Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giáo án tự chọn sinh học 10 (35 tiết )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.82 KB, 59 trang )

CHỦ ĐỀ 1 – HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA SINH HỌC TẾ BÀO
A. PHẦN LÍ THUYẾT
Tự chọn tiết : 1, 2.
VẤN ĐỀ 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
1. Mục tiêu : Sau khi học xong tiết này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được một cách có hệ thống về thành phần hoá học của tế bào: Các nguyên tố cấu tạo tế
bào và cơ thể, nước, vai trò của nước.
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của các hợp chất hữu cơ: cacbohyđrat và lipít và prôtêin.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và khái quát hóa
1.3. Thái độ:
Từ việc ôn tập có hệ thống, lôgic khoa học và vận dụng được lí thuyết để giải thích trả lời các câu
hỏi liên quan đến các kiến thức đã học giúp các em ngày cảng yeeuthichs môn học hơn.
2.Chuẩn bị :
2.1. Học sinh:
Chuẩn bị trước các nội dung về thành phần hoá học của tế bào trong bài và những câu hỏi, bài tập
cần giải đáp.
2.2. Giáo viên:
2.2.1. Phương tiện dạy học:
- SGK, SGV, tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn
- Chuẩn kiến thức kĩ năng sinh học 10 theo tinh thần giảm tải
- Các tài liệu tham khảo: Hướng dẫn học và ôn tập Sinh học 10 – Lê Đình Trung – NXB Giáo dục,
Ôn tập và kiểm tra sinh học 10 – Phan Thu Hương – NXB Đại học sư phạm,
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học
 Ổn định tổ chức
 Giới thiệu chương trình Sinh học tự chọn 10
 Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu chủ đề 1
Câu 1: Thế nào là nguyên tố đại lượng, vi lượng, cho ví dụ? Vai trò của chúng đối với tế bào ?
Câu 2: Trình bày đặc tính lí hóa và vai trò của nước?


 Nội dung bài học:
Hoạt động 1: Hệ thống hóa và ôn tập về các chất vô cơ trong tế bào
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
CH1: Hãy liệt kê liệt kê các nguyên tố hóa học có trong
tế bào? Những nguyên tố nào chiếm tỉ lệ cao nhất?
CH2: Trong tế bào các nguyên tố hóa học được chia
thành mấy nhóm? vái trò của mỗi nhóm? Cho ví dụ?
Hợp chất vô cơ đầu tiên quyết định đến sự tồn tại
của sự sống đó là H
2
O
CH3: Nước có cấu trúc lí hoá như thế nào? Vai trò của
nước đối với hoạt động sống của tế bào?
Liên hệ kiến thức cũ và nêu cấu trúc lí hoá của nước
- HS vận dụng kiến thức mục I SGK SH 10
để trả lời: có khoảng 25 NT trong đó
có 4 nguyên tố C, H, O, N là cơ bản và
chiếm 96,0%.
- Vận dụng kiến thức để trả lời gồm 2 loại
nguyên tố: Đa lượng và vi lượng
- Liên hệ kiến thức cũ và nêu cấu trúc lí
hoá của nước
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 1
VẤN ĐỀ 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
1. Các chất vô cơ trong tế bào
1.1. Thành phần nguyên tố của tế bào
- Trong số 92 NT có trong TN, có khoảng 25 NT có trong cơ thể sống là phổ biến và cần thiết cho sự
sống. Trong đó có 4 nguyên tố C, H, O, N là cơ bản và chiếm 96,0%.
- Gồm 2 loại nguyên tố: Đa lượng và vi lượng.
1.2. Nước và vai trò của nước

- Nước là TP vô cơ quan trọng bậc nhất đối với tế bào và cơ thể không chỉ ở hàm lượng chiếm 70%
mà còn ở vai trò đặc biệt quan trọng của chúng đối với hoạt động sống.
- Do tính phân cực của các PT nước → các PT nước có thể LK với nhau nhờ LK hiđrô và có thể liên
kết với các phân tử khác → PT nước có nhiều vai trò quan trọng đối với cơ thể sống như: là dung môi
hoà tan các chất, điều hoà nhiệt, là môi trường khuếch tán.
Hoạt động 2: Hệ thống hóa và ôn tập về các chất hữu cơ trong tế bào
CH4: Qua kiến thức đã học trong Chương I – Thành
phần hóa học của tế bào, em hãy nêu một số loại
hợp chất hữu quan trọng?
CH5: Hãy lập bảng liệt kê các dạng cacbonhiđrat,
cấu trúc và vai trò của chúng trong cơ thể
- HS: Có 4 loại hợp chất hữu cơ quan trọng như
Cacbonhiđrat, lipit, prôtêin và axit Nu
- Liên hệ kiến thức cũ thảo luận nhóm

đại
diện lên trình bày
Dạng Cấu trúc Vai trò Ví dụ
2. Các chất hữu cơ quan trọng trong tế bào
2.1. Bảng liệt kê các dạng lipit
Dạng lipit Chức năng
Mỡ Dự trữ năng lượng ở động vật
Dầu Dự trữ năng lượng ở thực vật
Phôtpholipit Cấu tạo nên màng tế bào
Stêrôit Hoomon sinh dục
Vitamin Thành phần côenzim của enzim

2.2. Bảng liệt kê cấu trúc và vai trò của các dạng cacbonhiđrat
Cacbonhiđrat Cấu trúc Vai trò Ví dụ
Đường đơn Đơn phân (CH

2
O)n Dự trữ năng lượng Glucozơ, Fructozơ,
Glactôzơ
Đường đôi 2 phân tử đường đơn Dự trữ năng lượng Saccarôzơ, Lactôzơ,
Mantôzơ
Đường đa Gồm nhiều phân tử
đường đơn (đa phân)
Dự trữ, cấu trúc Glicôgen, TB,
xenlulozơ, kitin
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò:
1. So sánh cac bohiđrat và lipit về cấu trúc và chắc năng của
2. So sánh vai trò của các nguyên tố đa lượng và vi lượng?
3. So sánh cacbohi đrat và lipit về cấu tạo và chức năng?
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 2
CHỦ ĐỀ 1 – HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA SINH HỌC TẾ BÀO
A. PHẦN LÍ THUYẾT
Tự chọn tiết : 3, 4
VẤN ĐỀ 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO(tt)
1. Mục tiêu : Sau khi học xong tiết này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của prôtêin và axit nuclêic.
- Phân biệt được ADN với ARN về cấu tạo và chức năng.
- So sánh axit nuclêic với prôtêin vầ cấu tạo và chức năng.
1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và khái quát hóa
2. Chuẩn bị :
2.1. Học sinh: Chuẩn bị trước các nội dung trong bài 5, 6 và những câu hỏi, bài tập cần giải đáp.
2.2. Giáo viên:
2.2.1. Phương tiện dạy học:
- SGK, SGV, Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn
- Các tài liệu tham khảo: giống tiết 1

- Tranh vẽ phóng to cấu trúc của prôtêin, tranh vẽ phóng to cấu trúc của ADN, ARN, mô hình ADN
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học
 Ổn định tổ chức
 Giới thiệu chương trình Sinh học tự chọn 10
 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là nguyên tố đại lượng, vi lượng, cho ví dụ? Vai trò của chúng đối với tế bào ?
Câu 2: Trình bày cấu trúc và chức năng prôtêin? Vì sao chúng ta phải ăn prôtêin từ các nguồn
khác nhau?
Hoạt động 1: Hệ thống hóa và bổ sung kiến thức về cấu trúc và chức năng của prôtêin
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
CH1: Prôtêin có cấu trúc và chức năng như thế
nào đối với tế bào và cơ thể sống?
CH2:Đơn phân của prôtêin?
GVBS: aa là phân tử có chứa nhóm amin (-NH
2
),
nhóm cacbôxil (-COOH) giống nhau và nhóm thứ ba
khác nhau ở các aa khác nhau là gốc hiđrocacbon
được kí hiệu là R. Các aa khác nhau ở thành phần của
nhóm R. Người ta đã phát hiện được tất cả 20 loại aa
trong thành phần của Pr. Chúng khác nhau ở nhóm
R (như vậy có 20 nhóm R khác nhau)
CH3:Các aa liên kết với nhau bởi liên kết gì?
GVBS:Khi 2 phân tử aa LK với nhau bằng LK peptit thì
có 1 phân tử nước được tạo thành và hợp chất gồm 2 aa
được gọi là đipeptit. Nếu có 3 aa được gọi là tripeptit và
nếu trong chuỗi có rất nhiều aa thì gọi là polipeptit
- Prôtêin có mấy bậc cấu trúc, đặc điểm cấu tạo của mỗi
bậc cấu trúc đó?

CH4: Hãy lập bảng liệt kê chức năng của Prôtê in?
- HS: Liên hệ kiến thức cũ và trả lời
- HS: nắm được vì sao lại có đến 20 loại aa
- HS: nắm được bản chất liên kết hóa học cũng
như cấu trúc bậc 1 của prôtêin
prôtêin Chức năng Ví dụ
Cấu trúc
Enzim
Hoocmon
V/chuyển
Vận động
Bảo vệ
Thụ thể
Dự trữ
2.3. Prôtêin
2.3.1. Cấu trúc:
- Có cấu trúc đa phân, đơn phân là aa.
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 3
- Pr có 4 bậc cấu trúc, cấu trúc bậc 1 của Pr có vai trò quan trọng
là xác định nên tính đặc thù và đa dạng của Pr, dồng thời cũng
quy định cấu trúc bậc 2 và 3. Cấu trúc bậc 3 và 4 là cấu trúc
không gian quyết định hoạt tính, chức năng của Pr.
+Khi Pr mất cấu trúc không gian và trở thành dạng thẳng người ta
nói chúng bị biến tính
+Phân biệt Pr cầu và Pr sợi. VD: anbulin, glôbulin có trong máu là
Pr cầu, còn côlagen tạo nên gân và dây chằng là Pr sợi.
2.3.2.Chức năng của Prôtêin
Pr là vật liệu cấu tạo nên tất cả cấu trúc sống, quy định tính đặc thù và
đa dạng của tế bào và cơ thể, là công cụ hoạt động sống như: Chất xúc tác sinh học (Enzim), chất vận động (Pr
cơ), chất bảo vệ (KT)

* Bảng liệt kê chức năng của Prôtêin
Loại prôtêin Chức năng Ví dụ
Prôtêin cấu trúc Cấu trúc, nâng đỡ Pr sợi tạo tơ nhện
Prôtêin enzim Xúc tác các phản ứng Amilaza phân giải tinh bột
Prôtêin hoocmon Điều hoà trao đổi chất Insulin điều hoà glucôzơ trong máu
Prôtêin vận chuyển Vận chuyển các chất Hb vận chuyển oxi
Prôtêin vận động Vận động Miôzin vận động cơ
Prôtêin bảo vệ Bảo vệ chống bệnh tật Kháng thể triệt tiêu tác nhân gây
bệnh
Prôtêin thụ thể Tiếp nhận thông tin Thụ thể tiếp nhận
Insulin trong màng sinh chất
Prôtêin dự trữ Dự trữ nguồn năng lượng Anbumin lòng trắng trứng
Hoạt động 2: Hệ thống hóa và bổ sung kiến thức về cấu tạo và chức năng của prôtêin
CH5: Em hãy nêu đặc điểm cấu trúc chung của
các loại axit nuclêic?
CH6: Em hãy nêu các dạng, đặc điểm cấu tạo và
chức năng của các loại axit Nuclêic?
- HS: Liên hệ và trả lời.
- liên hệ kiến thức cũ

hoàn thành phiếu học tập:
Axit Nu Cấu trúc Chức năng
ADN
mARN
tARN
rARN
2.4. Axit Nuclêic
- Có cấu trúc đa phân, đơn phân là nu
- Mỗi nu có cấu tạo 3 thành phần: Đường 5C(Đường pentôzơ), nhóm phôtphat, Bazơ nitơ (ADN: A, T,
G, X; ARN: A, U, G, X)

- Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của phân tử ADN
So sánh các loại axit Nu
Axit nuclêic Cấu trúc Chức n ăng
ADN
- 4 Nu: A, T, G, X
- Chuỗi xoắn kép gồm 2 chuỗi đơn LK
với nhau bằng LK hiđrô theo NTBS
Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt TTDT
qua các thế hệ
mARN
- 4 Nu: A, U, G, X
- Chuỗi đơn mạch thẳng, không có
LKH, được phiên mã từ ADN
Chứa mã DT làm khuôn để dịch mã tổng
hợp Pr
tARN
- 4 Nu: A, U, G, X
- Chuỗi đơn, có 1 số cặp bổ sung có
LKH, được phiên mã từ ADN
Đóng vai trò liên kết vơi aa và vận
chuyển chúng đến ribôxôm để tổng hợp
Pr
rARN
- 4 Nu: A, U, G, X
- Chuỗi đơn có 1 số cặp bổ sung có
LKH, được phiên mã từ ADN
Liên kết với Pr tạo nên Ribôxôm là nơi
tổng hợp Pr
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 4

 Củng cố: So sánh prôtêin với axit nuclêic về cấu trúc và chức năng?
 Bài tập về nhà: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng?
CHỦ ĐỀ 1 – HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA SINH HỌC TẾ BÀO
A. PHẦN LÍ THUYẾT
Tự chọn tiết : 5, 6, 7, 8
ÔN TẬP VẤN ĐỀ 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Ngày soạn: 11/09/2011
1. Mục tiêu : Sau khi học xong tiết này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của prôtêin và axit nuclêic.
- Phân biệt được ADN với ARN về cấu tạo và chức năng.
- So sánh axit nuclêic với prôtêin vầ cấu tạo và chức năng.
1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và khái quát hóa
2. Chuẩn bị :
2.1. Học sinh: Chuẩn bị trước các nội dung trong bài 5, 6 và những câu hỏi, bài tập cần giải đáp.
2.2. Giáo viên:
2.2.1. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học
 Ổn định tổ chức
 Kiểm tra bài cũ:Trình bày cấu trúc và chức năng của cacbohyđrat, lipít, prôtêin, AND, ARN?
Hoạt động 1: Triển khai hệ thống câu hỏi ôn tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Câu 1: Thế nào là nguyên tố đại lượng, vi lượng, cho ví dụ? Vai trò của chúng đối với tế bào ?
Câu 2: Trình bày đặc tính và vai trò của nước đối với tế bào.
Câu 3: Trình bày cấu trúc và chức năng của cacbohyđrat, lipít, prôtêin, AND, ARN?
Câu 4: Giải thích tại sao khi ốm, mệt ta thường ăn hoặc uống nước hoa quả?
Câu 5: Vì sao người ta phải ăn prôtêin từ các nguồn khác nhau? Tại sao khi ta đun nóng nước lọc canh
cua thì prôtêin của cua lại đóng thành từng mảng?
Câu 6: Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng khác
nhau về rất nhiều đặc tính, hãy giải thích tại sao?

Câu 7: Điểm phân biệt giữa cacbohyđrat và lipit về cấu tạo và chức năng?
Câu 8: Điểm phân biệt giữa prôtêin và axit nuclêic về cấu tạo và chức năng?
Câu 9: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng?
Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm
Nhóm 1: các câu hỏi 1, 2, 7
Nhóm 2: các câu hỏi 3, 5
Nhóm 3: các câu hỏi 6, 8
Nhóm 4: các câu hỏi 4, 9
- Chép câu hỏi
- Vận dụng kiến thức đã học

thảo luận nhóm
để trả lời các câu hỏi
Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi tự luận
GV gọi đại diện các nhóm trình bày

đánh giá,
bổ sung hoàn thiện đáp án cho các câu hỏi
- Các HS lắng nghe, ghi chép các ý chính của đại
diện nhóm trình bày theo yêu cầu của từng câu
hỏi. Đồng thời đánh giá, bổ sung hoàn thiện đáp
án câu hỏi
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 5
Câu Đáp án
1
Tế bào được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học. Người ta chia các nguyên tố hoá học thành 2
nhóm cơ bản:
- Nguyên tố đại lượng (Có hàm lượng

0,01% khối lượng chất khô của tế bào): Là thành

phần cấu tạo nên tế bào, các hợp chất hữu cơ như: Cacbohidrat, lipit điều tiết quá trình
trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố C, H, O, N, Ca, S, Mg
- Nguyên tố vi lượng (Có hàm lượng <0,01% khối lượng chất khô của tế bào): Là thành phần
cấu tạo enzim, các hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên
tố : Cu, Fe, Mn, Co, Zn
2
- Đặc tính của nước: Do tính phân cực của các PT nước → các PT nước có thể LK với nhau
nhờ LK hiđrô và có thể liên kết với các phân tử khác → PT nước có nhiều vai trò quan
trọng đối với cơ thể sống.
- Vai trò của nước: Nước là TP vô cơ quan trọng bậc nhất đối với tế bào và cơ thể không chỉ
ở hàm lượng chiếm 70% mà còn ở vai trò đặc biệt quan trọng của chúng đối với hoạt động
sống: là thành phần chủ yếu trong mọi cơ thể sống, là dung môi hoà tan các chất, là môi
trường phản ứng, tham gia các phản ứng sinh hóa
3
a) Cấu trúc và chức năng của cacbohyđrat
- Định nghĩa: Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O.
Bao gồm: đường đơn, đường đôi và đường đa.
- Cấu tạo:
+Đường đơn: gồm 1 phân tử đường 3

7C, chủ yếu là đường 6C có CTTQ
C
6
H
12
O
6
(Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).
+Đường đôi: do 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit có CTTQ:
C

12
H
22
O
11
(Saccarôzơ, Manôzơ, Lactôzơ).
+ Đường đa: do nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng
liên kết glicôzit ví dụ : Tinh bột, Xenlulôzơ (có CTTQ: (C
5
H
10
O
5
)
n
), Glicôgen, Kitin
- Chức năng :
+Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cho cơ thể.
+Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể
+Cacbohidrat liên kết với prôtêin tạo nên các phân tử glicôprôtêin là những bộ phận cấu tạo
nên các thành phần khác nhau của tế bào.
b) Cấu trúc và chức năng lipit
- Định nghĩa: Lipit là hợp chất hữu cơ không tan trong nước mà chỉ tan trong dung môi hữu
cơ. Lipit bao gồm lipit đơn giản ( mỡ, dầu, sáp) và lipit phức tạp ( photpholipit và stêrôit).
- Cấu tạo lipit : 1 phân tử glyxerin + 3 phân tử axit béo đối với photpholipit trong phân tử có
1 nhóm photphat thay thế cho 1 phân tử axit béo.
- Chức năng :
Dạng lipit Chức năng
Mỡ Dự trữ năng lượng ở động vật
Dầu Dự trữ năng lượng ở thực vật

Phôtpholipit Cấu tạo nên màng tế bào
Stêrôit Hoomon sinh dục
Vitamin Thành phần côenzim của enzim
c) Cấu trúc và chức năng của prôtêin
* Cấu trác:
- Đặc điểm cấu tạo của prôtêin:
+Prôtêin là đại phân tử hữu cơ có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
+Đơn phân của prôtêin là axit amin (20 loại axit amin).
+Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian khác nhau

sự
đa dạng của các loại prôtêin .
- Các bậc cấu trúc của Prôtêin :
+Cấu trúc bậc 1: Là một chuỗi polipeptit do các axit amin liên kết với nhau tạo thành.
+Cấu trúc bậc 2: Do cấu trúc bậc 1 co xoắn (dạng α) hoặc gấp nếp (dạng β).
+Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin do cấu trúc bậc 2 co xoắn hay gấp nếp.
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 6
+Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại tạo thành
* Chức năng:
Loại prôtêin Chức năng Ví dụ
Prôtêin cấu trúc Cấu trúc, nâng đỡ Pr sợi tạo tơ nhện
Prôtêin enzim Xúc tác các phản ứng Amilaza phân giải tinh bột
Prôtêin hoocmon Điều hoà trao đổi chất Insulin điều hoà glucôzơ trong máu
Prôtêin vận chuyển Vận chuyển các chất Hb vận chuyển oxi
Prôtêin vận động Vận động Miôzin vận động cơ
Prôtêin bảo vệ Bảo vệ chống bệnh tật Kháng thể triệt tiêu tác nhân gây bệnh
Prôtêin thụ thể Tiếp nhận thông tin
Thụ thể tiếp nhận
Insulin trong màng sinh chất
Prôtêin dự trữ Dự trữ nguồn năng lượng Anbumin lòng trắng trứng

d) Cấu trúc và chức năng của prôtêin
Axit nuclêic Cấu trúc Chức n ăng
ADN
- 4 Nu: A, T, G, X
- Chuỗi xoắn kép gồm 2 chuỗi đơn LK
với nhau bằng LK hiđrô theo NTBS
Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt
TTDT qua các thế hệ
mARN
- 4 Nu: A, U, G, X
- Chuỗi đơn mạch thẳng, không có
LKH, được phiên mã từ ADN
Chứa mã DT làm khuôn để dịch mã
tổng hợp Pr
tARN
- 4 Nu: A, U, G, X
- Chuỗi đơn, có 1 số cặp bổ sung có
LKH, được phiên mã từ ADN
Đóng vai trò liên kết vơi aa và vận
chuyển chúng đến ribôxôm để tổng
hợp Pr
rARN
- 4 Nu: A, U, G, X
- Chuỗi đơn có 1 số cặp bổ sung có
LKH, được phiên mã từ ADN
Liên kết với Pr tạo nên Ribôxôm là
nơi tổng hợp Pr
5
Để cung cấp đầy đủ các loại aa cho cơ thể tổng hợp nên các loại prôtêin cần thiết. Hiện
tượng nước lọc canh cua đóng thành từng mảng là do prôtêin trong canh cua đã bị biến

tính khi ở nhiệt độ cao.
6
Vì trong nước trái cây có các loại đường dễ hấp thụ và chuyển hóa để giải phóng năng
lượng, đồng thời còn có chứa nhiều loại vitamin giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể.
7
Câu 7: Điểm khác nhau giữa cacbohyđrat và lipit về cấu tạo và chức năng:
Điểm p/b Cacbohiđrat Lipit
Cấu tạo
- Cacbohiđrat : là hợp chất hữu cơ,
đa số tan trong nước.
- Bao gồm: Đường đơn, đường đôi
và đường đa.
- Là hợp chất hữu cơ không tan trong
nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ.
- Lipit bao gồm lipit đơn giản ( mỡ, dầu,
sáp) và lipit phức tạp ( photpholipit và
stêrôit).
Chức
năng
- Là nguồn năng lượng dự trữ cho
tế bào và cho cơ thể.
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào
và các bộ phận của cơ thể
- Là thành phần cấu trúc nên màng sinh
chất
- Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào
(mỡ, dầu)
- Tham gia vào điều hoà quá trình trao đổi
chất
8

Câu 8: Điểm khác nhau giữa prôtêin và axit nuclêic về cấu tạo và chức năng?
Điểm p/b Prôtêin Axit nuclêic
Cấu tạo - Đơn phân là các axit amin(20 loại)
- Các đơn phân liên kết với nhau
bằng liên kết peptit để thành chuỗi
pôl peptit
- Đơn phân là các nuclêôtit(4 loại).
- Các đơn phân liên kết với nhau
photphođieste tạo thành chuỗi
polinuclêôtit.
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 7
- Prôtêin có 4 bậc cấu trúc: cấu trúc bậc
1, cấu trúc bậc 2, cấu trúc bậc 3 và cấu
trúc bậc 4.
- ADN gồm 02 chuỗi polinuclêôtit
(mạch đơn); ARN gồm 01 chuỗi
polinuclêôtit
Chức
năng
- Tham gia vào cấu trúc nên tế bào và cơ
thể.
- Vận chuyển các chất
- Xúc tác các phản ứng hoá sinh
trong tế bào.
- Điều hoà các quá trình trao đổi chất.
- Bảo vệ cơ thể.
- ADN: mang, bảo quản và truyền đạt
TTDT
- mARN: truyền đạt thông tin di truyền.
- tARN: vận chuyển axit amin tới

ribôxôm để tổng hợp nên prôtêin.
- rARN: là thành phần cấu tạo nên
ribôxôm.
9
Câu 9: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng?
a) Giống nhau:
- Đầu là những đại phân tử sinh nằm trong nhân tế bào, có cấu trúc đa phân ,mà đơn phân là
các loại Nu.
- Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết photphođieste tạo thành chuỗi
polinuclêôtit.
a) Khác nhau:
Điểm p/b
ADN ARN
Cấu tạo
- Đơn phân : A, T, G, X
- Phân tử đường tham gia cấu tạo:
Đêôxiribôzơ
- ADN gồm 2 chuỗi polinuclêôtit
xoắn song song, các nuclêôtit đối
diện trên hai mạch đơn liên kết với
nhau theo nguyên tắc bổ sung (A
liên kết với T bằng 2 liên kết hidro,
G liên kết với X bằng 3 liên kết
hidro).
- Đơn phân : A, U, G, X
- Phân tử đường tham gia cấu tạo:
ribôzơ.
- ARN chỉ gồm 1 chuỗi pôlinuclêôtit,
bao gồm 3 loại: mARN, tARN, rARN
+ mARN là một chuỗi polinuclêôtit

dưới dạng mạch thẳng
+ tARN có cấu trúc với 3 thuỳ có đoạn
các nuclêôtit đối diện liên kết với
nhau theo NTBS(A-U, G-X), trong
đó có một đầu mang bộ ba đối mã 1 1
đầu gắn aa
+ rARN có nhiều vùng các nuclêôtit liên
kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn
kép cục bộ có liên kết bổ sung.
Chức
năng
- ADN: mang, bảo quản và truyền đạt
thông tin di truyền.
- mARN: truyền đạt thông tin di truyền.
- tARN: vận chuyển axit amin tới
ribôxôm để tổng hợp nên prôtêin.
- rARN: là thành phần cấu tạo nên
ribôxôm.
Hoạt động 3: Củng cố (kiến thức bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm) và dặn dò
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 8
 Củng cố:
CÂU HỎI VỀ CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Câu 1. Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học cần thiết cấu thành các cơ thể sống ?
A. 25 B. 35 C. 45 D. 55
Câu 2. Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống ?
A. C,Na,Mg,N B. C,H,O,N C. H,Na,P,Cl D. C,H,Mg,Na
Câu 3. Tỷ lệ của nguyên tố các bon (C) có trong cơ thể người là khoảng
A. 65% B. 9,5% C. 18,5% D. 1,5%
Câu 4. Trong các nguyên tố hoá học sau đây, nguyên tố nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ thể
người ?

A. Cacbon B. Nitơ C. Hidrô D. Ô xi
Câu 5. Các nguyên tố hoá học chiếm lượng lớn trong khối lượng khô của cơ thể được gọi là :
A. Các hợp chất vô cơ B. Các hợp chất hữu cơ
C. Các nguyên tố đại lượng D. Các nguyên tố vi lượng
Câu 6. Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ?
A. Mangan B. Đồng C. Kẽm D. Photpho
Câu 7. Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố vi lượng ?
A. Canxi B. Sắt C. Lưu huỳnh D. Photpho
Câu 8. Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ là :
A. Cacbon B. Ô xi C. Hidrô D. Nitơ
Câu 9. Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là:
A. C,H,O,N B. C,K,Na,P C. Ca,Na,C,N D. Cu,P,H,N
Câu 10. Những chất sống đầu tiên của trái đất nguyên thuỷ tập trung ở môi trường nào sau
đây?
A. Không khí B. Trong đất C. Biển D. Không khí và đất
Câu 11. Trong các cơ thể sống , tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố C, H,O,N chiếm vào khoảng
A. 65% B. 70% C. 85% D. 96%
Câu 12. Nguyên tố Fe là thành phần của cấu trúc nào sau đây ?
A. Hê môglôbin trong hồng cầu của động vật B. Diệp lục tố trong lá cây
C. Sắc tố mêlanin trong lớp da D. Săc tố của hoa , quả ở thực vật
Câu 13. Cấu trúc nào sau đây có thành phần bắt buộc là các nguyên tố vi lượng?
A. Lớp biếu bì của da động vật B. Enzim
C. Các dịch tiêu hoá thức ăn D. Cả a, b, c đều sai
Câu 14. Trong các cơ thể sống , thành phần chủ yếu là :
A. Chất hữu cơ B. Chất vô cơ C. Nước D. Vitamin
Câu 15. Trong tế bào , nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây ?
A. Màng tế bào B. Chất nguyên sinh C. Nhân tế bào D. Nhiễm sắc thể
Câu 16. Nước có vai trò sau đây ?
A. Dung môi hoà tan của nhiều chất
B. Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào

C. Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể
D. Cả 3 vai trò nêu trên
Câu 17. Để cho nước biến thành hơi, phải cần năng lượng:
A. Để bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa các phân tử
B. Để bẻ gãy các liên kết cộng hoá trị của các phân tử nước .
C. Thấp hơn nhiệt dung riêng của nước
D. Cao hơn nhiệt dung riêng của nước .
Câu 18. Nước có đặc tính nào sau đây ?
A. Dung môi hoà tan của nhiều chất
B. Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào
C. Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể
D. Cả 3 vai trò nêu trên
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 9
Câu 19. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao , có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này
có ý nghĩa :
A. Làm tăng các phản ứng sinh hóa trong tế bào
B. Tao ra sự cân bằng nhiệt cho tế bào và cơ thể
C. Giảm bớt sự toả nhiệt từ cơ thể ra môi trường
D. Tăng sự sinh nhiệt cho cơ thể
CÂU HỎI VỀ CACBOHIDRAT VÀ LIPIT
Câu 1. Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?
A. Đường B. Mỡ C. Đạm D. Chất hữu cơ
Câu 2. Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbohiđrat là :
A. Các bon và hidtô B. Hidrô và ôxi
C. Ôxi và các bon D. Các bon, hidrô và ôxi
Câu 3. Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại ?
A. Đường đơn B. Đường đôi C. Đường đa D. Cácbohidrat
Câu 4. Đường đơn còn được gọi là :
A. Mônôsaccarit B. Frutôzơ C. Pentôzơ D. Mantôzơ
Câu 6. Đường Fructôzơ là :

A. Một loại a xít béo B. Đường Hê xôzơ
C. Một đisaccarit D. Một loại Pôlisaccarit
Câu 7.Hợp chất nào sau đây có đơn vị cấu trúc là Glucôzơ
A. Mantôzơ B. Phốtpholipit C. Lipit đơn giản D. Pentôzơ
Câu 8.Chất sau đây thuộc loại đường Pentôzơ
A. Ribôzơ và fructôzơ B. Glucôzơ và đêôxiribôzơ
C. Ribô zơ và đêôxiribôzơ D. Fructôzơ và Glucôzơ
Câu 9. Đường sau đây không thuộc loại hexôzơ là :
A. Glucôzơ B. Fructôzơ C. Galactôzơ D. Tinh bột
Câu 10. Chất nào dưới đây thuộc loại đường Pôlisaccarit
A. Mantôzơ B. Tinh bột C. Điaccarit D. Hêxôzơ
Câu 12. Sắp xếp nào sau đây đúng theo thữ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp ?
A. Đisaccarit, mônôsaccarit, Pôlisaccarit B. Mônôsaccarit, Điaccarit, Pôlisaccarit
C. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, Đisaccarit D. Mônôsaccarit, Pôlisaccarit, Điaccarit
Câu 13. Loại đường nào sau đây không cùng nhóm với những chất còn lại?
A. Pentôzơ B. Glucôzơ C. Mantôzơ D. Fructôzơ
Câu 14.Fructôzơ thuộc loại :
A. Đường mía B. Đường sữa C. Đường phức D. Đường trái cây
Câu 15. Đường mía do hai phân tử đường nào sau đây kết hợp lại ?
A. Glucôzơ và Fructôzơ B. Xenlucôzơ và galactôzơ
C. Galactôzơ và tinh bột D. Tinh bột và mantôzơ
Câu 16. Khi phân giải phân tử đường fuctôzơ , có thể thu được kết quả nào sau đây?
A. Hai phân tử đường glucôzơ B. Một phân tử glucôzơ và 1 phân tử galactôzơ
C. Hai phân tử đường Pentôzơ D. Hai phân tử đường galactôzơ
Câu 17. Chất sau đây được xếp vào nhóm đường pôlisaccarit là :
A. Tinh bột B. Xenlucôzơ C. Glicôgen D. Cả 3 chất trên
Câu 18. Chất dưới đây không được cấu tạo từ Glucôzơ là :
A. Glicôgen B. Tinh bột C. Fructôzơ D. Mantôzơ
Câu 21. Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào
sau đây ?

A. Liên kết peptit B. Liên kết hoá trị C. Liên kết glicôzit D. Liên kết hiđrô
Câu 22. Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử các bon ?
A. Glucôzơ , Fructôzơ , Pentôzơ B. Fructôzơ , galactôzơ, glucôzơ
C. Galactôzơ, Xenlucôzơ, Tinh bột D. Tinh bột , lactôzơ, Pentôzơ
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 10
Câu 23. Phát biểu nào sau đây có nôi dung đúng ?
A. Glucôzơ thuộc loại pôlisaccarit
B. Glicôgen là đường mônôsaccarit
C. Đường mônôsaccarit có cấu trúc phức tạp hơn đường đisaccarit
D. Galactôzơ, còn được gọi là đường sữa
Câu 24. Trong cấu tạo tế bào , đường xenlulôzơ có tập trung ở :
A. Chất nguyên sinh B. Thành tế bào C. Nhân tế bào D. Mang nhân
Câu 25. Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là :
A. Tham gia cấu tạo thành tế bào B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể D. Là thành phần của phân tử ADN
Câu 26. Lipit là chất có đặc tính
A. Tan rất ít trong nước B. Tan nhiều trong nước
C. Không tan trong nước D. Có ái lực rất mạnh với nước
Câu 27. Chất nào sau đây hoà tan được lipit?
A. Nước B. Rượu C. Ben zen D. Cả 2 chất nêu trên
Câu 28. Thành phần cấu tạo của lipit là :
A. A xít béo và rượu B. Gliêrol và đường C. Đường và rượu D. Axit béo và Gliêrol
Câu 29. Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên lipit là :
A. Cacbon, hidrô, ôxi B. Nitơ , hidrô, Cacbon
C. Ôxi,Nitơ ,hidrô, D. Hidrô, ôxi, phốt pho
Câu: 30 . Phát biểu sau đây có nội dung đúng là :
A. Trong mỡ chứa nhiều a xít no B. Phân tử dầu có chứa 1glixêrol
C. Trong mỡ có chứa 1glixêrol và 2 axit béo D. Dầu hoà tan không giới hạn trong nước .
Câu 31. Photpholipit có chức năng chủ yếu là :
A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào . B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào

C. Là thành phần của máu ở động vật D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây
Câu 32. Nhóm chất nào sau đây là những lipit phức tạp ?
A. Triglixêric, axit béo , glixêrol B. Mỡ , phôtpholipit
C. Stêroit và phôtpholipit D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 33. Chất dưới đây tham gia cấu tạo hoocmôn là :
A. Stêroit B. Phôtpholipit C. Triglixêric D. Mỡ
Câu: 34. Loại liên kết hoá học giữa axit béo và glixêrol trong phân tử Triglixêric
A. Liên kết hidrô B. Liên kết este C. Liên kết peptit D. Liên kết hoá trị
Câu 35. Chất dưới đây không phải lipit là :
A. Côlestêron B. Sáp C. Hoocmon ostrôgen D. Xenlulôzơ
Câu 36. Chất nào sau đây tan được trong nước?
A. Vi taminA B. Phôtpholipit C. Vitamin C D. Stêrôit
Câu 37. Nguyên tố hoá học nào sau đây có trong Prôtêin nhưng không có trong lipit và đường
A. Phôt pho B. Nitơ C. Natri D. Canxi
CÂU HỎI VỀ PROTEIN
Câu 1. Các nguyên tố hoá học là thành phần bắt buộc của phân tử prôtêin là:
A. Cacbon, oxi,nitơ B. Hidrô, các bon, phôtpho
C. Nitơ , phôtpho, hidrô,ôxi D. Cácbon,hidrô, oxi, ni tơ
Câu 2. Trong tế bào , tỷ lệ ( tính trên khối lượng khí ) của prôtêin vào khoảng:
A. Trên 50% B. Dưới 40% C. Trên 30% D. Dưới 20%
Câu 3. Đơn phân cấu tạo của Prôtêin là :
A. Mônôsaccarit B. Photpholipit C. axit amin D. Stêrôit
Câu 5. Số loại axit a min có ở cơ thể sinh vật là :
A. 20 B. 15 C. 13 D. 10
Câu 6. Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là :
A. Liên kết hoá trị B. Liên kết peptit C. Liên kết este D. Liên kết hidrô
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 11
Câu 7. Trong các công thức hoá học chủ yếu sau, công thức nào là của axit a min ?
A. R-CH-COOH B. R-CH2-COOH C. R-CH2-OH D. O R-C-NH2
NH2

Câu 8. Các loại axit amin khác nhau được phân biệt dựa vào các yếu tố nào sau đây :
A. Nhóm amin B. Nhóm cacbôxyl
C. Gốc R- D. Cả ba l ựa chọn trên
Câu 9, Trong tự nhiên , prôtêin có cấu trúc mấy bậc khác nhau ?
A. Một bậc B. Hai bậc C. Ba bậc D. Bốn bậc
Câu 10. Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự bậc cấu tạo prôtêin từ đơn giản đến phức tạp ?
A. 1,2,3,4 B. 4,3,2,1 C. 2,3,1, D. 4,2,3,1
Câu 11. Tính đa dạng của prôtêin được qui định bởi
A. Nhóm amin của các axit amin
B. Nhóm R của các axit amin
C. Liên kết peptit
D. Thành phần , số lượng và trật tự axitamin trong phân tử prôtêin
Câu 12. Cấu trúc của phân tử prôtêtin có thể bị biến tính bởi :
A. Liên kết phân cực của các phân tử nước B. Nhiệt độ
C. Sự có mặt của khí oxi D. Sự có mặt của khí CO2
Câu 13. Bậc cấu trúc nào của prôtêtin ít bị ảnh hưởng nhất khi các liên kết hidrô trong prôtêin
bị phá vỡ ?
A. Bậc 1 B. Bậc 2 C. Bậc 3 D. Bậc 4
Câu 16. Đặc điểm của phân tử prôtêin bậc 1 là :
A. Chuỗi pôlipeptit ở dạng không xoắn cuộn
B. Chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn đặc trưng
C. Chuỗi pôlipeptit ở dạng cuộn tạo dạng hình cầu
D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 17 Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hay gấp nếp lại là của cấu trúc prôtêin:
A. Bậc 1 B. Bậc 2 C. Bậc 3 D. Bậc 4
Câu 18. Điểm giống nhau của prôtêin bậc 1, prôtêin bậc 2 và prôtêin bậc 3 là :
A. Chuỗi pôlipeptit ở dạng mạch thẳng
B. Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hay gấp lại
C. Chỉ có cấu trúc 1 chuỗi pôlipeptit
D. Chuỗi pôlipeptit xoắn cuộn tạo dạng khối cầu

Câu 19. Đặc điểm của prôtêin bậc 4, cũng là điểm phân biệt với prôtêin ở các bậc còn lại là
A. Cấu tạo bởi một chuỗi pôlipeptit
B. Cấu tạo bởi một chuỗi pôlipeptit xoắn cuộn hình cầu
C. Có hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit
D. Chuỗi pôlipeptit xoắn dạng lò xo
Câu 20. Prôtêin không có đặc điểm nào sau đây ?
A. Dễ biến tính khi nhiệt độ tăng cao B. Có tính đa dạng
C. Là đại phân tử có cấu trúc đa phân D. Có khả năng tự sao chép
Câu 21. Loại prôtêin nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô?
A. Prôtêin bậc 1 B. Prôtêin bậc 2 C. Prôtêin bậc 3 D. Prôtêin bậc 4
Câu 22. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?
A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2 C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4
Câu 23. Prôtêin thực hiện được chức năng của nó chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây
A. Cấu trúc bậc 1 và bậc 4 B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Câu 24. Cấu trúc không gian bậc 2 của Prôtêin được duy trì và ổn định nhờ:
A. Các liên kết hiđrô B. Các liên kết photpho dieste
C. Các liên kết cùng hoá trị D. Các liên kết peptit
Câu28. Loại Prôtêin sau đây có chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất trong tế bào và
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 12
cơ thể là:
A. Prôtêin cấu trúc B. Prôtêin kháng thể C. Prôtêin vận động D. Prôtêin hoomôn
Câu 29. Prôtêin tham gia trong thành phần của enzim có chức năng :
A. Xúc tác các phản ứng trao đổi chất B. Điều hoà các hoạt động trao đổi chất
C. Xây dựng các mô và cơ quan của cơ thể D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào .
Câu 30. Cấu trúc nào sau đây có chứa Prôtêin thực hiện chức năng vận chuyển các chất
trong cơ thể ?
A. Nhiễn sắc thể B. Hêmôglôbin C. Xương D. Cơ
CÂU HỎI VỀ AXIT NUCLEIC
Câu 1. Chất nào sau đây được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C,H,O,N,P?

A. Prôtêin B. axit nuclêic C. photpholipit D. Axit béo
Câu 2. Axit nuclêic bao gồm những chất nào sau đây ?
A. ADN và ARN B. Prôtêin và ADN C. ARN và Prôtêin D. ADN và lipit
Câu 3.Đặc điểm chung của ADN và ARN là :
A. Đều có cấu trúc một mạch
B. Đều có cấu trúc hai mạch
C. Đều được cấu tạo từ các đơn phân axit amin
D. Đều có những phân tử và có cấu tạo đa phân
Câu 4. Đơn phân cấu tạo của phân tử ADN là :
A. A xit amin B. Plinuclêotit C. Nuclêotit D. Ribônuclêôtit
Câu 5.Các thành phần cấu tạo của mỗi Nuclêotit là :
A. Đường , axit và Prôtêin B. Đường , bazơ nitơ và axit
C. Axit,Prôtêin và lipit D. Lipit, đường và Prôtêin
Câu 6. Axit có trong cấu trúc đơn phân của ADN là :
A. A xit photphoric B. A xit sunfuric C. A xit clohidric D. A xit Nitơric
Câu 7.Đường tham gia cấu tạo phân tử ADN là :
A. Glucôzơ B. Xenlulôzơ C. Đêôxiribôzơ D. Saccarôzơ
Câu 8.ADN được cấu tạo từ bao nhiêu loại đơn phân ?
A. 3 loại B. 4 loại C. 5 loại D. 6 loại
Câu 9.Các loại Nuclêotit trong phân tử ADN là :
A. Ađênin, uraxin, timin và guanin B. Uraxin, timin, Ađênin, xi tôzin và guanin
C. Guanin,xi tôzin ,timin và Ađênin D. Uraxin,timin,xi tôzin và Ađênin
Câu 10. Đặc điểm cấu tạo của phân tử ADN là :
A. Có một mạch pôlinuclêôtit B. Có hai mạch pôlinuclêôtit
C. Có ba mạch pôlinuclêôtit D. Có một hay nhiều mạch pôlinuclêôtit
Câu 11. Giữa các Nuclêotit kế tiếp nhau trong cùng một mạch của ADN xuất hiện kiên kết
hoá học nối giữa :
A. Đường và axít B. axít và bazơ C. Bazơ và đường D. Đường và đường
Câu 12. Các đơn phân của phân tử ADN phân biệt với nhau bởi thành phần nào sau đây?
A. Số nhóm -OH trong phân tử đường B. Bazơ nitơ

C. Gốc photphat trong axit photphoric D. Cả 3 thành phần nêu trên
Câu 13. Giữa các nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN có :
A. G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô
B. A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô
C. Các liên kết hidrô theo nguyên tắc bổ sung
D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 14. Chức năng của ADN là :
A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào B. Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
C. Trực tiếp tổng hợp Prôtêin D. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
Câu 15. Trong phân tử ADN, liên kết hiđrô có tác dụng
A. Liên kết giữa đường với axit trên mỗi mạch
B. Nối giữa đường và ba zơ trên 2 mạch lại với nhau
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 13
C. Tạo tính đặc thù cho phân tử ADN
D. Liên kết 2 mạch Polinuclêotit lại với nhau
Câu 16. Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là :
A. Đại phân tử , có cấu trúc đa phân B. Có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit
C. Có cấu trúc một mạch D. Được cấu tạo từ nhiều đơn phân
Câu 17. Loại ba zơ ni tơ nào sau đây chỉ có trong ARN mà không có trong ADN?
A. A đênin B. Uraxin C. Guanin D. Xitôzin
Câu 18. Số loại ARN trong tế bào là :
A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại
Câu 19. Nếu so với đường cấu tạo ADN thì phân tử đường cấu tạo ARN
A. Nhiều hơn một nguyên tử ô xi B. ít hơn một nguyên tử oxi
C. Nhiều hơn một nguyên tử các bon D. ít hơn một nguyên tử các bon
Câu 20. Đơn phân cấu tạo của phân tử ARN có 3 thành phần là :
A. Đường có 6C, axit phôtphoric và bazơ ni tơ
B. Đường có 5C, axit phôtphoric và liên kết hoá học
C. Axit phôtphoric, bazơ ni tơ và liên kết hoá học
D. Đường có 5C, axit phôtphoric và bazơ ni tơ

Câu 21. Chất có công thức sau đây chứa trong thành phần cấu tạo của ARN là :
A. C5H15O4 B. C6H12O6 C. C2H5OH D. C5H10O5
Câu 22. Tên của đơn phân trong ARN được gọi theo tên của một thành phần trong đơn phân
đó là :
A. A xít B. bazơ nitơ C. Đường D. Cả a và b đúng
Câu 23. mARN là kí hiệu của loại ARN nào sau đây ?
A. ARN thông tin B. ARN vận chuyển C. ARN ribô xôm D. Các loại ARN
Câu 24. Chức năng của ARN thông tin là :
A. Qui định cấu trúc của phân tử prôtêin
B. Tổng hợp phân tử ADN
C. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến rioôxôm
D. Quy định cấu trúc đặc thù của ADN
Câu 25. Chức năng của ARN vận chuyển là :
A. Vận chuyển các nguyên liệu để tổng hợp các bào quan
B. Chuyên chở các chất bài tiết của tế bào
C. Vận chuyển axít a min đến ribôxôm
D. Cả 3 chức năng trên
Câu 26 . Là thành phần cấu tạo của một loại bào quan là chức năng của loại ARN nào sau
đây?
A. ARN thông tin B. ARN ribôxôm
C. ARN vận chuyển D. Tất cả các loại ARN
Câu 27. Điểm giống nhau giữa các loại ARN trong tế bào là:
A. Đều có cấu trúc một mạch
B. Đều có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin
C. Đều được tạo từ khuôn mẫu trên phân tử ADN
D. Cả a,b và c đều đúng
Câu 28. Kí hiệu của các loại ARN thông tin , ARN vận chuyển , ARN ribôxôm lần lượt là :
A. tARN,rARN và mARN B. mARN,tARN vàrARN
C. rARN, tARN và mARN D. mARN,rARN và tARN
Câu 29. Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây là :

A. Trong các ARN không có chứa ba zơ nitơ loại timin
B. Các loại ARN đều có chứa 4 loại đơn phaan A,T,G,X
C. ARN vận chuyển là thành phần cấu tạo của ribôxôm
D. tARN là kí hiệu của phân tử ARN thông tin
Câu 30. Câu có nội dung sai trong các câu sau đây là :
A. ADN và ARN đều alf các đại phân tử
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 14
B. Trong tế bào có 2 loại axist nuclêic là ADN và ARN
C. Kích thước phân tử của ARN lớn hơn ADN
D. Đơn phân của ADN và ARN đều gồm có đường , axit, ba zơ ni tơ
Câu 31. Điều không đúng khi nói về phân tử ARN là :
A. Có cấu tạo từ các đơn phân ribônuclêôtit B. Thực hiện các chức năng trong tế bào chất
C. Đều có vai trò trong tổng hợp prôtêin D. Gồm 2 mạch xoắn
Câu 32. Đặc điểm của liên kết hiđrô là :
A. Rất bền vững B. Bền vững C. Yếu D. Vừa bền , vừa yếu
Câu 33. Cấu trúc nào sau đây có chứa liên kết hi đrô ?
A. Phân tử ADN B. Phân tử mARN C. Phân tử prôtêin D. Cả a và c đều đúng
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 15
CHỦ ĐỀ 1 – HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA SINH HỌC TẾ BÀO
Tự chọn tiết : 9, 10
VẤN ĐỀ 2: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
1.Mục tiêu : Sau khi học xong tiết này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được một cách hệ thống về cấu trúc và chức năng của tế bào và các bào quan.
- Lập bảng phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào thực vật với tế bào động vật.
1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và khái quát hóa
2.Chuẩn bị:
2.1. Học sinh: nắm vững kiến thức lí thuyết vấn đề 2 cấu trúc tế bào.
2.2. Giáo viên:
2.2.1. Phương tiện dạy học:

- SGK, SGV, Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn
- Tranh vẽ phóng to cấu trúc của tế bào vi khuẩn, tế bào động vật và tế bào thực vật,
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học
 Ổn định tổ chức
 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Điểm phân biệt giữa prôtêin và axit nuclêic về cấu tạo và chức năng?
Câu 2: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng?
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc của tế bào nhân sơ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
CH1: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo chung của các
loại tế bào?
CH2: Tế bào nhân sơ thuộc những sinh vật của giới
nào?
CH3: Tế bào nhân sơ có đặc điểm về cấu tạo như
thế nào?
- Liên hệ KT phần đầu bài 7 để trả lời
- Vận dụng kiến thức bài 7 và bài 2 để trả lời
- Vận dụng kiến thức mục I, II bài 7 để trả lời
VẤN ĐỀ 2: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
1. Cấu trúc của tế bào
Tất cả các tế bào đều được cấu tạo gồm 3 thành phần:
- Màng sinh chất
- Tế bào chất
- Nhân (hoặc vùng nhân)
1.1. Cấu trúc của tế bào nhân sơ (vi khuẩn)
- Có kích thước lớn 10 - 100 µm, có cấu tạo phức tạp gồm 3 phần: Màng SC, TBC và nhân.
- Trong TBC đã phân hoá nhiều loại bào quan phức tạp; ti thể, lục lạp, lưới nội chất, bộ máy Gôngi,
lizôxôm, không bào, trung thể.
- Nhân có màng nhân và chứa NST có cấu tạo gồm ADN liên kết với Pr loại histon.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu trúc của tế bào nhân thực

Tìm hiểu về cấu trúc và chức năng của nhân tế bào
CH4: Hãy nêu cấu trúc và chức năng của nhân tế
bào?
GV diễn giảng cho học sinh về cấu tạo cũng như
vai trò của các bộ phận cấu tạo nên nhân tế bào
- Nhớ lại kiến thức và trả lời
- Học sinh chú theo dõi
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu trúc của chức năng của màng sinh chất
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 16
CH5: Tế bào nhân thực là những tế bào cấu tạo nên
những cơ thể nào?
GV: TBĐV và TBTV có nhiều điểm giống nhau và
nhiều điểm khác nhau phản ánh tính thống nhất,
tính đa dạng trong cấu tạo và chức năng của
chúng.
CH6: Tế bào nhân thực có đặc điểm cấu trúc như thế
nào?
CH7: Hãy nêu điểm khác nhau giữa hai loại tế bào
nhân sơ và nhân thực?
CH8: Em hãy nêu cấu trúc của màng sinh chất?
CH9: Màng sinh chất có chức năng gì? Chức năng đó
được thể hiện như thế nào?
CH10: Các chất được vận chuyển qua màng sinh chất
theo những phương thức nào? Nêu cơ chế của mỗi
phương thức vận chuyển đó?
- ĐV nguyên sinh, tảo, nấm, thực vật và động
vật.
- Liên hệ KT phần đầu bài 8 để trả lời
- Thảo luận nhóm để trả lời
- Liên hệ KT mục IX bài 10 để trả lời câu 7, 8

- Liên hệ kiến thức bài 11, thảo luận nhóm để
trả lời
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cấu trúc và chức năng của TBC ở tế bào nhân thực
CH10: Tế bào chất bao gồm những thành phần nào?
CH11: Hãy liệt kê những bào quan của tế bào động
vật và tế bào thực vật?
CH12: Hãy nêu cấu tạo và chức năng của các loại bào
quan?
- Bào tương và bào quan
- Liên hệ kiến thức bài 8, 9, 10 sau đó tiến
hành thảo luận nhóm để trả lời
1. Cấu tạo tế bào nhân thực
1.1. Nhân tế bào
Thành phần Cấu trúc Chức năng
Màng nhân Màng kép có nhiều lỗ Giới hạn nhân với tế bào chất. Trao
đổi chất giữa nhân và tế bào chất.
Nhiễm sắc thể Gồm sợi nhiễm sắc cấu tạo từ ADN
liên kết với Pr loại histôn
Tích thông tin di truyền
Nhân con Gồm ADN, rARN liên kết với Pr Tạo và tích trữ ribôxôm
1.2. Màng sinh chất
1.2.1. Cấu trúc của MSC:
- MSC của Tb nhân thực củng có cấu tạo giống màng SC của TB nhân sơ nhưng phân hoá phức tạp hơn.
- MSC như các màng nội bào khác đều có cấu tạo gồm lipit, Pr và cacbonhiđrat, trong đó L và Pr là chủ
yếu nên được gọi là màng lipôprôtêin.
- Trong màng các PT phôpholipit, Pr cũng như cacbonhiđrat sắp xếp có trật tự tạo cho màng có cấu trúc
ổn định, đồng thời có tính linh hoạt cao, do đó đáp ứng được chức năng của màng (được gọi là mô hình
khảm động, có thể thay đổi vị trí và hình thù làm cho màng có tính linh hoạt và mềm dẻo cao).
- Khác với tế bào ĐV, TBTV có thành tế bào bằng chất xenlulôzơ bao phía ngoài MSC.Thành
xenlulozơ có vai trò tạo sức trương choTBTV, thực hiện nhiều chức năngsinh lí khác nhau

1.2.2. Chức năng của MSC:
- Kiểm soát sự vận chuyển và trao đổi chất giữa Tb và môi trường.
- Các chất cũng như các phân tử được vận chuyển ra vào Tb theo 3 phương thức: Vận chuyển thụ động,
vận chuyển chủ động và nhập bào (gồm thực bào và ẩm bào), xuất bào.
- Tuỳ theo áp suất thẩm thấu của dung dịch trong TB sống, người ta chia dung dịch thành 3 loại khác
nhau: dung dịch đẳng trương, dung dịch ưu trương và dung dịch nhược trươn
1.3. Tế bào chất: bao gồm bào tương và các bào quan
Là vùng nằm giữa màng sinh chất và nhân. Bên trong TBC có hệ thống nội màng chia tế bào thành các xoang
riêng biệt. TBC gồm 2 thành phần chính là bào tương và bào quan(đa số các bào quan đã có màng bao bọc).
Mỗi loại bào quan lại có cấu tạo và chức năng riêng giúp cho tế bào và cơ thể tồn tại và phát tiển
1.3.1. Ti thể
- Ti thể là bào quan có chức năng quan trọng trong hô hấp hiếu khí, nghĩa là khi có ôxi sẽ chuyển hoá
năng lượng chứa trong chất hữu cơ thành năng lượng trong ATP mà tế bào có thể sử dụng được. Ti thể
có trong tất cả TB nhân thực.
- Ti thể có cấu trúc màng kép. Màng trong mọc lồi vào chất nên tạo nên các mấu lồi. Trong chất nền ti
thể có chứa ADN và ARN.
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 17
1.3.2. Lục lạp
- Là bào quan chỉ có ở tảo và thực vật, có vai trò quan trọng trong sự chuyển hoá năng lượng tích trong
các chất hữu cơ.
- Lục lạp có cấu tạo gồm 2 lớp màng lipôprtêin bao lấy chất nền. Trong chất nền của lục lạp có chứa hệ
enzim để tổng hợp cacbonhiđrat. Ngoài ra, trong chất nền còn chứa ADN, ARN và ribôxôm.
1.3.3. Lizôxôm
Lizôxôm là bào quan có dạng bóng, chứa hệ enzim thuỷ phân có khả năng phân giải tất cả các chất hữu
cơ, cho nên chúng có chức năng tiêu hoá nội bào. Lizôxôm còn có vai trò tự tiêu.
1.3.4. Không bào
Không bào thường có nhiều ở tế bào thực vật nhất là ở tế bào trưởng thành Đó là các bóng có kích
thước lớn, được giới hạn bởi màng lipôprôtêin tích đầy nước, các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên
áp suất thẩm thấu cao (tạo sức trương) cho tế bào thực vật.
1.3.5. Ribôxôm

- Ribôxôm là bao quan có kích thước rất bé, không có màng bao bọc
- Chứa Pr và rARN. Trong tế bào nhân thực, ribôxôm nằm rải rác tự do trong tế bào chất hoặc đính trên
lưới nội chất hạt, ribôxôm còn có trong ti thể và lục lạp
- Ribôxôm là nơi tổng hợp Pr của tế bào.
1.3.6. Trung thể
- Là bào quan không có màng và được cấu tạo gồm hai phần là trung cầu và trung tử. Trung tử có dạng
hình trụ được cấu tạo gồm prôtêin loại tubulin tạo nên 9 bộ ba vi ống xếp ở ngoại vi.
- Trungthể có chức năng tạo nên thoi phân bào.
1.3.7. Lưới nội chất- Lưới nội chất là hệ thống màng lipôprôtêin tạo nên các xoang, kênh liên thông
nhau tạo thành mạng lưới phân bố khắp trong tế bào chất.
- Hai dạng: lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.
- Là nhà máy năng lượng của Tb và cơ thể.
1.3.8. Bộ máy GôngiLà một tập hợp những túi và bóng to nhỏ khác nhau do màng lipoprôtêin tạo nên,
có chức năng đóng gói các sản phẩm Pr hoặc glicoprotêin rồi tiết ra ngoài nhờ các bóng nội bào bằng
con đường xuất bào.
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò
 Củng cố
- Như thế nào là màng khảm động? Màng này đem lại lợi thế gì?
- Bộ máy Gôngi và lưới nội chất có mối liên hệ với nhau như thế nào?
 Dặn dò: Học toàn bộ nội dung vấn đề 2, phát câu hỏi tự luận và trắc nghiệm và yêu cầu
học sinh tự làm vào vở bài tập trước ở nhà
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 18
Tự chọn tiết : 11, 12, 13, 14
VẤN ĐỀ 2: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Ngày soạn:
2.Mục tiêu : Sau khi học xong tiết này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Vận dụng được lí thuyết đã học vào để trả lời các câu hỏi liên quan
1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và khái quát hóa đặc biệt là kĩ ngăng làm bài trắc
nghiệm

3.Chuẩn bị :
2.1. Học sinh: nắm vững kiến thức lí thuyết vấn đề 2 cấu trúc tế bào.
2.2. Giáo viên:
2.2.1. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học
 Ổn định tổ chức
 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Xác định cấu trúc có chức năng tương ứng:
Cấu trúc Chức năng
a. Phôtpholipit
b. Prôtêin bám màng
c. Glicôprôtêin
1. Cho các chất phân cực và tích điện ra vào được tế bào
2. Tạo nên sự ổn định cấu trúc màng,
3. Cho các chất tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua.
4. Thu nhận thông tin cho tế bào.
5. Là dấu chuẩn đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ đó, các tế bào cùng
cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào lạ.
Câu 2: Xác định kiểu vận chuyển có nội dung tương ứng:
Kiểu vận chuyển Nội dung tương ứng
a. Khuyếch tán qua kênh.
b. Xuất bào.
c. Khuyếch tán trực tiếp.
d. Nhập bào.
e. Vận chuyển chủ động
1. Là sự thẩm thấu của các phân tử nước qua màng sinh chất.
2. Là sự vận chuyển các chất ngược chiều nồng độ, cần tiêu
tốn năng lượng.
3. Là trường hợp các chất được đưa vào tế bào bằng cách
biến dạng màng tế bào.

4. Là trường hợp các chất tan khuyếch tán qua kênh prôtêin
xuyên màng.
5. Là trường hợp các chất được đưa ra ngoài tế bào bằng
cách biến dạng màng tế bào.
6. Là trường hợp nước và dung môi đi qua màng và không
cho các chất tan đi qua.
Câu 3: Xác định các bào quan có chức năng tương ứng:
Bào quan Chức năng
a. Ti thể
b. Bộ máy Gôngi
c. Lưới nội chất trơn
d. Lưới nội chất hạt
e. Lizôxôm
f. Ribôxôm
1. Thực hiện quá trình quang hợp
2. Vận chuyển và tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.
3. Thực hiện quá trình hô hấp tế bào.
4. Đóng gói các sản phẩm hay chất thải rồi tiết ra ngoài nhờ các bóng
nội bào bằng con đường xuất bào.
5. Tiêu hoá nội bào và phân huỷ các tế bào già.
6. Tổng hợp prôtêin.
7. Tham gia vào sự hình thành thoi phân bào.
8. Tổng hợp các lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại với cơ thể.
Đáp án: Câu 1. a - 3, b -4, c - 5.
Câu 2. a - 4, b -5, c - 1, d - 3, e - 2
Câu 3. a - 3, b - 4, c - 2, d - 8, e - 5, f - 6.
Câu 1: Trình bày cấu tạo, chức năng của nhân tế bào?
Câu 2: Trình bày cấu tạo, chức năng của màng tế bào?
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 19
Hoạt động 1: Triển khai hệ thống câu hỏi ôn tập

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Câu 1: Em hãy lập bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
Câu 2: Lập bảng nêu lên các đặc điểm khác nhau giữa tế bào động vật với tế bào thực vật?
Câu hỏi 3. Nếu ta để tế bào động vật và tế bào thực vật trong dung dịch nhược trương thì chúng
phản ứng ra sao? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó.
Câu hỏi 4. Hãy lập bảng so sánh 3 phương thức vận chuyển qua màng: thụ động, tích cực và
nhập-xuất bào.
Câu hỏi 5 Cho biết tế bào tuyến nước bọt chế tiết ra enzim amilaza là một loại glicôprôtêin. Hãy
mô tả con đường hình thành và chế tiết amilaza vào khoang miệng.
Câu hỏi 6. Lập bảng liệt kê các bào quan có hệ thống màng dơn, màng kép và nêu chức năng của
mỗi bào quan?
Câu hỏi 7. Màng trong ty thể chứa những yếu tố nào? Những yếu tố đó có chức năng gì? Vai trò
của ôxi trong hô hấp hiếu khí?
Câu hỏi 8. Lập bảng so sánh cấu trúc và chức năng của hệ thống màng kép của màng ti thể,
màng lục lạp và màng nhân.
Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm
Nhóm 1: các câu hỏi 1, 2
Nhóm 2: các câu hỏi 3, 4,
Nhóm 3: các câu hỏi 5, 6
Nhóm 4: các câu hỏi 7, 8
- Chép câu hỏi
- Vận dụng kiến thức đã học

thảo luận nhóm
để trả lời các câu hỏi
Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi tự luận
GV gọi đại diện các nhóm trình bày

đánh giá,
bổ sung hoàn thiện đáp án cho các câu hỏi

- Các HS lắng nghe, ghi chép các ý chính của đại
diện nhóm trình bày theo yêu cầu của từng câu
hỏi. Đồng thời đánh giá, bổ sung hoàn thiện đáp
án câu hỏi
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu Đáp án
1
Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
- Vi khuẩn, vi khuẩn lam
- Kích thước bé (1 - 10 µm)
- Có cấu tạo đơn giản.
- Vật chất di truyền là phân tử ADN trần
dạng vòng nằm phân tán trong tế bào chất.
- Chưa có nhân điển hình. Vùng nhân là
phần tế bào chất chứa ADN.
- Tế bào chất chỉ chứa các bào quan đơn
giản như: ribôxôm
- Ribôxôm bé hơn
- Phương thức phân bào đơn giản bằng cách
phân đôi không có nguyên phân và giảm
phân
- Có lông và roi cấu tạo đơn giản
- Nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật.
- Kích thước lớn (10 - 100 µm).
- Có cấu tạo phức tạp.
- Vật chất di truyền là ADN và prôtêin loại
histôn tạo nên NST nằm trong nhân.
- Có nhân với màng nhân, chứa NST và nhân
con.
- Tế bào chất được phân vùng và chứa các bào

quan phức tạp như: lưới nội chất, ribôxôm, ti thể,
lục lạp, bộ máy Gôngi, lizôxôm, perôxixôm,
trung thể
- Ribôxôm lớn hơn
- Phương thức Phân bào phức tạp (nguyên phân
+ giảm phân) với bộ máy phân bào.
- Có lông và roi cấu tạo kiểu 9 + 2
2
Tế bào thực vật Tế bào động vật
- Có thành xenlulozơ bao ngoài màng sinh - Không có thành xelulozơ.
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 20
chất của các tế bào cạnh nhau.
- Có lục lạp, tự dưỡng.
- Chất dự trữ là tinh bột.
- Trung tử không có trong tế bào thực vật bậc
cao. Phân bào không có sao và phân chia tế
bào chất bằng vách ngang ở trung tâm.
- Hệ không bào phát triển. Thường có 1
không bào lớn ở trung tâm, chứa đầy chất
dịch
- TBC thường áp sát thành tế bào
- Lizôxôm thường không tồn tại.
- Nhân tế bào nằm gần với màng tế bào
- Chỉ 1 số tế bào là có khả năng phân chia.
- Lông hoặc roi không có ở thực vật bậc cao.
- Không có lục lạp, dị dưỡng
- Chất dự trữ là glicôgen.
- Có trung tử. Phân bào có xuất hiện sao và
phân chia tế bào chất bằng cách thắt eo ở trung
tâm.

- ít khi có không bào, nếu có thì nhỏ và phân bố
khắp tế bào.
- Tế bào chất phân bố khắp tế bào
- Lizôxôm luôn tồn tại
- Nhân tế bào nằm bất cứ ở chỗ nào trong tế
bào chất, nhưng thường là giữa tế bào.
- Hầu như tất cả các tế bào đều có khả năng
phân chia.
- Thường có lông hoặc roi.
3
Câu 3. Trong dung dịch nhược trương, tế bào động vật hấp thụ nước nên trương lên và màng
tế bào động vật không có thành xenlulôzơ nên có thể bị vỡ. Tế bào thực vật để trong dung
dịch nhược trương tuy nước thâm nhập vào tế bào chất, vào không bào tạo nên sức trương,
nhưng tế bào không bị trương phồng và không bị vỡ vì tế bào có thành xenlulôzơ vững chắc.
4
Phương
thức
Thụ động Chủ động
Nhập bào, xuất
bào
TĐ trực tiếp TĐ dễ dàng
Cơchế - Không tiêu thụ
NL
- Theo građien
nồng động
- Không tiêu thụ
NL
- Theo građien
nồng động
- Cần có pecmeaza

- Tiêu thụ nang
lượng
- Ngược građien
nồng độ.
- Tiêu thụ nang
lượng
- Biến đổi và tái
tạo màng.
Ví dụ Các pt bé không
phân cực tích
điện: CO
2
, O
2
,
NO
- Các chất phân
cực: H
2
O, aa,
glucôzơ
- Các ion tích điện
- Các phân tử
lớn: Pr
- Các phân tử
rắn, lỏng
5
Amilaza là chất glicôprôtêin. Pr được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, sau đó được chuyển
vào bộ máy Gôngi. ở đây, Pr được gắn thêm cacbonhiđrat để tạo thành glicôprôtêin
(amilaza). Sau đó amilaza được đóng gói vào các bóng nội bào và được tiết ra ngoài bằng

con đường xuất bào.
6 Các bào quan có màng đơn: lưới nội chất, bộ máy Gôngi, lizôxôm, không bào; Các bào quan
có màng kép: ti thể, lục lạp và các bào quan không có cấu trúc màng : trung thể, ribôxôm.
Hệ thống màng nội bào có chức năng phân khu (xoang hoá) tế bào chất thành nhiều khu
riêng biệt tạo nên các bàoquan có chức năng khác nhau. Do đó, hoạt động sống của tế bào có
hiệu quả cao hơn.
Bào quan Cấu trúc màng Chức ngăng
Ti thể Màng kép Hô hấp hiếu khí
Lục lạp Màng kép Quang hợp
Lưới nội
chất trơn
Màng đơn
Vận chuyển nội bào, chuyển hóa đường, giải
độc
Lưới nội
chất hạt
Màng đơn có đính Riôxôm Vận chuyển nội bào, tổng hợp prôtê in
Bộ máy
Gôngi
Màng đơn
Đóng gói , biến đổi và phân phối sản phẩm từ
nơi sản xuất đến nơi sử dụng.
Lizôxôm Màng đơn dạng bóng Tiêu hóa nội bào
Không bào Màng đơn Tạo sức trương, dự trữ các chất
Ribôxôm Không màng Tổng hợp prôtê in
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 21
Trung thể Không màng Phân bào
7 HS tự làm
8
Màng ti thể Màng lục lạp Màng nhân

Cấu trúc Màng kép, màng trong
tạo nên mào chứa chuỗi
chuyền điển tử
Màng kép, màng
tilacôit chứa clorophyl,
chuỗi chuyền điện tử
Màng kép có nhiều lỗ
Chức năng Chuyển hoá năng lượng
có trong chất dinh
dưỡng thành NL tích
trong ATP trong hô hấp
hiếu khí.
Chuyển hoá NL ánh
sáng thành NL tích
trong ATP và NADPH,
cung cấp cho phản ứng
tối của quang hợp
Vận chuyển chất giữa
nhân và tế bào chất (các
ARN, ribôxom, Pr)
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò
 Củng cố
BÀI: TẾ BÀO NHÂN SƠ
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ ?
A. Có kích thước nhỏ
B. Không có các bào quan như bộ máy Gôn gi , lưới nội chất
C. Không có chứa phân tử ADN
D. Nhân chưa có màng bọc
Câu 2. Đặc điểm của tế bào nhân sơ là :
A. Tế bào chất đã phân hoá chứa đủ các loại bào quan

B. Màng nhân giúp trao đổi chất giữa nhân với tế bào chất
C. Chưa có màng nhân
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 3. Cấu trúc nào sau đây thuộc loại tế bào nhân sơ ?
A. Virut B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Vi khuẩn
Câu 4. Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là :
A. Màng sinh chất , tế bào chất , vùng nhân
B. Tế bào chất, vùng nhân , các bào quan
C. Màng sinh chất , các bào quan , vùng nhân
D. Nhân phân hoá , các bào quan , màng sinh chất
Câu 5. Thành phần nào sau đây không có ở cấu tạo của tế bào vi khuẩn ?
A. Màng sinh chất B. Mạng lưới nội chất C. Vỏ nhày D. Lông roi
Câu 6. Phát biểu sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn là :
A. Dạng sống chưa có cấu tạo tế bào
B. Cơ thể đơn bào , tế bào có nhân sơ
C. Bên ngòai tế bào có lớp vỏ nhày và có tác dụng bảo vệ
D. Trong tế bào chất có chứa ribôxôm
Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng với tế bào vi khuẩn
A. Nhân được phân cách với phần còn lại của tế bào bởi màng nhân
B. Vật chất di truyền là ADN không kết hợp với prôtêin histon.
C. Nhân có chứa phân tử ADN dạng vòng
D. Ở vùng nhân không chứa nguyên liệu di truyền
Câu 8. Ở vi khuẩn , cấu trúc plasmis là :
A. Phân tử ADN nằm trong nhân tế bào có dạng thẳng
B. Phân tử ADN có dạng vòng nằm trong tế bào chất
C. Phân tử ADN nằm trong nhân tế bào có dạng vòng
D. Phân tử ADN thẳng nằm trong tế bào chất
Câu 9. Trong tế bào vi khuẩn nguyên liệu di truyền là ADN có ở :
A. Màng sinh chất và màng ngăn B. Màng sinh chất và nhân
C. Tế bào chất và vùng nhân D. Màng nhân và tế bào chất

Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 22
Câu 10. Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây ?
A. Vỏ nhày B. Thành tế bào C. Màng sinh chất D. Tế bào chất
Câu 11. Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn
A. Xenlulôzơ B. Kitin C. Peptiđôglican D. Silic
Câu 12. Người ta chia làm 2 loại vi khuẩn , vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương dựa
vào yếu tố sau đây ?
A. Cấu trúc của phân tử ADN trong nhân
B. Cấu trúc của plasmit
C. Số lượng nhiễm sắc thể trong nhân hay vùng nhân
D. Cấu trúc và thành phần hoá học của thành tế bào
Câu 13. Sinh vật dưới đây có cấu tạo tế bào nhân sơ là :
A. Vi khuẩn lam B. Tảo
C. Nấm D. Động vật nguyên sinh
Câu 14. Trong tế bào vi khuẩn , ribôxôm có chức năng nào sau đây ?
A. Hấp thụ các chất dinh dưỡng cho tế bào
B. Tiến hành tổng hợp prôtêin cho tế bào
C. Giúp trao đổi chất giữa tế bào và môi trường sống
D. Cả 3 chức năng trên
Câu 15. Chức năng di truyền ở vi khuẩn được thực hiện bởi :
A. Màng sinh chất B. Chất tế bào C. Vùng nhân D. Ribôxôm
BÀI: TẾ BÀO NHÂN THỰC
Câu 1. Tế bào nhân sơ có ở :
A. Động vật B. Thực vật C. Người D. Vi khuẩn
Câu 2. Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân chuẩn khác với tế bào nhân sơ là :
A. Có màng sinh chất
B. Có các bào quan như bộ máy Gôngi, lưới nội chất
C. Có màng nhân
D. Hai câu b và c đúng
Câu 3. Ở tế bào nhân chuẩn tế bào chất được xoang hoá là do

A. Có màng nhân ngăn cách chất nhân với tế bào chất
B. Có các bào quan có màng bọc phân cách với tế bào chất
C. Có hệ thống mạng lưới nội chất
D. Có các ti thể .
Câu 4. Đặc điểm của cấu trúc màng nhân là :
A. Không có ở tế bào nhân sơ
B. Có cấu tạo gồm 2 lớp
C. Có nhiều lỗ nhỏ giúp trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất
D. Cả a,b, và c đều đúng
Câu 5. Cấu trúc dưới đây không có trong nhân của tế bào là :
A. Chất dịch nhân B. Nhân con C. Bộ máy Gôngi D. Chất nhiễm sắc
Câu 6. Thành phần hoá học của chất nhiễm sắc trong nhân tế bào là :
A. ADN và prôtêin B. ARN và gluxit C. Prôtêin và lipit D. ADN và ARN
Câu 7. Trong dịch nhân có chứa
A. Ti thể và tế bào chất B. Tế bào chất và chất nhiễm sắc
C. Chất nhiễm sắc và nhân con D. Nhân con và mạng lưới nội chất
Câu 8. Chất nào sau đây có chứa nhiều trong thành phần của nhân con ?
A. axit đêôxiri bô nuclêic B. axitribônuclêic
C. axit Photphoric D. axit Ni tơ ric
Câu 9. Đường kính của nhân tế bào vào khoảng
A. 0,5 micrômet B. 5 micrômet C. 50 micrômet D. 5 ăngstron
Câu10. Chất nhiễm sắc khi co xoắn lại sẽ hình hành cấu trúc nào sau đây ?
A. Phân tửADN B. Phân tử prôtêin C. Nhiễm sắc thể D. Ribôxôm
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 23
Câu 11. Điều sau đây sai khi nói về nhân con :
A. Cấu trúc nằm trong dịch nhân của tế bào B. Có rất nhiều trong mỗi tế bào
C. Có chứa nhiều phân tử ARN D. Thường chỉ có 1 trong mỗi nhân tế bào
Câu 12. Hoạt động nào sau đây là chức năng của nhân tế bào ?
A. Chứa đựng thông tin di truyền
B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào

C. Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào
D. Duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường
Câu 17. Thành phần hoá học của Ribôxôm gồm :
A. ADN,ARN và prôtêin B. Prôtêin,ARN
C. Lipit,ADN và ARN D. ADN,ARN và nhiễm sắc thể
Câu 18. Điều không đúng khi nói về Ribôxôm
A. Là bào quan không có màng bọc
B. Gồm hai hạt : một to, một nhỏ
C. Có chứa nhiều phân tử ADN
D. Được tạo bởi hai thành phần hoá học là prôtêin và ARN
Câu 19. Trong tế bào , hoạt động tổng hợp prôtêin xảy ra ở :
A. Ribôxôm B. Lưới nội chất C. Nhân D. Nhân con
Câu 20. Đặc điểm có ở tế bào thưc vật mà không có ở tế bào động vật là :
A. Trong tế bào chất có nhiều loại bàng quan B. Có thành tế bào bằng chất xenlulôzơ
C. Nhân có màng bọc D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 21. Cấu trúc nào sau đây có ở tế bào động vật
A. Không bào B. Lục lạp C. Thành xenlulôzơ D. Ti thể
Câu 22. Cấu trúc nào sau đây có ở tế bào động vật
A. Lưới nội chất B. Không bào C. Thành xenlulôzơ D. Nhân con
Câu 23. Cấu trúc dưới đây không có ở tế bào thực vật bậc cao là :
A. Nhân chuẩn B. Ribôxôm C. Trung thể D. Nhân con
Câu 24. Một loại bào quan nằm ở gần nhân , chỉ có ở tế bào động vật và tế bào thực vật bậc
thấp là :
A. Lục lạp B. Ti thể C. Không bào D. Trung thể
Câu 25. Ở tế bào động vật số lượng trung tử có trong bào quang trung thể là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 26. Trong tế bào trung thể có chức năng :
A. Tham gia hình thành thoi vô sắc khi tế bào phân chia
B. Chứa chất dự trữ cho tế bào
C. Là nơi ô xi hoá các chất tạo năng lượng cho tế bào

D. Bảo vệ tế bào
Câu 27.Bào quan có chức năng cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào là
A. Không bào B. Trung thể C. Nhân con D. Ti thể
Câu 28. Ở lớp màng trong của ti thể có chứa nhiều chất nào sau đây ?
A. Enzim hô hấp B. Hoocmon C. Kháng thể D. Sắc tố
Câu 29. Chất được chứa đựng trong lớp màng đôi của ti thể được gọi là :
A. Chất vô cơ B. Nước C. Chất nền D. Muối khoáng
Câu 30.Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất ?
A. Tế bào biểu bì B. Tế bào hồng cầu C. Tế bào cơ tim D. Tế bào xương
Câu 30. Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là :
A. Có chứa sắc tố quang hợp B. Có chứa nhiều loại enzim hô hấp
C. Được bao bọc bởi lớp màng kép D. Có chứa nhiều phân tử ATP
Câu 31. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về lục lạp ?
A. Có chứa nhiều trong các tế bào động vật
B. Có thể không có trong tế bào của cây xanh
C. Là loại bào quan nhỏ bé nhất
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 24
D. Có chứa sắc tố diệp lục tạo màu xanh ở lá cây
Câu 32. Tên gọi strôma để chỉ cấu trúc nào sau đây?
A. Chất nền của lục lạp B. Màng ngoài của lục lạp
C. M àng trong của lục lạp D. Enzim quang hợp của lục lạp
Câu 33. Sắc tố diệp lục có chứa nhiều trong cấu trúc nào sau đây ?
A. Chất nền B. Các túi tilacoit
C. Màng ngoài lục lạp D. Màng trong lục lạp
Câu 34. Cấu trúc trong tế bào bao gồm các ống và xoang dẹt thông với nhau được gọi là :
A. Lưới nội chất B. Chất nhiễm sắc C. Khung tế bào D. Màng sinh chất
Câu 35. Trên màng lưới nội chất hạt có :
A. Nhiều hạt có khả năng nhuộm màu bằng dung dịch kiềm
B. Nhiều hạt có thể nhuộm bằng dung dịch a xít
C. Các Ribôxôm gắn vào

D. Cả a,b và c đều đúng
Câu 36. Chức năng của bộ máy Gôn gi trong tế bào là :
A. Thu nhận Prôtêin,lipit, đường rồi lắp ráp thành những sản phẩm cuối v cùng
B. Phân phối các sản phẩm tổng hợp được đến các nơi trong tế bào .
C. Tạo chất và bài tiết ra khỏi tế bào
D. Cả a, b, và c đều đúng
Câu 37.Hoạt động dưới đây không phải chức năng của Lizôxôm.
A. Phân huỷ các tế bào cũng như các bào quan già
B. Phân huỷ các tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi
C. Phân huỷ thức ăn do có nhiều en zim thuỷ phân
D. Tổng hợp các chất bài tiết cho tế bào
Câu 38. Hoạt động nào sau đây của Lizôxôm. cần phải kết hợp với không bào tiêu hoá ?
A. Phân huỷ thức ăn
B. Phân huỷ tế bào già
C. Phân huỷ các bào quan đã hết thời gian sử dụng
D. tất cả các hoạt động trên
Câu 39. Loại tế bào sau đây có c hứa nhiều Lizôxôm. nhất là :
A. Tế bào cơ B. Tế bào hồng cầu C. Tế bào bạch cầu D. Tế bào thần kinh
Câu 40. Cấu trúc nào sau đây có tác dung tạo nên hình dạng xác định cho tế bào động vật ?
A. Mạng lưới nội chất B. Bộ khung tế bào
C. Bộ máy Gôn gi D. ti thể
Câu 41. Bộ Khung tế bào thựuc hiện chức năng nào sau đây ?
A. Giúp neo giữ các bào quan trong tế bào chất
B. vận chuyển các chất cho tế bào
C. Tham gia quá trình tổng hợp Prôtêin
D. Tiêu huỷ các tế bào già
Câu 42. Hai nhà khoa học đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất vào năm 1972 là :
A. Singer và Nicolson B. Campbell và Singer C. Nicolson và Reece D. Reece và Campbell
Câu 43. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về thành phần hoá học chính của màng sinh
chất ?

A. Một lớp photphorit và các phân tử prôtêin B. Hai lớp photphorit và các phân tử prôtêin
C. Một lớp photphorit và không có prôtêin D. Hai lớp photphorit và không có prôtêin
Câu 44. Thành tế bào thực vật có thành phần hoá học chủ yếu bằng chất :
A. Xenlulôzơ B. Phôtpholipit C. Côlesteron D. Axit nuclêic
Câu 45. Tính vững chắc của thành tế bào nấm có được nhờ vào chất nào dưới đây ?
A. Cacbonhidrat B. Kitin C. Trigliêric D. Protêin
BÀI: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Câu 1. Điều đưới đây đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào là
A. cần có năng lượng cung cấp cho quá trình vận chuển
B. Chất được chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao
Giáo án TC SINH HỌC 10 HKC Trang 25

×