Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Giáo án lịch sử lớp 9 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.55 KB, 69 trang )

Trường THCS Giáo án Lịch sử 9

PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
Từ 1945 đến nay
Chương I
LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Tuần 1 Ngày soạn:
18/8/2012
Tiết 1
Bài 1: LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN
GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
I,MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
Giúp HS nắm được:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xơ trong cơng cuộc hàn gắn các vết
thương chiến tranh, khơi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ
thuật của CNXH.
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đơng Âu sau năm 1945:
giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân
dân và tiến hành cơng cuộc xây dựng CNXH.
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2. Về tư tưởng
- Khẳng đònh những thành tựu to lớn có ý nghóa lòch sử của công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản
và sâu sắc. Đó là những sự thật lòch sử.
- Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bò gián đoạn
tạm thời, mối quan hệ hữu nghò truyền thống giữa nước ta và Liên Bang Nga, các nước
cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đông Âu vẫn được duy trì và
gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý


báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghò và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, tiết
thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa của đất nước ta.
3. Về kó năng
- Rèn luyện cho HS kó năng phân tích và nhận đònh các sự kiện, các vấn đề lòch sử.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU PHỤC VỤ BÀI GIẢNG:
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau
năm 1945 đến năm 1970
- HS sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về cơng cuộc xây dựng CNXH ở LX.
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
1
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lòch sử lớp 9, HS sẽ học lòch sử
thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
- GV dùng bảng phụ hoặc
đèn chiếu đưa các số liệu
về sự thiệt hại của LX
trong SGK trang 3 lên
bảng.
? Em có nhận xét gì về sự
thiệt hại của LX trong
CTTG/II?
GV nhận xét, bổ sung.
- GV so sánh những thiệt
hại của LX so với các nước

đồng minh để thấy rõ hơn
sự thiệt hại của LX là to
lớn còn tổn thất của các
nước đồng minh là không
đáng kể.
? Để khôi phục KT, LX đã
làm gì?

- GV phân tích sự quyết
tâm của Đ- NN/ LX trong
việc đề ra và thực hiện kế
hoạch 5 năm lần thứ tư
(1946 – 1950).
? Thành tựu của kế hoạch 5
HS theo dõi.
Đây là sự thiệt hại rất to lớn
về người và của của LX , đất
nước gặp nhiều khó khăn
tưởng chừng không thể vượt
qua nổi.
Đảng và Nhà nước Liên xô
đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ
tư để khôi phục kinh tế.
- Kinh tÕ: Hoµn thµnh kÕ
I/. LIÊN XÔ:
1. Cơng cuộc khơi
phục kinh tế sau chiến
tranh (1945-1950)
* Hồn cảnh
- Liên xô chòu tổn thất

nặng nề nhất sau
CTTGII.
 Đảng và Nhà nước
Liên xô đề ra kế hoạch
5 năm lần thứ tư (1946
– 1950).
* kết quả
-Kinh tế: Thực hiện kế
hoạch 5 năm lần IV
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
2
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
năm lần thứ tư?
? Em có nhận xét gì về tốc
độ tăng trưởng kinh tế của
LX trong thời kỳ khôi phục
kinh tế? Nguyên nhân của
sự phát triển đó?
GV chuyển ý.
-GV giải thích khái niệm:
”xây dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật của CNXH” (Đó
là nền sản xuất đại cơ khí
với công nông nghiệp hiện
đại, khoa học kỹ thuật tiên
tiến).
- GV nói rõ: Đây là việc
tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất- kỹ thuật của CNXH
mà HS đã được học đến

năm 1939.
?Để tiếp tục xây dựng
CSVC của CNXH Liên Xơ
đã làm gì?
?Phương hướng của các kế
hoạch này là gì?Tại sao phải
ưu tiên phát triển cơng
ho¹ch 5 n¨m tríc thêi h¹n 9
th¸ng.
- C«ng nghiƯp: T¨ng 73%,
h¬n 6000 nhµ m¸y ®ỵc kh«i
phơc vµ x©y dùng.
- N«ng nghiƯp: Vỵt tríc chiÕn
tranh.
- KHKT: ChÕ t¹o thµnh c«ng
bom nguyªn tư (1949) phở vỡ
thế độc quyền của mỹ.
+ Tốc độ khôi phục KT thời
kỳ này tăng nhanh chóng.
+ Có được kết qủa này là do:
sự thống nhất về tư tưởng
chính trò, xã hộicủa LX, tinh
thần tự lực, tự cường, chòu
đựng gian khổ, lao động cần
cù, quên mình của nhân dân
LX.
Thực hiện các kế hoạch 5 năm
xây dựng CSVC của
CNXH


LX thực hiện hàng loạt các
(1946-1950) đạt nhiều
thành tựu to lớn.
-KHKT:Năm 1949 chế
tạo thành cơng bom
ngun tử.
2. Tiếp tục cơng cuộc xây
dựng cơ sở vật chất - kỹ
thuật của CNXH (từ
năm 1950 đến đầu
những năm 70 của thế
kỷ XX)
* Q trình
-Từ năm 1950 đến
những năm 1970 LX
thực hiện hàng loạt kế
hoạch dài hạn.
- Phương hướng chính
+ Ưu tiên cơng nghiệp
nặng
+ Thâm canh nơng
nghiệp
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
3
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
nghiệp nặng?
-GV nhận xét, bổ sung ,
hoàn thiện nội dung HS trả
lời.
?Nêu những thành tựu chủ

yếu của Liên Xơ trong cơng
cuộc xdựng CNXH từ 1950 -
đầu những năm 70?
Giới thiệu H.1/SGK- Vệ
tinh nhân tạo đầu tiên của
Liên Xô.
?Vê đối ngoại Liên Xơ thi
hành c/s gì? Tác dụng c/s
đó?
GV cho ví dụ về sự giúp đỡ
của LX đối với các nước
trên thế giới trong đó có
VN.
? Hãy cho biết ý nghóa của
những thành tựu mà LX đạt
được?
GV. Bên cạnh những thành
tựu đó Liên Xơ đã mắc phải
những thiếu sót, sai lầm đó
là: Chủ quan, nóng vội, duy
trì nhà nước bao cấp về kinh
tế.Tuy nhiên thành tựu là to
lớn và có ý nghĩa quan trọng
kế hoạch dài hạn (KH 5 năm
lần 5, 5 năm lần 6 và KH 7
năm) với phương hướng
chính là ưu tiên CN nặng,
thâm canh NN, đẩy mạnh
KHKT, tăng quốc phòng…
HS đọc số liệu SGK/4 về

những thành tựu.

Kinh tế: Liên Xơ trở thành
cường quốc cơng nghiệp đứng
thứ 2 thế giới,khoa học kỹ
thuật: nhiều đỉnh cao
Hs dựa vào SGK trả lời
Thành tựu to lớn → đạt thế
cân bằng chiến lược về mọi
mặt với Mĩ và các nước
Phương Tây
+ Đẩy mạnh tiến bộ
KHKT
+ Tăng cường sức mạnh
quốc phòng
* Thành tưu:
- Kinh tế: Liên Xơ trở
thành cường quốc cơng
nghiệp đứng thứ 2 thế
giới
- Khoa học kỹ thuật:
+ Năm 1957 phóng
thành cơng vệ tinh nhân
tạo.
+ Năm 1961 phóng tàu
Phương Đơng bay vòng
quanh Trái đất.
- Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách
hồ bình, hữu nghị với

tất cả các nước.
+ Ủng hộ phong trào
cách mạng thế giới

Liên Xơ trở thành
thành trì phong trào
cách mạng thế giới

4. Củng cố bài
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
4
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
- Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xơ trong cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội từ 1950 đến đầu những năm 1970?
- Trong bối cảnh Liên Xơ đã sụp đổ hiện nay, có ý kiến cho rằng những thành tựu của
Liên Xơ trong thời kỳ 1950 - đầu những năm 70 là khơng có thật. Em có suy nghĩa gì về
nhận định trên
5. Dặn dò.
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 1. Liên Xơ và các nước Đơng Âu những năm 70 của thế kỷ XX
Tuần 2 Ngày soạn: 24/8/2012
TiÕt 2
Bµi 1: liªn x« vµ c¸c níc ®«ng ©u tõ n¨m 1945
®Õn gi÷a nh÷ng n¨m 70 cđa thÕ kû XX
(TiÕp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu
và công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế
kỷ XX.)

- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó hiểu được những
mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách
mạng thế giới và VN.
- Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu
2. Về tư tưởng:
- Khẳng đònh những đóng góp của Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN
thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp CM
nước ta.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế của HS.
3. Về kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ TG để xác đònh vò trí của từng nước ĐÂ.
-Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lòch sử để đưa ra nhận xét của mình.
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
5
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU PHỤC VỤ BÀI GIẢNG:
- Tranh ảnh về Đông Âu ( từ 1949  những năm 70)
- Tư liệu về các nước Đông Âu.
- Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật của LX từ
1950 những năm 70 của thế kỷ XX ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
- Từ sau CTTG/I kết thúc 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến sau CTTG/II đã có
nhiều nước XHCN ra đời, đó là những nước nào? Quá trình xây dựng CNXH ở những
nước này diễn ra như thế nào và đạt được thành tựu ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu nội dung của bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
? Các nước dân chủ nhân dân
Đông Âu ra đời trong hoàn
cảnh nào?
- HS trả lời, GV nhận xét, bổ
sung trong đó chú ý đến vai
trò của nhân dân và Hồng
quân LX.
GV giải thích thuật ngữ: “Các
nước Đông Âu”.
- Yêu cầu HS xác đònh vò trí 8
nước Đông Âu trên bản đồ.
- GV phân tích hoàn cảnh ra
đời của nước CHDC Đức, liên
hệ tình hình Triều Tiên, VN.
- Hồng quân LX truy kích
tiêu diệt quân phát xít.
- Nhân dân và các lực
lượng vũ trang ở các nước
Đông Âu nổi dậy giành
thắng lợi và thành lập chính
quyền dân chủ nhân dân.
II. ĐƠNG ÂU
1. Sự ra đời của các
nước dân chủ nhân dân
Đơng Âu
a. Hoàn cảnh:
- Hồng quân LX truy
kích tiêu diệt quân phát
xít.

- Nhân dân và các lực
lượng vũ trang ở các
nước Đông Âu nổi dậy
giành thắng lợi và thành
lập chính quyền dân chủ
nhân dân.
b. Hoàn thành nhiệm
vụ cách mạng dân chủ
nhân dân:
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
6
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
? Sau khi độc lập, các nước
Đông Âu đã làm gì?
? Để hoàn thành những
nhiệm vụ CM/DCND các
nước Đông Âu cần làm những
việc gì?
- GV nhận xét, bổ sung ,hoàn
thiện ý trả lời của HS.
-GV nhấn mạnh ý : việc hoàn
thành nhiệm vụ trên là trong
hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai
cấp quyết liệt , đã đập tan
mọi mưu đồ của các thế lực
đế quốc phản động.
- GV hướng dẫn HS đọc thêm
và giới thiệu thêm: Mặc dù gặp
nhiều khó khăn trong xây dựng
CNXH, nhưng các nước ĐÂ

đã nhanh chóng vượt qua và
đạt thành tựu to lớn.
? Vì sao cần thiết phải hình
thành hệ thống CNXH?
? Hệ thống XHCN ra đời
trên những cơ sở nào?
- GV nhận xét, bổ sung, hoàn
thiện câu hỏi
GV. Mối quan hệ hợp tác giữa
Tiến hành CM DCND.
- Xây dựng chính quyền
dân chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất, quốc
hữu hóa xí nghiệp lớn của
tư bản.
- Ban hành các quyền tự do
dân chủ.
- Các nước LX và Đông Âu
cần sự hợp tác cao hơn và
đa dạng hơn. Hơn nữa ĐÂ
cần sự giúp đỡ nhiều hơn
của LX.
- Các nước XHCN có điểm
chung đều có Đảng CS
và công nhân lãnh đạo, lấy
CN/MLN làm nền tảng
cùng có mục tiêu xây dựng
CNXH.
- Xây dựng chính quyền
dân chủ nhân dân.

- Cải cách ruộng đất,
quốc hữu hóa xí nghiệp
lớn của tư bản.
- Ban hành các quyền tự
do dân chủ.
2. Tiến hành xây dựng
chủ nghĩa xã hội (Từ
1950 đến đầu những
năm 1970)
Đọc thêm
II. SỰ HÌNH THÀNH
HỆ THỐNG XHCN
* Cơ sở hình thành
+ Chung mục tiêu xây
dựng CNXH
+ Sự lãnh đạo của Đảng
cộng sản
+ Hệ tư tưởng CN Mác –
Lê-nin
* Quan hệ hợp tác
- Về kinh tế:
+ Ngày 8/1/1949, Hội
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
7
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
Liên Xơ và Đơng Âu thể hiện
trên 2 phương diện: Kinh tế và
chính trị, qn sự
?Hội đồng tương trợ kinh tế ra
đời vào thời gian nào? Mục

đích?
GV. Giới thiệu các nước thành
viên trong khối SEV. Nhấn
mạnh mốc thời gian Việt Nam
tham gia SEV
?Trong thời gian hoạt động
SEV đã đạt được những thành
tích gì?Ý nghĩa của những
thành tựu đó?
?Vai trò của Liên Xơ trong
khối SEV?
?Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra
đời trong hồn cảnh nào? Mục
đích?
?Sự ra đời và hoạt đọng của
khối SEV và tổ chức Hiệp ước
Vacsava có ý nghĩa như thế
nào?
- Về quan hệ kinh tế:
8/1/1949 Hội đồng tương
trợ kinh tế ra
đời(SEV)gồm: Liên Xô,
Anbani, Ba-Lan, Bungari,
Hunggari, Tiệp Khắc. Sau
đó thêm  CHDC Đức,
Mông Cổ, Cuba, VN .
-Tốc độ tăng trưởng tăng
10% ; thể hiện sự lớn mạnh
của hệ thống XHCN
-vai trò đặc biệt, giúp đỡ các

nước…
-Mĩ thành lập khối NATO
→ Chống Liên Xơ và các
nước Đơng Âu…; bảo vệ
hồ bình châu ÂU và thế
giới
đồng tương trợ kinh tế
(SEV) thành lập
+ Mục đích: Đẩy mạnh sự
hợp tác, giúp đỡ giữa các
nước XHCN
- Về chính trị, qn sự:
+ Tháng 5/1955 thành lập
tổ chức Hiệp ước
Vácsava
+ Mục đích: Bảo vệ cơng
cuộc xây dựng CNXH,
duy trì hòa bình, an ninh
châu Âu và thế giới


Đánh dấu sự hthành
hệ thống XHCN
4. Củng cố bài
- Mục đích ra đời và những thành tựu của khối SEV trong những năm 1951 -1973
- Sự thành lập của cấc nước Dân chủ nhân dân Đơng Âu.
5. Dặn dò :
- Học bài cũ theo câu hỏi SGK
- Đọc, soạn Bài 2. Liên Xơ và các nước Đơng Âu đến đầu những năm 90 của TK XX
Giáo viên: Năm học: 2014-2015

8
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
Tuần 3 Ngày soạn: 31/8/2012
Tiết 3
BÀI 2. LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM
1970 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của
chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. Về tư tưởng
- Qua các kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp,
thậm chí cả thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước
Đông Âu (vì đó là con đường hoàn toàn mới mẻ, chưa có tiền lệ trong lòch sử; mặt khác
là sự chống phá gay gắt của các thế lực thù đòch).
- Với những thành tựu quan trọng thu được trong công cuộc đổi mới – mở cửa của
nước ta trong gần 20 năm qua, bồi dưỡng và củng cố cho HS niềm tin tưởng vào thắng
lợicủa công cuộc công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước ta theo đònh hướng XHCN,
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam
3. Về kó năng
- Rèn luyện cho HS kó năng phân tích, nhận đònh và so sánh các vấn đề lòch sử
II.THIẾT BỊ, TÀI LIỆU PHỤC VỤ BÀI GIẢNG:
- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các
nước Đông Âu cần phải tiến hành những công việc gì?
Câu 2 : Nêu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở

các nước Đông Âu?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới:
Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã dạt những thành tựu nhất đònh về
mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế , sai lầm và thiếu sót, cùng với sự
chống phá của các thế lực đế quốc bean ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn
70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế
nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm
nay để lí giải những vấn đề trên.
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
9
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
I.
II.
III.
? Tình hình thế giới trong
những năm 70 của thế kỷ XX
đặt ra u cầu gì đối với các
nước?
IV.
V.
?Trước u cầu đó, Ban lãnh
đạo L Xơ đã làm gì?
?Sự chậm trễ của Ban lãnh
đạo LXơ trong việc đề ra các
cải cách cần thiết đã để lại
hậu quả ntn?
? Trước tình hình đó, Goóc-
ba-chốp đã làm gì?

GV giới thiệu về Goóc-ba-
chốp.
VI. ? Hãy cho
biết mục đích và nội dung
của công cuộc cải tổ?
HS dựa vào nội dung SGK
trả lời câu hỏi. GV nhận xét
bổ sung hoàn thiện nội dung
học sinh trả lời.
XVIII.
XIX.
XX.
XXI. - Khủng
hoảng kinh tế thế giới năm
1973 bắt đầu từ khủng hoảng
dầu mỏ, đòi hỏi các nước
phải có những cải cách về Kt,
CT, Xh
-khơng tiến hành cải cách cần
thiết về KT – XH,
XXII.
Kinh tế Liên Xô lâm vào
khủng hoảng : Công nghiệp
trì trệ, hàng tiêu dùng khan
hiếm, nông nghiệp sa sút
XXIII. Chính trò
xã hội dần dần mất ổn đònh,
đời sống nhân dân khó
khăn, mất miềm tin vào
Đảng và Nhà Nước.

- Tháng 3/1985, Goóc-ba-
chốp tiến hành cải tổ.
XXIV. - Mục đích
cải tổ : sửa chữa những
thiếu sót, sai lầm trước kia,
đưa đất nước ra khỏi khủng
hoảng
XXV. Nội dung
cải tổ :
XXVI. Thiết lập
I. SỰ KHỦNG HOẢNG
VÀ TAN RÃ CỦA LIÊN
BANG XƠ VIẾT
1.Hồn cảnh
- Năm 1973, khủng hoảng
thế giới → cải cách tồn
diện
- Liên Xơ khơng tiến hành
cải cách cần thiết
⇒ Đất nước lâm vào khủng
hoảng tồn diện
2. Qu á trình cải tổ:
-Tháng 3/1985, Goóc-ba-
chốp tiến hành cải tổ
-Nhưng cuộc cải tổ không
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
10
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
VII.
VIII. GV cần so

sánh giữa lời nói và việc
làm của M.Goóc-ba-chốp,
giữa lý thuyết và thực tiễn
của công cuộc cải tổ để thấy
rõ thực chất của công cuộc
cải tổ của M.Goóc-ba-chốp
là từ bỏ và phá vỡ CNXH,
xa rời chủ nghóa Mác-lênin,
phủ đònh Đảng cộng sản. Vì
vậy, công cuộc cải tổ của M.
Goóc-ba-chốp càng làm cho
kinh tế lún sâu vào khủng
hoảng. Qua đó phân tích
nguyên nhân thất bại của
cuộc cải tổ.
IX.
X. GV giới
thiệu một số bức tranh, ảnh
sưu tầm về nhân vật
M.Goóc-ba-chốp và cuộc
khảng hoảng ở Liên Xô và
hình 3,4 trong SGK
XI.
XII. ? Cuộc cải
tổ thất bại đã dẫn đến hậu
quả gì?
XIII. GV nhận
xét, bổ sung hoàn thiện nội
dung kiến thức. Đồng thời
nhấn mạnh cuộc đảo chính

21/8/1991 thất bại đưa đến
việc Đảng Cộng sản Liên
Xô phải ngừng hoạt động và
tan rã, 11 nước CH trong
Liên bang Xô Viết tách ra
chế độ tổng thống , đa
nguyên, đa đảng, xóa bỏ
Đảng CS…
XXVII.
XXVIII.
XXIX.
XXX. Ngày
19/8/1991 diễn ra đảo chính
Gooc-ba-chốp nhưng thất
bại, Đảng cộng sản bò đình
chỉ hoạt động. Liên bang
Xô Viết tan rã.
XXXI.
XXXII. Ngày
25/12/19991 lá cờ búa liềm
trên nóc điện Krem-li bò
hạ , chấm dứt chế độ XHCN
thành công, đất nước ngày
càng lún sâu vào khủng
hoảng.
3. Hậu quả:
XXXIII. - Ngày
19/8/1991 diễn ra đảo
chính Gooc-ba-chốp nhưng
thất bại, Đảng cộng sản bò

đình chỉ hoạt động.
XXXIV.
XXXV. - Ngày
25/12/19991, chấm dứt chế
độ XHCN ở Liên Xô.
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
11
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
thành lập SNG  LX tan rã.
XIV.
XV. GV chuyển
ý
- GV khái qt: 1945 khi Đ.
Âu diệt xong CNPX, các
nước ĐÂ xd CNXH giống
mơ hình của LX. Từ cuối
những năm 70 đến đầu những
năm 1980 nền kinh tế Đ.Âu
bắt đầu lâm vào tình trạng
khủng hoảng.
? Q trình sụp đổ của
CNXH ở các nước Đ. diễn
ra như thế nào? (diễn biến)
*GV: Cuộc k/h bắt đầu từ Ba
lan
- Rumani: 1980 nợ Mĩ 11 tỉ
USD, 1989 nợ 21 tỉ USD
Ví dụ: Vợ chồng Xêauxêxcu
thực hiện c/độ gia đình trị ở
Rumani.

? Hậu quả của cuộc khủng
hoảng ở Đơng Âu?
XVI. GV treo
bảng thống kê về sự sụp đổ
của các nước XHCN Đông
Âu theo các tiêu mục: Tên
nước, ngày, tháng, năm, quá
trình sụp đổ cho HS tham
khảo và chốt lại.
GV cho HS thảo luận nhóm
theo bàn:
?Tại sao Trung Quốc, Việt
Nam, Cuba cũng trong tình
trạng khủng hoảng nhưng
khơng bị sụp đổ?
- Nó là sự thất bại mơ hình
chưa k/học. Lênin nói "nếu
xét thực chất v/đề thì có bao
giờ người ta thấy rằng trong
lịch sử khơng có 1 phương
thức sx mới nào vừa ra đời
ở Liên Xô.
- Chuyển nền kinh tế sang cơ
chế thị trường, ngày quốc
khánh, tên nước thay đổi, lấy
ngày lật đổ làm ngày quốc
khánh.
Ví dụ: Cộng hồ XHCN
Anbani = Cộng hồ Anbani
- Xây dựng mơ hình XHCN

phù hợp với đ/k k/quan của
nước mình.
II. CUỘC KHỦNG
HOẢNG VÀ TAN RÃ
CỦA CHẾ ĐỘ XHCN Ở
CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU
XXXVI.
XXXVII.
XXXVIII.
XXXIX.
XL.
XLI.
XLII.
XLIII.
XLIV.
XLV.
XLVI.
XLVII.
XLVIII.
XLIX.
L.
LI.
LII. * Hệ quả
của khủng hoảng:
-Thơng qua tuyển cử, các
thế lực chống CNXH đã
thắng cử.
- Các nước này tun bố từ
bỏ CN Mac và CNXH.
- Thực hiện đa ngun, đa

đảng.
- 28/6/1991 khối SEV chấm
dứt hoạt động, khối Vacsava
giải thể, CNXH sụp đổ.
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
12
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
đã đứng vững ngay được mà
khơng liên tiếp trải qua nhiều
sai lầm t/bại".
XVII. GV kết
luận và nhấn mạnh: Chế độ
XHCN có 1 bước lùi như
vậy không phải là bản chất
mà chắc chắn CNXH sẽ
phát triển mạnh mẽ trong
tương lai.
4. Củng cố bài
-Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các nước
Đông Âu là không tránh khỏi
-Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên

5. Dặn dò:
-Học bài cũ, chuẩn bò bài mới
-Trả lời câu hỏi cuối SGK
Tuần 4 Ngày soạn: 7/9/2012

Chương II. CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
Tiết 4
BÀI 3. Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHĨNG

DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự
tan rã của hệ thống thuộc đòa ở châu Á, châu Phi và Mó La-tinh: những diễn biến chủ
yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước
này.
2. Về tư tưởng
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
13
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mó
La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghò với các dân tộc Á, Phi, Mó La-tinh, tinh thần
tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ – thực
dân.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn
trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX như mốt
đóng góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
3. Về kó năng
- Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích
sự kiện; rèn luyện kó năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trò ở các châu và thế giới
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU PHỤC VỤ BÀI GIẢNG:
- Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mó - latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay
- Bản đồ treo tường : châu Á, Phi, Mó – latinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra như thế

nào?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trò ở châu Âu có nhiều sự biến đổi
với sự ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ nghóa ở Đông Âu.Còn ở châu Á, Phi,
Mó – latinh có gì biến đổi không? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra như thế nào?
Hệ thống thuộc đòa chủ nghóa đế quốc tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hôm nay để trả lời cho những nội dung trên
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
? Em hãy trình bày phong
trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở Á – Phi – Mỹ la tinh từ
1945 đến giữa những năm 60
của thế kỷ XX?
GV. Treo bản đồ u cầu h/s:
Xác định trên bản đồ vị trí các
nước giành được độc lập trong
- Nhiều nước châu Á,Phi,
Mỹ la tinh giành độc lập.
- Năm 1967, hệ thống thuộc
đòa chủ yếu chỉ còn ở vùng
nam châu phi(5,2triệu km
2
)
với 35 triệu dân.
I.GIAI ĐOẠN TỪ NĂM
1945 ĐẾN GIỮA
NHỮNG NĂM 60 CỦA
THẾ KỈ XX
-Từ năm 1945 nhiều nước

Á, Phi, Mỹ La Tinh giành
được độc lập.
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
14
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
giai đoạn từ năm 1945 đến
giữa những năm 60 của thế kỷ
XX
HS. Lên bảng xác định tên
nước - thời gian giàn
? Thắng lợi của phong trào đã
ảnh hưởng như thế nào đến hệ
thống thuộc địa của chủ nghĩa
đế quốc?
? Trình bày phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc
chống Bồ Đào Nha.
GV cho học sinh xác đònh vò
trí các nước trên bản đồ.
Từ cuối những năm 70,CNTD
chỉ còn tồn tại dưới hình thức
nào?
GV giải thích về chế độ phân
biệt chủng tộc.
GV cho HS xác đònh vò trí các
nước trên bản đồ và cung cấp
thêm tư liệu.
?Cuộc đấu tranh chống chế độ
A-pác-thai của người da đen
diễn ra ntn? Kết quả đạt được?

Gv chốt lại toàn bài.
-hệ thống thuộc địa của
CNĐQ về cơ bản sụp đổ
- Phong trào ở Ghinêbit
xao; Môdăm bích; ng gô
la.
Giai đoạn cách mạng Châu
Phi thắng lợi.
- ttại dưới hthức c độ pbiệt
chủng tộc ở Nam Phi
- Ba nước:Rôđê-dia; Tây
Nam Phi và Cộng Hoà Nam
Phi đấu tranh chống chủ
nghóa phân biệt chủng tộc
A Pac Thai giành thắng lợi.
-Năm 1967 hệ thống
thuộc địa chỉ còn lại ở
miền nam châu Phi .Hệ
thống thuộc đòa của chủ
nghóa đế quốc căn bản bò
sụp đổ.
II. GIAI ĐOẠN TỪ
GIỮA NHỮNG NĂM
60 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70 CỦA THẾ KỈ
XX
- Các nước châu phi
giành thắng lợi trước Bồ
Đào Nha.
III. GIAI ĐOẠN TỪ

GIỮA NHỮNG NĂM
70 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 90 CỦA THẾ KỈ
XX
- CNTD tồn tại dưới hình
thức chế độ phân biệt
chủng tộc (A-pác-thai) ở
Nam Phi
- Sau nhiều năm đấu tranh
chính quyền của người da
đen đã được thành lập:
+ Rơ-đê-di-a (Dim-ba-bu-
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
15
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
ê) 1980
+ Tây Nam Phi (nam –mi-
bi-a) 1990
+ Cộng hồ Nam Phi
(1993)
⇒ Hệ thống thuộc địa sụp
đổ hồn tồn
4. Củng cố bài
- GV cần làm rõ 3 giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung quan
trọng nhất của mỗi giai đoạn
- Nhấn mạnh : từ những năm 90 của thế kỉ XX, các dân tộc Á, Phi,Mó- latinh đã
đập tan hệ thống thuộc đòa của CNĐQ, thành lập hàng loạt nhà nước độc lập trẻ
tuổi. Đó là thắng lợi có ý nghóa lòch sử làm thay đổi bộ mặt của các nước Á, Phi,
Mó-latinh
5. Dặn dò.

- Học bài cũ, đọc và chuẩn bò bài 4
- Trả lời câu hỏi trong SGK
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
16
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
Tuần 5 Ngày soạn: 14/9/2012
Tiết 5
Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Tình hình Châu Á(Trung Quốc, n Độ…)
- Sự ra đời của cộng hoà nhân dân Trung Hoa(1945 đến nay).
2.Về tư tưởng:
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, các nước trong khu vực
3. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lòch sử và sử dụng bản đồ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU PHỤC VỤ BÀI GIẢNG:
Bản đồ Châu Á,TQ, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945 và một số sự
kiện lịch sử qua mỗi giai đoạn?
3.Bài mới .
* Giới thiệu bài mới:
Châu Á với diện tích rộng lớn và đơng nhất thế giới. Từ sau CT thế giới thứ hai đến
nay tình hình các nước Châu Á có điểm gì mới? Cuộc đấu tranh cách mạng ở Trung Quốc
dưới sự lãnh đaọ của ĐCS diễn ra như thế nào? Cơng cuộc xây dựng XHCN ở Trung Quốc
diễn ra ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.
H OẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG

-GV xác đònh các nước châu
Á trên lược đồ.
? Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc giai đoạn
này diễn ra như thế nào?
-GV chốt lại.
-GV chuyển ý
-Sau chiến tranh thế giới
thứ II, phong trào bùng lên
mạnh mẽ lan khắp Châu Á
-Cuối những năm 50, phần
lớn các nước giành được
độc lập.
I. TÌNH HÌNH CHUNG
- Trước 1945, chịu sự bóc
lột, nơ dịch của đế quốc
thực dân
- Sau 1945, phong trào
giành độc lập lên cao →
cuối những năm 50 phần
lớn đều giành được độc lập
- Nửa sau thế kỷ XX, tình
hình khơng ổn định.:
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
17
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
? Từ nửa cuối thế kỷ XX
đến nay, tình hình châu Á
phát triển như thế nào?
-GV diễn giảng

-GV chốt lại.
? Trong những thập niên gần
đây tình hình châu Á có biến
đổi gì?
? Kinh tế n Độ như thế
nào.
- Giải thích “ thế kỷ 21 là
thế kỷ của Châu Á.
-GV chuyển ý.
? Trình bày sự ra đời của
nước CHND Trung Hoa.
? Ý nghóa sự ra đời của
CHND Trung Hoa.
? Cơng cuộc cải cách mở cửa
ở TQ diễn ra ntn?
? Nội dung của đường lối đổi
mới?
-Châu Á không ổn đònh,
nhiều cuộc chiến tranh
chống xâm lược diễn ra,
tình trạng ly khai, tranh
chấp biên giới.
-Kinh tế: Nhật Bản, Hàn
Quốc, TQ, Singapo,n Độ.
HS trình bày những tựu của
n Độ.
-Sau kháng chiến chống
Nhật thắng lợi. Trung
Quốc đã diễn ra cuộc nội
chiến (1946-1949) đến

1/10/1949,CHND Trung
Hoa ra đời.
-Kết thúc 100 năm nô dòch
của đế quốc và hàng ngàn
năm của chế độ phong
kiến đưa TH vào kỷ
nguyên độc lập tự do, và
hệ thống XHCN nối liền từ
u sang Á.
-Tháng 12/1978: Trung
Quốc đề ra đường lối đổi
mới.
+ Chiến tranh xâm lược
của đế quốc
+ Xung đột tranh chấp biên
giới
+ Phong trào li khai, khủng
bố
- Hiện nay: Một số nước
đạt được sự tăng trưởng
nhanh chóng về kinh
tế:Nhật,Trung Quốc, Xin-
ga-po,
- Ấn Độ: Đang vươn lên
hàng các cường quốc.

Tương lai trở thành khu
vực phát triển nặng động
nhất thế giới


II. TRUNG QUỐC
1. Sự ra đời của nước
CHND Trung Hoa.
-Ngày 1/10/1949,
CHND Trung Hoa ra đời.
+Ý nghóa: Kết thúc 100
năm nô dòch của đế quốc
và hàng ngàn năm của
chế độ phong kiến , đưa
TH vào kỷ nguyên độc
lập tự do và hệ thổng
XHCN nối liền từ u sang
Á.
4. Công cuộc cải cách mở
cửa(1978 đến nay).
- Tháng 12/1978, đề ra
đường lối mới → cải cách
kinh tế - XH
- Nội dung đường lối mới:
+ Xdựng CNXH mang
màu sắc TQ
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
18
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
-GV chốt lại, phân tích.
? Kết quả của cơng cuộc cải
cách mở của?
GV cho học sinh quan sát H
7,8 SGK.
GV liên hệ thực tế TQ hiện

nay.
+ Thực hiện cải cách mở
cửa, lấy phát triển kinh tế
trọng tâm

Đưa TQ trở thành quốc
gia giàu mạnh, văn minh
- Kết quả: đạt nhiều t tựu to
lớn.
+ Kinh tế: tốc độ tăng
trưởng cao nhất thế giới
+ Đối ngoại: bình thường
hố, mở rộng quan hệ với
nhiều nước, thu hồi chủ
quyền HK, MC

Địa vị Trung Quốc
được nâng cao trên trường
quốc tế
4. Cũng cố bài.
-Sự ra đời của CHND Trung Hoa?
-Những thành tựu cải cách mở cửa của TQ? Ý nghóa?
5. Dặn dò.
- Học bài, soạn bài mới.
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
19
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
Tuần 6 Ngày soạn: 21/9/2012
Tiết 6
Bài 5 : CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. V ề kiến thức:
-Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
- Sự ra đời của Đông Nam Á, A SEAN và vai trò của nó.
2. Tư tưởng:
-Tự hào về thành tựu của Đông
-Củng cố tinh thần đoàn kết, hữu nghò, hợp tác.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát, tổng hợp sự kiện lòch sử.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU PHỤC VỤ BÀI GIẢNG
Bản đồ Đông Nam Á, thế giới, SGK, SGV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Nêu những nét nổi bật của Châu Á từ sau 1945 đến nay?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài mới:
CTTG thứ hai đã tạo cơ hội thuận lợi để nhiều nước trong khu vực ĐNA giành độc lập
và phát triển kinh tế, bộ mặt các nước trong khu vực đã có nhiều thay đổi, nhiều nước trở
thành con rồng châu Á. Để tìm hiểu tình hình chung các nước ĐNA trước và sau chiến
tranh II như thế nào? Cơng cuộc phát triển kinh tế xây dựng đất nước đạt được những
thành tựu ra sao? Chúng ta đi tìm hiểu bài hơm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
-GV giới thiệu các nước
Đông Nam Á.
? Trước chiến tranh thế giới
II, tình hình Đông Nam Á
-Hầu hết là thuộc đòa của
đế quốc, trừ Thái Lan.
I. TÌNH HÌNH ĐƠNG

NAM Á TRƯỚC VÀ
SAU NĂM 1945.
-Trước chiến tranh thế
giới thứ hai, hầu hết là
thuộc đòa của đế quốc,
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
20
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
như thế nào.
? Sau 1945,tình hình Đông
Nam Á như thế nào.
-GV cho HS trình bày sau
đó chốt lại.
-GV phân tích.
-Gv chuyển ý.
? A SEAN ra đời trong hoàn
cảnh nào.
? A SEAN được thành lập
như thế nào.
? Mục tiêu hoạt động của A
SEAN.
? Nguyên tắc cơ bản cơ bản
của A SEAN.
-GV phân tích.
-Nhiều nước nổi dậy giành
chính quyền  chống sự
xâm lược lại của đế quốc.
-Giữa những năm 50, các
nước lần lược giành độc
lập.

-Sau khi giành độc lập,
một số nước có nhu cầu
hợp tác, phát triển.
-Ngày 8/8/1967,A SEAN
ra đời gồm 5 nước: Inđô,
Thái Lan, Malay,
Philippin, và Singapo.
- Phát triển kinh tế, văn
hoá thông qua sự hợp tác
hoà bình, ổn đònh.
-Tôn trọng chủ quyền,lãnh
thổ,không can thiệp nội bộ
của nhau, giải quyết tranh
chấp bằng phương pháp
hoà bình, hợp tác và phát
triển.
-Từ 1979: Quan hệ đối đầu
trừ Thái Lan.
- Sau 1945, các nước
nhanh chóng giành chính
quyền
- Đế quốc xâm lược trở
lại → nhân dân đứng lên
đấu tranh → tới giữa
những năm 50 đều giành
độc lập
II. SỰ RA ĐỜI CỦA
TỔ CHỨC ASEAN
* Hồn cảnh ra đời
+ u cầu phát triển kinh

tế xã hội
+ Hạn chế ảnh hưởng của
các cường quốc bên ngồi
→ 8/8/1967, ASEAN
thành lập tại Băng Cốc -
5 nước : Inđơnêxia, TLan,
Malayxia, Philíppin,
Xingapo
* Mục tiêu, ngun tắc
hoạt động
- Mục tiêu:
+ Hợp tác phát triển kinh
tế, văn hố
+ Duy trì hồ bình ổn
định khu vực
- Ngun tắc: (SGK trang
24)
→ Là tổ chức liên minh
kinh tế -chính trị của khu
vực ĐNA
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
21
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
? Quan hệ Việt Nam,
ASEAN.
-GV chốt lại.
? Tổ chức A SEAN đã phát
triển như thế nào.
? Những hoạt động của
ASEAN trong thập kỷ 90 có

những nét gì mới?
GV. Hướng dẫn h/s quan sát
H.11 → Thể hiện sự hợp tác
hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng
phát triển
? Vai trò của Việt Nam trong
tổ chức ASEAN?Quan hệ
Việt Nam ASEAN hiện nay?
-Từ cuối 80: Đối thoại
-Năm 1984, Brunây gia
nhập
-Tháng 7/1995: Việt Nam
gia nhập.
-Tháng 9/1997: Lào và
Mianma.
-Tháng 4/1999:
Campuchia gia nhập.
-Hợp tác kinh tế,xây dựng
Đông Nam Á phát triển.
-Năm 1992: AFTA thành
lập.
-Năm 1994: ARF thành
lập.
-Quan hệ Việt Nam ,
ASEAN (Đọc thêm) :
III.“TỪASEAN6”
PHÁT TRIỂN THÀNH
“ASEAN 10”
* Q trình phát triển:
-Năm 1984,Brunây gia

nhập.
-Tháng 7/1995: Việt
Nam gia nhập.
-Tháng 9/1997: Lào và
Mianma.
-Tháng4/1999:Campuc
hia gia nhập.

* Hoạt động :
-Năm 1992: AFTA
thành lập.
-Năm 1994: ARF ra
đời.

Lịch sử ĐNA bước
sang thời kỳ mới
4. Cũng cố bài .
- Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945?
-Trình bày về vấn đề ASEAN ?
5. Dặn dò.
-Về nhà học bài, làm bài tập.
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
22
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
Tiết 7 Ngày soạn: 28/9/2012
Tuần 7
Bài 6 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
-Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.

- Cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
2. Tư tưởng:
-Giáo dục tinh thần đoàn kết.
3. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tổng hợp, so sánh, phân tích sự kiện.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU PHỤC VỤ BÀI GIẢNG:
Bản đồ Châu Phi, SGK, SGV.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
* Giới thiệu bài mới:
Châu Phi là một lục địa rộng lớn, dân số đơng. Từ sau chiến tranh II phong trào giải
phóng dân tộc diễn ra sơi nổi, rộng khắp. Để hiểu cuộc đấu tranh của các dân tộc các nước
châu Phi và cơng cuộc phát triển kinh tế diễn ra như thế nào? Chúng ta đi tìm hiểu nội
dung bài học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
? Diện tích, dân số Châu
Phi.
-GV giới thiệu các nước
Châu Phi trên bản đồ
Châu Phi.
? Trình bày tình hình Châu
Phi từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai đến nay?
-DT: 30,3 triệu Km
2
- DS: 839 triệu người(2002)
-HS theo dõi.
-Phong trào giải phóng dân

tộc diễn ra sôi nổi, sớm
nhất ở Bắc Phi(Ai cập,
Angiêri, 1960: 17 nước
I. TÌNH HÌNH CHUNG
-Châu phi có diện tích
30,3 triệu Km
2
, dân số 839
triệu người
-Sau chiến tranh thế giới
hai, phong trào giải phóng
dân tộc diễn ra sôi nỗi. Đến
1960 hệ thống thuộc đòa
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
23
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
-GV chốt lại.
? Sau khi độc lập các nước
Châu Phi đã làm gì.
-GV giải thích.
HS. Đọc tư liệu: “từ
1987 300tỉ USD”
?Qua đoạn tư liệu, em có
nhận xét gì về tình hình
châu Phi sau khi giành độc
lập? Ngun nhân khó
khăn đó? (xung đột, đói
nghèo, dịch bệnh )
? Diện tích, dân số của
cộng hoà Nam Phi. Thành

phần sắc tộc.
? Cộng hoà Nam Phi từ
1662 đến nay.
-GV dùng phương pháp
vấn đáp và diễn giảng làm
rõ các vấn đề về cộng hoà
Nam Phi.
?Cuộc đấu tranh chống chế
độ phân biệt chủng tộc ở
CỘng hồ Nam Phi đã đạt
được thắng lợi nào có ý
nghĩa lịch sử to lớn?
-Giới thiệu Nen xơn
Manđêla.
? Nenxơn Manđêla lên
Châu Phi độc lập)
 Hệ thống thuộc đòa của
Châu Phi tan rã, các nước
giành độc lập.
-Xây dựng đất nước, thu
nhiều thành tựu nhưng Châu
Phi vẫn còn tình trạng đói
nghèo, lạc hậu.
xung đột, đói nghèo, dịch
bệnh
-DT: 1,2 triệu Km
2
-DS: 43,6 triệu người
-75,2% da đen, 13,6% da
trắng, 11,2% da màu.

-Năm 1662 Hà Lan chiếm
đóng.
-Đầu XIX Anh chiếm đóng
-Năm 1961, cộng hoà Nam
Phi thành lập  thực hiện
chế độ phân biệt chủng tộc
A pac thai ở Nam Phi.
-Đại hội dân tộc Phi lãnh
đạo nhân dân chống lại sự
thống trò của da trắng theo
chế độ phân biệt chủng tộc
-Năm 1993, Nenxơn
Manđêla được trả tự do,
1994 lên làm tổng thống 
chế độ phân biệt chủng tộc
bò xoá bỏ ở cộng hoà Nam
Phi.
của Châu Phi tan rã .
- Châu Phi xây dựng đất
nước đạt nhiều thành tựu
nhưng vẫn còn đói nghèo,
lạc hậu.
- Từ cuối những năm 80 →
khó khăn, khơng ổn định
- Hiện nay, châu Phi đang
tìm cách giải quyết khó
khăn, lập Liên minh khu vực
(AU)
II. CỘNG HỊA NAM PHI
- DT: 1,2 triệu Km

2

- DS: 43,6 triệu người.
- Năm 1662, Hà Lan chiếm
đóng .
- Đầu XIX Anh chiếm đóng
- Năm 1961, Cộng hoà
Nam Phi thành lập .
- Chính quyền da trắng thi
hành chính sách phân biệt
chủng tộc tàn bạo
- Đại hội dân tộc Phi lãnh
đạo nhân dân chống chế độ
phân biệt chủng tộc
Apacthai .
-Năm 1993, chế độ phân
biệt chủng tộc bò xoá bỏ .
-Năm 1994, Nen xơn
Manđêla lên làm tổng
thống  chấm dứt phân
biệt chủng tộc.
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
24
Trường THCS Giáo án Lịch sử 9
làm tổng thống đã có ý
nghóa như thế nào đối với
cộng hoà Nam Phi.
? Sau khi chế độ A-pac-thai
bị xố bỏ, chính quyền
Nam Phi đã làm gì để xây

dựng đất nước?
- Hiện nay: Tháng 6/1996
chính quyền mới đưa ra
chiến lược kinh tế vĩ mơ →
xố bỏ “Chế độ Apácthai về
kinh tế”
4. Cũng cố bài.
- Trình bày Châu Phi từ 1945 đến nay?
- Quá trình chống phân biệt chủng tộc ở cộng hoà Nam Phi?
5. Dặn dò.
-Học thuộc bài, soạn trước bài mới.
Giáo viên: Năm học: 2014-2015
25

×