Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

quy trình sấy hạt kê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 22 trang )

L/O/G/O
Hạt kê
Hạt kê
www.themegallery.com
Đặc tính Hạt kê :

Cây có khả năng chịu nắng rất cao

Nơi sống và thu hái: Gốc ở Ấn độ

Được trồng nhiều để lấy hạt

Cây mọc nhanh, có thể mọc trên các loại đất cát
(đồng bằng hay trên vùng núi)

Chất dinh dưỡng phụ thuộc vào vùng trồng cấy
Làm lương thực
Thức ăn cho gia súc
Dinh dưỡng hạt kê

Bộ phận dùng: Hạt và mầm hạt

Ngũ cốc có vỏ trấu như lúa mạch và lúa mì.

Chất protein trong hạt kê không đầy đủ.

Nó thiếu các chất amino acid cần thiết  cần phải được ăn chung với sữa, trứng và phô mai.

Hạt kê có ít chất xơ nhưng nhiều chất khoáng,
(a.a không thay thế) đặc biệt lượng sắt rất cao


Dinh dưỡng hạt kê

Hạt kê sống rất khó tiêu vì có chứa chất ức chế enzyme trypsin (như đậu nành) => tụy tạng
hoạt động hạn chế. Hạt kê nấu chín không có ảnh hưởng trên.

Lượng Fluor trong hạt kê có tác dụng chống sâu răng.

Chứa methionin duy trì tế bào não, tăng trí nhớ

Vitamin B
1
, B
2
trong hạt cao hơn 1 - 1,5 lần so với gạo
Các loại hạt kê
 Ngọc kê (Pennisetum glaucum)
Thành phần hoá học: Sau khi sấy vỏ, hạt chứa 73% hydrat carbon, 10,8% protein và 2,9% lipid. Các a.a
từ protein được giải phóng do sự lên men thấp hơn ở sữa và Lúa mì.
Tính vị, tác dụng: Kê có vị ngọt, tính bình, có tác dụng bổ. Cốc nha có vị ngọt, tính ấm, có tác dụng tiêu
thực hoà trung, kiện tỳ khai vị
Công dụng: Thuốc chữa lậu nhiệt, ho nhiệt, ho khan,trị thấp khớp dịu các cơn đau do sinh đẻ. đau dạ dày
bệnh nhọt. chữa ăn uống không tiêu, miệng hôi, tỳ vị hư yếu, kém ăn
Các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố môi trường:
Nhiệt độ:

Ảnh hưởng lớn đến hoạt động của vi sinh vật

Hạ thấp nhiệt độ hạn chế hoạt động của enzyme  giảm cường độ hô hấp biện pháp có hiệu quả để kéo dài thời

gian bảo quản.
Độ ẩm không khí:
Độ ẩm tương đối (Relative Humidity – RH%) : yếu tố quan trọng thứ hai
Nếu độ ẩm thấp  sự phát triển của vi sinh vật bị đình trệ.
Khi độ ẩm cao điều kiện phát triển mạnh
Thành phần không khí
Tác động cơ học
Vi sinh vật
Côn trùng gây hại
Các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố sinh học:
 Quá trình hô hấp
+ Hạt càng ẩm thì quá trình hô hấp càng mạnh.
+ Làm tổn hao vật chất khô,Tăng nhiệt độ lô lương thực
+QTHH của hạt MẠNH  lượng NHIỆT+NƯỚC+CO2 NHIỀU
+ Phụ thuộc độ ẩm, nhiệt độ, và mức độ thoáng.
Quá trình nảy mầm
Điều kiện hạt phải hút đủ một lượng nước nhất định
điều kiện nhiệt độ và thoáng khí thích hợp.
 Quá trình tự bốc nóng
+ Hoạt động sinh lý cao thải nhiệt nhiều  quá trình tự bốc nóng càng nhanh
+ Phụ thuộc: điều kiện bảo quản, chiều cao của khối hạt.
 Quá trình chín sau thu hoạch
Các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố ảnh hưởng
 Kích thước hạt kê là rất nhỏ :
+ Giảm được sự phá hoại của côn trùng
+ Tăng khả năng mất mát, rơi vãi, rò rỉ từ bao tải
+ Ô nhiễm bởi cát hoặc các chất khác

Gây khó khăn trong việc đánh giá thiệt hại hạt
 Hạt làm sạch bằng sàng và sàng lọc cũng có thể kém hiệu quả và lãng phí hơn.
1. Hoạt động trước khi thu hoạch
1. Hoạt động trước khi thu hoạch
2. Thu hoạch
2. Thu hoạch
3. Giao thông vận tải
3. Giao thông vận tải
4. Đập
4. Đập
5. Sấy
5. Sấy
6. Làm sạch
6. Làm sạch
7. Bao bì
7. Bao bì
8. Lưu trữ
8. Lưu trữ
Phương pháp bảo quản
Nguyên tắc
 Trạng thái khô
 Thường dùng
Mục đích
 Làm giảm sự hư hỏng sản phẩm do quá trình biến đổi về mặt vật lý, hoá học, sinh học của
sản phẩm và sự phát sinh, phát triển của vi sinh vật và côn trùng.
 Ít xảy ra hoặc xảy ra rất chậm.
Các phương pháp sấy
1. Phương pháp sấy tự nhiên

Hong gió tự nhiên


Phơi nắng
2. Phương pháp sấy nhân tạo
- Thực hiện nhờ có tác nhân sấy đốt nóng (khói lò hoặc không khí) chúng tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với vật liệu,đốt
nóng và hút nước của nó.

Các pp sấy : sấy đối lưu, sấy tiếp xúc, sấy bằng bức xạ hồng ngoại,
sấy bằng dòng điện cao tần,…
Ưu điểm
Chất lượng cao
Làm khô khối lượng lớn
Nhược điểm
Tốn nhiều nhiệt năng
Vốn đầu tư thiết bị cao
Phương pháp sấy
nhân tạo
Phương pháp sấy
nhân tạo
PP sấy
2 GĐ
PP sấy
2 GĐ
+ Mục đích
- Giảm tải trọng cho thiết bị sấy
trong thời vụ căng thẳng
- Khi thu hoạch hạt giống vào lúc
trời mưa.
+ Mục đích
- Giảm tải trọng cho thiết bị sấy
trong thời vụ căng thẳng

- Khi thu hoạch hạt giống vào lúc
trời mưa.
PP sấy
Nhiều GĐ
PP sấy
Nhiều GĐ
+ Mục đích
Để giảm tỷ lệ hạt nứt yêu
cầu phải sấy nhiều lần
+ Mục đích
Để giảm tỷ lệ hạt nứt yêu
cầu phải sấy nhiều lần
Phương pháp sấy hai giai đoạn:
Hạt được sấy ở nhiệt độ cao đến độ ẩm trung bình có thể bảo quản tạm thời trong thời gian nào đó mà
vẫn không bị hư hỏng. Sau đó được chuyển sang sấy ở nhiệt độ thấp bằng không khí môi trường hoặc
không khí được đốt nóng them 3- 50C trong vài ngày hoặc vài tuần cho tới khi đạt độ ẩm yêu cầu.
Phương pháp sấy nhiều giai đoạn
Phương pháp này làm giảm độ rạn nứt của hạt, tăng độ nảy mầm đối với hạt giống lên rất nhiều nhưng
lại kéo dài thời gian sấy.
Sấy đối lưu
Nguyên lý hoạt động
Không khí nóng hoặc khói lò được dùng làm tác nhân sấy có nhiệt độ, độ ẩm, tốc
độ phù hợp, chuyển động chảy trùm lên vật sấy làm cho ẩm trong vật sấy bay hơi
rồi đi theo tác nhân sấy.
Không khí có thể chuyển động cùng chiều, ngược chiều hoặc cắt ngang dòng
chuyển động của sản phẩm.
Sấy băng chuyền (Thiết bị làm việc liên tục)

Dài đến 20m, rộng3m, đáy sâu 5-15 cm.
Dòng khí lúc đầu có hướng từ dưới lên qua đáy của nguyên liệu và ở các giai đoạn sau đó được
hướng xuống dưới để sản phẩm khỏi bị thổi ra khỏi băng chuyền.
Ở các thiết bị sấy 2 hoặc 3 giai đoạn nguyên liệu sau khi được sấy một phần sẽ được xáo trộn
và chất đống lại vào các băng chuyền kế tiếp sâu hơn (đến 15-25 cm hoặc 250-900cm ở các máy sấy
3 giai đoạn),
Cải tiến được tính đồng nhất của quá trình sấy và tiết kiệm được không gian.
Sản phẩm thường được sấy đến độ ẩm 10-15 % và sau đó được sấy
kết thúc ở thùng sấy. Thiết bị sấy có thể có các khu vực sấy độc lập với
nhau được kiểm soát bằng máy tính và hệ thống tự động nạp nguyên
liệu và tháo sản phẩm để giảm chi phí nhân công.
L/O/G/O
Thank You!
Thank You!

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×