnh chụp một vài động vật đang ăn
2) Học sinh :
Vật mẫu : cây nhỏ, con vật nhỏ (con cá), viên đá….
III/. Hoạt động dạy học :
1) Ổn đònh lớp
2) Kiểm tra bài cũ
3) Nội dung bài mới :
Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại động vật, cây cối, con vật khác nhau.
Đó là vật chất chung quanh ta, chúng bao gồm vật sống (sinh vật) và vật không sống.
Vậy vật sống (cơ thể sống) có những đặc điểm chủ yếu nào khác với vật không sống.
Để gi quyết vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
 Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc
điểm của cơ thể sống.
* Mục tiêu : HS nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đạc điểm của
cơ thể sống.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Hãy nêu tân một vài cây, con vật, đồ
vật hay vật thể mà em biết?
- GV chọn trong các ví dụ của HS 1 vật
không sống và vật sống ( TV + ĐV). Con
Gà, Cây Đậu, viên đá.
- H : Con Gà, Cây Đậu cần những điều
kiện gì để sống ?

- Hoạt động cá nhân
- HS tìm ví dụ và nêu tên
- HS nhận xét bổ sung.
- HS tìm đâu là vật sống, vật không
sống.
- HS trao đổi, thảo luận nhóm
1 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
H : Viên đá ( cái bàn, viên gạch . . .) có
cần những điều kiện giấng như con gà, cây
đậu không?
H : Con gà, cây đậu sau một thời gian
được nuôi nó như thế nào?
H : Trong khi đó hòn đá có căng kích
thước không?
- Yêu cầu học sinh : tìm ra và nêu những
đặc điểm khác nhau giữa vật sống và vật
không sống?
- GV chỉnh lí, bổ sung các ý và tóm lại.
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời

- Trao đổi nhóm & trả lời
- Làm việc theo nhóm (cử đại diên trả
lời), nhóm khác nhận xét & bổ sung.

TIỂU KẾT 1 (nội dung ghi)
I). Nhận dạng vật sống và vật không sống.
- Vật sống : Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên & sinh sản.
- Vật không sống : Không lấy thức ăn, không lớn lên & không sinh sản.
 Hoạt động 2 : Lập bảng so sánh đặc điểm của cơ thể sống & vật không sống
theo mẫu trong SGK
* mục tiêu : Tìm ra những đặc điểm quan trọng của cơ thể sống.
H : Xác đòng các chất cần thiết và chất
thải đối với cây, con vật? (GV có thể gọi ý)
- Yêu cầu HS điền vào các cột trống
trong bảng (SGK)
- Tiếp tục bảng trên với các ví dụ khác
- Phát biể sự khác nhau giữa cơ thể sống
và vật không sống?
- Đặc điểm quan trọng nhất của cơ thể
sống
- GV chỉnh lí và bổ sung
=> Chốt lại đặc điểm chung của cơ thể
sống
- HS xác đònh chất cần thiết cho hoạt
động sống và chất thải (làm việc theo
nhóm)
- Một số HS trình bày ý kiến, HS khác
theo dõi, góp ý & bổ sung.
- HS làm việc cá nhân
- Học sinh làm việc cá nhân, trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS đọc trong SGK (khung)
TIỂU KẾT 2 :
II). Đặc điểm của cơ thể sống
2 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
- trao đổi chất với môi trường.
- lớn lên và sinh sản
4). Củng cố :
Yêu cầu học sinh điền tiếp vào bảng với một số ví dụ ( cả cơ thể sống và vật
không sống)
Trả lời câu hỏi ở cuối bài
5). Dặn dò :
- học bài
- đọc trước bài 2
- kẻ trước bảng ở trang 7/SGK vào vở bài tập.
3 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
Tiết 2
Bài 2
NHIỆM VỤ CỦA HỌC SINH
I/. Mục tiêu
1) Kiến thức :
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt
lợi mặt hại của chúng.
- Kể tên 4 nhóm sinh vật chính
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật nói riêng nghiên cứu gì, nhằm mục
đích gì?
2) Kỹ năng : nhận xét, nhận biết, phân biệt.
3) Thái độ : giáo dục ý thức yêu thích môn học

II/. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ hình 2.1/ SGK
- Tranh vẽ hoặc ảnh phóng to 1 phần quang cảnh tự nhiên, trong đó có một số
loài động vật & cây cối khác nhằm cho HS thấy được sự đa dạng của thế giới sinh vật.
III/. Hoạt động dạy học :
1) Ổn đònh lớp
2) Kiểm ttra bài cũ :
H : Cơ thể sống có những đặc điểm gì? Cho ví dụ?
3) Nội dang bài mới : Có nhiều loài sinh vật khác nhau trong tự nhiên : ĐV, TV,
Nấm . . . . . Môn học giúp chúng ta tìm hiểu, nghiên cứu thế giới sinh vật trong tự
nhiên là học sinh.
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu các sinh vật trong tự nhiên và xác đònh các nhóm sinh
vật chính.
* Mục tiêu :
Nắm được sự đa dạng, phong phú của sinh vật trong tự nhiên, những lợi, hại của
chúng và xác đònh các nhóm sinh vật chính.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu học sinh điền vào các cột
trống trong bảng cho trước với các sinh
vật cho trước như mẫu trong SGK ( đã
kẻ sẵn ở nhà)
- Yêu cầu HS tự đưa thêm ví dụ để nối
tiếp bảng
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét về giới
- Làm việc cá nhân
- HS tiếp tục điền
4 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
sinh vật
+ Về nơi ở, kích thước của chúng có

giống nhau không?
+ Những con vật này đối với con người
như thế nào?
- GV bổ sung
- Yêu cầu HS nhìn lại bảng
+ Xếp loại riêng những ví dụ thực vật,
động vật, ví dụ nào không phải thực vật
hay động vật?
H : Em có biết chúng thuộc nhóm nào
của sinh vật?
- GV giới thiệu tranh vẽ H.2.1 SGK
- Yêu cầu HS đọc trong, dưới hình 2.1
H : Sinh vật trong tự nhiên như thế nào?
H : Chúng được phân thành những nhóm
nào?
H : Sinh vật có mối quan hệ với chúng
ta không? Quan hệ như thế nào?
- GV bổ sung
- Nhận xét theo nhóm
- Các nhóm nêu nhận xét => tự tổng hợp
thành nhận xét chung
- HS trả lời :
- HS xếp nhóm thuộc ĐV, TV & không
phải ĐV, TV (làm việc theo nhóm)
- Một vài học sinh phát biểu
- HS đọc thông tin
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS khác bổ sung, góp ý kiến

TIỂU KẾT 1 : Sinh vật trong tự nhiên :
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, bao gồm những nhóm lớn sau :
vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật . . . . .
- Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiế với nhau và với
con người.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học.
* Mục tiêu : Nắm đựơc nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học
- Giới thiệu nhiệm vụ
của sinh học, các phần
của sinh học mà học
sinh sẽ được học trong
chương trình THCS và
nhiện vụ của thực vật
học
- Cho HS đọc phần tóm
tắt đóng khung trong
SGK
5 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
- Kết luận lại
TIỂU KẾT 2 : Nhiệm vụ của sinh học :
Nghiên cứu các đặc điểm hình thái, cấu tạo đời sống cũng như sự đa dạng của
sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ
chúng phục vụ đời sống con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học.
4) Củng cố :
Trả lời các câu hỏi trả lời
5) Dặn dò :
- Sưu tầm các loại tranh, bìa lòch có vẽ hoặc chụp các loại thực vật sống ở các
môi trường khác nhau : cạn, nước . . . . .
- Đọc trước bài 3.

- Kẻ bảng ở trang 11 SGK vào vở bài tập
- Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “tự nhiên và xã hội” ở tiểu học
……….oOo………
Tiết 3
Bài 3
ĐẶC ĐIỂM TRUNG CỦA THỰC VẬT
I/. Mục tiêu bài học :
- HS thấy được thực vật trong tự nhiên rất đa dạng & phong phú ; nắm được các
đặc điểm trung của thực vật đó là khả năng tạo chất hữu cơ & không di chuyển đựơc.
- Rèn lyuện kỹ năng quan sát và nhận xét
- Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên.
II/. Đồ dùng dạy học :
- gio viên chuẩn bò :
+ Tranh ảnh về thế giới TV trong các môi trường.
+ Băng hình về thế giới TV trên trái đất.
- HS chuẩn bò :
+ Tranh ảnh về thực vật.
+ Ôn lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học
III/. Phương pháp :
6 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
- trực quan, vấn đáp
- hoạt động nhóm
IV/. Tiến trình bài học :
1) kiểm tra bài cu õ :
H: em hãy nhận xét về sinh vật trong tự nhiên? Tìm ví dụ để làm sáng tỏ?
2) vào bài :
Chúng ta đã biết các đặc điểm chung của một số cơ thể sống, biết về thế giới sinh
vật xung quanh ta trong đó có thực vật. Vậy thực vật có đặc điểm gì & nó phân biệt
với động vật ra sao? Ta sẽ tìm câu trả lời trong bài hôm nay.

 Hoạt động 1 : thực vật trong tự nhiên I.
HS thấy đựơc sự đa dạng & phong phú của thực vật.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
- GV treo tranh ảnh về
thự vật trong các môi
trường khác nhau
- Quan sát tranh 3.1,
3.2, 3.3, 3.4
- GV yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi SGK
- GV nhận xét &ø bổ
sung.
- HS quan sát đồng thời
giới thiệu tranh ảnh của
mình.
- HS được xem 1 đoạn
phim ngắn về thực vật
(nếu được)
- HS thảo luận nhóm &
cử đại diện trả lời
TV trong tự nhiên rất
đa dạng và phong phú.
Chúng có mặt kháp trên
trái đất
 Hoạt động 2 : đặc điểm chung của thực vật. II
HS nắm được các đặc điểm chung của thực vật mà động vật không có để phân biệt
được.
- GV cho HS kẻ bảng
theo SGK
- GV sửa chữa bổ sung

- GV nêu lên 1 số hiện
tượng (có thể dùng hiện
tượng khác để thay thế
hiện tượng dùng roi
đánh chó)
- Từ kết quả điền vào
bảng & nhận xét 2 hiện
tượng, GV yêu cầu HS
rút ra đặc điểm của
thực vật.
- HS kẻ sẳn vào vở bài
tập & thực hiện
- HS nhận xét hiện
tượng
- HS rút ra đặc điểm
chung của thực vật.
- Thực vật tuy rất đa
dạng nhưng mang 1 số
đặc điểm chung sau :
- Tự tổng hợp đựơc chất
hữu cơ
- Không có kkhả năng
di chuyển
- Phản ứng chậm với
các kích thích môi
trường.
7 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
- GV hướng dẫn HS
hoàn chỉnh câu trả lời

3) Củng cố :
- TV sống ở những nơi nào trên trái đất ?
- TV có những đặc điểm chung nào ?
- TV có vai trò gì? Tại sao chúng ta phải trồng và bảo vệ cây xanh?
4) Dặn dò :
- Học bài và làm bài ở SGK trang 12
- Kẻ sẳn bảng ở SGK trang 13 và vở.
- Chuẩn bò bài 4 (HS sưu tầm cây có hoa hoặc 1 cành cây có hoa hoặc một vài
cây không thấy có hoa bao giờ).
…………oOo…………
Tiết 4
Bài 4
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT DỀU CÓ HOA
I/. Mục tiêu bài học
- HS nắm được đặc điểm để phân biệt cây xanh không có hoa ; cây 1 năm &
cây lâu năm.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết.
- Giúp HS thêm yêu thiên nhiên & có ý thức bảo vệ TV.
II/. Đồ dùng dạy học
- GV chuẩn bò :
+ Tranh vẽ hình 4.1 SGK
+ Sơ đồ câm của 1 cây xanh có hoa.
+ Một số mẫu cây.
- HS chuẩn bò : Như phần dặn dò của bài học trước.
III/. Phương pháp :
- Trực quan, vấn đáp
- Hoạt động nhóm
8 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
IV/. Tiến trình bài học

1) Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Em có nhận xét gì về thực vật trong tự nhiên? Cho ví dụ ?
Câu 2 : Em hãy nêu một số đặc điểm chung của thực vật ?
2) Bài mới :
H : Kể tên một số loài cây mà em biết ?
=> Thực vật trong tự nhiên có rất nhiều nhưng có phải tất cả thực vật đều có hoa
hay không?
 Hoạt động 1 : Thực vật có hoa và thực vật không có hoa I
* Mục tiêu : HS phân biệt cây có hoa và cây không có hoa : Nắm được đặc điểm của
cây có hoa.
Hoạt động của GV Hoạt động cảu HS Bài ghi
- Yêu cầu HS xác đònh
các cơ quan trên sơ đồ
câm & xác đònh chức
năng từng cơ quan
- Yêu cầu HS phân loại
và giải thích.
H : Cây xanh được chia
thành mấy nhóm?
- HS đặt tất cả mẫu vật
lên bàn
- HS xác đònh và cử đại
diẹân trình bày, đồng
thời quan sát mẫu &
xác đònh vào bảng ( đã
kẻ sẳn ở nhà)
- HS sẽ xếp vào 2
nhóm cây có hoa & cây
không có hoa. Cử đại
diện giải thích.

- Nhóm khác nhận xét
& bổ sung
TV chia làm 2 nhóm :
- Thực vật có hoa : Cơ
quan sinh sản là hoa,
quả, hạt.
- Thực vật không có
hoa: Cơ quan sinh sản
không phải là hoa, quả,
hạt.
- TV có hoa có 2 loại cơ
quan sau?
- Cơ quan sinh dưỡng là
rễ, thân, lá => giúp
nuôi dưỡng cây
- Cơ quan sinh sản là
hoa, quả, hạt => Giúp
duy trì và phát triển nòi
giống
 Hoạt động 2 : Cây 1 năm và cây lâu năm.
* Mục tiêu : HS phân biệt được 2 loại cây này
9 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
Theo tranh hoặc dùng
mẫu vật cây lúa, cây ổi,
cây xoài, cây đậu…..
- Gợi ý HS nhận xét :
- Thời gian sống của
cây
- Sự ra hoa kết trái

trong đời sống
- Kích thước cây
- Loại cây
- Nhận xét và bổ sung
hoàn chỉnh
- Liên hệ thực tế giáo
dục cho HS về ý thức
bảo vệ cây xanh.
- Quan sát dựa vào gợi
ý, thảo luận & trình bày
- Cây 1 năm thường chỉ
ra hoa kết quả 1 lần
trong đời sống & hầu
hết là cây lương thực.
VD : lúa, đậu …..
- Cây kâu năm : Ra hoa
kết quả nhiều lần trong
đời sống. Cây rất đa
dạng. VD : lim, ổi, mận
…..
3) củng cố :
Câu hỏi 1,2 SGK trang 15
4) dặn dò :
 Học bài
 Làm bài tập trang 15
 Chọn và vẽ 2 cây hình 4.2 (chú thích đầy đủ)
 Chuẩn bò bài tiếp theo.
10 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
Tiết 5

Bài 5
KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I/. Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Nhận biết đựơc các bộ phân của kính lúp & kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi.
2) Kỹ năng quan sát nhận biết :
3) Thái độ :
Có ý thức và giữ gìn bảo vệ kính lúp và kính hiển vi khi sử dụng.
II/. Đồ dùng dạy học :
1) Giáo viên :
- Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
- Một vài cành cây và bông hoa.
- Tranh vẽ hình 5.1, 5.3 SGK
2) Học sinh :
Cây nhỏ hoặc một vài bộ phận cây : cành, lá, hoa…… của một cây xanh bất kì
III/. Hoạt động dạy học :
11 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
1/. Ổn đònh lớp
2/. Kiểm tra bài cũ
H : Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Kể
tên một vài cây có hoa. Và một vài cây không có hoa?
H : Thực vật có hoa có mấy loại cơ quan? Kể tên từng loại cơ quan và chức năng của
chính ?
H : Làm bài tập SGK
3/. Nội dung bài mới :
Có những vật rất nhỏ để quan sát được rõ, to hơn so với vật thật ta cần có một
dụng cụ : Kính lúp hay kính hiển vi. Vậy cấu tạo và cách sử dụng như thế nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp chúng ta.

Hoạt động 1 : tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng
* Mục tiêu 1 :
- Tìm hiểu cấu tạo kính lúp
- Nắm được cách sử dụng kính lúp.
Hoạt cũng của GV Hoạt động HS Rút KN & bổ sung
- Yêu cầu HS thông tin
SGK
- Cầm kính lúp : xác
đònh các bộ phận ?
- HS đọc và ghi nhớ
cách sử dụng kính` lúp
trong SGK. Yêu cầu HS
đặt vật mẫu lên bàn
- GV hướng dẫn cách
sử dụng kính lúp để
quan sát vật mẫu đồng
thời kiểm tra tư thế
ngồi của các em.
- HS đọc thông tin SGK
- HS xác đònh các bộ
phận của kính lúp
- Một vài HS xác đònh,
cả lớp nhận xét bổ
sung.
- Một vài HS trình bày
lại cấu tạo và cách sử
dụng kính lúp.
-
HS đặt vật mẫu lên
bàn ( theo nhóm).

- Học sinh quan sát theo
nhóm
Tiểu kết : 1). Kính lúp và cách sử dụng
- Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ bé.
- Cách sử dụng : Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi làm rỏ
vật.
12 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi
* MỤC TIÊU : Nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi
- Yêu cầu HS đọc thông
tin SGK, quan sát kính
hiển vi và tranh vẽ để
nhận biết các bộ phận
của kính
- Yêu cầu HS lên bảng
chỉ ttranh kính hiển vi
các bộ phận của kính
H : Bộ phận nào là
quan trọng nhất ? vì
sao?
- Yêu cầu HS đọc
hướng dẫn cách sử
dụng kính hiển vi
- HS đọc thông tin
- Quan sát và nhận biết
các bộ phận (làm việc
cá nhân)
- Một vài HS chỉ các bộ
phận của kính, HS khác

nhận xét, bổ sung
- HS trả lời
- HS đọc cách sử dụng
kính hiển vi (làm việc
cá nhân).
Tiểu kết 2 : Kính hiển vi và cách sử dụng
- Kính hiển vi giúp ta quan sát những vật mà mắt thường không thể thấy. Cách
sử dụng :
+ Đặt và cố đònh tiêu bản lên bàn kính
+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu
+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.
4) Củng cố :
Một vài học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
Đọc mục “em có biết”
5) Dặn dò :
Học bài
Mỗi nhóm mang một củ hành và một quả cà chua chín.
13 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
Tiết 6
Bài 6
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I/. Mục tiêu
- Biết làm được một tiêu bản tế bào thực vật
- Sử dụng được kính hiển vi
- Có khả năng vẽ hình để quan sát
II/. Đồ dùng dạy học
Giáo viên :
Chuẩn bò mỗi nhóm : Kính hiển vi, lamen, bình đựng nước cất, giấy hút ẩm, kim
mũi mác.

Học sinh :
+ Củ hành tây, quả cà chua chín
+ Vở bài tập &ø bút chì.
III/. Hoạt động dạy học :
1) Ổn đònh lớp
2) Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
- Nhắc lại các bước sử dụng kính hiển vi
14 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
- GV trình bày mục đích, yêu cầu của bài thực hành
3) Nội dung bài mới
 Hoạt động 1 : Quan sát tế bào dưới kính hiển vi
* MỤC TIÊU : HS làm đựơc tiêu bản, quan sát và vẽ hình, tế bào biểu bì vảy hành
dưới kính hiển vi
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Rút KN & bổ sung
- Yêu cầu HS nêu lại
cách tiến hành
- GV đi từng nhóm giúp
đỡ, nhận xét, giải đáp
thắc mắc
- GV làm mẫu để cả
lớp quan sát
- GV hướng dẫn HS vừa
quan sát vừa vẽ hình
- HS đọc thông tin, tiến
hành làm tiêu bản và
quan sát vật mẫu trên
kính
- HS quan sát
- Tiến hành theo nhóm

 Hoạt động 2 : Quan sát tế bào quả cà chua
* MỤC TIÊU : Làm được tiêu bản tế bào thòt quả cà chua, quan sát và vẽ hình
- GV làm mẫu để cả
lớp quan sát
- GV giúp đỡ nhóm,
nhận xét…..
- HS chú ý lời hướng
dẩn
- Tiến hành theo nhóm
- Quan sát, hình vẽ
 GV có thể hướng dẫn cùng một lúc 2 nội dung & yêu cầu HS tiến hành 1
trong 2 nội dung (tiết kiệm thời gian)
4) Đánh giá, nhận xét tiêu bản theo nhóm, cho điểm, khen thưởng đồng thời phê bình
nhóm chưa làm tốt về : tinh thần, ý thức vệ sinh ,….., kết quả
5) Dặn dò :
- Trả lời câu hỏi cuối bài và hoàn thành hình vẽ.
- Xem trước bài 7.
…………oOo………..
15 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
Tiết 7
Bài 7
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : HS xác đònh đựơc :
- Các cơ quan của thực vật dều đựơc cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần ấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Khái niệm về mô
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năngquan sát hình vẽ

- Nhận biết kiến thức
3. Thái độ : Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên : Tranh phóng to h.7.1 – 7.2 – 7.3 – 7.5 – SGk
2. Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng và kích thước các loại tế bào thực vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đòng lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
a) Trình bày cách làm tiêu bản tế bào vảy hành.
16 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
b) Trình bày thao tác quan sát tiêu bản vảy hành dưới kính hiển vi. Đó là những hình
đa giác xếp đều nhau. Vậy có phải tất cả các thực vật, các cơ quan của thực vật đều
có cấu tạo giống như vảy hành ?
* Hoạt động 1 : Hình dạng và kích thước của tế bào
Mục tiêu : Nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình
dạng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Rut KN & bổ sung
- HS đọc lệnh trong SGK
- Treo tranh H7.1 – 7.2 –
7.3 quan sát 3 hình trên,
trả lời câu hỏi :
- Điểm giống nhau cơ bản
trong cấu tạo rễ, thân, lá là
gì?
- Hình dạng tế bào thực
vật như thế nào ?
* GV gọi HS trả lời câu
hỏi, HS khác nhận xét bổ
sung –> GV góp ý, sửa sai

- GV cho HS quan sát lại
hình SGK và một số tranh
ảnh về hình dạng của 1 số
tế bào ở các cây khác nhau
–> nhận xét hình dạng tế
bào.
- Yêu cầu HS quan sát kỹ
H7.1 – 7.2 – 7. 3 SGK cho
biết : Trong cùng 1 cơ
quan tế bào có giống nhau
không ?
- Yêu cầu HS đọc thông tin
về kích thước tế bào
(SGK/24) - > nhận xét về
kích thước của các loại tế
bào thực vật ?
- GV nhận xét ý kiến của
HS - > Gọi HS khác nhận
xét bổ sung
- HS hoạt động cá nhân:
quan sát H7.1- 7.2 – 7.3
- > Trả lời câu hỏi của
GV
- HS phát biểu câu trả
lời, HS khác nhận xét,
bổ sung
- HS đọc thông tin về
kích thước tế bào ở
SGK - > tự rút ra nhận
xét.

- HS trình bày ý kiến về
nhận xét tế bào.
17 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
* GV chú ý cho HS có một
tế bào kích thước lớn mắt
thường nhìn thấy đựơc
( tép bưởi)
- Yêu cầu HS rút ra kết
luận về hình dạng, kích
thước của tế bào.
Tiểu kết : - Các cơ quan của cơ thể thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
* Hoạt động 2 : Cấu tạo tế bào
Mục tiêu : HS nắm được 4 thành phần chính của tế bào : Vách tế bào, màng tế bào,
chất tế bào, nhân.
- GV yêu cầu HS làm
việc độc lập : Quan sát
H7.4 /SGK, đọc thông
tin, ghi nhớ các bộ phận
cấu tạo của tế bào và
chức năng của từng bộ
phận.
- GV treo tranh câm :
Sơ đồ cấu tạo TV.
- Gọi HS lên chỉ các bộ
phận của tế bào ( hoặc
điền lên chỉ các bộ
phận của tế bào)
- GV nhận xét, cho

điểm HS. Cùng HS rút
ra kết luận về cấu tạo,
chức năng các bộ phận
của tế bào.
* GV mở rộng thêm :
Lục lạp chứa diệp lục –
>cây có màu xanh –>
góp phần quang hợp.
- HS quan sát H7.4
/SGK, đọc thông tin để
nắm được các bộ phận
của tế bào thực vật.
- HS lên chỉ tranh các
bộ phận của tế bào và
nêu chức năng từng bộ
phận –> HS khác nhận
xét, bổ sung.
Tiểu kết : Tế bào gồm các thành phần chính :
- Vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực vật)
- Màng sinh chất.
- Chất tế bào
18 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
- Nhân và một số thành phần khác : Không bào, lục lạp, ( ở tế bào thòt lá)
Hoạt động 3 : Mô
Mục tiêu : Tìm hiểu khái niệm “mô” là gì? Nam được các loại mô
- Treo tranh H.7.5: Các
loại mô
- Yêu cầu HS quan sát
các loại mô, trả lời câu

hỏi:
- Nhận xét cấu tạo,
hình dạng các tế bào
của cùng 1 loại mô, của
các loại mô khác nhau?
- Mô lá gì?
–> GV nhận xét phần
trả lời của HS, bổ sung
thêm cho HS để hoàn
thiện kết luận.
- HS hoạt động nhóm,
quan sát tranh các loại
mô, trao đổi trong
nhóm đưa ra nhận xét.
- Cử đại diện trả lời câu
hỏi –> các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết : Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một
chức năng riêng.
Ví dụ : mô bì, mô cơ, mô nâng đỡ, mô phân sinh ngọn ……
4. Củng cố, đánh giá :
- Tế bào thực vật có hinh dạng và kích thước như thế nào ?
- Tế bào thực vật gồm những thành phần nào?
- Mô là gì ?
–> Gọi 1 HS đọc phần tổng kết trong SGK
- Đọc : “em có biết”
- Chơi giải ô chữ SGK /26
5. Dặn dò :
- Học kỹ bài, làm bài tập trong sách bài tập.
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.

19 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
Tiết 8
Bài 8
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS trả lời được câu hỏi : Tế bào lớn lên và phân chia như thế nào ?
- HS hiểu được ý nghóa của sự lớn lên và phân chia tế bào thực vật. Ở thực vật chỉ
có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia .
2. Kó năng :
- Rèn luyện kó năng quan sát hình vẽ và tìm tòi kiến thức
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên : Tranh phóng to H.8.1, H.8.2 SGK / 27
2. Học sinh : Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Kiển tra bài cũ :
a. Nêu khái niệm trao đổi chất ở cây xanh
b. Tế bào thực vật có kích thước, hình dạng như thế nào ? điền tên các bộ phận
tế bào thực vật trên tranh câm.
c. Khái niệm mô cho ví dụ
3. Nội dung bài mới
20 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
Mở bài : Thực vật được cấu tạo bởi tế bào cũng như ngôi nhà được xây bởi các
viên gạch, nhưng ngôi nhà không thể tự lớn lên được, còn tế bào thì lại lớn lên. Cơ
thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng
kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
Hoạt động 1 : Sự lớn lên của tế bào

Mục tiêu : HS thấy được tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
RÚT KINH
NGHIỆM
- Treo tranh phóng to 8.1 SGK
Yêu cầu HS quan sát hình 8.1 SGK, đọc
thông tin SGK cho biết :
+ Tế bào lớn lên như thế nào ?
+ Nhờ đâu tế bào lớn lên được ?
- Yêu cầu đại diện các nhón trình bày
câu trả lời, các nhóm khác bổ sung  GV
nhận xét
HS hoạt động nhóm
- Quan sát H 8.1, đọc thông
tin SGK, trả lời các câu hỏi.
Đại diện nhóm phát biểu
phần trả lời  các nhóm
khác nhận xét bổ sung
Tiểu kết : Các tế nào non có kích thước nhỏ, nhờ quá trình trao đổi chúng lớn dần
lên thành những tế bào trưởng thành .
Hoạt động 2 : Sự phân chia tế bào
Mục tiêu : HS nắm được quá trình phân chia tế bào, tế bào mô phân sinh mới phân
chia.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
RÚT KINH
NGHIỆM
GV treo tranh 8.2 SGK
GV trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên
và phân chia tế bào bằng sơ đồ.
TB non sinh trưởng TB trường thành

Sinh trưởng TB non mới
- yêu cầu quan sát H 8.2, đọc thông tin
SGK, thảo luận nhóm các vấn đề sau .
+ Tế bào phân chia như thế nào ?
+ Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia
+ Các cơ quan của thực vật như rể , thân,
lá, lớn lên bằng cách nào ?
-Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi  GV
nhận xét, bổ sung
Hởi HS : sự lớn lên và phân chia tế bào
- HS quan sát H 8.2, đọc
thông tin SGK  nắm được
quá trình phân chia tế bào .
HS thảo luận nhóm, trả lời
các câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung .
- HS trả lời câu hỏi để thấy
được sự lớn lên và phân
chia của tế bao giúp cây
sinh trưởng phát triển.
21 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
có ý nghóa gì đối với thực vật ?
Tiểu kết : tế bào được sinh ra và lớn lên mới một kích thước nhất đònh sẽ phân
chia thành hai tế bào con. Đó là sự phân bào .
Quá trình phân bào : đầu tiên từ một nhân phân thành hai nhân, sau đó chất tế bào
phân chia, cuối cùng xuất hiện vách tế bao ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào
con.

Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia ?
Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cây sinh trûng và pháp triển .
4. Cũng cố
- Quá trình phân bào diển ra như thế nào ?
- Tế bào ở những bộ phận nào có khả năng phân chia ?
- Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghóa lớn đối với thực vật ?
- HS tự tổng kết SGK
5. Dặn dò :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập
- Tiết sau mang một số cây con, rửa sạch bộ rễ : cây đậu, cây cải, cây cam, cây lúa,
cây hành, …..
22 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
Tiết 9
Bài 9
CÁC LOẠI RỄ- CÁC LOẠI MIỀN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hs biết và phân biệt được hai loại rễ chính : rễ cọc và rễ chùm
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng của các rễ.
2. Kó năng :
- Rèn luyện kó năng quan sát, so sánh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1 Giáo viên :
- Tranh phóng to H 9.1 – H 9.2, SGK/27
- Miếng bìa ghi sẳn các miền của rễ và chức năng của từng miền
- Vật mẫu : 1 số cây có rễ cọc, rễ chùm
3. Học sinh : Chuẩn bò cây có rễ : đậu, cải, cam, hành, lúa, ….
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp

2. Kiển tra bài cũ :
a. Nhờ đâu tế bào lớn lên được ? sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghóa đối
với đơi sống của cây ?
b. Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Quá trình
phân bào diễn ra như thế nào ?
23 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
3. Nội dung bài mới
Mở bài : Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hòa
tan nhưng không phải tất cả các loại cây đều có cùng một loại rễ ? rễ có cấu tạo
như thế nào để hút được nước và muối khoáng ?
Hoạt động 1 : Sự lớn lên của các loại rễ
Mục tiêu : Tìm hiểu đặc điểm của các loại rễ. Nhận biết và phân biệt được hai
loại rễ chính : rễ cọc và rễ chùm
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
RÚT KINH
NGHIỆM
- Yêu cầu các nhóm HS để mẫu vật lên
bàn  GV kiểm tra mẫu vật của từng
nhóm .
Cho HS hoạt động nhóm : yêu cầu HS
+ Quan sát các rễ cây đã mang theo ghi
lại những thông tin về những loại rễ khác
nhau. Sau đó phân loại chúng thanh hai
nhóm .
+ Viết lại những đặc điểm ma các em
dùng để phân biệt rễ cây làm hai nhóm .
- Viết lại những đặc điểm mà em dùng
để phân biệt rễ cây làm hai nhóm
- Giáo viên treo tranh H 9.1  HS nhận

biết rễ cọc và rễ chùm trên tranh
- Hướng dẫn HS đặt các cây lại với nhau,
quan sát kó bộ phận rễ một lần nữa, đối
chiếu với tranh, xếp rễ cây vào một trong
hai nhóm : rễ cọc hoặc rễ chùm.
Cho HS làm bài tập sau :
Stt Tên cây Rễ cọc Rễ chùm
1 Đậu
2 cải
3 Hành
4 Lúa
5 Cam
6 …..
 GV nhận xét phần bài tập của HS, sửa
chữa nếu có sai sót.
Cho HS làm tiếp bài tập điền từ rong
HS quan sát mẫu vật theo
sự hướng dẫn của GV
HS vừa quan sát tranh kết
hợp với quan sát rễ của các
loại cây mang theo để xếp
chúng vao hai nhóm riêng :
rễ cọc – rễ chùm
- Đại diện mỗi nhóm nêu
thêm tên những cây có rễ
cọc, rễ chùm của nhóm
mình.
24 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG
GIÁO ÁN SINH 6 LÊ VĂN NAM
SGK

+ Yêu cầu HS rút ra đặc điểm của từng
loại rễ.
Sau khi học sinh làm bài tập xong, yêu
cầu vài HS đọc đặc điểm của từng loại rễ
 GV tổng kết lại bằng các câu hỏi :
+ Có mấy loại rễ chính ?
+ Nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm ?
+ GV cho HS nhận biết các loại rễ cọc,
rễ chùm qua tranh và một số mẫu vật
khác
- Các nóm thảo luận, làm
bài tập trong SGK để rút ra
đặc điểm của rễ cọc, rễ
chùm.
- HS nếu đặc điểm của rễ
cọc, rễ chùm  HS khác
nhận xét, bổ sung
- HS nhận biết rễ cọc, rễ
chùm qua tranh và vật mẫu
Tiểu kết : có hai loại rễ chính là rễ cọc va rễ chùm .
- Rêc cọc : gồm có 1 rễ cái to khỏe, mọc đâm sâu xuống đất. Từ rễ cái mọc ra các rễ
con nhỏ hơn . VD : cây cải, cây mía, cam, …
- Rễ chùm : Gồm nhiều rễ có kích thước gần bằng nhau, mọc từ gốc thân nông lên
mặt đất, tỏa ra thành nhiều chùm . VD : cây lúa, ngô, hành, ….
Hoạt động 2 : Các miền của rễ
Mục tiêu : Nắm được cấu tạo va chức năng các miền của rễ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
RÚT KINH
NGHIỆM
- Yêu cầu quan sát H 9.3 SGK. Đối

chiếu bảng thông tin bên hình vẽ để nhận
biết các miền của rễ và chức năng của
miền.
GV treo tranh câm “ Các miền của rễ”
- Gọi HS lên bảng ghi chú trên tranh các
miền của rễ và chức năng của mỗi miền
 GV nhận xét, sửa sai (nếu có)
GV hỏi : Rễ có mấy miền? Kể tên ?
- Yêu cầu mỗi học sinh đọc bảng “ Cấu
tạo và chức năng của miền hút” trong
SGK trang 32. nghiên cứu kó phần “Cấu
tạo từng bộ phân” và ghi nhớ.
- GV treo bảng “ Cấu tạo và chức năng
của miền hút” yêu cầu HS dán các tờ bìa
có ghi sẳn cấu tạo từng bộ phân  GV
HS quan sát H 9.3 SGK, đối
chiếu với bảng thông tin ,
nhận biết các miền của rễ
và chức năng của mỗi miền
- HS lên chú thích tranh
“các miền của rễ” bằng
cách dán các tờ bìa lên
tranh)  các HS khác nhận
biết, sửa chữa.
- HS trả lời câu hỏi của GV
25 TRƯỜNG THCS NHUYỄN CÔNG TRỨ – NHÂN CƠ – ĐẮK NÔNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×