Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án bồi dưỡng sinh học lớp 11 (phần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.71 KB, 26 trang )

Tiêu hóa
Câu 1. Nêu ưu điểm của tiêu hóa trong ống với tiêu hóa trong túi?
Trả lời
Nội dung Tiêu hóa trong ống Tiêu hóa trong túi
Cơ quan chuyên hóa Ống tiêu hóa phân hóa thành
các bộ phận tiêu hóa thực
hiện các chức năng khác nhau
=> thức ăn được biến đổi và
hấp thụ hoàn toàn
Chưa xuất hiện cơ quan
chuyên hóa => thức ăn không
được tiêu hóa và hấp thụ
hoàn toàn
Thức ăn và chất cặn bã Thức ăn đi theo một chiều =>
không bị trộn lẫn với chất
thải
Thức ăn bị trộn lẫn với chất
thải
Dịch tiêu hóa Không bị hòa loãng Bị hòa lẫn với nước
Câu 2. Hãy điền đặc điểm tiêu hóa của các nhóm động vật vào bảng phân biệt sau:
Nội dung Động vật đơn bào Động vật đa bào bậc
thấp
Động vật đa bào bậc
cao
Kiểu tiêu hóa Nội bào Ngoại bào Ngoại bào
Cơ quan tiêu hóa - Chưa có, chỉ có
không bào tiêu hóa
tạm thời
Bắt đầu hình thành
nhưng chỉ là ruột
hình túi đơn giản, chỉ


có 1 lỗ miệng duy
nhất thông ra ngoài
và chỉ có tế bào tiết
dịch
- Phân hóa cấu tạo và
chuyên hóa chức
năng
- Gồm 2 phần: ống
tiêu hóa và tuyến tiêu
hóa
Cách nhận thức ăn Thực bào nhờ co bóp
của khối nguyên sinh
chất
Nhờ các tua, xúc tu
xung quanh miệng
Nhờ các cơ quan ở
miệng như răng,
lưỡi….
Biến đổi thức ăn Nhờ enzim thuỷ phân
trong lizoxom tiết ra
để biến đổi thức ăn
Nhờ enzim của tế bào
tuyến trong túi ruột
để biến đổi thức ăn
Thức ăn được biến
đổi cơ học và hóa học
nhờ các enzim có
trong các tuyến tiêu
hóa
Câu 3. Mô tả quá trình tiêu hoá ở trùng đế giày? Từ đó rút ra nhận xét gì về tiêu hoá

ở động vật đơn bào?
Trả lời
* Tiêu hoá ở trùng đế giày: ……………………………………………………………
- G/đ 1: TĂ được lấy vào cơ thể theo hình thức nhập bào. Màng tế bào lõm xuống hình thành
không bào tiêu hoá chứa thức ăn bên trong.
- G/đ 2: Lizôxoom gắn vào không bào tiêu hoá-> tiết E tiêu hoá vào không bào tiêu hoá ->
thuỷ phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
- G/đ 3: Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hoá vào tế bào chất.
Phần thức ăn không tiêu hoá được trong không bào ra ngoài theo kiểu xuất bào.
* Nhận xét:
- Ở động vật đơn bào thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá-> tiêu hoá nội bào ( tiêu
hoá bên trong tế bào)………………………………………………………
- Tiêu hoá hoá học……………………………………………………………………
Câu 4. Tại sao giun tròn và sán sống kí sinh trong ruột người không có hệ tiêu hoá mà
vẫn sống bình thường ?
Trả lời
* Chất dinh dưỡng có sẵn trong ruột non dễ dàng chui qua bề mặt cơ thể mỏng cảu sán dây và
giun chỉ-> hệ TH của chúng không cần thiết nữa và bị thoái hoá hoàn toàn
* Vì:
- Nghiền nát TĂ, phá vỡ thành xenlulôz của TB TV-> tạo điều kiện cho TH thức ăn trong dạ
dày và ruột non………………………………………………………………
- Làm tăng tiết nước bọt -> tạo môi trường ẩm và kiềm trong dạ cỏ để VSV: hoạt động thuận
lợi…………………………………………………………………………
Câu 5. Hệ thống tiêu hóa của động vật từ bậc thấp đến bậc cao đã tiến hóa theo những
chiều hướng nào?
Trả lời
Hướng tiến hóa
- Cấu tạo ngày càng phức tạp:
+ Từ không có cơ quan tiêu hoá (động vật dơn bào) đến có cơ quan tiêu hóa (động vật
đa bào)

+ Từ túi tiêu hóa (ruột khoang) đén ống tiêu hóa (động vật có xương sống)
- Chức năng ngày càng chuyên hóa:
+ Các bộ phận của ống tiêu hóa đảm nhiệm những chức năng riêng, mang tính chuyên
hóa cao đảm bảo tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn
+ Từ tiêu hóa nội bào đến tiêu hóa ngoại bào. Nhờ tiêu hóa ngoại bào mà động vật ăn
được thức ăn có kích thước lớn hơn
Câu 6: Ý nghĩa của thức ăn xuống ruột từng đợt với lượng nhỏ? Cơ chế của hiện tượng
đó?
Trả lời
- Ý nghĩa:
+ Dễ dàng trung hóa tính axit của thức ăn
+Đủ thời gian để enzim do tụy và ruột tiết ra tiêu hóa thức ăn
+ Đủ thời gian hấp thu chất dinh dưỡng
- Cơ chế:
+ Sự co bóp dạ dày với áp lực ngày càng tăng => mở cơ vòng môn vị => thức ăn từ dạ dày
sang ruột
+ Thức ăn xuống ruột => môi trường tá tràng bị thay đổi từ kiếm =>axit > phần co thắt cơ
vòng môn vị
Câu 7: Cho biết cơ quan tiêu hóa và hình thức tiêu hóa ở những động vật sau đây:
Trùng đế giày, thủy tức, cá chép, giun đất, giun dẹp.
Trả lời
Trùng đế giày: chưa có cơ quan tiêu hóa, Tiêu hóa nội bào
Thủy tức, giun dẹp: túi tiêu hóa, tiêu hóa nội bào và ngoại bào
Cá chép, giun đất: ống tiêu hóa, tiêu hóa ngoại bào
Câu 8: Tại sao người ta thường nói “Nhai kĩ no lâu”?
Trả lời
Vì:
+ Ở động vật và người các chất dinh dưỡng được thu nhận từ quá trình tiêu hóa thức
ăn: thức ăn được biến đổi trong hệ tiêu hóa: miếng(nhai)=>thực quản => dạ dày =>ruột
=>chất đơn giản cung cấp cho cơ thể

+ Nhai giúp cắt nhỏ, xé, nghiền thức ăn thành những mẩu nhỏ. Càng nhai kĩ thức ăn
càng nhỏ => diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa cang lớn => tiêu hóa càng nhanh và thức ăn
càng được biến đổi triệt để => cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn so với nhai vội vàng =>
cơ thể no lâu hơn
Câu 9: Hãy dự đoán ở động vật ăn thịt sống, giả sử ta bỏ một miếng thịt nạc còn nguyên
vẹn vào ruột non thì nó sẽ biến đổi như thế nào?
Trả lời
Miếng thịt đó hầu như không hề bị biến đổi vì:
+ Mỗi bộ phận cơ quan tiêu hóa đảm nhận một chức năng nhất định
+ Quá trình biến đổi thức ăn chỉ diễn ra trọn vẹn khi các bộ phận cấu thành cơ quan tiu
hóa còn hoàn chỉnh và thức ăn được biến đổi theo trình tự
+ Các enzim được tiết ra từ dịch ruột không có khả năng phân hủy protein nguyên vẹn
mà chỉ phân hủy được các chuỗi polypeptit ngắn
Câu 10. Tại sao trong mề của gà hoặc chim bồ câu mổ ra thường thấy có những hạt sỏi
nhỏ?. Chúng có tác dụng gì?
Trả lời:
- Vì: chim không có răng để nghiền=> thức ăn không được biến đổi cơ học ở khoang miệng
- Tác dụng:
+ Giúp nghiền nhỏ thức ăn dễ dàng nhờ lớp cơ dày, khỏe, chắc chắn của mề co bóp
+ Chà sát thức ăn đã được làm mềm bởi dịch tiết ra ở diều
Câu 11. Dạ dày gà có bao nhiêu túi: Trình bày đặc điểm biến đổi thức ăn ở dạ dày gà?
Trả lời
- Dạ dày gà có 2 túi: dạ dày tuyến và dạ dày cơ
- Biến đổi thức ăn: thức ăn từ thực quản (diều) chuyển xuống dạ dày tuyến rồi qua dạ dày cơ
để biến đổi một phần:
+ Dạ dày tuyến có lớp niêm mạc chứa tuyến vị tiết dịch tiêu hóa (pepsin) thấm lên thức ăn hạt
có kích thước lớn
+ Dạ dày cơ: cấu tạo từ lớp cơ dày. Khỏe và chắc giúp nghiền nát hạt đã thấm dịch tiêu hóa
tạo một phần chất dinh dưỡng
Câu 12. Nêu các đặc điểm cấu tạo thích nghi với chức năng tiêu hóa thức ăn ở ống tiêu

hóa của thú ăn thịt, thú ăn tạp và thú ăn thực vật?
= Lập bảng so sánh sự khác nhau cơ bản trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật ăn
thực vật, với động vật ăn tạp và ăn thịt?
Trả lời
Biến
đổi
thức
ăn
ĐV nhai lại ĐV có dạ dày đơn Chim ăn hạt và gia cầm
Biến
đổi

học
- Răng phát triển bề mặt
nghiền, các răng đều bằng
nhau
- Nhai sơ qua ở lần nhai đầu,
sau đó ợ lên nhai lại và nhai
kĩ hơn ở lần nhai sau
- TĂ được vận chuyển từ
miệng => dạ cỏ => dạ tổ
ong=> miệng =>dạ lá sách
=> dạ múi khế
Nhai kĩ hơn lần nhai đầu
tiên của ĐV nhai lại
- Không có răng
- TĂ được tích trữ ở trong diều
- Ở dạ dày có dạ dày cơ (mề)
để co bóp và nghiền thức ăn
Biến

đổi
hóa
học
Ở miệng: biến đổi tinh bột => mantozo do amilaza trong tuyến nước bọt tiết ra
Ở dạ dày: tiêu hóa protein và xenlulozo
Ở ruột non: tiêu hóa tất cả các lại CHC
Biến
đổi
sinh
học
- Xảy ra ở dạ cỏ, là nơi chứa
VSV cộng sinh có khả năng
tiết xenlulaza để biến đổi
xenlulozo thành glucozo
- Hệ VSV là nơi cung cấp
protein chủ yếu cho ĐV nhai
lại
- Xảy ra ở manh tràng,
ruột tịt phát triển thành
manh tràng, chứa các
VSV cộng sinh để biến
đổi xenlulozo
Không có
Câu13 . Sự tiêu hoá của ruột non ở giai đoạn nào là kém nhất? Giải thích?
Trả lời
TH ở phần tá tràng trước khi có ống mật đổ vào là kém nhất do : muối mật làm nhũ
tương hoá mỡ-> tăng khả năng TH mỡ của lipaza lên gấp 15 lần…………………
Câu 14: Chứng minh: cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng biến đổi và hấp thụ
chất dinh dưỡng?
Trả lời

Ruột non có bề mặt hấp thụ tăng lên hàng trăm tới hàng nghìn lần nhở được cấu tạo bởi
3 cấp độ:
+ Niêm mạc ruột gấp nếp nhiều
+ Trên niêm mạc ruột có nhiều lông ruột
+ Trên đỉnh các lông ruột lại gồm nhiều các lông cực nhỏ
Câu 15: Các chất dinh dưỡng sau khi được biến đổi ở ruột non sẽ được hấp thụ theo
những cơ chế nào? Phân biệt các cơ chế đó?
Trả lời
Cơ chế hấp thụ các chất dinh dưỡng: chủ yếu theo cơ chế chủ động, một phần theo cơ
chế khuyếch tán
Phân biệt
Nội dung Cơ chế khuyếch tán Cơ chế chủ động
Các chất hấp thụ Gixerin, axit béo, các VTM
tan trong dầu
Glucozo, aa…….
Chiều vần chuyển Từ nơi có nồng độ cao đến
nơi có nồng độ thấp
Từ nơi có nồng độ thấp đến
nơi có nồng độ cao
Năng lượng KHông tiêu dùng NL Cần tiêu dùng NL
* Các chất hấp thụ được vận chuyển theo con đường máu (đi qua gan) và đường bạch
huyết trở về tim để phân phối tới các tế bào
Câu 16:Phân biệt cơ quan tiêu hóa của động vật ăn hạt và động vật ăn cỏ?
Trả lời
Cơ quan tiêu hóa Động vật ăn hạt Động vật ăn cỏ
Miệng Có mỏ sừng, không răng Có răng của, răng nanh, răng
hàm
Dạ dày Có dạ dày tuyến và dạ dày cơ Có 4 ngăn ở động vật nhai lại
và 1 ngăn ở động vật không
nhai lại

Ruột non Ngắn Dài và cuộn xoắn
Manh tràng ngắn Phát triển dài, có nhiều VSV
giúp tiêu hóa thức ăn
xenlulozo
Câu 17: Tại sao động vật ăn cỏ có thức ăn chứa hàm lượng protein rất ít nhưng chúng
vẫn phát triển bình thường?
Trả lời
Vì: + Trong hệ tiêu hóa của động vật ăn cỏ có hệ VSV tiết ra enzim xenlulaza giúp tiêu hóa
thức ăn xenlulozo
+ VSV cũng chính là nguồn cung cấp protein cho cơ thể vật chủ
Câu 18: Ở động vật ăn thịt và ăn tạp, quá trình tiêu hóa thức ăn được thực hiện ở đâu là
quan trọng nhất?. Tại sao?
Trả lời
Ở động vật ăn thịt và ăn tạp, quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non là quan trọng nhất vì:
+ Ở miệng và dạ dày thức ăn chỉ biến đổi chủ yếu về mặt cơ học nhờ răng và thành dạ
dày, tạo điều kiện thuận lợi cho sự biến đổi hóa học chủ yếu ở ruột
+ Ở ruột non có đủ tất cả các enzim của tuyến tụy, tuyến ruột và gan để biến đổi tất cả
các loại thức ăn chưa được biến đổi (lipit) hoặc mới chỉ biến đổi một phần(gluxit và protein)
thành các chất đơn giản mà cơ thể có khả năng hấp thụ được
Câu 19. Vì sao ở bò thường xuyên sống với một nồng độ rất thấp glucozo trong máu?
Trả lời
Vì: Trong dạ cỏ có các VSV sống cộng sinh. Các VSV này phân hủy xenlulozo trong
thức ăn, tong môi trường yếm khí đã tạo ra axit béo làm nguyên liệu cho hô hấp nội bào tức
là thay thế phần lớn vai trò của glucozo. Glucozo không còn đóng vai trò chính trong hô
hấp=> máu bò có nồng độ glucozo rất thấp
Động tác nhai lại thức ăn ở động vật nhai lại có tác dụng gì ?
Câu 20: Cho biết lợi ích của việc VSV sống cộng sinh trong ống tiêu hóa của động vật ăn
thực vật?
Trả lời
Cộng sinh giúp 2 bên cùng có lợi:

- VSV lợi dụng môi trường thuận lợi trong dạ cỏ hoặc manh tràng để sinh sống và sinh
sản
- ĐV có xương sống không tự sản xuất ra enzim xenlulơz nhưng VSV sản xuất ra
được cùng với các enzim khác giúp phân hủy xenlulôzo và các chất dinh dưỡng có trong tế
bào thực vật thành các chất đơn giản cho bản thân chúng và động vật ăn thịt khác
- VSV đi cùng thức ăn đến phần sau của ống tiêu hóa trở thành nguồn cung cấp protein
quan trọng cho động vật ăn thực vật
Câu 21: Trong hệ tiêu hóa người, khi cắt bỏ một trong các cơ quan nào sau đây: dạ dày,
túi mật, tụy thì sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình tiêu hóa?. Vì sao?
Trả lời
- Cắt bỏ tụy sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất
- Vì: tụy tiết ra nhiều enzim quan trọng để tiêu hóa thức ăn, trong khi đó dạ dày chỉ tiết
ra E pepsinogen cùng với HCl để biến đổi một phần thức ăn là protein. Còn nếu cắt túi mật
thì mật từ gan có thể chuyển theo ống dẫn đến tá tràng, ít ảnh hưởng đến tiêu hóa
Miệng
Dạ dày
Nước bọt
Tuyến vị
Enzim
Pepsin
Amilaza

SĐ 3: Cấu tạo và chức năng của cơ quan tiêu hoá ở động vật ăn thịt.
CẤU TẠO CHỨC NĂNG
TUYẾN TIÊU HOÁ ỐNG TIÊU HOÁ
Răng: Nghiền nhỏ thức ăn
Tinh bột Đường
Thực quản Vận chuyển thức ăn xuống
Cơ: Co bóp, nghiền thức ăn.
Prôtêin Pôlipeptit

Tuyến gan Ruột non Pr, Li, G… aa, ab, nu
Tuyến tuỵ (Thức ăn) (cơ thể hấp thụ)
Tuyến ruột Ruột già Hấp thu lại nước
Hậu môn Thải cặn bã ra ngoài
SĐ 7 : Quá trình tiêu hoá thức ăn của Động vật nhai lại
ỐNG TIÊU HOÁ CHỨC NĂNG

Thức ăn Miệng Nhai lần 1
Nhai lần 2
Thực quản Vận chuyển thức ăn xuống
Dạ cỏ Co bóp, trộn nước bọt

Dạ tổ ông Co bóp, trộn amilaza, vsv
Dạ dày
Dạ lá sách VSV tiêu hoá xenlulozơ
Dạ múi khế Co bóp…Pr Pôlipeptit
Ruột non Pr, li, G… aa,abéo,nu

Ruột già Hấp thụ
Ợ lên miệng
Hệ
enzim
Pepsin
Hậu môn Thải bã ra ngoài
SĐ 8: Hướng tiến hoá của cơ quan tiêu hoá ở Động vật(Mục I – Bài 15)
Cơ quan tiêu hoá Không có Túi tiêu hoá Ống tiêu hoá
Hình thức tiêu hoá Nội bào Nội +Ngoại bào Ngoại bào
Biến đổi thức ăn Biến đổi hoá học Biến đổi cơ học + hoá học
Hấp thụ dinh dưỡng Không chuyên Cơ quan chuyên hoá
Câu hỏi ôn tập phần chuyển hóa vật chất và năng lượng ĐV

Câu 1: Phân biệt tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào?
Câu 2: Trình bày quá trình tiêu hóa ở trùng biến hình?
Câu 3: Nêu các quá trình biến đổi thức ăn ở các phần khác nhau của ống tiêu hóa?
Câu 4: Phân biệt đặc điểm tiêu hóa ở ĐV ăn thịt, ăn tạp và ăn thực vật?
Câu 5: Quá trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở đâu trong các cơ quan tiêu hóa?.Vì
sao?
Câu 6: Chứng minh: cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng biến đổi và hấp thụ
chất dinh dưỡng?
Câu 7: Tại sao thức ăn của động vật ăn thực vật chứa hàm lượng protein rất ít nhưng
chúng vẫn phát triển và hoạt động bình thường?
Câu 8: Chứng minh các hình thức hô hấp ở cá, ở chim, ở sâu bọ đạt hiệu quả cao với
từng môi trường sống của chúng?
Câu 9: Các chất dinh dưỡng sau khi được biến đổi ở ruột non sẽ được hấp thụ theo
những cơ chế nào? Phân biệt các cơ chế đó?
Câu 10: Tại sao trong mề gà khi mỏ ra thường có những hạt sỏi nhỏ. Chúng có tác dụng
gì?
Câu 11: Nêu các chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn giữa các lớp trong các ngành
động vật ?
Câu 12: Ở động vật có kích thước lớn, các tế bào cơ thể tiếp nhận các chất cần thiết lấy
từ môi trường ngoài hoặc loại bỏ các chất không cần thiết ra khỏi cơ thể bằng cách nào
và theo con đường nào?
Câu 13: Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín? Tại sao ở sâu bọ có hệ tuần
hoàn hở còn ở giun đốt có hệ tuần hoàn kín?
Câu 14: Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép? Vẽ sơ đồ đường đi của máu
trong hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở?
Câu 15: Tại sao khi tách rời tim ra khỏi cơ thể thì vẫn có khả năng co bóp bình thường
nếu được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và Oxi?. Giải thích cơ chế của hoạt động
này ở tim người?
Câu 16: Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mỏi? So sánh nhịp tim của trẻ em và
người lớn?. Giải thích?

Câu 17: Huyết áp là gì?Khi đo huyết áp ở người bình thường là 120/80mmHg. Trị số
này có ý nghĩa gì?
Câu 18: VÌ sao người già dễ bị mắc bệnh cao huyết áp?. Để hạn chế mắc bệnh cần chú ý
chế độ ăn uống như thế nào?
Câu 19: Giải thích sự thay đổi huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch?
Câu 20: Vẽ sơ đồ cơ chế cân bằng nội môi? Tai sao cần phải có cân bằng nội môi?
Câu 21: Vì sao người mắc bệnh gan thường có hiện tượng phù nề?
Câu 22: Nêu cơ chế điều hòa nước trong trường hợp cơ thể thiếu hoặc thừa nước?
Câu 23: Nêu vai trò của thận trong việc điều hòa hàm lượng muối khoáng trong cơ thể?
Câu 24: TẠi sao sau bữa ăn, hàm lượng đường tăng cao nhưng trong máu hàm lượng
đường vẫn giữ ở mức ổn định 1,2g/l?
Câu 25: Khi lao động nặng, lượng CO
2
sản sinh ra nhiều thì có hiện tượng gì xảy ra?
Câu 26: Sự điều chỉnh pH nội môi được thực hiện như thế nào và bằng cách nào?
HÔ HẤP
Câu 1: Nêu ưu điểm về cấu tạo và hoạt động hô hấp của chim và côn trùng?
Trả lời
- Ở côn trùng: hệ hô hấp gồm:
+ Hệ thống ống khí thông với lỗ thở
+ Ống khí phân nhánh nhỏ dần
+ Đưa O
2
tiếp xúc trực tiếp tới từng tế bào
+ Hoạt động co giãn của cơ bụng giúp thông khí
- Ở chim: hệ hô hấp gồm:
+ Cấu tạo phổi: gồm các ống khí, có hệ thống mao mạch bao quanh
+ Hệ thống túi khí: các túi khí có khả năng co giãn tốt giúp lưu thông không khí
 Phổi luôn có khí giàu O
2

và giảm khí cặn
 Dòng máu trong mao mạch chảy vuông góc với dòng khí nên hiệu quả trao đổi khí cao
Câu 2: Để đảm nhận chức năng hô hấp thì bề mặt trao đổi khí cần có những đặc điểm
nào?
Trả lời
ĐẶc điểm:
+ Diện tích bề mặt rộng, ẩm ướt, mỏng: dễ tiếp xúc, dễ khuyêchs tán
+ Có sự lưu thông khí tạo sự chênh lệch nồng độ O
2
và CO
2

+ Được cung cấp nhiều mao mạch
+ Có sắc tố hô hấp, kết hợp với O
2
làm tăng khả năng vận chuyển O
2
Câu 3: Nêu sự tiến hóa trong hô hấp ở động vật?
Trả lời:
* Về cơ quan hô hấp:
+ ở động vật đơn bào và đa bào bậc thấp chưa có cơ quan hô hấp, trao đổi khí trực tiếp
qua màng tế bào hoặc bề mặt cơ thể theo lối khuyếch tán
+ Ở các động vật đa bào bậc cao có cấu trúc chuyên biệt đối với sự trao đổi khí
- ĐV dưới nước: hô hấp bằng mang
- ĐV trên cạn: hô hấp bằng phổi. Ở chim hô hấp bằng phổi và túi khí
 Hướng tiến hóa: tăng cường diện tích trao đổi khí, đảm bảo nhu cầu O
2
cho cơ thể
* Về hoạt động hô hấp:
+ ĐV có cơ quan chuyên trách tạo dòng nước di chuyển qua mang (cá) hoặc tạo dòng

khí qua khí quản (sâu bọ)
+ Sự trao đổi thể tích trong cơ thể tạo sự chênh lệch áp lực khí bên ngoài và bên trong cơ
thể là tạo điều kiện cho không khí lưu chuyển
 Hướng tiến hóa: tạo sự chênh lệch cực đại về nồng độ khí ở 2 bên bề mặt trao đổi khí
Câu 4: Tại sao mang cá lại thích hợp cho trao đổi khí ở dưới nước nhưng không thích
hợp cho trao đổi khí ở trên cạn?
Trả lời:
Vì:
+ Mang cá thích hợp cho sự trao đổi khí ở dưới nước: miệng và nắp mang đóng mở
nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều gần như liên tục từ miệng qua mang.
Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mo mạch song song
và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài của mao mạch mang
+ Mang cá không thích hợp với trao đổi khí trên cạn: trên cạn các phiến mang sẽ dính
chặt lại với nhau (do mất lực đẩy của nước) dẫn đến diện tích bề mặt trao đổi khí chỉ còn rất
nhỏ. Thêm vào đó, khi lên cạn, không khí làm cho mang bị khô, khí O
2
và CO
2
không
khuyếch tán được qua mang. Kết quả là cá sẽ bị chết vì không hô hấp được
Câu 5: Có mấy hình thức trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường?. Kể tên ? Hãy sắp
xếp các loài động vật sau : châu chấu, trùng biến hình, ốc, ba ba, rắn nước, cua, giun
đốt vào hình thức trao đổi khí phù hợp ?
Trả lời :
Có 4 hình thức:
+ TĐK qua bề mặt cơ thể : trùng biến hình, giun đốt
+ TĐK qua mang : ốc, cua
+ TĐKqua hệ thống ống khí : châu chấu
+ TĐK qua các phế nang trong phổi : ba ba, rắn nước
Câu 6 : Tại sao động vật có phổi không trao đổi khí được trong nước ?. So sánh sự trao

đổi khí ở cơ thể động vật với cơ thể thực vật ?
Vì sao khi hít thở sâu vài lần người ta nhịn thở được lâu hơn ?
Trả lời:
Vì: khi động vật có phổi ngập trong nước, nước sẽ tràn vào đường dẫn khí (khí quản, phổi)
 Không có sự luu thông khí trong phổi => sau một thời gian ngắn các động vật sẽ thiếu
Oxi nên sẽ chết
*
TĐK ở thực vật TĐK ở động vật
Trao đổi khí cả khi quang hợp và hô hấp Chỉ trao đổi khí khi hô hấp
Quang hợp hấp thụ CO
2
và thải O
2
Hô hấp nhận O
2
và thải CO
2
TĐK giữa cơ thể với môi trường được thực
hiện qua khí khổng ở lá và thân
TĐK giữa cơ thể với môi trường được
thực hiện qua cơ quan hô hấp là bề mặt cơ
thể hoặc mang hay hệ thống ống khí, phổi
* Nguyên nhân kích thích sự hô hấp là nồng độ ion H
+
tăng cao trong máu, kéo theo
ASTT giảm. Sau vài lần hít thở sâu, nồng độ Oxi trong máu tăng dàn lên, nồng độ CO
2
trong
máu giảm => pH tăng lên nên người nhịn thở được lâu
Câu 7: Vì sao mặc dù phổi chim không có nhiều phế nang như phổi thú nhưng hô hấp ở

chim vẫn đạt hiệu quả cao hơn thú để có thể bay ở những độ cao với không khí loãng?
Trả lời
Vì:
* Phổi chim có cấu tạo đặc biệt:
- Hệ thống ống khí nằm trong phổi với hệ thống mao mạch bao quanh
- Thông với các ống khí có các túi khí gồm các túi khí trước và các túi khí sau => làm
tăng bề mặt trao đổi khí
* Sự thông khí ở phổi:
- Ở chim:
+ có dòng khí liên tục chuyển qua các ống khí trong phổi từ sau ra trước kể cả lúc hít
vào lẫn thở ra nhờ sự co giãn của hệ thống túi khí khi các cơ hô hấp co giãn
+ KHông có khí đọng trong các ống khí ở phổi
=> Giúp chim tăng nhịp hô hấp, tận dụng nhiều nguồn Oxi trong không khí thở (90% so với
thú chỉ đạt 25%) => chim không bị thiếu oxi khi bay nhanh và bay lâu ở những độ cao với
không khí loãng
- Ở thú:
+ Sự TĐK bị gián đoạn vào những lúc thở ra
+ Khí lưu thông bình thường rất ít, luôn có khí đọng trong phổi do phế nang phổi là các
túi kín
Câu 7’: Vi sao chim không phải là động vật tiến hoá nhất nhưng lại là động vật trao đổi
khí hiệu quả nhất trên cạn?
Trả lời
Hệ hô hấp của chim gồm đường dẫn khí, phổi và hệ thống túi khí. Phổi của chim không
có phế nang mà được cấu tạo bởi một hệ thống ống giàu mao mạch bao quanh.
Chim có hệ hô hấp kép:
+ Khi hít vào, không khí giàu Oxi đi vào phổi và vào túi khí sau, còn không khí giàu CO
2
từ
phổi đi vào túi khí trước
+ Khi thở ra, không khí giàu oxi từ túi khí sau đi vào phổi còn không khí giàu CO

2
từ phổi và
túi khí trước đi theo con đường dẫn khí ra ngoài
=> cả khi hít vào, thở ra đêu có không khí giàu Oxi qua phổi để thực hiện trao đổi khí. Khi hô
hấp, phổi chim không thay đổi thể tích => chim là ĐV trao đổi khí hiệu quả nhất trên cạn
Câu 8: Tại sao nói CO
2
trong máu là yếu tố chủ yếu điều hòa TĐK?
Trả lời
Vì: CO
2
hòa tan trong huyết tương tạo thành axit cacbonic theo phản ứng sau:
CO
2
+ H
2
O ↔ H
2
CO
3
↔ HCO
3
+ H
+
Trung khu hô hấp rất nhạy cảm vớinồng độ CO
2
trong máu, chỉ cần một lượng nhỏ là
cơ quan thụ cảm ở xoang cảnh và cung động mạch chủ đã thu nhận được kích thích và truyền
về trung khu hô hấp ở hành não, ức chế trung khu hít vào, kích thích trung khu thở ra, tăng
cường thông khí ở phổi để thải bớt CO

2
Câu 9: Đặc điểm của quá trình trao đổi khí qua da ở giun đất? Nêu cấu tạo của da giun
đất phù hợp với chức năng hô hấp?
Trả lời
*TĐK ở giun:
- Khí O
2
khuyếch tán qua da vào máu-> đến Tb. Khí CO
2
khuyếch tán từ bên trong cơ thể qua
da ra ngoài do có sự chênh lệnh về phân áp O
2
và CO
2
………………….
- Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O
2
và sinh ra CO
2
-> làm chênh lệnh phân áp O
2
và CO
2
……………………………………………….
* Đặc điểm của da:……………………………………………………………………
- Tỉ lệ giữa S bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể khá lớn là nhờ cơ thể có kích thước nhỏ.
- Da của giun đất luôn ẩm ướt-> chất khí dễ dàng khuyếch tán qua.
- Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
- Khí O
2

và CO
2
khuyếch tán rất nhanh trong không khí -> giun đất trao đổi khí qua bề mặt
cơ thể -> không cần thông khí.
Câu 10: Cho sơ đồ sự trao đổi khí ở phổi chim như sau:
O
2
CO
2
O
2
CO
2
Môi trường =>khí quản =-> (1) => các ống khí trong phổi => (2) => khí quản => môi
trường
a. Cho biết (1), (2) là tên 2 bộ phận nào tham gia trao đổi khí ở chim?
b. Hoạt động của 2 bộ phận này diễn ra như thế nào khi chim hít vào và thở ra?
Trả lời
a. (1): túi khí sau, (2): túi khí trước
b. Hoạt động các túi khí:
+ Khi hít vào: O
2
theo khí quản tràn vào túi khí sau, đẩy không khí qua các ống khí trong
phổi và dồn vào túi khí trước. Cả 2 túi khí trước và sau đều phồng lên
+ Khi thở ra: Các cơ thở dãn, các túi khí bị ép, O
2
từ các túi khí sau đẩy qua các ống khí
trong phổi, còn túi khí trước ép CO
2
ra ngoài

TUẦN HOÀN
Câu 1. Hệ tuần hoàn kín xuất hiện từ giun đốt. Theo em chân khớp (xuất hiện sau giun
đốt trong quá trình tiến hoá ) có hệ tuần hoàn kín hay hở? Giải thích?
Trả lời
- Côn trùng có hệ tuần hoàn hở.
- Do côn trùng tiến hành trao đổi khí qua hệ thống ống khí. Các ống khí phân nhánh trực tiếp
đến từng tế bào. Do đó côn trùng không sử dụng để cung cấp O
2
cho tế bào và thải CO
2
ra
khỏi cơ thể.
Câu 2 (đề thi 2008 - 2009): Giải thích tại sao hệ tuần hoàn hở thích hợp cho ĐV có kích
thước cơ thể nhỏ và hoạt động chậm?. Vì sao các ĐV CXS kích thước cơ thể lớn cần
phải có hệ tuần hoàn kín?
* Tại sao côn trùng có khả năng hoạt động tích cực nhưng lại có HTH hở?
TL:
- Những ĐV có kích thước cơ thể nhỏ, hoạt động chậm tốn ít NL, nhu cầu cung cấp chất dinh
dưỡng và đào thải thấp
- HTH hở chưa có cấu tạo hoàn hảo, vận tốc vận chuyển máu chậm, dòng máu có áp lực thấp,
không điều hoà được do đó khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng và chất đào thải kém, chỉ
đáp ứng được cho những cơ thể sinh vật có nhu cầu cung cấp và đào thải thấp
- Những ĐV có kích thước cơ thể lớn, hoạt động mạnh tốn nhiều NL, nhu cầu cung cấp chất
dinh dưỡng và đào thải cao
- HTH kín có cấu tạo hoàn hảo, vận tốc vận chuyển máu nhanh, dòng máu lưu thông liên tục
trong mạch với áp lực cao, có thể điều hoà được do đó khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng
và chất đào thải tốt, đáp ứng được cho những cơ thể sinh vật có nhu cầu cung cấp và đào thải
cao
* Côn trùng có khả năng hoạt động tích cực nhưng lại có HTH hở vì: côn trùng không sử
dụng tuần hoàn hở để cung cấp oxi cho tế bào và thải CO

2
ra khỏi cơ thể. Côn trùng trao đổi
khí qua hệ thống ống khí
Câu 3: Phân biệt HTH hở và HTH kín?
Trả lời
Tiêu chí Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín
Đại diện
Đa số ĐV thân mềm,
chân khớp
Mực ống, bạch tuộc giun đốt và ĐV có
xương sống
Cấu tạo tim Đơn giản Phức tạp
Tuần hoàn máu
- Hệ mạch hở (giữa ĐM
và TM ko có mạch nối)
- Máu từ tim→ Động
mạch → Khoang máu
(TĐC trực tiếp với
TB)→Tĩnh mạch→ Tim
- Không vận chuyển khí
- Hệ mạch kín (Giữa ĐM và TM có
mao mạch nối)
- Máu từ tim→ Động mạch → Mao
mạch (TĐC gián tiếp với TB)→ Tĩnh
mạch→ Tim.
- Có vận chuyển khí.
Hiu qu tun hon.
- Mỏu luõn chuyn chm
vi ỏp xut thp.
- Mỏu luõn chuyn nhanh vi ỏp sut

cao.
Cõu 4: Trỡnh by chiu hng tin hoỏ ca h tun hon?
Tr li:
- T cha cú h tun hon (V n bo) => cú h tun hon h (giun, chõn khp, thõn mm)
=> h tun hon kớn (V cú xng sng)
- T tun hon n ( cỏ) => tun hon kộp (lng c, bũ sỏt, chim v thỳ)
- T ch cha phõn hoỏ, ch l phn phỡnh lờn ca mch mỏu ( giun t, chõn khp) => cú
cu to phc tp v hon chnh hn: tim 2 ngn, 1 vũng tun hon ( cỏ), => tim 3 ngn, 2
vũng tun hon, mỏu pha nhiu ( lng c) => tim 4 ngn cú vỏch ht, 2 vũng tun hon,
mỏu pha ớt hn (bũ sỏt) => tim 4 ngn hon ton, mỏu khụng pha trn ( chim v thỳ)
Cõu 5: Cựng l ng vt cú xng sng nhng vỡ sao cỏ tn ti h tun n trong khi
chim, thỳ tn ti h tun hon kộp?
Tr li:
Vỡ:
- cỏ:
+ Cỏ sng trong mụi trng nc nờn thõn th c mụi trng nc m
+ Nhit nc tng ng thõn nhit ca cỏ nờn gim nhu cu nng, nhu cu oxi thp =>
cú h tun hon n
- chim, thỳ:
+ Thỳ l nhng ng vt hng nhit li sng trong mụi trng nhiu tỏc ng v hot ng
nhiu nờn cn nhiu nng lng hn
+ Nhu cu nng lng cao nờn cn nhu oxi, mỏu c oxi hoỏ t cỏc c quan trao i khớ
=> tim
+ T tim, mỏu c phõn phi khp c th => tun hon kộp giỳp tng ỏp lc mỏu v tc
dũng chy
Vỡ th, cỏ ch cn tn ti 1 hờ tun hon n l trong khi chim, thỳ cn tn ti h tun
hon kộp mi cung cp cht dinh dng v oxi cho c th
Cõu 6. Gii thớch vỡ sao ng vt cú vỳ nhng loi cú khi lng c th nh thng cú
nhp tim nhanh hn nhp tim ca nhng loi cú khi lng c th ln ?
Câu 6 : Nhịp tim của một số loại động vật nh sau:

Voi 35-40 nhịp/phút
Cừu 70-80 nhịp/phút
mèo 110-130 nhịp/ phút
Chuột 720 780 nhịp/phút
Em có nhận xét gì về mói quan hệ gia nhịp tim và khối lợng cơ thể?
Giải thích tại sao các động vật trên lại cú nhịp tim khác nhau?
Tr li
* Vỡ
- ng vt cng nh t l S/V cng ln, tc chuyn húa cng cao, tiờu tn ụxi gii
phúng nng lng cho duy trỡ thõn nhit cng nhiu do ú nhp hụ hp v nhp tim cng tng
.
- Động vật càng nhỏ khối lượng tim càng nhỏ, lực co bóp tim yếu nên tim phải co bóp nhanh
hơn để kịp thời cung cấp máu cho cơ thể………
Câu 7 : Vận tốc máu chảy trong hệ mạch như thế nào? Giải thích tại sao có sự khác
nhau đó?
Trả lời
*Đặc điểm:…………………………………………………………………………
- Tốc độ máu giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu đông mạch
- Tốc độ máu thấp nhất trong mao mạch và tăng dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ.
* Giải thích:…………………………………………………………………………….
- Tốc độ máu tỉ lệ thuận với diện tích của mạch.
- Trong hệ động mạch tổng tiết diện tăng dần từ đông mạch chủ đến tiểu động mạch-> tốc độ
máu giảm dần.
- Trong hệ tĩnh mạch tổng tiết diện giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ-> tốc độ
máu tăng dần.
- Tổng tiết diện lớn nhất ở mao mạch-> máu chảy với vận tốc chậm nhất.
Câu 8: Tại sao khi tách rời tim ra khỏi cơ thể thì vẫn có khả năng co bóp bình thường
nếu được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và Oxi?. Giải thích cơ chế của hoạt động
này ở tim người?
Trả lời

Do: + tính tự động của tim
+ Hoạt động của hệ dẫn truyền tim
Cơ chế:
+ Hạch xoang nhĩ có khả năng tự phát nhịp
+ Xung thần kinh truyền tới 2 tâm nhĩ và nút nhĩ thất
+ Bó His nhận tín hiệu từ hạch nhĩ thất và truyền tín hiệu đến mạng Puôckin làm co thành cơ
tâm thất
Câu 9 (đề 2007 - 2008): Một người ở vùng đồng bằng lên sống ở vùng núi cao có không
khí nghèo O
2
. Hãy cho biết trong cơ thể người đó xảy ra những thay đổi nào về hoạt
động và cấu trúc của hệ hô hấp và tuần hoàn?
TL:
Những thay đổi xảy ra:
- Nhịp thở tăng nhanh và mạnh hơn, tăng khả năng trao đổi O
2
, CO
2
, tăng dung tích trao đổi
khí ở phổi
- Tim đập nhanh hơn, tăng tốc độ tuần hoàn máu
- Tuỷ xương sản xuất thêm hồng cầu đưa vào máu làm tăg khả năng vận chuyển O
2
của máu.
Câu 10 (đề 2007 - 2008):
a. Giải thích tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn đập được một thời gian ngắn nêu ta
ngâm vào dung dịch dinh dưỡng thích hợp và có O
2
?
b. Vì sao nhịp tim của trẻ con thường cao hơn người lớn?

TL:
a. Vỡ tim cú tớnh t ng, do h thng nỳt v si c bit phi hp hot ng: nỳt xoang nh
cú kh nng t phỏt nhp, xung thn kinh c truyn ti 2 tõm nh v nỳt nh tht, ri truyn
theo bú His ti mng Puckin phõn b trong thnh c gia 2 tõm tht lm cỏc tõm tht, tõm
nh co
b. Vỡ: + Tim yu => to lc yu
+ Hot ng trao i cht mnh, nhu cu O
2
cao
+ Th tớch tim nh
Cõu 11: Vỡ sao tim hot ng sut i m khụng mi?
TL:
- Vỡ tim hot ng cú tớnh chu kỡ: thi gian co tõm nh: 0,1 s, thi gian co tõm tht: 0,3s, thi
gian gión chung: 0,4s
- Thi gian ngh trong 1 chu kỡ tim phc hi kh nng hot ng ca c tim. Nu xột
riờng hot ng ca thnh c thuc cỏc ngn tim thỡ thi gian ngh co nhiu hn thi gian co
ca cỏc ngn tim
Cõu 12: .a/ Nêu hoạt động của các bộ phận trong tim ở mỗi giai đoạn của chu kỳ tim ở
ngời.
b/ Sự phân công hoạt động trong chu kỳ tim đã thể hiện sự hợp lý nh thế nào để tim có
thể phục hồi và làm việc trong quá trình sống của cơ thể.
TL
a/ Chu kỳ tim:
- Pha co tâm nhĩ: kéo dài 0,1 giây: Hai tâm nhĩ co cùng lúc, áp suất tâm nhĩ tăng gây
đóng các van tĩnh mạch và mở các van nhĩ- thất. Máu chuyển từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
- Pha co tâm thất : kéo đài 0, 3 giây: Hai tâm thất co cùng lúc. áp suất tâm thất tăng gây
đóng van nhĩ- thất và mở các van động mạch, máu chuyển vào động mạch chủ và động mạch
phổi.
- Pha nghỉ chung( giãn tim): Kéo dài 0, 4 giây.Toàn bộ tim giãn ra.
b/ Sự hợp lý để tim có thể phục hồi và làm việc trong quá trình sống của cơ thể:

- Nh vậy một chu kỳ tim kéo dài 0,8 giây: hai tâm nhĩ co 0,1 giây và đợc nghỉ ngơi 0,7 giây =
Hai tâm thất co 0,3 giây và đợc nghỉ 0,5 giây.
-Sự phân công hoạt động trên giúp các bộ phận tim có thời gian phục hồi. Đồng thời tim có hệ
mạch riêng cung cấp máu cho nó và lợng máu cung cấp cho nó rất lớn( gấp 200 lần cơ thể).
Cõu 13: Khi nghiên cứu về sự vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn, một bạn học sinh
thắc mắc : Hoạt động của cơ tim có gì sai khác so với hoạt động của cơ xơng(cơ vân)?
TL
Hoạt động của cơ tim Hoạt động của cơ vân
- Cơ tim hoạt động theo qiu luật " Tất cả
hoặc không có gì"
- Cơ tim hoạt động tự động không theo ý
muốn.
- Tim hoạt động theo chu kỳ(có thời gian
nghỉ đủ để bảo đảm sự phục hồi khả
năng hoạt động do thời gian trơ tuyệt đối
- Cơ vân co phụ thuộc vào cờng độ kích
thích(sau khi kích thích đẫ tới ngỡng)
- Cơ vân hoạt động theo ý muốn.
- Cơ vân chỉ hoạt động khi có kích thích,
có thời kì trơ tuyệt đối ngắn.
dài)
Cõu 14: Tại sao khi tiêm chủng thì thờng tiêm vào tĩnh mạch.
Giải thích tại sao ở cơ tim không có hiện tợng bị co cứng dù nó bị kích thích ở tần số cao
TL
Tiêm tĩnh mạch vì:
+ Động mạch có áp lực mạnh khi rút kim tiêm thờng gây phụt máu.
+ Động mạch nằm sâu trong thịt nên khó tìm thấy.
+ Tĩnh mạch có lòng rộng nên dễ luồn kim tiêm
+ Tĩnh mạch nằm cạn nên dễ tìm thấy
ở cơ tim không có hiện tợng bị co cứng dù nó bị kích thích ở tần số cao là do:

- Khi kích thích cơ tim bằng dòng điện cảm ứng, ta thấy hai trờng hợp sau đây:
+ Nếu kích thích vào giai đoạn cơ tim đang co( tâm thu) thì mặc dù cờng độ kích thích
mạnh trên ngỡng, cơ tim cũng không co thêm nữa, cơ tim ở giai đoạn trơ tuyệt đối.
+ Nếu kích thích vào giai đoạn cơ tim đang giãn( tâm trơng) thì tim sẽ đáp ứng bằng một
lần co bóp phụ gọi là ngoại tâm thu. Sau đó tim giãn ra và nghỉ lâu hơn bình thờng gọi là hiện
tợng nghỉ bù.
- Nh vậy: Cơ tim có tính trơ là tính không đáp ứng với kích thích. Các giai đoạn trơ này
lặp đi lặp lại một cách đều đặn nên tính trơ có chu kỳ. Do thời gian trơ khá dài, những kích
thích dù có tần số cao cũng không gây co cơ tim liên tiếp chồng lên nhau, tức là không gây ra
đợc co cứng mà co dãn nhịp nhàng nên đảm bảo chức năng bơm máu liên tục của tim.
Cõu 15: Huyt ỏp l gỡ? Phõn tớch cỏc nhõn t nh hng n huyt ỏp?
Tr li:
* Huyt ỏp: l ỏp lc mỏu tỏc dng lờn thnh mch do tim co búp
* Cỏc yu t nh hng:
+ Nhõn t thuc v tim:
- Sc co búp ca tim: tim co búp mnh, ỏp lc thu tõm tng => huyt ỏp tng
- Nhp p tim: tim p nhanh => HA tng v ngc li
+ Nhõn t thuc v mch:
- Sc cn ca ng mch: sc cn ng mch tng => HA tng vỡ tim s tng ỏp lc
tõm thu
- Sc ma sỏt ca mỏu vo thnh mch: mch mỏu cng hp, sc ma sỏt cng tng =>
HS tng
- S n hi ca ng mch: ng mch cú kh nng n hi ln => HA cng thp
+ Nhõn t thuc v mỏu:
- quỏnh ca mỏu: mỏu cng quỏnh, HA cng cao v ngc li
- Khi lng mỏu: KL mỏu cng tng => HA tng, mt mỏu: HA gim
Cõu 16: Hóy gii thớch s thay i HA v vn tc mỏu trong cỏc trng hp sau:
- ang hot ng c bp
- Sau khi nớn th quỏ lõu
- Trong khụng khớ cú nhiu CO

- Tuyn trờn thn tit ớt anosteron
Tr li
- ang hot ng c bp: tng HA v vn tc mỏu do tng tiờu th Oxi c v tng thi CO
2
vo mỏu
- Sau khi nớn th quỏ lõu: nng oxi trong mỏu gim v CO
2
tng => tim p nhanh, mnh
=> tng HA v võn tc mỏu
- Trong khụng khớ cú nhiu CO: Co s gn vi Hb lm gim nng oxi trong mỏu => tng
HA v vn tc mỏu
- Tuyn trờn thn tit ớt anosteron: lm gim tỏi hp th Na
+
cựng vi nc => gim lng
mỏu tun hon => HA v vn tc mỏu gim
Cõu 17: Huyt ỏp loi mch no l thp nht?. Vỡ sao?
Vn tc mỏu chy trong loi mch no l nhanh nht, loi mch no l chm nht?. Nờu
tỏc dng ca vic mỏu chy nhanh hay chm trong tng loi mch ú?
Tr li:
- Huyt ỏp thp nht l tnh mch ch vỡ: HA l ỏp lc mỏu tỏc dng lờn thnh mch do tim
co búp nờn tnh mch ch xa tim => trong quỏ trỡnh vn chuyn mỏu do ma sỏt vi thnh
mch v gia cỏc phõn t mỏu vi nhau ó lm gim ỏp lc mỏu
- Vn tc mỏu chy nhanh nht ng mch, cú tỏc dng a mỏu v cht dinh dng kp
thi n cỏc c quan, chuyn nhanh ccỏc sn phm ca hot ng t bo n cỏc ni cn hoc
n c quan bi tit
- Vn tc mỏu chy chm nht mao mch cú tỏc dng to iu kin cho mỏu kp trao i
cht vi t bo
Cõu 18 : Tại sao những ngời bị xuất huyết não có thể dẫn đến bại liệt hoặc tử vong th-
ờng là những ngời bị cao huyết áp?
TL

Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch, tính tơng đơng với mmHg/cm
2
.
Ngời ta phân biệt huyết áp cực đại lúc tim co và huyết áp cực tiểu lúc tim giãn. ở ngời
lúc huyết áp cực đại lớn quá150 mmHg và kéo dài, đó là chứng huyết áp cao. Nếu huyết áp
cực đại xuống dới 80mmHg thuộc chứng huyết áp thấp.
Với ngời bị chứng huyết áp cao có sự chênh lệch nhỏ giữa huyết áp cực đại và huyết áp
cực tiểu, chứng tỏ động mạch bị sơ cứng, tính đàn hồi giảm, mạch dễ bị vỡ, đặc biệt ở não,
gây xuất huyết não dễ dẫn đến tử vong hoặc bại liệt.
Cõu 19: Tại sao 1 vận động viên muốn nâng cao thành tích trong thi đấu thờng lên vùng
núi cao để luyện tập ngay trớc khi dự thi đấu?
TL
Vỡ: Vùng núi cao có nồng độ ôxi loãng hơn ở vùng đồng bằng nên khi luyện tập ở vùng núi
cao thì hồng cầu tăng số lợng, tim tăng cờng vận động, cơ tim khoẻ, hô hấp khoẻ, bền sức.
.
Câu 20: Vì sao, ngày xa ngời chiến sĩ chạy hơn 40 km để loan báo tin thắng trận oanh
liệt ở Maratông đã hy sinh vì đứt hơi trong khi ngày nay, các vận động viên vẫn chạy
môn Maratông mà không sao cả?
TL
- Vì hoạt động của hệ vận động thờng kéo theo những biến đổi lớn chủ yếu là trong hệ tim
mạch.
- Tim phải đập mau và đập mạnh hơn để nâng cao hiệu suất tuần hoàn máu, đảm bảo nhu
cầu đã tăng lên rất nhiều về trao đổi khí và trao đổi chất của cơ thể nói chung, của hệ vận
động nói riêng.
- Một hệ tim mạch ít đợc huấn luyện thờng không thực hiện đợc tốt sự tăng cờng hoạt động
ấy và sau một thời gian làm việc, có thể bị biến đổi trầm trọng.
- Trái lại, một hệ tim mạch đợc huấn luyện đúng phơng pháp và thờng xuyên, có thể hoạt
động mạnh hẳn lên để thoả mãn nhu cầu tăng gấp bội của cơ thể mà không bị suy nhợc.
Câu 21: A/ ý nghĩa của sự điều tiết tim mạch?
B/ Giải thích tại sao khi chạy nhanh tới đích, vận động viên không đợc dừng lại đột ngột

mà phải vận động chậm dần trớc khi ngừng hẳn?
TL
A/ ý nghĩa:
Lợng máu không đổi(khoảng 5 lít/ ngời) nhng nhu cầu ôxi, năng lợng, chất dinh dỡng
của từng cơ quan thay đổi theo chức năng công việc phân phối máu hợp lí cho từng nhu
cầu của các cơ quan tăng, giảm số vòng quay để trong cùng thời gian lợng máu qua các cơ
quan luôn phù hợp nhu cầu trao đổi chất và năng lợng.
B/- Tuần hoàn máu lên não bị rối loạn gây choáng.
- Nhịp tim, nhịp hô hấp, huyết áp không thích ứng kịp sự thay đổi đột ngột.
Cõu 22 : Làm thế nào để biết đợc tim có tính tự động?. Sau khi m l tim ch, nhp tim
ca ch thay i nh th no nu nh vi git adrenalin ?. Trong c th ca ch,
hoocmon ny c tit ra t õu ?
TL
- Thí nghiệm đơn giản: mổ lộ tim ếch, cắt rời ra khỏi cơ thể ếch rồi nhỏ một ít dung
dịch sinh lý sẽ thấy tim ếch vẫn còn đập một thời gian.
- Tim ch p nhanh v mnh hn, nhp tim tng lờn
- Trong c th ch, arenalin c tit ra t tu thng thn
CN BNG NI MễI
Cõu 1: Vỡ sao nhng thu th mc cn khụng th sng sút bng cỏch ung nc bin
thay nc ngt?
Tr li
Vỡ: C th con ngi cú th chu ng c mt lng nc khỏ ln tng lờn trong c th
nhng khụng cú kh nng y trong vic bi tit mui d tha
- Trong c th ngi, mui c thi ra di dng ho tan v ngay c khi m c nht, nc
tiu con ngi ch cú th cha khong 5gmui/l nc
- Nc bin li cha 10mui/l nc => c ung 1l nc bin vcn phi i ra 2l nc tiu mi
cú th loi tr ht nc trong c th
Cõu 2: Ti sao khi n nhiu ng, lng ng trong mỏu vn gi mt t l n nh
(tr nhng ngi b bnh tiu ng)?Vai trò của gan trong sự chuyển hoá gluxit? Khi
hàm lợng đờng trong máu thay đổi sẽ gây nên những hậu quả nh thế nào ở ngời?

Tr li
Vỡ: Khi n nhiu ng, lng ng trong mỏu tng cao, gan nhn c nhiu glucoz t
tnh mch ca gan, gan s bin i glucoz thnh glycogen d tr trong gan v c nh
hoocmon insulin => lng ng trong mỏu luụn gi n nh
- Khi n ớt ng, lng glucoz trong mỏu gim, gan s chuyn hoỏ glycogen d tr thnh
glucoz nh hoocmon glucagon. Khi ngun glycogen d tr ht, gan chuyn hoỏ aa, axit
lactic, glyxerin (sinh ra do phõn hu m) thnh gluoz. Do ú, lng ng trong mỏu vn
luụn n nh
- Nu lng glycogen d tr trong gan t n mc ti a thỡ gan s chuyn hoỏ glucoz
thnh lipit d tr cỏc mụ m, m bo lng ng luụn n nh
- Vai trò của gan trong sự chuyển hoá gluxit:
+ Dự trữ glicôgen.
+ Gan tạo đờng mới từ các axitamin và axit béo.
+ Gan biến đổi , chuyển hoá đờng đơn khác sang glucô.
+ Gan chuyển hoá glucôz thành gluxit.
- Khi hàm lợng đờng trong máu thay đổi sẽ gây nên những hậu quả nghiêm trọng đến sức
khoẻ con ngời:
+ Nếu hằng số này giảm sẽ làm cơ thể suy nhợc, mệt mỏi, giảm thân nhiệt
+ Nếu hằng số này tăng từ 0,15%- 0,18% sẽ gây bệnh tiểu đờng rất nguy hiểm
Cõu 3: Trỡnh by vai trũ ca thn trong s iu ho nc v mui khoỏng?
TL
* Trong iu ho lng nc:
+ Khi lng nc trong c th gim => ASTT tng, HA gim => kớch thớch trung khu
iu ho trao i nc nm vựng di i gõy cm giỏc khỏt, t ú kớch thớch thu sau
tuyn yờn tng tit hoocmon ADH => cn cung cp nc cho c th
+ Khi lng nc trong c th tng => mt c ch ngc li lm tng bi tit nc tiu
giỳp c th cõn bng nc
* Trong iu ho mui khoỏng:
Na
+

là thành phần quan trọng tạo ASTT => khi hàm lượng Na
+
giảm, hoocmon
anđosteron được tiết ra có tác dụng tăng tái hấp thụ Na
+
của các ống thận. Ngược lại khi
lượng Na
+
dư thừa sẽ được thải lọc qua nước tiểu để cân bằng nội môi
SĐ 9: Cơ chế thần kinh điều hòa hoạt động của tim- mạch
(MụcII- bài 19)
Huyết áp tăng Huyết áp giảm

Huyết áp giảm Áp thụ quan Huyết áp tăng
và ổn định và ổn định
Hành tuỷ
Tim giảm nhịp Tim đập nhanh
mạch dãn mạch co
SĐ10: Điều hoà glucozơ trong máu.
(MụcII- bài 20)
Glucozơ máu tăng Glicogen ở cơ,mỡ Glucozơ máu giảm
Tuyến tuỵ, Tuyến trên thận
Insulin,Cortizol Glucagol, adrenalin
Glucozơ máu Glicozen Glucozơ Glucozơ máu
ổn định gan, cơ máu ổn định
4. a/ Phân biệt hô hấp ngoài và hô hấp trong.
b/ Tại sao khi ta ngủ say hay khi đang làm việc không hề để ý mà ta vẫn thở đều đặn?
c/ Tại sao khi tập thể dục ngời ta phải hít thở thật sâu? hoặc: Hô hấp sâu có ý nghĩa nh thế
nào?
a/ Phân biệt hô hấp ngoài và hô hấp trong:

- Hô hấp ngoài ( sự trao đổi khí ở phổi):
+ Sự trao đổi khí ở phổi xảy ra giữa không khí trong phế nang với máu bằng con đờng khuếch
tán.
+ Sự trao đổi khí phụ thuộc vào bề mặt tiếp xúc và sự chênh lệch áp suất từng phần của các
khí.
-Hô hấp trong( sự trao đổi khí ở tế bào):
+ Sau khi trao đổi khí ở phế nang(phổi) máu sẽ vận chuyển O
2
đến các tế bào của các cơ quan.
+ Khi máu đến tế bào sẽ nhờng O
2
cho tế bào( đảm bảo mọi hoạt động sống của tế bào) nhận
CO
2
đa đến phổi thực hiện trao đổi khí ở phổi.
b/ Khi ta ngủ say hay khi đang làm việc không hề để ý mà ta vẫn thở đều đặn là nhờ cơ chế tự
điều hoà hô hấp:
_ Sơ đồ cơ chế tự điều hoà hô hấp.
- Cơ chế thần kinh;
= Trung khu hô hấp gồm trung khu thở ra và trung khu hít vào(nằm ở hành tuỷ0 các trung khu
này chịu sự kiểm soát của cầu não.
+ Hoạt động hô hấp:
* khi hít vào các xung thần kinh từ các thụ quan ở thành phế nang theo các sợi hớng tâm kìm
hãm trung khu hít vào và kích thích trung khu thở ra, lồng ngực xẹp xuống giảm thể tích gây
thở ra. Vậy hít vào gây phản xạ xạ thở ra.
* Khi thở ra phổi xẹp xuống các xung thần kinh trở về kìm hãm trung khu thở ra và kích thích
trung khu hít vào.
* vậy hít vào, thở ra kế tiếp một cách nhịp nhàng theo cơ chế tự điều hoà.
_ Cơ chế thể dịch:
+ Tác nhân chủ yếu kích thích trung khu hô hấp bằng cơ chế thể dịch là sự tăng nồng độ co

2

trong máu.
+ Tăng nồng độ CO
2
gây phản xạ thở ra nhanh gấy đôi lúc nghỉ nghơi.
c/ Khi tập thể dục ngời ta phải hít vào thật sâu:
- Sự trao đổi khí diễn ra mạnh mẽ làm không khí trong phổi trong lành, đổi mới hoàn toàn: O
2

tăng,CO
2
giảm do thở mạnh và hít sâu.
- Tổng dung tích của phổi đạt tối đa và lợng khí cặn giảm tối thiểu, nhờ vậy dung tích sống
tăng lên.
- Lợng khí lu thông lớn hơn làm giảm số nhịp thở trong mỗi phúttỉ lệ khí có ích tăng lên, tỉ
lệ khí trong khoảng chết giảm tăng hiệu quả hô hấp.
- Nở phổi và lồng ngực.
- Cảm thấy khoẻ và tinh thần sảng khoái đảm bảo sức khoẻ để tiếp tục làm việc và học tập.
b/ Tại sao ta không thể nhịn thở đợc lâu?
b/ Không nhịn thở đợc lâu vì:
- Vỏ não có tác dụng gây ra các phản xạ hô hấp tuỳ ý nh nín thở chủ động hoặc chủ động thở
ra liên tiếp một thời gian.
- Tuy nhiên hô hấp bình thờng là một phản xạ không điều kiện bao gồm động tác hít vào và
tiếp theo là phản xạ thở ra.
- Ngoài ra khi ta nhịn thở thì nồng độ Co
2
trong máu tăng Co
2
kích thích lên trung khu hô

hấp bằng cơ chế thể dịch.
Câu6:
- Máu chảy nhanh hay chậm lệ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa
các đoạn mạch. Nếu tiết niệu nhỏ, chênh lệch huyết áp lớn máu sẽ chảy nhanh và ngợc lại,
máu sẽ chảy chậm .
-Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và chảy chậm nhất trong các mao mạch đảm
bảo cho sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào của cơ thể. Vì động mạch có tiết diện nhỏ
hơn nhiều so với tổng tiết diện rất lớn của các mao mạch. Chẳng hạn ở ngời tiết diện của
động mạch chủ là 5 - 6 cm
2
, tốc độ máu ở đây là 500-600 cm
2
,trong khi tổng tiết diện của
mao mạch lên tới 6200 cm
2
nên tốc độ máu chỉ còn 0,5mm/s với diện tích thành mao mạch
thực hiện quá trình trao đổi chất là 6300 cm
2
.
câu9.
Vì trong cơ thể gan làm nhiệm vụ điều hoà hàm lợng đờng trong máu:
Câu:
Câu1:(2điểm)
a/ Tại sao thức ăn từ dạ dày xuống ruột non từng đợt? Nêu vai trò của HCl trong dạ dày.
b/.Tại sao nói quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non là quan trọng nhất ? Những đặc
điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dỡng?
Câu1:(2,0điểm)
a/* Thức ăn từ dạ dày xuống ruột non từng đợt vì: 0,25đ
- Cần có đủ thời gian tiết enzym tiêu hoá.
- Tạo môi trờng thuận lợi cho các en zym hoạt động.

* Vai trò của HCl: 0,5đ( mỗi ý đúng cho 0,1đ)
- Biến đổi pepsinôgen thành pepsin.
- Tạo môi trờng thuận lợi cho pepsin hoạt động.
- Tham gia vào quá trình đóng mở môn vị, diệt khuẩn.
- Làm biến tính prôtêin.
- Tham gia biến F
e
3+
thành F
e
2+
để tổng hợp hêmôglôbin.
b/ * Quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non là quan trọng nhất vì:
- Thức ăn vào trong hệ tiêu hoá đợc biến đổi ở miệng, dạ dày và ruột non. ở miệng
thức ăn đợc biến đổi về mặt cơ học, về hoá học chỉ có tinh bột bớc đầu đợc biến đổi.
0,25đ
- ở dạ dày vẫn tiếp tục biến đổi cơ học, về hoá học cũng chỉ có Protein đợc biến đổi b-
ớc đầu thành các pôlypéptít. 0,25đ
- ở ruột non với rất nhiều các enzym đợc tụy, gan(túi mật) và thành ruột non tiết ra, các
chất có trong thức ăn đợc biến đổi hoá học thành các chất đơn giản nhất. Hầu hết thức ăn đã
đợc biến đổi đợc hấp thụ qua màng của các tế bào biểu mô ruột để đi vào máu.
0,25đ
* Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất
dinh dỡng là:
- Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện
tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài.
0,25đ
- Ruột non rất dài(tới 2,8 - 3 m ở ngời trởng thành), dài nhất trong các cơ quan của ống
tiêu hoá. Mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.
0,25đ

Câu3:(1điểm)
Câu4:(2,5 điểm)
a/ Tại sao khi ta ngủ say hay khi đang làm việc không hề để ý mà ta vẫn thở đều đặn?
b/ Tại sao khi tập thể dục ngời ta phải hít thở thật sâu?
Câu4:(2,5điểm)
a/ Khi ta ngủ say hay khi đang làm việc không hề để ý mà ta vẫn thở đều đặn là nhờ cơ
chế tự điều hoà hô hấp:
- Cơ chế thần kinh:
+ Trung khu hô hấp gồm trung khu thở ra và trung khu hít vào(nằm ở hành tuỷ) các
trung khu này chịu sự kiểm soát của cầu não. 0,25đ
+ Hoạt động hô hấp:
* Khi hít vào các xung thần kinh từ các thụ quan ở thành phế nang theo các sợi hớng
tâm kìm hãm trung khu hít vào và kích thích trung khu thở ra, lồng ngực xẹp xuống giảm thể
tích gây thở ra. Vậy hít vào gây phản xạ thở ra. 0,25đ
* Khi thở ra phổi xẹp xuống các xung thần kinh trở về kìm hãm trung khu thở ra và
kích thích trung khu hít vào. 0,25đ
*Vậy hít vào, thở ra kế tiếp một cách nhịp nhàng theo cơ chế tự điều hoà.
0,25đ
- Cơ chế thể dịch:
+ Tác nhân chủ yếu kích thích trung khu hô hấp bằng cơ chế thể dịch là sự tăng nồng
độ CO
2
trong máu. 0,25đ
+ Tăng nồng độ CO
2
gây phản xạ thở ra nhanh gấp đôi lúc nghỉ ngơi. 0,25đ
b/ Khi tập thể dục ngời ta phải hít vào thật sâu:
- Sự trao đổi khí diễn ra mạnh mẽ làm không khí trong phổi trong lành, đổi mới hoàn
toàn: O
2

tăng, CO
2
giảm do thở mạnh và hít sâu. 0,25đ
- Tổng dung tích của phổi đạt tối đa và lợng khí cặn giảm tối thiểu, nhờ vậy dung tích
sống tăng lên. 0,25đ
- Lợng khí lu thông lớn hơn làm giảm số nhịp thở trong mỗi phúttỉ lệ khí có ích tăng
lên, tỉ lệ khí trong khoảng chết giảm tăng hiệu quả hô hấp. 0,25đ
- Nở phổi và lồng ngực.Cảm thấy khoẻ và tinh thần sảng khoái đảm bảo sức khoẻ để
tiếp tục làm việc và học tập. 0,25đ

×