Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 đến 202

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 134 trang )

Số hóa bởi trung tâm học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM





ĐỖ VIẾT HÀ




BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ MÓNG CÁI,
TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2013-2020







LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC










THÁI NGUYÊN - 2013








































Số hóa bởi trung tâm học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM




ĐỖ VIẾT HÀ




BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ MÓNG CÁI,
TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2013-2020
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14





LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN






THÁI NGUYÊN - 2013








































Số hóa bởi trung tâm học liệu

i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn "Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu
học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020" đƣợc

thực hiện từ tháng 11 năm 2012 đến tháng 08 năm 2013.
Tôi xin cam đoan:
- Tôi luôn luôn nỗ lực, cố gắng và trung thực trong suốt quá trình nghiên
cứu đề tài.
- Luận văn sử dụng nhiều nguồn thông tin khác nhau, các thông tin đă
đƣợc chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đƣa vào luận văn đúng qui định.
- Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Quyết tâm đƣa đề tài vào thực tiễn giáo dục của nhà trƣờng.
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2013
Tác giả



Đỗ Viết Hà
Số hóa bởi trung tâm học liệu

ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sâu sắc đến TS. Trần Anh Tuấn, ngƣời
thầy đã trực tiếp giảng dạy, hƣớng dẫn em phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, ân
cần chỉ bảo, tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình làm luận văn.
Với tình cảm và biết ơn chân thành, em xin đƣợc gởi lời cảm ơn đến quý
thầy cô trong khoa Quản lý giáo dục, phòng Sau Đại học trƣờng Đại học sƣ
phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, chỉ dẫn em trong suốt khóa học.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Thành ủy, Hội đồng nhân nhân, Ủy ban
nhân dân thành phố Móng Cái, lãnh đạo và chuyên viên phòng Nội vụ thành
phố Móng Cái đã động viên, khuyến khích và tạo điều kiện cho tôi trong quá
trình học tập.
Chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo và chuyên viên Phòng Giáo

dục và Đào tạo, các đồng chí Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học
trên địa bàn thành phố đã phối kết hợp và cộng tác, giúp đỡ, cung cấp thông tin
giúp tôi hoàn chỉnh luận văn.
Xin đƣợc chân thành cảm ơn và mong nhận đƣợc sự quan tâm, nhận xét
của các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ để Luận văn ngày càng hữu ích hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013
Tác giả



Đỗ Viết Hà

Số hóa bởi trung tâm học liệu

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ vi
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3
4. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu 3
5. Giả thuyết khoa học 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu 3

7. Phƣơng pháp nghiên cứu 4
8. Cấu trúc luận văn 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TIỂU HỌC 6
1.1. Sơ lƣợc lịch sử các nghiên cứu ở Việt Nam về phát triển đội ngũ
cán bộ quản lý trƣờng tiểu học 6
1.2. Một số vấn đề cơ bản của quản lý nhà trƣờng tiểu học 7
1.2.1. Khái niệm Quản lý giáo dục 7
1.2.1.1. Quản lý và các chức năng cơ bản của quản lý 7
1.2.1.2. Quản lý giáo dục và nội dung cơ bản của quản lý giáo dục 10
1.2.2. Quản lý nhà trƣờng 12
1.2.2.1. Quản lý nhà trƣờng và nội dung cơ bản của quản lý nhà trƣờng 12
1.2.2.2. Vai trò của Hiệu trƣởng 12
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng tiểu học 13
Số hóa bởi trung tâm học liệu

iv
1.2.3.1. Trƣờng Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân 13
1.2.3.2. Hoạt động quản lý của trƣờng Tiểu học 14
1.2.3.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trƣởng và Phó hiệu trƣởng
trƣờng Tiểu học 15
1.3. Một số của lý luận cơ bản về phát triển đội ngũ cán bộ giáo dục 16
1.3.1. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý 16
1.3.1.1. Khái niệm “Đội ngũ” và “Phát triển đội ngũ” 16
1.3.1.2. Cán bộ quản lý giáo dục và Phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý nhà trƣờng 17
1.3.2. Lý thuyết phát triển nguồn nhân lực vận dụng trong phát
triển đội ngũ 17
1.3.2.1. Tổng quan về Lý thuyết phát triển nguồn nhân lực 17
1.3.2.2. Phát triển nguồn nhân lực 19

1.3.3. Nội dung của phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng tiểu học 21
1.3.3.1. Định nghĩa và nội hàm của “phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng tiểu học” 21
1.3.3.2. Quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ quản lý 22
1.3.3.3. Đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ quản lý 23
1.3.3.4. Tuyển chọn, bố trí, sử dụng cán bộ quản lý trƣờng tiểu học 23
1.3.3.5. Thanh tra, kiểm tra đánh giá công tác cán bộ quản lý 24
1.3.3.6. Tạo điều kiện môi trƣờng cho đội ngũ phát triển 24
1.3.4. Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ cán bộ quản lý 24
1.3.4.1. Biện pháp quản lý 24
1.3.4.2. Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học 25
1.3.5. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của ngƣời cán bộ quản lý
trƣờng tiểu học giai đoạn hiện nay 25
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý các trƣờng tiểu học 29

Số hóa bởi trung tâm học liệu

v
1.4.1. Các nhân tố ảnh hƣởng 29
1.4.1.1. Các nhân tố chủ quan 29
1.4.1.2. Các nhân tố khách quan 30
1.4.2. Một số định hƣớng phát triển cán bộ quản lý giáo dục tiểu học
giai đoạn 2013- 2020 30
Tiểu kết chƣơng 1 33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ MÓNG CÁI,
TỈNH QUẢNG NINH 34
2.1. Khái quát điều kiện kinh tế-xã hội và phát triển giáo dục 34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế- xã hội 34

2.1.1.1 Đặc điểm tự nhiên 34
2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội 35
2.1.2. Khái quát về sự phát triển giáo dục của thành phố Móng Cái 36
2.1.2.1. Tình hình chung về giáo dục 36
2.1.2.2. Tổng biên chế đội ngũ cán bộ giáo dục, GV và nhân viên 37
2.1.2.3. Giáo dục tiểu học ở thành phố Móng Cái 37
1.2.2.4. Đánh giá chung 41
2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng Tiểu học 41
2.2.1. Số lƣợng và cơ cấu 41
2.2.1.1. Số lƣợng và trình độ đào tạo 41
2.2.1.2. Cơ cấu giới, độ tuổi và thâm niên quản lý 42
2.2.2. Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng tiểu học 44
2.2.2.1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp 44
2.2.2.2. Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm. 46
2.2.2.3. Về năng lực quản lý 48
2.3.4.4. Về năng lực tổ chức phối hợp với gia đình học sinh, cộng
đồng và xã hội 49

Số hóa bởi trung tâm học liệu

vi
2.2.3. Đánh giá chung về đội ngũ CBQL các trƣờng Tiểu học 50
2.2.3.1. Về số lƣợng và cơ cấu 50
2.2.3.2. Về chất lƣợng 50
2.3. Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng Tiểu học
Tp. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh 51
2.3.1. Công tác quy hoạch 51
2.3.2. Công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển,
bãi miễn 52
2.3.3. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng 54

2.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá 55
2.3.5. Công tác thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thƣởng,
kỷ luật 56
2.4. Đánh giá chung về công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng
Tiểu học Tp. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh 58
2.4.1. Thành công (các mặt mạnh) 58
2.4.2. Hạn chế (các mặt yếu) 59
2.4.3. Thời cơ (các thuận lợi) 60
2.4.4. Thách thức (Khó khăn cần vƣợt qua) 61
Tiểu kết chƣơng 2 62
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH
QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 63
3.1. Các định hƣớng phát triển giáo dục Tp. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2013 - 2020 63
3.1.1 . Một số cơ sở pháp lý 63
3.1.2. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp 64
3.1.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, tính hệ thống và
đồng bộ 64

Số hóa bởi trung tâm học liệu

vii
3.1.2.2. Nguyên tắc đảm bảo sự kế thừa và phát triển 65
3.1.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi. 65
3.2. Một số biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng tiểu học
Tp. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013-2020 66
3.2.1. Cụ thể hóa bộ tiêu chí CBQL trƣờng Tiểu học Tp. Móng Cái
phù hợp với Chuẩn Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học và phù hợp
với nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục địa phƣơng 66

3.2.1.1. Ý nghĩa, mục tiêu của biện pháp 66
3.2.1.2. Nội dung, cách thức tổ chức thực hiện 66
3.2.1.3. Điều kiện để thực hiện biện pháp: 70
3.2.2. Quy hoạch cán bộ gắn với đổi mới công tác đào tạo, bồi dƣỡng
nguồn cán bộ đáp ứng yêu cầu Chuẩn Hiệu trƣởng tiểu học 70
3.2.2.1. Ý nghĩa, mục tiêu của biện pháp 70
3.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện 71
3.2.2.3. Điều kiện để thực hiện biện pháp 78
3.2.3. Bố trí, sử dụng hợp lý đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học trên cơ sở
Bộ tiêu chí cụ thể hóa Chuẩn Hiệu trƣởng tiểu học 79
3.2.3.1. Ý nghĩa, mục tiêu của biện pháp 79
3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện 79
3.2.3.3. Điều kiện để thực hiện biện pháp: 81
3.2.4. Đổi mới công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân
chuyển, bãi miễn CBQL gắn với tạo động lực phát triển CBQL
các trƣờng tiểu học trên địa bàn 81
3.2.4.1. Ý nghĩa, mục tiêu của biện pháp 81
3.2.4.2. Nội dung và cách thực hiện 83
3.2.4.3. Điều kiện để thực hiện biện pháp: 87
3.2.5. Hoàn thiện chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thƣởng, kỷ luật phù
hợp với thực tiễn địa phƣơng nhằm hỗ trợ, khuyến khích, động
viên CBQL 87

Số hóa bởi trung tâm học liệu

viii
3.2.5.1. Ý nghĩa, mục tiêu của biện pháp 87
3.2.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện 88
3.2.5.3. Điều kiện để thực hiện biên pháp: 90
3.2.6. Cải tiến nội dung, hình thức thanh tra, kiểm tra, đánh giá theo

hƣớng vì sự phát triển chất lƣợng đội ngũ CBQL 90
3.2.6.1. Ý nghĩa, mục tiêu của biện pháp 90
3.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện 91
3.2.6.3. Điều kiện để thực hiện biện pháp: 94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp 94
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 96
3.4.1. Tính cấp thiết 96
3.4.2. Tính khả thi 97
Tiểu kết chƣơng 3 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 100
1. Kết luận 100
2. Khuyến nghị 102
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT 102
2.2. Đối với UBND tỉnh , Sở Nội vụ , Sở GD&ĐT Quảng Ninh 102
2.3. Đối với UBND Tp, phòng GD&ĐT Tp. Móng Cái 102
2.4. Đối với CBQL các trƣờng tiểu học Tp. Móng Cái 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 104
PHỤ LỤC


Số hóa bởi trung tâm học liệu

iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
BGH
Ban giám hiệu
CBQL
Cán bộ quản lý

CNH-HĐH
Công nghệp hoá - Hiện đại hoá
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GDTH
Giáo dục tiểu học
GV
Giáo viên
HT
Hiệu trƣởng
HS
Học sinh
TH
Tiểu học
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
Tp
Thành phố
TW
Trung ƣơng
NXB
Nhà xuất bản
PHT
Phó hiệu trƣởng
QLGD
Quản lý giáo dục
UBND
Uỷ ban nhân dân

HĐND
Hội đồng nhân dân

Số hóa bởi trung tâm học liệu

v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Quy định hạng trƣờng tiểu học 14
Bảng 2.1. Tổng hợp biên chế năm học 2012 - 2013 của ngành GD&ĐT Tp.
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh 38
Bảng 2.2. Quy mô lớp học, số lƣợng HS tiểu học Móng Cái (2012 - 2013) 39
Bảng 2.3. Xếp loại 2 mặt giáo dục học sinh tiểu học (2012 - 2013) 40
Bảng 2.4. Số lƣợng và cơ cấu đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu học Tp. Móng Cái 42
Bảng 2.5. Thống kê cơ cấu giới, độ tuổi, thâm niên quản lý của CBQL 42
Bảng 2.6. Tổng hợp ý kiến đánh giá về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp của CBQL trƣờng tiểu học Tp. Móng Cái 44
Bảng 2.7. Tổng hợp ý kiến đánh giá về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sƣ
phạm của CBQL trƣờng Tiểu học Tp. Móng Cái 46
Bảng 2.8. Tổng hợp ý kiến đánh giá về năng lực quản lý của CBQL trƣờng
Tiểu học Tp. Móng Cái 48
Bảng 2.9. Tổng hợp ý kiến đánh giá về năng lực tổ chức phối hợp với gia đình
học sinh, cộng đồng và xã hội của CBQL trƣờng tiểu học 49
Bảng 2.10. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng việc xây dựng quy hoạch đội
ngũ CBQL trƣờng tiểu học Tp. Móng Cái 52
Bảng 2.11. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng công tác tuyển chọn, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, luân chuyển, bãi miễn đội ngũ CBQL các trƣờng tiểu
học Tp. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh 53
Bảng 2.12. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dƣỡng
đội ngũ CBQL các trƣờng Tiểu học Tp. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh 54
Bảng 2.13. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá đội

ngũ CBQL các trƣờng tiểu học Tp. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh 56
Bảng 2.14: Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng việc thực hiện chế độ, chính
sách đãi ngộ, khen thƣởng, kỷ luật đối với đội ngũ CBQL các trƣờng
Tiểu học Tp. Móng Cái 57
Số hóa bởi trung tâm học liệu

vi
Bảng 3.1. Bộ tiêu chí cụ thể hóa Chuẩn Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học 93
Bảng 3.2. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp 96
Bảng 3.3. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL
các trƣờng tiểu học Tp. Móng Cái 97


Số hóa bởi trung tâm học liệu

vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

1. Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ các chức năng trong chu trình quản lý 9
Sơ đồ 1.2. Phát triển nguồn nhân lực 20
Sơ đồ 3.1. Quan hệ giữa các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL tiểu học 95

2. Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL ở trƣờng tiểu học Tp.
Móng Cái 58
Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết và khả thi của 6 biện pháp 98

Số hóa bởi trung tâm học liệu


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, gắn liền
với vận mệnh của Đảng, của đất nƣớc và của chế độ, là khâu then chốt trong
công tác xây dựng Đảng. Đặc biệt, trong bối cảnh đất nƣớc ta đang trong tiến
trình đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa, phát triển và hội nhập
với mục tiêu đến năm 2020, nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp
theo hƣớng hiện đại.
Đây là nhiệm vụ chính trị rất nặng nề, khó khăn, phức tạp. Đảng và Nhà
nƣớc ta đã có nhiều chủ tƣơng chính sách về công tác cán bộ và xây dựng đội
ngũ cán bộ quản lý thời kì CNH, HĐH. Tiêu biểu là Hội nghị Trung ƣơng lần
thứ ba khóa VIII đã đề ra Nghị quyết về chiến lược cán bộ trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, vạch ra các quan điểm, mục
tiêu "Xây dựng đội ngũ cán bộ đồng bộ và có chất lượng mà nòng cốt là cán bộ
chủ chốt của các ngành, các cấp".
1.2. Trải qua hơn nửa thế kỷ xây dựng và phát triển, đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục nƣớc ta đƣợc xây dựng ngày càng đông đảo,
phần lớn có bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức trong sáng và lối sống lành
mạnh, trình độ chuyên môn nghiệp vụ ngày càng nâng cao. Đã góp phần quan
trọng thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân
tài, góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng nƣớc ta.
Tuy nhiên, trƣớc những yêu cầu mới của sự nghiệp phát triển giáo dục
trong thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục còn
bộc lộ những hạn chế, bất cập. Số lƣợng giáo viên còn thiếu nhiều, đặc biệt ở
những vùng sâu, vùng xa. Đội ngũ CBQL còn thiếu so với nhu cầu, số lƣợng
CBQL có trình độ chuyên môn, trình độ quản lý tốt còn ít, tính chuyên nghiệp
của đội ngũ CBQL chƣa cao, đặc biệt trong tham mƣu, xây dựng kế hoạch và
chỉ đạo thực hiện.v.v.
Số hóa bởi trung tâm học liệu


2
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của ban Bí thƣ Trung
ƣơng Đảng cộng sản Việt Nam đã nêu rõ: "Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm
chất, lối sống, lương tâm, tay nghề nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao
của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước".
1.3. Tp. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đƣợc thành lập theo Nghị định số
03/NĐ-CP, ngày 24/9/2008. Giáo dục phổ thông ở Tp. Móng Cái đã có sự
chuyển biến mạnh mẽ cả về số lƣợng, cơ cấu và chất lƣợng.
Nhận thức rõ vị trí, tầm quan trọng của cán bộ và công tác cán bộ, trong
những năm qua, ngành giáo dục Móng Cái luôn bám sát đƣờng lối công tác cán
bộ của Đảng, có sự vận dụng sáng tạo phù hợp với thực tiễn địa phƣơng. Cùng
với việc kiện toàn ổn định và sắp xếp lại đội ngũ CBQL giáo dục của các nhà
trƣờng, thì việc bố trí, cơ cấu và phát triển đội ngũ CBQL trƣờng các tiểu học
trên toàn địa bàn là một trong những vấn đề đƣợc cấp ủy đảng, chính quyền Tp.
Móng Cái đặc biệt quan tâm triển khai thực hiện.
Tuy nhiên, trƣớc yêu cầu ngày càng cao của giáo dục và nhiệm vụ đặt ra
trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, nhìn chung đội ngũ
CBQL các trƣờng Tiểu học Móng Cái hiện nay xét về số lƣợng, cơ cấu và chất
lƣợng vẫn còn nhiều bất cập và chƣa đáp ứng đƣợc.
Với những lý do nói trên và để góp phần phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng Tiểu học Tp. Móng Cái trong giai đoạn hiện nay, chúng tôi lựa chọn
nghiên cứu vấn đề “Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Tiểu
học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020” làm đề tài
luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu về mặt lý luận quản lý giáo dục
(QLGD) và thực tiễn phát triển giáo dục địa phƣơng, luận văn đề xuất một số

Số hóa bởi trung tâm học liệu

3
biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu học Tp. Móng Cái, tỉnh Quảng
Ninh nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL giáo dục Tiểu học ở địa
phƣơng, góp phần đáp ứng yêu cầu của giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý các trƣờng Tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề quản lý phát triển đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu học Tp. Móng Cái,
tỉnh Quảng Ninh.
4. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng
Tiểu học thuộc Tp. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
4.2. Giới hạn về khách thể điều tra
- Thành phần: Đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu học bao gồm Hiệu trƣởng và
Phó hiệu trƣởng.
- Số lƣợng: 35 Hiệu trƣởng và Phó hiệu trƣởng.
5. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu học sẽ đáp ứng đƣợc sự phát triển của giáo
dục - đào tạo (GD&ĐT) nói chung và của giáo dục Tiểu học nói riêng cả về số
lƣợng, cơ cấu và chất lƣợng, nếu các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng Tiểu học đƣợc xây dựng trên các cơ sở khoa học QLGD, có tính hệ
thống và đồng bộ, đồng thời phù hợp với thực tiễn phát triển giáo dục ở Tp.
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của phát triển đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu học.
6.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của phát triển đội ngũ CBQL trƣờng

Tiểu học ở Tp. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

4
6.3 Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng Tiểu học
Tp. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong
giai đoạn hiện nay.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Tổng quan các tài liệu khoa học về quản lý, QLGD trong lĩnh vực giáo
dục tiểu học và phát triển đội ngũ cán bộ QLGD;
- Tổng hợp các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc về phát triển đội
ngũ cán bộ QLGD, về phát triển giáo dục tiểu học, và các văn bản pháp quy
của Ngành GDĐT, của địa phƣơng tỉnh Quảng Ninh, Tp. Móng Cái có liên
quan đến vấn đề cần nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi: phát hiện thực trạng hoạt động
quản lý và phát triển đội ngũ CBQL tại các trƣờng Tiểu học thuộc địa bàn
nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý của các Hiệu
trƣởng, Phó Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học thuộc địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo, chuyên viên
phòng giáo dục; điều tra bằng phiếu hỏi đối với Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng và
một số giáo viên các trƣờng Tiểu học Tp. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia về công tác tổ
chức cán bộ, về hoạt động QLGD bậc Tiểu học và về các biện pháp quản lý
phát triển đội ngũ.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Dùng để xử lý các kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục các tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận văn có 3 chƣơng với nội dung nhƣ sau:
Số hóa bởi trung tâm học liệu

5
- Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
Tiểu học.
- Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường
Tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
- Chương 3: Một số biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
Tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Sơ lƣợc lịch sử các nghiên cứu ở Việt Nam về phát triển đội ngũ cán
bộ quản lý trƣờng tiểu học
Trên nền tảng lý luận của chủ nghĩa Mác- Lê nin và tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh, vận dụng các tƣ tƣởng giáo dục tiến bộ trên thế giới vào thực tiễn Việt
Nam, gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu về lý luận giáo dục, QLGD
của các tác giả Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Ngọc Quang, Đặng Bá
Lãm, Nguyễn Quang Uẩn, Vũ Ngọc Hải Bên cạnh đó, cũng có không ít công
trình khoa học mang tính lý luận chung về xây dựng và phát triển đội ngũ
CBQL ở các đơn vị trƣờng học hoặc các địa phƣơng. Đó là các công trình khoa
học, các tác phẩm, các bài viết của Nguyễn Ngọc Bảo, Bùi Minh Hiền, Trần
Quốc Thành, Trần Kiểm, Bùi Văn Quân…
Các kết quả nghiên cứu, tổng kết của các nhà khoa học giáo dục là những

tri thức quý báu làm tiền đề cho việc nghiên cứu lý luận giáo dục và xây dựng,
phát triển nền giáo dục nƣớc nhà.
Những năm gần đây có một số luận văn đã chọn đề tài nghiên cứu thuộc
lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực trong lĩnh vực giáo dục làm đề tài tốt nghiệp.
Các tác giả nghiên cứu về vấn đề phát triển đội ngũ CBQL chủ yếu đề cập tới
đội ngũ CBQL cấp cao hoặc của phòng giáo dục các quận, huyện.
- Tác giả Nguyễn Văn Thêm nghiên cứu “Biện pháp quản lý của phòng
giáo dục trong công tác xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục phổ thông
huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang”.
- Tác giả Nguyễn Thị Bích Thủy nghiên cứu “Một số biện pháp phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non tỉnh Bình Định đến năm 2010”.
- Tác giả Nguyễn Văn Toàn nghiên cứu “Các giải pháp quản lý của phòng
giáo dục nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng tiểu học”.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

7
Qua các công trình khoa học đã công bố cho thấy các nghiên cứu về đội
ngũ CBQL đƣợc triển khai ở nhiều bình diện khác nhau, ở nhiều cấp bậc khác
nhau. Nhiều nghiên cứu tập trung chủ yếu vào vấn đề phát triển đội ngũ CBQL ở
cấp cơ sở giáo dục…Song cho đến nay, chƣa có công trình khoa học nào nghiên
cứu về đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học ở Tp. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
Chính vì vậy, Đề tài luận văn Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý trường Tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013-2020
đƣợc lựa chọn với hy vọng sẽ đƣa ra các biện phù hợp với đặc điểm tình hình
của địa phƣơng trong công tác phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học Tp.
Móng Cái trƣớc yêu cầu và nhiệm vụ mới.
1.2. Một số vấn đề cơ bản của quản lý nhà trƣờng tiểu học
1.2.1. Khái niệm Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý và các chức năng cơ bản của quản lý
Theo Từ điển Tiếng Việt năm 1992, thuật ngữ "quản lý" đƣợc định nghĩa

là: "Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan".
Trong cuốn “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”, nhà xuất bản khoa học
năm 1994 đã nêu quản lý là: một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp
những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi
nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể
đạt đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn
cá nhân ít nhất. Với tƣ cách thực hành thì cách quản lý là một nghệ thuật; còn
kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học.
Quản lý là hoạt động có mục đích, đƣợc tiến hành bởi một chủ thể quản
lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác định của
công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý, chủ thể quản lý tiến hành những
hoạt động theo chức năng quản lý nhƣ xác định mục tiêu, hoạch định các chủ
trƣơng, chính sách, kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện, phối hợp, kiểm tra, huy
động và sử dụng các nguồn lực cơ bản nhƣ tài lực, vật lực, nhân lực để thực
hiện các mục tiêu, mục đích mong muốn trong bối cảnh và thời gian nhất định.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

8
Quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật và gồm hai thành phần:
Chủ thể quản lý và khách thể quản lý:
- Chủ thể quản lý là ngƣời hoặc tổ chức do con ngƣời cụ thể lập nên.
- Khách thể quản lý có thể là ngƣời, tổ chức, vừa có thể là vật cụ
thể nhƣ: Môi trƣờng, thiên nhiên, đoàn xe , vừa có thể là sự việc nhƣ: luật lệ,
quy chế, quy định Cũng có khi khách thể, tổ chức đƣợc con ngƣời đại diện trở
thành chủ thể quản lý cấp dƣới thấp hơn.
Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua
lại, tƣơng hỗ nhau. Theo Nguyễn Minh Đạo [14, tr. 64 ], "Chủ thể làm nảy sinh
các tác động quản lý, còn khách thể thì sản sinh các giá trị vật chất và tinh thần
có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng nhu cầu của con ngƣời, thoả mãn mục đích
của chủ thể quản lý".

Chức năng quản lý là những nội dung và phƣơng thức hoạt động cơ bản
mà nhờ đó chủ thể quản lý tác động đến đối tƣợng quản lý trong quá trình quản
lý nhằm thực hiện mục tiêu quản lý. Tổ hợp tất cả các chức năng quản lý tạo
nên nội dung của quá trình quản lý. Chức năng quản lý đƣợc quy định một
cách khách quan bởi hoạt động của khách thể quản lý. Chức năng quản
lý là loại hình đặc biệt của hoạt động điều hành, là sản phẩm của tiến trình phân
công lao động và chuyên môn hoá việc quản lý.
Henry Fayol đã đƣa ra 5 chức năng sau đây mà ngƣời ta gọi là 5 yếu
tố của Fayol: Kế hoạch hoá, tổ chức, ra lệnh, phối hợp, kiểm tra và đánh giá.
Trong cuốn "Cơ sở khoa học quản lý" Nhà xuất bản Chính trị quốc gia
xuất bản năm 1997, có nêu các chức năng quản lý gồm: Kế hoạch hoá -
tổ chức - phối hợp - điều chỉnh, kích thích - kiểm tra, hạch toán.
Sau khi nghiên cứu, tổng kết các nhà nghiên cứu cho rằng quản lý có 4
chức năng cơ bản là 4 khâu liên quan mật thiết với nhau, đó là:
- Kế hoạch hoá: Là làm cho việc thực hiện có kế hoạch trên diện rộng,
quy mô lớn. Căn cứ vào thực trạng và dự định của tổ chức để xác định mục tiêu,
mục đích, xác định những biện pháp trong thời kỳ nhằm đạt mục tiêu dự định.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

9
- Tổ chức: Là quá trình hình thành nên những cấu trúc quan hệ giữa các
thành viên, bộ phận nhằm đạt mục tiêu kế hoạch. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả,
ngƣời quản lý có thể phối hợp điều phối các nguồn lực, vật lực, nhân lực.
- Chỉ đạo: Đó chính là phƣơng thức tác động của chủ thể quản lý. Lãnh
đạo bao hàm việc liên kết, liên hệ với ngƣời khác, động viên họ hoàn thành
nhiệm vụ để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
- Kiểm tra: Thông qua một cá nhân, hay một nhóm tổ chức để xem xét
thực tế, theo dõi, giám sát kết quả hoạt động, tiến hành uốn nắn, sửa chữa những
hoạt động sai. Đây chính là quá trình tự điều chỉnh của hoạt động quản lý.
Với quan điểm thông tin gần đây nhiều nghiên cứu đã khẳng định thông

tin trong quản lý nhƣ là chức năng thứ 5 của quản lý. Tất cả các chức năng cơ
bản trên khi vận hành không thể thiếu yếu tố đƣợc xem là nền tảng, huyết
mạch, đó chính là thông tin. Thông tin quản lý đƣợc xem nhƣ là hệ thần kinh
của hệ thống quản lý, có tác động đến tất cả mọi khâu của quá trình quản lý.
Mọi thông tin quản lý đều nhằm phục vụ cho việc ra quyết định quản lý và đạt
mục tiêu quản lý.
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ các chức năng trong chu trình quản lý












Lập kế hoạch

Tổ chức

Thông tin

Kiểm tra

Chỉ đạo
Số hóa bởi trung tâm học liệu


10
Với các chức năng đó, quản lý có vai trò vô cùng quan trọng đối với
sự phát triển xã hội. Nó nâng cao hiệu quả hoạt động, đảm bảo trật tự, kỷ
cƣơng trong bộ máy và nó là nhân tố tất yếu của sự phát triển.
Cơ chế quản lý là phƣơng thức mà nhờ nó hoạt động quản lý đƣợc diễn
ra, quan hệ tƣơng tác giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý đƣợc thực hiện
(vận hành và phát triển). Để thực hiện quá trình quản lý phải có các điều kiện,
phƣơng tiện quản lý. Đó không chỉ là máy móc, kỹ thuật mà còn là nhân cách
của nhà quản lý (phẩm chất, năng lực). Còn hiệu quả quản lý là sản phẩm kép,
nghĩa là trong quá trình quản lý, đối tƣợng quản lý phát triển và phẩm chất,
năng lực của nhà quản lý cũng phát triển.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục và nội dung cơ bản của quản lý giáo dục
a) Quản lý giáo dục
Theo M.I.Kônđacốp, "Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hƣớng đích của của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến Trƣờng) nhằm mục đích đảm
bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng
những quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý của
trẻ em" [11, tr. 10].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm
cho hệ vận hành theo đƣờng lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện đƣợc các tính
chất của nhà trƣờng Xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội
tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ thống giáo dục đến mục tiêu
dự kiến tiến lên trạng thái về chất"[20, tr. 35].
Theo Nguyễn Gia Quý khái quát hơn: "Quản lý giáo dục là sự tác động
có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đƣa hoạt động giáo
dục tới mục tiêu đã định, trên cơ sỏ nhận thức và vận dụng đúng những quy
luật khách quan của hệ thống giáo dục quốc dân"[21, tr. 12].
Số hóa bởi trung tâm học liệu


11
Khái niệm về Quản lý giáo dục, cho đến nay có rất nhiều định nghĩa
khác nhau, nhƣng cơ bản đều thống nhất với nhau về nội dung và bản chất.
Theo Đặng Quốc Bảo cho rằng: "Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội". [1, tr. 3].
Quản lý giáo dục bao gồm: Mục tiêu QLGD, chủ thể quản lý, khách
thể quản lý, nội dung quản lý giáo dục và các quan hệ quản lý.
Mục tiêu quản lý giáo dục đƣợc tích hợp bởi hai loại mục tiêu:
- Mục tiêu ổn định, duy trì quá trình đào tạo đáp ứng nhu cầu hiện hành
của nền kinh tế - xã hội.
- Mục tiêu đổi mới, phát triển quá trình đào tạo đón đầu tiến bộ kinh tế -
xã hội. Nhƣ vậy, quản lý giáo dục là hoạt động điều hành các nhà trƣờng để
giáo dục vừa là sức mạnh, vừa là mục tiêu của nền kinh tế.Chủ thể quản lý:
Bộ máy quản lý giáo dục các cấp.
Khách thể quản lý: Hệ thống giáo dục quốc dân, các trƣờng học.
Nội dung quản lý giáo dục, bao gồm một số vấn đề cơ bản: Xây dựng
và chỉ đạo thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển
giáo dục; ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo
dục, tiêu chuẩn nhà giáo, tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trƣờng học; tổ chức
bộ máy quản lý giáo dục; tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản
lý, giáo viên; huy động, quản lý sử dụng các nguồn lực
Quan hệ quản lý: Đó là những mối quan hệ giữa ngƣời học và ngƣời
dạy; quan hệ giữa ngƣời quản lý với ngƣời dạy, ngƣời học; quan hệ ngƣời dạy -
ngƣời học Các mối quan hệ đó có ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo, chất
lƣợng hoạt động của nhà trƣờng, của toàn bộ hệ thống giáo dục.
b) Chức năng quản lý giáo dục:
Cũng nhƣ các hoạt động quản lý kinh tế - xã hội, quản lý giáo dục gắn
bó với việc thực hiện các chức năng cơ bản của quản lý, đó là: Kế hoạch hoá;

Tổ chức; Chỉ huy điều hành; Kiểm tra và thông tin trong quản lý.

×