Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giáo án hình học 7 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 141 trang )

Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
Ch ơng I
hai đờng thẳng vuông góc
đờng thẳng song song
Tiết 1 Hai góc đối đỉnh
A . MụC TIêU Ngày dạy 21 / 8 / 2009
1. Kiến thức:
- Học sinh biết đợc thế nào là hai góc đối đỉnh.
- HS hiểu và nêu đợc tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Học sinh vẽ đợc góc đối đỉnh với 1 góc cho trớc
2. Kỹ năng: - Vẽ hình chính xác,
3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. CHUẩN Bị
- GV: Bảng phụ, thớc thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, thớc thẳng, thớc đo góc.
C. Các phơng pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành.
D. HOạT ĐộNG TRêN LớP
1. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên giới thiệu chơng trình hình học lớp 7 và các yêu cầu bộ môn
GV: Nội dung chơng I chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể nh:
1, Hai góc đối đỉnh
2, Hai đờng thẳng vuông góc.
3, Các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng.
4, Hai đờng thẳng song song
GV: Hôm nay chúng ta nghiên cứu khái niệm đầu tiên.
II. bài mới
Hoạt Động của thầy và trò Nội dung
GV: đa hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh ở
bảng phụ.
- HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ.


-
à
1
O

à
3
O
có chung đỉnh O
Cạnh Oy là tia đối của Ox
Cạnh Ox là tia đối của Oy
Góc M
1
và góc M
2
chung đỉnh M, 2 cạnh là hai tia đối nhau,
hai cạnh còn lại không đối nhau.
- Góc xOy và góc x'O'y' không chung đỉnh cũng bằng nhau.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh
GV: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh
à
1
O

à
3
O
Trờng THCS Phả Lễ 1 Vũ Hồng Tuân
x
x


y

y
O
1 3
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
của góc M
1
và M
3
của góc xOy và góc xOy
GV: giới thiệu góc
à
1
O
và góc
à
3
O
gọi là hai góc đối đỉnh.
Còn góc M
1
và góc M
2
; Góc xOy và góc x'O'y' không phải là
góc đối đỉnh?
* Định nghĩa/sgk
GV: Đa định nghĩa lên màn hình yêu cầu học sinh nhắc lại.
GV: cho học sinh làm ?2 trang 81 SGK

GV: Vậy hai đờng thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối
đỉnh.
?2. góc
à
2
O
và góc
à
4
O
cũng là hai góc đối
đỉnh vì tia Oy là tia đối của Oy; tia Ox là
tia đối của tia Ox.
GV: Quay trở lại với h2; h3 yêu cầu học sinh gải thích tại
sao góc M
1
và góc M
2
lại không phải là hai góc đối đỉnh.

GV: Cho góc xOy hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy?
HS: lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ:
- Vẽ tia Ox là tia đối của Ox.
- Vẽ tia Oy là tia đối của Oy.
- => Góc xOy đối đỉnh với góc xOy
GV: Trên hình bạn vừa vẽ còn cặp góc nào đối đỉnh không?
HS: góc xOy đối đỉnh với góc yOx
GV: Em hãy vẽ hai đờng thẳng cắt nhau và đặt tên cho các
cặp góc đối đỉnh đợc tạo thành.
HS: lên bảng vẽ

GV: Hãy quan sát hai góc đối đỉnh
à
1
O

à
3
O
;
à
2
O

à
4
O
.
Em hãy ớc lợng bằng mắt và so sánh độ lớn của góc
à
1
O

à
3
O
;
à
2
O


à
4
O
, góc
1
I
$

3
I
$
; góc
2
I
$

4
I
$
.
HS: Hình nh
à
1
O
=
à
3
O
;
à

2
O
=
à
4
O
;
1
I
$
=
3
I
$
;
2
I
$
=
4
I
$
GV: Em hãy dùng thớc đo góc để kiểm tra?
GV: Gọi học sinh lên bảng kiểm tra, học sinh cả lớp kiểm ta
trên vở
GV: Đa vào tính chất hai góc kề bù :
Giải thích vì sao
à
1
O

=
à
3
O
bằng suy luận.
GV: Có nhận xét gì về tổng
à
1
O
+
à
2
O
? Vì sao?
- Tơng tự
à
2
O
+
à
3
O
?
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Tính chất/sgk
Tập suy luận
Ta có
à
1
O

+
à
2
O
=180
o
(2 góc kề bù)

à
2
O
+
à
3
O
=180
o
(2 góc kề bù)

à
1
O
+
à
2
O
=
à
2
O

+
à
3
O
vậy
à
2
O
=
à
3
O
III. Củng cố - luyện tập
GV: Ta có hai góc đối đỉnh bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
HS: Không.
GV: Đa bảng phụ ghi bài 1 (T82 - SGK) gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời và điền vào chỗ trống.
Trờng THCS Phả Lễ 2 Vũ Hồng Tuân
x
x'
y
O
y'
1
2
3
4
x
x

y


y
O
1 3
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
Tơng tự GV đa bài 2 T82
GV: Yêu cầu hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm (Kết hợp điền vào vở bài tập)
IV. H ớng dẫn về nhà
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa.
- Điền hoàn thiện các bài tập trong vở bài tập.
- Đọc trớc bài mới.
- Lấy các ví dụ thực tế có hình ảnh của 2 góc đối đỉnh
- Làm bài tập 3,4,5 (Tr 83 - SGK); 1,2,3 (Tr 73,74 - SBT).
Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh, học cách suy luận. Biết vẽ một góc đối đỉnh với một
góc cho trớc.
Tiết 2 Luyện tập
A . MụC TIêU Ngày dạy 21 / 8 / 2009
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm chắc đợc định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Nhận biết đợc hai góc đối đỉnh trong một hình vẽ.
- Vẽ đợc góc đối đỉnh với góc cho trớc.
2. Kỹ năng: - Vẽ hình chính xác, - Bớc đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập
3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. CHUẩN Bị
- GV: Bảng phụ, thớc thẳng, phấn màu.
- HS: Ôn lại lý thuyết, thớc thẳng.
C. Các phơng pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành.
D. HOạT ĐộNG TRêN LớP

I. KTBC
HS1: Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình và nêu các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ.
HS2: Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh. Chữa BT 5/182.
II. bài mới
Trờng THCS Phả Lễ 3 Vũ Hồng Tuân
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài 6/83.
GV Để vẽ hai đờng thẳng cắt nhau tạo thành góc có số
đo 47
0
ta làm nh thế nào?
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng làm BT
? Biết Ô
1
ta có thể tính đợc Ô
3
? Vì sao?
? Tính Ô
2
nh thế nào?
? Tính Ô
4
nh thế nào?
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày
GV: Yêu cầu học sinh khác làm BT vào giấy nháp.
GV: Yêu cầu học sinh làm BT 7/83.
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
- Sau khi hết thời gian
GV: Yêu cầu học sinh nộp kết quả của các nhóm

GV: Yêu cầu học sinh tìm các cặp góc đối đỉnh trong
hình vẽ
GV: ? học sinh làm BT8/183
GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng.
Các góc trên hình vẽ có là cặp góc đối đỉnh? Vì sao?
GV: Yêu cầu học sinh nêu qua BT8 (Kết hợp điền vào vở
bài tập)
GV: Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
GV: Yêu cầu học sinh làm BT9 (Kết hợp điền vào vở bài
tập)
(?) Muốn vẽ góc xAy vuông ta làm NTN?
HS: Dùng ê ke
GV: Yêu cầu học sinh cho biết muốn vẽ góc xOy đối
đỉnh với góc xOy ta làm nh thế nào?
Bài 6/83
Giải
Ta có:
Ô
1
= Ô
3
= 47
0
(hai góc đối đỉnh)
Ta thấy Ô
2
+ Ô
1
= 18
0

(hai góc kề bù)
hay Ô
2
+ 47
0
= 180
0
Ô
2
=180
0
- 47
0
= 133
0
Mặt khác
Ô
4
= Ô
2
= 133
0
(2 góc đối đỉnh)
Bài 7/83
Bài 8/83
Trờng THCS Phả Lễ 4 Vũ Hồng Tuân
O
x
x


y

y
z
z
O
x
x
y
y
47
0
3
1
70
0
70
0
70
0
70
0
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
Bài 9/83
Hai góc vuông không đối đỉnh là
Góc xAy , góc xAy
III. Củng cố - luyện tập
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là 2 góc đối đỉnh?
- Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh
- Làm bài tập trong vở bài tập (2 bài tập đầu tiên)

IV. H ớng dẫn về nhà
GV: Yêu cầu học sinh học thuộc lý thuyết, tính chất và nghiên cứu Tiết 3.
- Hoàn thiện các bài tập trong vở bài tập.
Tiết 3 Hai đờng thẳng vuông góc
A. Mục tiêu Ngày dạy 28 / 8 / 2009
1. Kiến thức:
- HS biết đợc thế nào là hai đờng thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất : Có duy nhất một đờng thẳng b đi qua A và b

a.
- Hiểu thế nào là đờng thẳng đi qua một điểm cho trớc và vuông góc với một đờng thẳng cho trớc.
- Biết vẽ đờng trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình, sử dụng các ký hiệu toán học, kỹ năng thực hành.
3. Thái độ : - Bớc đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị
GV: SGK, thớc, êke, giấy rời để thực hành gấp hình
HS: Thớc, êke, giấy rời để thực hành gấp hình, bảng nhóm.
C. Các ph ơng pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy học
I. KTBC
GV gọi 1 HS lên bảng trả lời:
+ Thế nào là hai góc đối đỉnh.
+ Nêu tính chất hai góc đối đỉnh.
Trờng THCS Phả Lễ 5 Vũ Hồng Tuân
x
x
y
y
A

Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
+ Vẽ
ã
xAy
= 90
0
. Vẽ
ã
x'Ay'
đối đỉnh với
ã
xAy
HS lên bảng thực hiện
GV cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài của bạn.
GV:
ã
x'Ay'
đối đỉnh với
ã
xAy
nên xx', yy' là 2 đờng thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói
đờng thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
II. bài mới
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
HĐ 1
GV: Cho học sinh làm ?1
* HS trải phẳng giấy đã gấp, rồi dùng thớc và bút vẽ các
đờng thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp đó.
* Học sinh:
Các nếp gấp là hình ảnh của hai đờng thẳng vuông góc và

bốn góc tạo thành đều là góc vuông.
* GV vẽ đờng thẳng xx' yy' cắt nhau tại O và
ã
xOy
= 90
0

HS chứng tỏ các góc còn lại vuông
Giáo viên giới thiệu kí hiệu hai đờng thẳng vuông góc.
GV: Vậy thế nào là hai đờng thẳng vuông góc ?
HS trả lời
* Giáo viên nêu các cách diễn đạt nh SGK (84 SGK)
HS đọc SGK
1) Thế nào là hai đ ờng thẳng vuông góc ?
Trình bày suy luận
Định nghĩa SGK
+ Kí hiệu xx'

yy'
HĐ 2
Muốn vẽ hai đờng thẳng vuông góc ta làm nh thế nào?
* HS có thể nêu cách vẽ nh bài tập 9 (83 SGK)
* GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa?
*Giáo viên gọi 1 HS lên bảng làm
?3 .Học sinh cả lớp làm vào vở
GV cho HS hoạt động nhóm ?4 yêu cầu HS nêu vị trí có
thể xảy ra rồi vẽ hình theo các trờng hợp đó.
GV quan sát và hớng dẫn các nhóm vẽ hình
GV nhận xét bài của các nhóm.
2) Vẽ hai đ ờng thẳng vuông góc

Các bớc vẽ hình 5, 6
Trờng THCS Phả Lễ 6 Vũ Hồng Tuân
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
GV: Theo em có mấy đờng thẳng đi qua O và
vuông góc với a?
HS trả lời GV: Ta thừa nhận tính chất sau: Có một và chỉ
một cho trớc.
HS làm bài tập 11-12
HĐ 3
GV: Cho bài toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của
AB. Qua I vẽ đờng thẳng d vuông góc với AB
HS lên bảng vẽ. (2em)
HS cả lớp vẽ vào vở
GV: Giới thiệu: Đờng thẳng d gọi là đờng trung trực của
đoạn AB
GV: Vậy đờng trung trực của một đoạn thẳng là gì?
HS trả lời (2 em)
GV: nhấn mạnh 2 điều kiện (vuông góc, qua trung điểm).
GV: Giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.
GV: Muốn vẽ đờng trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ
nh thế nào?
HS trả lời
GV: Cho HS làm bài tập: Cho đoạn thẳng AB = 3cm. Hãy
vẽ đờng trung trực của đoạn thẳng ấy?
HS nêu trình tự cách vẽ
GV Còn cách nào khác?
3) Đ ờng trung trực của đoạn thẳng
Định nghĩa SGK
* Hai điểm đối xứng
* Cách vẽ

+ Cách 1(Dùng compa)
- Bớc1
- Bớc2

d
A
B
M
+ Cách 2 (Gấp giấy)
III. Củng cố - luyện tập
1) Hãy nêu định nghĩa hai đờng thẳng vuông góc ? Lấy ví dụ thực tế về hai đờng thẳng vuông góc.
2) Bài tập trắc nghiệm:
Nếu biết hai đờng thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra điều gì? Trong số những câu trả
lời sau thì câu nào sai ? Câu nào đúng?
a) Hai đờng thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O
b) Hai đờng thẳng xx' và yy' cắt nhau tạo thành một góc vuông
c) Hai đờng thẳng xx' và yy' cắt nhau tạo thành bốn góc vuông
d) Mỗi đờng thẳng là đờng phân giác của một góc bẹt.
IV. H ớng dẫn về nhà
* Học thuộc định nghĩa hai đờng thẳng vuông góc, đờng trung trực của một đoạn thẳng.
Biết vẽ hai đờng thẳng vuông góc, vẽ đờng trung trực của một đoạn thẳng.
Bài tập: Bài 13, 14, 15, 16 trang 86, 87 SGK
Bài 10, 11 trang 75 SBT.
Trờng THCS Phả Lễ 7 Vũ Hồng Tuân
A
d
B
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
Tiết 4 Luyện tập
A. Mục tiêu Ngày dạy 28 / 8 / 2009

1. Kiến thức:
- Giải thích đợc thế nào là hai đờng thẳng vuông góc với nhau.
- Biết vẽ đờng thẳng đi qua một điểm cho trớc và vuông góc với một đờng thẳng cho trớc.
- Biết vẽ đờng đờng trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo êke, thớc thẳng. Bớc đầu tập suy luận.
3. Thái độ : - cẩn thận , yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị
GV: SKG, thớc, êke, giấy rời, bảng phụ (giấy trong, máy chiếu).
HS: SGK, thớc, êke, thớc kẻ, bút viết bảng
C. Các ph ơng pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy học
I. KTBC
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: 1) Thế nào là hai đờng thẳng vuông góc ?
2) Cho đờng thẳng xx' và O thuộc xx' hãy vẽ đờng thẳng yy' đi qua O và v. góc xx'.GV cho HS cả
lớp theo dõi và nhận xét đánh giá, cho điểm (chú ý các thao tác vẽ hình của học sinh để kịp thời uốn
nắn).
HS2: 1) Thế nào là đờng trung trực của đoạn thẳng.
2) Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đờng trung trực của đoạn AB.
GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ và nhận xét bài làm của bạn để đánh giá cho điểm
II. bài mới
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
Luyện tập (28ph:)
cho học sinh cả lớp làm bài 15 trang 86 SGK.
Sau đó giáo viên gọi lần lợt HS nhận xét.
HS chuẩn bị giấy trong và thao tác nh các hình 8 trang
86 SGK.
GV đa bảng phụ có vẽ lại hình bài 17 (trang 87 SGK).
Gọi lần lợt 3 học sinh lên bảng, kiểm tra xem hai đờng

thẳng a và a' có vuông góc với nhau không.
GV Phơng pháp HS kiểm tra nh thế nào
HS trả lời
HS cả lớp quan sát ba bạn kiểm tra trên bảng và nêu
nhận xét.
Bài tập 15
Hình vẽ 8 SGK
Bài tập 17
Hình vẽ 10 SGK
Bài tập 18 (trang 87 SGK).
Trình tự 1:
- Vẽ d
1
tuỳ ý.
- Vẽ d
2
cắt d
1
tại O và tạo với d
1
góc 60
0
.
Trờng THCS Phả Lễ 8 Vũ Hồng Tuân
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
GV cho HS làm bài 18 (trang 87 SGK).
HS lên bảng,
HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài. cả lớp cùng làm
GV: Theo dõi HS cả lớp làm và hớng dẫn HS thao tác
cho đúng.

GV: Cho HS làm bài tập 19 (Tr87).
Cho HS hoạt động theo nhóm để có thể phát hiện
ra các cách vẽ khác nhau.
GV cho HS đọc đề bài 20 trang 87 SGK.
GV: Em hãy cho biết vị trí của 3điểm A, B, C có thể
xảy ra?
HS trả lời
GV: Em hãy vẽ hình theo 2 vị trí của 3 điểm A, B, C.
GV Nêu nhận xét về 2 đt d và d trong các TH trên
HS trả lời
- Lấy A tuỳ ý trong góc


ã
1 2
d Od
- Vẽ AB

d
1
tại B (Bd
1
)
- Vẽ BC

d
2
; C

d

2
Bài tập 19 (Tr87).
Bài 20 trang 87 SGK .
d
d'
M
A
B
C
d'
d
A
C
B
III. Củng cố - luyện tập
GV nêu câu hỏi:
- Định nghĩa hai đờng thẳng vuông góc với nhau.
- Phát biểu tính chất đờng thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đờng thẳng cho trớc.
Bài tập trắc nghiệm:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Đờng thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
b) Đờng thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
c) Đờng thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB.
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đờng trung trực của nó.
IV. H ớng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài: 10, 11, 12, 13, 14, 15 (trang 75 SBT)
- Đọc trớc bài: Các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng
Tiết 5 Các góc tạo bởi một đờng thẳng
Cắt hai đờng thẳng

A. Mục tiêu Ngày dạy 11 / 9 / 2009
1. Kiến thức: Học sinh hiểu đợc tính chất sau:
+ Cho hai đờng thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
- Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau. Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Trờng THCS Phả Lễ 9 Vũ Hồng Tuân
A, B, C không thẳng hàng
A, B, C thẳng hàng
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
+ Nhận biết: Cặp góc so le trong. Cặp góc đồng vị. Cặp góc trong cùng phía.
2. Kỹ năng: - Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng: góc
so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía.
- Sử dụng thành thạo êke, thớc thẳng
3. Thái độ : - cẩn thận .
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, thớc thẳng, thớc đo góc, bảng nhóm, bảng phụ (giấy trong + máy chiếu).
- HS: SGK, thớc thẳng,
C. Các ph ơng pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy học
I. KTBC
GV: Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu:
- Vẽ hai đờng thẳng phân biệt a và b.
- Vẽ đờng thẳng c cắt đờng thẳng a và b lần lợt tại A và B.
- Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B.
- Chỉ ra các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ
- HS lên bảng vẽ hình và làm theo các yêu cầu của giáo viên
II. bài mới
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV đánh số các góc nh trên hình vẽ.

- GV giới thiệu : Hai cặp góc sole trong là
à
3
A



$
1
B
,

à
4
A


$
2
B

Bốn cặp góc đồng vị là:
à
1
A

$
1
B
. . .

GV giải thích rõ hơn các thuật ngữ góc sole trong, góc
đồng vị.
Hai đờng thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng thành giải
trong (phần chấm.) và giải ngoài (phần còn lại).
1/ Góc so le trong. Góc đồng vị
a) cặp góc sole trong
à
3
A



$
1
B
,

à
4
A



$
2
B

b) cặp góc đồng vị
à
1

A

$
1
B
. . .
?1 (Tr88 SGK)
Bài 21 (Tr 89 Sgk)
Điền vào chỗ trống
Trờng THCS Phả Lễ 10 Vũ Hồng Tuân
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
Đờng thẳng c còn gọi là cát tuyến.
Cặp góc so le trong nằm ở giải trong và nằm về hai nửa
mp đối nhau bờ (sole) là cát tuyến.
Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tơng tự nh nhau với hai
đờng thẳng a và b.
GV cho cả lớp làm ?1 (Tr88 SGK)
GV đa lên bảng phụ bài 21 trang 89 SGK. Yêu cầu lần lựơt
học sinh điền vào chỗ trống trong các câu.
HS điền vào bảng phụ BT21.
- Cho HS hoạt động nhóm ?2
- Yêu cầu bài làm có tóm tắt dới dạng cho, tìm, có hình vẽ,
ghi kí hiệu đầy đủ
- Gọi 1 nhóm vẽ hình, tóm tắt và làm a) ; nhóm khác làm
b) ; c)
- HS hoạt động nhóm
Cử đại diện lên trình bày
- Cả lớp nhận xét
- HS phát biểu nhận xét
- HS đọc tính chất vài lần

Qua bài tập trên, nếu
- Đó chính là tính chất các góc tạo bởi 1 đt cắt 2 đt
R
P
I
O
N
T
2/ Tính chất
?2
I II. Củng cố - luyện tập
GV đa bài tập 22 (Tr 89) lên bảng phụ.
Yêu cầu HS lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại.
* HS đọc tên các cặp góc sole trong, các cặp góc đồng vị trên hình vẽ.
HS: Nếu một đờng thẳng thì:
- Hai góc sole trong còn lại bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía
à
1
A
;
$
2
B
. giải thích thuật ngữ "trong cùng phía". Em hãy tìm xem
còn cặp góc trong cùng phía khác không?
- Có nhận xét gì về tổng 2 góc trong cùng phía ở hình trên (bài 22)?
- HS có thể tự tìm cặp góc trong cùng phía qua tên gọi


à
à
à
à
0
4 3
0
1 2
A B 180
A B 180
+ =
+ =
- Vậy nếu 1 đt cắt 2 đt mà có 1 cặp góc SLT bằng nhau thì tổng 2 góc trong cùng phía bằng bao nhiêu?
- HS bằng 180
0
; hay bù nhau
- Hãy phát biểu tổng hợp lại?
Trờng THCS Phả Lễ 11 Vũ Hồng Tuân
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
IV. H ớng dẫn về nhà (2ph)
- Bài tập về nhà: Bài 23 (Tr 89 SGK).
- Bài 16,17,18,19,20 (Tr75,76,77 SBT).
- Đọc trớc bài hai đờng thẳng song song.
- Ôn lại định nghĩa hai đờng thẳng song song và các vị trí của hai đờng thẳng (lớp 6)
Tiết 6 Hai đờng thẳng song song
A. Mục tiêu Ngày dạy 11 / 9 / 2009
1. Kiến thức:
- Ôn lại thế nào là hai đờng thẳng song song (đã học lớp 6).
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song: "Nếu một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng a và
b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b''.

- Biết vẽ đờng thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đờng thẳng cho trớc và song song với đờng thẳng
ấy.
2. Kỹ năng: - Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng: góc
so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía.
- Sử dụng thành thạo êke, thớc thẳng.
3. Thái độ : - cẩn thận .
B. Chuẩn bị
- GV: SGK + thớc kẻ, + êke + bảng phụ.
- HS: SGK + thớc kẻ + êke + bảng nhóm + bút viết bảng.
C. Các ph ơng pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy học
I. KTBC
HS1:
a) Nêu tính chất các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng.
b) Nêu tính chất nh SGK (trang 89)
HS2:
Cho hình vẽ: góc A
0
4
115=
. Tính các góc còn lại.
ĐVĐ
GV nêu câu hỏi:
- Hãy nêu vị trí tơng đối của hai đờng thẳng phân biệt.
- Thế nào là hai đờng thẳng song song?
HS trả lời:
Trờng THCS Phả Lễ 12 Vũ Hồng Tuân
a
b

c
4
4
3
3
2
2
1
1
B
A
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
GV: ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đờng thẳng song song. Để nhận biết đợc hai đờng thẳng có song
song hay không? Cách vẽ hai đờng thẳng song song nh thế nào? Chúng ta sẽ học bài hôm nay.
II. bài mới
GV: Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 trong SGK (Tr90)
GV: Cho đờng thẳng a và đờng thẳng b muốn biết đờng
thẳng a có song song với đờng thẳng b không ta làm nh thế
nào?
HS trả lời:
- Em có thể ớc lợng bằng mắt nếu đờng thẳng a và b không
cắt nhau thì a song song với b.
- Em có thể dùng thớc kéo dài mãi hai đờng thẳng nếu
chúng không cắt nhau thì a song song với b.
GV: ĐVĐ dùng dấu hiệu
- Cho cả lớp làm ?1: GV đa hình lên bảng phụ
- HS ớc lợng bằng mắt và trả lời
- Có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trớc
- 1 HS trả lời: hình 1 là cặp góc SLT, số đo bằng nhau
- Qua bài toán trên ta thấy :

Đó chính là dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song, ta
công nhận tính chất đó. GV đa dấu hiệu nhận biết lên màn
hình
- GV trở lại hình vẽ chỉ có a và b
Bằng dụng cụ hãy kiểm tra 2 đờng thẳng a và b có song
song không? làm ntn?
- Vậy muốn vẽ 2 đờng thẳng song song ta làm ntn? -> 3)
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK)
a// b
2/ Dấu hiệu nhận biết hai đ ờng thẳng song
song
?1 Đoán xem các đờng thẳng nào song song
với nhau:
Dấu hiệu nhận biết : Sgk
GV đa ?2 và một số cách vẽ (hình 18, 19 SGK) lên màn
hình.
Cho HS trao đổi nhóm để nêu đợc cách vẽ của bài ?2 trang
90.
Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ (bằng lời) vào bảng
nhóm.
GV: Gọi 1 đại diện lên bảng vẽ lại hình nh trình tự của
nhóm.
3) Vẽ hai đ ờng thẳng song song
Cách vẽ
Trình tự vẽ.
- Dùng góc nhọn 60
0
(hoặc 30
0
hoặc 45

0
) của
êke, vẽ đờng thẳng c tạo với đờng thẳng a góc
60
0
(hoặc 30
0
hoặc 45
0
)
- Dùng góc nhọn 60
0
(hoặc 30
0
hoặc 45
0
) vẽ
đờng thẳng b tạo với đờng thẳng c góc 60
0
(hoặc 30
0
hoặc 45
0
) ở vị trí sole trong (hoặc vị
Trờng THCS Phả Lễ 13 Vũ Hồng Tuân
a
A
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
HS lên bảng vẽ hình bằng êke và thớc thẳng nh thao tác
trong SGK

GV giới thiệu: Hai đoạn thẳng song song, hai tia song song
(đa lên màn hình)
* Nếu biết hai đờng thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn
thẳng (mỗi tia) của đờng này song song với mọi đờng
thẳng (mọi tia) của đờng thẳng kia.
trí đồng vị) với góc thứ nhất.
Ta đợc đờng thẳng b//a.
=>







'',
,
''//
yxDC
xyBA
yxxycho
III. Củng cố - luyện tập
Thế nào là hai đoạn thẳng song song ?
Bài tập 24-SGK-tr91
a. Hai đờng thẳng a, b song song với nhau đợc kí hiệu là: a//b
b. Đờng thẳng c cắt hai đờng thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau
thì a//b.
IV. H ớng dẫn về nhà.
Nắm vững kiến thức và hoàn thành Bt SGK
BTVN:

- 25, 26 (Tr91 Sgk)
- 21, 23, 24 (Tr 77, 78 SBT)
Tiết 7 Luyện tập
A. Mục tiêu Ngày dạy 18 / 9 / 2009
1. Kiến thức:
- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song.
- Biết vẽ thành thạo đờng thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đờng thẳng cho trớc và song song với đ-
ờng thẳng đó.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo êke và thớc thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đờng thẳng song song.
3. Thái độ : cẩn thận ,
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, thớc thẳng, thớc đo góc, bảng nhóm, bảng phụ (giấy trong + máy chiếu).
- HS: SGK, thớc thẳng, thớc đo góc, bút viết bảng.
C. Các ph ơng pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy học
I. KTBC
HS1: Bài tập trắc nghiệm: Xem hình vẽ . Hãy khoanh vào chữ cái trớc câu sai
Trờng THCS Phả Lễ 14 Vũ Hồng Tuân
đoạn thẳngAB//CD
tia Ax // Cx'
tia Ay//Dy'
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
a
b
c
4
4
3

3
2
2
1
1
B
A
GV? HS2 lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK.
Bài 26 (Tr 91 Sgk)
ã
ã
0
xAB ABy 120= =
mà 2 góc này ở vị trí SLT => Ax // By (DHNB 2 đt //)

- GV: Muốn vẽ góc 120
0
ta có những cách nào?
- GV yêu cầu HS2 lên bảng vẽ hình bài 26 bằng cách khác với HS1.
II. bài mới
GV cho HS cả lớp đọc đề bài 27 (Tr91).
Sau đó gọi 2 HS nhắc lại.
GV: Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ta điều gì?
?1 GV:
* Muốn vẽ AD//BC ta làm thế nào?
* Muốn có AD = BC ta làm thế nào?
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình nh đã hớng dẫn.
GV: Ta có thể vẽ đợc mấy đoạn AD//BC và AD = BC
? Em có thể vẽ bằng cách nào? Gọi HS lên bảng xác
định điểm D' trên hình vẽ.

Bài 27 trang 91 SGK
GV cho HS đọc đề bài 28
GV: Hớng dẫn dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đờng
thẳng song song để vẽ.
? Dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song
HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ.
? Có những cách nào để vẽ
GV cho HS làm bài 29 trang 92 SGK : Yêu cầu 1 HS
đọc đề bài.
GV : Bài toán cho biết điều gì ? Yêu cầu ta điều gì?
GV: Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ xOy và điểmO'.
Trờng THCS Phả Lễ 15 Vũ Hồng Tuân
a)
à
4
A
=
$
2
B
.
b)
à
1
A
+
$
2
B
= 180

0
c)
à
4
A
=
à
3
B
.
d)
à
1
A
=
à
1
B
.
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
GV : Gọi HS2 lên bảng vẽ hình tiếp vào hình HS1 đã
vẽ O'x'//Ox ; O'y'//Oy.
GV : Theo em còn vị trí nào của điểm O' đối với góc
xOy.
GV: Em hãy vẽ trờng hợp đó.
GV : Hãy dùng thớc đo góc kiểm tra xem xOy và
x'Oy' có bằng nhau không?
III. Củng cố - luyện tập
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đt //
? Hãy suy nghĩ: Nếu một đt cắt 2 đt // thì các cặp góc tạo thành có quan hệ gì

IV. H ớng dẫn về nhà
- Về nhà : Bài tập 30 SGK (Tr92), Bài 24, 25, 26 trang 78 SBT
- Bài 29: Bằng suy luận khẳng định góc xOy và góc x'Oy' cùng nhọn có O'x//Ox ; O'y//Oy thì hãy chứng
minh:
ã
x 'Oy'
=
ã
xOy
Tiết 8 Tiên đề Ơclit về đờng
A. Mục tiêu Ngày dạy 18 / 9 / 2009
1. Kiến thức:
- Biết tiên đề Ơclit
- Hiểu đợc nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đờng thẳng b đi qua M ( M

a ) sao cho
b//a.
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra đợc tính chất của hai đờng thẳng song song.
2. Kỹ năng:
- Biết dùng êke vẽ đờng thẳng song song với một đờng thẳng cho trớc đi qua một điểm cho trớc nằm
ngoài đờng thẳng đó (hai cách).
3. Thái độ : Tích cực, cẩn thận.
B. Chuẩn bị
GV:SGK, thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ.
HS: SGK + thớc thẳng + thớc đo góc
C. Các ph ơng pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy học
I. KTBC Kiểm tra: Tìm hiểu tiên đề ơclít
- GV: Đa đề bài lên bảng phụ.

- Yêu cầu HS cả lớp làm nháp bài toán sau:
Trờng THCS Phả Lễ 16 Vũ Hồng Tuân
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
- Bài toán: Cho điểm M không thuộc đờng thẳng a. Vẽ đờng thẳng b đi qua M và b//a.
- Mời một HS lên bảng làm.
- HS cả lớp và HS1 lên bảng vẽ hình theo trình tự đã học ở bài trớc.
- Mời HS2 lên bảng thực hiện lại và cho nhận xét.
- GV: Yêu cầu HS3 vẽ đờng thẳng b qua M và b//a bằng cách khác và nêu nhận xét.
- GVđặt vấn đề: Để vẽ đờng thẳng b đi qua điểm M và b//a ta có nhiều cách vẽ. Nhng liệu có bao nhiêu
đờng thẳng qua M và song song với đờng thẳng a
II. bài mới
GV: Bằng kinh nghiệm thực tế ngời ta nhận thấy: Qua
điểm M nằm ngoài đờng thẳng a, chỉ có một đờng thẳng
song song với đờng thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy
mang tên "Tiên đề ơclit".
Giáo viên thông báo nội dung tiên đề ơclit trong SGK (Tr
92).
Yêu cầu HS nhắc lại và vẽ hình vào vở.
- GV giới thiệu về Ơclit thông qua bài đọc thêm (Tr 93
Sgk)
- Đọc "Có thể em cha biết"GV: Với hai đờng thẳng song
song a và b, có những tính chất gì?
GV chuyển sang mục sau
1). Tiên đề ơ clit (tr 92 SGK)
M

a; b qua M và b//a là duy nhất.
GV cho HS làm ? SGK (93) gọi lần lợt học sinh làm từng
câu a, b,c, d của bài?
HS làm bài

GV: Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
HS: Trả lời
GV: Em hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có
quan hệ thế nào với nhau?
HS: Trả lời
Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đờng thẳng
song song.
GV nêu "Tính chất hai đờng thẳng song song"
GV: Tính chất này cho điều gì và suy ra đợc điều gì?
- Đa bài 30 (Tr 79 SBT) lên màn hình: với BT này, chúng
ta sẽ dùng suy luận để chứng minh tính chất của 2 đờng
thẳng song song
2). Tính chất của hai đ ờng thẳng song
song
Cặp góc trong cùng phía
T/c: SGK
Tóm tắt
a // b,
{ }
c a A =
c b B
a)
à
à
4 2
A B=
;
à
à
3 1

A B=
b)
à
à
1 1
A B=
;
à
à
2 2
A B=

à
à
3 3
A B=
;
à
à
4 4
A B=
c)
à
à
0
4 1
A B 180+ =
;
à
à

0
3 2
A B 180+ =
Suy luận
Bài 30 (Tr 79 SBT):
Chứng minh t/c của 2 đt //
giả sử
à
à
4 2
A B
; qua A ta vẽ đợc AP sao
Trờng THCS Phả Lễ 17 Vũ Hồng Tuân
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
cho
ã
à
2
PAB B=
, mà 2 góc này ở vị trí SLT
=> AP // b (DHNB 2 đt //)
Nhng qua A chỉ có 1 đt // b (Tiên đề Ơclit)
=>
a AP

=>
ã
à
4
PAB A=

=>
à
à
4 2
A B=
III. Củng cố - luyện tập
GV cho HS làm bài 34 trang 94 SGK. Có thể cho hoạt động nhóm
Bài làm có hình vẽ, có tóm tắt bài toán
dới dạng kí hiệu hình học.
Bài 34 (Tr 94 Sgk)
Bài 32 (Tr 94 Sgk)
Bài 33 (Tr 94 Sgk)
IV. H ớng dẫn về nhà
- BTVN số 31,35 trang 94 SGK; bài 27,28,29 trang 78,79 SBT;làm lại bài 34 SGK vào vở bài tập.
- Hớng dẫn bài 31 SGK: Để kiểm tra hai đờng thẳng có song song hay không, ta vẽ một cát tuyến cắt hai đòng
thẳng đó rồi kiểm tra hai góc sole trong (hoặc đồng vị) có bằng nhau hay không rồi kết luận.
Tiết 9 Luyện tập
A. Mục tiêu Ngày dạy 25 / 9 / 2009
1. Kiến thức:
- Cho hai đờng thẳng song song và 1 cát tuyến cho biết số đo của 1 góc, biết tính các góc còn lại.
- Vận dụng đợc tiên đề ơcơlít và tính chất của hai đờng thẳng song song để giải bài tập.
2. Kỹ năng: - Bớc đầu: biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán .
3. Thái độ : cẩn thận
B. chuẩn bị
GV: Sgk ; thớc thẳng ; thớc đo góc ; bảng phụ ( giấy trong; máy chiếu)
HS: Sgk ; thớc thẳng ; thớc đo góc ; bảng nhóm.
C. Các ph ơng pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy học
Trờng THCS Phả Lễ 18 Vũ Hồng Tuân

a // b,
{ }
AB a A
{ }
AB b B
;
à
0
4
A 37=
a)
à
1
B ?=

b) So sánh
à
à
1
4
A , B
c)
à
2
B ?=
Cho
Tìm
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
1. KTBC.
HS1 Phát biểu tiên đề ơcơlít và làm 2 bài tập sau

Bảng phụ ghi nội dung 2 bài tập
BT1 hoàn thành bảng phụ sau
a) Qua điểm A ở ngoài đờng thẳng a, có không quá 1 đờng thẳng // với.
b) Nếu điểm a ở ngoài đờng thẳng a, có 2 đờng thẳng // với a thì
c) Cho điểm A ở ngoài đờng thẳng a. Đờng thẳng đi qua A và // a là
BT 2 ( lựa chọn câu trả lời đúng)
Vẽ hai đờng thẳng a và b sao cho a// b. vẽ đờng thẳng c cắt đờng thẳng a tại điểm A khi đó:
A. c

b . B. c cắt b C. c// b. D. c trùng với b
II. bài mới
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
Luyện tập
- GV ghi đề bài 36 ra bảng phụ
HS lên bảng điền vào bảng phụ
- Gọi HS 1 điền câu a, b
- HS 2 điền c, d
GV cho HS làm nhanh bt 35 < T94/ Sgk>
HS : trả lời
- Cho HS làm bài 29 (Tr 79 SBT)
đa đề bài lên màn hình: GV gọi HS đọc kĩ đề
bài, sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, trả lời
a)
- Gọi HS2 lên bảng làm b)
1HS lên bảng làm câu a : c có cắt b không?
HS2 làm câu b?
Bài tập 36 < Sgk >
đáp án
a,
à

à
1 3
A B=
(Slt)
b,
à
à
2 2
A B=
(ĐV)
c,
à
à
0
4 3
A B 180+ =
( cặp góc trong cùng phía )
d,
à
à
4 2
B A=
( vì cùng bằng góc B
2
)
Bài 35/94
Theo tiên đề ơcơlít về đờng thẳng song song : qua A ta
chỉ vẽ đợc 1 đờng thẳng a song song với BC qua B ta chỉ
vẽ đợc 1 đờng thẳng b // AC.
Bài 29/ sbt/79

a, c có cắt b.
b, Nếu đờng thẳng c không cắt b thì c phải song song
Trờng THCS Phả Lễ 19 Vũ Hồng Tuân
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
GV cho HS hoạt động nhóm
Nhóm 1,2 làm phần khung bên trái.
Nhóm 3,4 làm phần khung bên phải
GV lu ý học sinh : Trong bài tập mỗi nhóm
- Phần đầu có hình vẽ và bài tập cụ thể
- Phần sau là t/c ở dạng tổng quát.
với b. Khi đi qua A ta vừa có a // b vừa có c // b , điều
này trái với tiên đề ơcơlít.
Vậy nếu a // b và c cắt a thì c cắt b.
Bài 38 < T95/ Sgk>
Kết quả nhóm 1,2
* Biết d // d' =>
à
à
1 3
A B=

à
à
1 1
A B=
,
à
à
0
1 2

A B 180+ =
* Nếu 1 đờng thẳng cắt hai đờng thẳng thì.
a, Hai góc so le trong bằng nhau
b, Hai góc đồng vị bằng nhau.
c, Hai góc trong cùng phía bù nhau
Tơng tự nhóm 3 + 4
III. Củng cố - luyện tập
Bài tập trắc nghiệm : Điền Đ hoặc S vào ô trống :
a, Hai đờng thẳng ss là hai đờng thẳng không có điểm chung.
b, Nếu đờng thẳng c cắt hai đờng thẳng a, b mà tạo ra 1 cặp góc so le trong bn thì a // b
c, Nếu đờng thẳng c cắt hai đờng thẳng a, b mà trong các góc tạo ra có 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì
a // b .
d, Cho điểm M nằm ngoài đờng thẳng a. Đờng thẳng đi qua M và song songvới a là duy nhất.
e, Có duy nhất 1 đuờng thẳng song song với đờng thẳng cho trớc.
Bài tự luận HS hoạt động nhóm

IV. H ớng dẫn về nhà
Làm bài tập 39/T95/ Sgk. Trình bày có suy luận.
Bài 30/ T19/sbt :
cho 2 đờng thẳng a và b biết c vuông góc a và c vuông góc với b. Hỏi đờng thẳng a // b ? vì sao ?
- Chuẩn bị eke, thớc thẳng và đọc trớc bài 6 Từ vuông góc đến song song
Tiết 10 từ vuông góc đến song song
Trờng THCS Phả Lễ 20 Vũ Hồng Tuân
Cho hình vẽ biết a // b
Hãy nêu tên, các cặp góc bằng nhau của hai
tam giác CAB và CDE.
Hãy giải thích vì sao:
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
A. Mục tiêu: Ngày dạy 25 / 9 / 2009
1. Kiến thức:

- Biết đợc quan hệ giữa hai đờng thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đờng thẳng thứ 3 thì
chúng song song với nhau.
- Phát biểu tốt một mệnh đề toán học
2. Kỹ năng: - Tập suy luận logic chặt chẽ
3. Thái độ : Cẩn thận
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thớc các loại máy chiếu
- HS: Nghiên cứu trớc SGK
C. Các ph ơng pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy học
I. KTBC
- HS1 Nêu dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng //
Cho điểm A nằm ngoài đờng thẳng d Vẽ đờng thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d?
- HS2 Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đờng thẳng song song
GV? HS 2 Dùng êke hãy vẽ thêm trên hình đờng thẳng d đi qua M và vuông góc với c
GV qua hình vừa vẽ em có nhận xét gì về qua hệ giữa đờng thẳng d và d ? vì sao?
- Đó chính là quan hệ giữa tính

và tính // của 3 đt -> Vào bài
II. bài mới
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song .
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình trong SGK và trả
lời?1.
GV Sử dụng hình vẽ của hs ở bài cũ
? Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đờng thẳng
phân biệt cùng vuông góc đờng thẳng thứ ba
GV: Nếu đt c vuông góc với a và a//b thì c
có vuông góc với b không? Vì sao?

HS trả lời
GV: Gọi vài HS nhắc lại tính chất SGK (Tr 96)
GV có thể tóm tắt dới dạng hình vẽ và ký hiệu hình học.
1.Quan hệ giữa tính vuông góc và song
song
?1-SGK
Tính chất 1
a b. và b c.

a //b
Tính chất 2
Nếu ca, a//b thì cb.
Trờng THCS Phả Lễ 21 Vũ Hồng Tuân
c
d
d
M
a
b
c
B
A
a
b
c
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
GV: Có thể bằng suy luận chứng tỏ T/C không?
HS trả lời nhanh(HSG)
. Tính chất 3 đ ờng thẳng song song
GV: Đặt vấn đề: Hai đờng thẳng bất kỳ cùng vuông góc

với đờng thẳng thứ 3 thì quan hệ giữa chúng ntn?
- Cho HS nghiên cứu mục 2 => làm ?2 theo 4 nhóm
Nhóm 1,2: Hình 28 a
Nhóm 3,4 : Hình 28 b
- Yêu cầu HS phát biểu tính chất Tr 97
- Giới thiệu 3 đt //
GV: Hãy phát biểu tính chất
HS trả lời
GV: Gọi vài HS nhắc lại tính chất SGK
2. Ba đ ờng thẳng song song
?2-SGK
Tính chất
Nếu a // b và a // c thì b // c

*3 đt // Ký hiệu d // d' // d''
III. Củng cố - luyện tập
Nhóm 1: Làm BT 40-SGK tr97
Nhóm 2: Làm BT 41-SGK tr97
Điền vào chỗ trống
a // b, a // c => b // c
Các nhóm kiểm tra đánh giá lẫn nhau
IV. H ớng dẫn về nhà
- Hoàn thiện các bài tập trong VBT
- GV: Yêu cầu học sinh về nhà làm BT 42-44/SGK.
- GV: Yêu cầu học sinh học thuộc và hiểu 3 T/C
Tiết 11 luyện tập
A. Mục tiêu: Ngày dạy 2 / 10 / 2009
1. Kiến thức:
- Nắm vững quan hệ giữa hai đờng thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đờng thẳng thứ
ba.

2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phát biểu một mệnh đề toán học.
- Bớc đầu tập suy luận.
Trờng THCS Phả Lễ 22 Vũ Hồng Tuân
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
3. Thái độ : tập trung , khả năng quan sát.
B. chuẩn bị
- GV: sgk + thớc kẻ + êke + bảng phụ.(giấy trong, máy chiếu)
- HS : sgk + thớc kẻ + êke + bảng phụ
C. Các ph ơng pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy học
I. KTBC
GV: Kiểm tra 3 học sinh lên bảng đồng thời.
HS1 Chữa bài tập 42/a; b; c (Tr 98 SGK) hs phát biểu c sau:
HS2 Chữa bài tập 43/a; b; c (Tr 98 SGK) hs phát biểu c sau:
HS3 Chữa bài tập 44/a; b; c (Tr 98 SGK) hs phát biểu c sau:
GV cho cả lớp nhận xét 2 câu a, b của 3 bạn. Sau đó từng HS phát biểu thành lời để cả lớp lắng nghe và
nhận xét
II. bài mới
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
Luyện tập <24 >
- Cho HS làm bài 45 (Tr 98 Sgk)
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt đề bài
- Nội dung này đã đợc chứng minh bằng cách nào?
- Bài 45 hớng dẫn ta 1 cách cm khác
Hãy trả lời các câu hỏi của bài:
- GV cho HS biết đây là phơng pháp chứng minh
phản chứng
1) Bài 45 (Tr 98 Sgk)

Giải
Gỉa sử
{ }
d ' d '' M =
thì do d' // d => M

d
Nh vậy qua M

d, có 2 đt d' và d'' cùng // d; trái
tiên đề Ơclit => d' không thể cắt d'' . Vậy d' // d''
Trờng THCS Phả Lễ 23 Vũ Hồng Tuân
d', d'' phân biệt
d' // d; d'' // d
d' // d''
Cho
Hỏi
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
- Cho HS làm bài 46 (Sgk)
(GV đa đề bài lên màn hình)
- Hãy nhìn hình, đọc đề bài toán bằng lời?
- 1 HS đọc bằng lời
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
- 2 HS trả lời
- 1 HS lên bảng trình bày
GV:Lu ý: H/s khi đa điều kiện nào phải có
căn cứ của nó .
- Gọi 1 HS làm bài 47: hoạt động nhóm
- Gọi 1 nhóm trình bày
- GV kiểm tra bài của vài nhóm

2) Bài 46 (Tr 98 SGK)
3) Bài 47 (Tr 98 SGK)
III. Củng cố - luyện tập
GV:Đa bài toán: Làm thế nào để 2 đờng thẳng có song song với nhau hay không?
Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết?
HS: Cách 1- Ta vẽ đờng thẳng c cắt a,b. Rồi xem cặp góc SLT có bằng nhau không
Nếu bằng nhau thì a song song b. (Có thể cặp góc đồng vị)
Cách 2 - Dùng êke kiểm tra.Vẽ đờng thẳng c vuông góc với a rồi kiểm tra c có vuông góc với b không
nếu b c => a//b
GV:Hãy phát biểu tính chất có liên quan tới tính vuông góc và tính song song :Vẽ hình minh hoạ.
GV chốt lại : Các tính chất quan hệ giữa tính // và

a c
a // b
b c







a // b
c b
c a







a //c
a // b
b // c




Bài tập trắc nghiệm 1 : chọn câu trả lời đúng
Vẽ 3 đt a, b, c sao cho a // b // c . Nếu đờng thẳng d

a thì
A. d

b B. d

c
C. d

b hoặc d

c D. d

b và d

c
Bài tập trắc nghiệm 2: chọn câu trả lời đúng
xét ba dờng thẳng phân biệt a, b, c. Hai đờng thẳng a và b song song với nhau khi:
A. a


c và b

c B. a // c và b // c
C. cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai
IV. H ớng dẫn về nhà
Bài tập 48 trang 99 SGK. Bài số 35,36, 37, 38 trang 80 SBT
* Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song.
Ôn tập tiên đề ơclít và các tính chất về hai đờng thẳng song song.
* Đọc trớc bài 7 định lí.
Trờng THCS Phả Lễ 24 Vũ Hồng Tuân
Giáo án hình học lớp 7 Năm học 2009 - 2010
Tiết 12 định lý
A. Mục tiêu: Ngày dạy 2 / 10 / 2009
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận)
- Biết thế nào là chứng minh một định lý.
- Biết đa một định lí về dạng: "Nếu thì "
2. Kỹ năng:
- Làm quen với mệnh đề lôgíc: p q
- Bớc đầu tập làm quen với chứng minh định lý
3. Thái độ : sử dụng đúng cách diễn đạt ngôn ngữ
B. chuẩn bị
- GV: sgk + thớc kẻ + êke + bảng phụ.(giấy trong, máy chiếu)
- HS : sgk + thớc kẻ + êke + bảng nhóm
C. Các ph ơng pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy học
I. KTBC
GV nêu câu hỏi kiểm tra
- Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh hoạ

- Phát biểu tính chất của hai đờng thẳng song song, vẽ hình minh hoạ. Chỉ ra một cặp góc so le trong,
một cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía.
GV Đặt vấn đề
Tiên đề Ơclít và tính chất hai đờng thẳng song song đều là các khẳng định đúng. Nhng tiên đề Ơclít đợc
thừa nhận qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất hai đờng thẳng song song đợc suy ra từ
những khẳng định đợc coi là đúng, đó là định lí. Vậy định lý là gì? Gồm những phần nào, thế nào là chứng
minh định lí, đó là nội dung bài hôm nay.
II. bài mới
Hoạt động 1: (18ph)
GV cho HS đọc phần định lí trang 99 SGK.
GV hỏi: Vậy thế nào là một định lí?.
HS: Định lí là một khẳng định đợc suy ra từ những
khẳng định đợc coi là đúng, không phải bằng đo trực
tiếp hoặc vẽ hình, gấp hình hoặc nhận xét trực giác.
GV: - Cho HS ?1SGK
HS phát biểu lại ba định lí của bài "Từ vuông góc đến
song song".
1/ Định lí
Định lý là một khẳng định đợc suy ra từ những
khẳng định đợc cho là đúng.
?1
Mỗi định lý gồm hai phần:
+ Giả thiết: Là những điều cho ta biết trớc.
+ Kết luận: Những điều cần suy ra.
+ Ví dụ:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Trờng THCS Phả Lễ 25 Vũ Hồng Tuân

×