Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 35 trang )

Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Đề tài: Ứng dụng tin học trong quản trị Doanh Nghiệp
Mục lục
Mục lục 1
Chương 1: Giới thiệu sơ lược về các phần mềm quản trị
sử dụng trong đề tài này 2
Chương 2: Ứng dụng tin học trong việc Dự Báo 2
2.1. Khái niệm về dự báo 2
2.2. Các loại dự báo 2
2.3. Ứng dụng tin học trong dự báo 3
Chương 3: Ứng dụng tin học trong quản trị tồn kho 18
3.1. Khái niệm về tồn kho 18
3.2. Ứng dụng tin học trong quản trị tồn kho 18
Chương 4: Ứng dụng tin học trong hoạch định nhu cầu vật tư
theo hệ thống MRP (Material Requirement Planning) 25
Chương 5: Hoạch định các nguồn lực trong doanh nghiệp 28
5.1. Khái niệm về hoạch định các nguồn lực 28
5.2. Phương pháp sử dụng bài toán vận tải 29
Lời kết 34
- 1 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Chương 1: Giới thiệu sơ lược về các phần mềm sử dụng trong đề tài này
Phần mềm QM for Windows:
Đây là một trong những phần mềm thân thiện nhất đối với người sử dụng trong lĩnh vực quản phân
tích định lượng và phương pháp định lượng (QA/QM). QM for Window là một gói phần mềm được
thiết kế để giúp cho bạn học và hiểu sâu hơn về lĩnh vực này. Phần mềm này được sử dụng để giải
quyết nhiều vấn đề liên quan đến công tác quản trị hoặc có thể được sử dụng để kiểm tra sau khi tính
toán bằng tay. Bạn sẽ thấy rằng phần mềm này hoàn toàn thân thiện bởi những đặc tính sau:
- Bất cứ ai đã quen biết bất kỳ bảng tính tiêu chuẩn nào hoặc những nguyên tắc làm việc trên
những cửa sổ chương trình sẽ dễ dàng có thể sử dụng QM for Windows. Tất cả những
modules trong chương trình đều trợ giúp bằng hình ảnh và những đườg chỉ dẫn cụ thể.


- Tất cả những modules trong chương trình đều thống nhất với nhau về cấu trúc vì vậy nêu bạn
biết sử dụng một modules nào đó thì sẽ dễ dàng để sử dụng những modules còn lại.
- Bảng dữ liệu được cho phép để phóng lớn hết màn hình (full screen)
- Đồ thị được thể hiện một cách dễ dàng và có thể in.
Những thiết lập của chương trình đã được mặc định sẵn trong chương trình, nhưng bạn cũng có thể
thay đổi chúng nếu bạn muốn. Để biết them về phần mềm bạn có thể truy cập trang web:
www.prenhall.com/weiss
Phần mềm Excel QM
Excel QM được xây dựng để giúp bạn học và hiểu được về cả hai phần phân tích định lượng và tính
toán bằng Excel. Mặc dù phần mềm chứa đựng nhiều modules nhưng mỗi modules đều có cấu trúc,
hình dạng giống nhau và sử dụng một cách dễ dàng. Cũng giống như phần mềm QM for Window,
những thiết lập trong chương trình đã được mặc định sẵn, nhưng bạn cũng có thể thay đổi chúng nếu
bạn muốn. Để biết them chi tiết về phần mềm Excel QM bạn có thể truy cập trang web:
www.prenhall.com/weiss
Phần mềm Excel
Đây là phần mềm thông dụng và quen thuộc đối với mọi người, phần mềm này hầu như có sẵn trong
mọi máy tính cá nhân khi ta cài bộ Office. Thực chất đây chỉ là một phần của phần mềm Excel QM
vì vậy cấu trúc, hình dạng và cách sử dụng hoàn toàn tương tự như phần mềm Excel QM
Chương 2: Ứng dụng trong việc Dự Báo
2.1. Khái niệm về dự báo
Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, các nhà quản trị thường phải đưa ra các quyết định lien quan
đến những sự việc xảy ra trong tương lai. Để cho các quyết định này có độ tin cậy và hiệu quả cao,
cần thiết phải tiến hành công tác dự báo. Điều này sẽ càng quan trọng hơn đối với một nền kinh tế
thị trường, thường xuyên có cạnh tranh.
Dự báo là khoa học và nghệ thuật tiên đoán những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
2.2. Các loại dự báo
a) Căn cứ vào thời đoạn dự báo
• Dự báo dài hạn
- 2 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Thời đọan dự báo từ 3 năm trở lên. Loại dự báo này cần cho việc lập các dự án sản xuất sản phẩm
mới, lựa chọn các dây chuyền công nghệ, thiết bị mới, mở rộng doanh nghiệp hiện có hoặc thành lập
doanh nghiệp mới…
• Dự báo ngắn hạn
Thời đoạn dự báo thường không quá 3 tháng. Loại dự báo này cần cho các việc mua sắm, điều độ
công việc, phân giao nhiệm vụ, cân đối các mặt trong quản trị tác nghiệp
• Dự báo trung hạn
Thời đoạn dự báo thường từ 3 tháng đến 3 năm. Loai dự báo này cần cho việc lập kế hoạch bán
hang, kế hoạch sản xuất, dự trù tài chính tiền mặt và làm căn cứ cho các loại dự báo khác.
b) Căn cứ vào lĩnh vực dự báo
• Dự báo kinh tế
Dự báo kinh tế do các cơ quan nghiên cứu, cơ quan dịch vụ thông tin, các bộ phận tư vấn kinh tế nhà
nước thực hiện.
• Dự báo nhu cầu
Là dự kiến, tiên đoán về doanh số bán ra của doanh nghiệp. Loại dự báo này được các nhà quả trị
sản xuất đặc biệt quan tâm
• Dự báo công nghệ
Dự báo này đề cập đến mức độ phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ trong tương lai. Loại này rất
quan trọng đối với các ngành có hàm lượng kỹ thuật cao như năng lượng nguyên tử, tàu vũ trụ, dầu
lửa, máy tính, nghiên cứu không gian, điện tử…Dự báo kỹ thuật công nghệ thường do các chuyên
gia trong những lĩnh vực đặc biệt thực hiện
2.3. Ứng dụng tin học trong dự báo
Các phương pháp định lượng
2.3.1.Phương pháp bình quân di động
Lấy con số bình quân trong từng thời gian ngắn, có khoảng cách đều nhau làm kết quả dự báo cho
thời kỳ sau:
t
A
1 2 3
4

3
y y y
y
+ +
=
;
2 3 4
5
3
y y y
y
+ +
=
…………….
 Phương pháp bình quân di động giản đơn
1 2
2
t t
t
A A
F
− −
+
=
(2 thời kỳ)
1 2 3
3
t t t
t
A A A

F
− − −
+ +
=
(3 thời kỳ)
t
F
: dự báo nhu cầu của thời kỳ t
t
A
: thực tế nhu cầu của thời kỳ t

Trong phương pháp bình quân di động giản đơn ta có thể dùng Excel hoặc Excel QM.
Ví dụ: Một doanh nghiệp có số liệu bán sản phẩm được cho như trong bản. Hãy tính số bình quân di
động theo từng nhóm 3 tháng một.

Ta thực hiện bài toán như trong hình sau
- 3 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Và kết quả sẽ được thể hiện ở hình bên dưới
- 4 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Để nhanh chóng và thuận tiện ta có thể sử dụng excel QM để tính như sau:
Vào QM  Forecasting  Moving Average và nhập số liệu như hình
- 5 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Nhận xét: Ta thấy 2 phương pháp giải đều cho ra một kết quả dự báo như nhau và
đều có MAD=1.444444
 Phương pháp bình quân di động có trọng số
1 1 2 2t t

t
i
A A
F
α α
α
− −
+
=

(2 thời kỳ)
1 1 2 2 3 3t t t
t
i
A A A
F
α α α
α
− − −
+ +
=

(3 thời kỳ)
1 1 1
( )
t t t t
F F A F
α
− − −
= + −

là trọng số với
1 2 3
α α α
< <
Ví dụ : Lượng cầu về sản phẩm X trong 12 tháng được cho trong bảng 2.1. Hãy tính số bình quân di
động với trọng số tháng kế trước là 3, cách 2 tháng là 2, cách 3 tháng là 1. Tính theo từng nhóm 3
tháng một.
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu cách giải trên Excel QM để giải
Giải thích hàm: Hàm SUMPRODUCT
Công dụng: nhân các phần tử tương ứng trong các mảng với nhau và trả về tổng của chúng
Công thức: =SUMPRODUCT(array1,array2,array3….)
Lưu ý: nếu các mảng giá trị không cùng kích thước hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!
- 6 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Ta được kết quả như sau:
Ta cũng có thể sử dụng Excel QM để giải như sau
Đầu tiên vào QM  Forecasting  Weighted Moving Average
- 7 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Nhận xét: cả hai phương pháp đều cho ra cùng kết quả dự báo và MAD là 5.4444
Đồ thị của dự báo
- 8 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
2.3.2.Phương pháp san bằng số mũ
 Phương pháp san bằng số mũ giản đơn (bậc 1)
Phương pháp này rất tiện dụng khi dung máy tính. Đây cũng là kỹ thuật tính số bình quân di động
nhưng không đòi hỏi phải có nhiều số liệu quá khứ. Công thức tính như sau:
1 1 1
( )
t t t t

F F A F
α
− − −
= + −
α
: Hệ số san bằng số mũ bậc 1
α
được xác định bằng phương pháp thử (0 <
α
<1)
t
F
: dự báo nhu cầu của thời kỳ t
t
A
: thực tế nhu cầu của thời kỳ t
Biến đổi
t
F
ta được:
1 1
( )
t t t t
T T F F
α
− −
= + −
2 1
1 2 3
(1 ) (1 ) (1 )

n
t t t t t n
F A A A A
α α α α α α α

− − − −
= + − + − + + −
Với 0 <
α
<1 thì khi n càng lớn
1
(1 )
n
α α


càng nhỏ và tiến tới 0 cho nên các số liệu thu thập càng
xa thời kỳ dự báo sẽ càng nhỏ nên không ảnh hưởng nhiều
Hệ số
α
ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả dự báo. Để chọn
α
ta dựa vào độ lệch tuyệt đối bình quân
MAD. MAD càng nhỏ thì trị số
α
càng hợp lý vì nó cho kết quả dự báo càng ít sai lệch.
Ví dụ : Cảng A đã bốc dỡ gạo trong 8 quý qua. Cảng đã thực hiện trong quý đầu tiên là 180 tấn,
nhưng con số dự bao ứng với quý này là 175 tấn. Hãy dự báo lượng hang bốc dở của cảng ở các quý
tiếp theo bằng phương pháp san bằng số mũ bậc nhất với
α

=0.1 và
α
=0.5
Ta sẽ sử dụng Excel để giải bài toán trên
- 9 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Giải thích hàm ROUND: Hàm làm tròn số ví dụ =ROUND(150.5065,2) trả về 150.51
Kết quả của bài toán
 Phương pháp san bằng số mũ bậc 2 (có điều chỉnh theo xu hướng)
Tiến hành dự báo theo phương pháp san bằng số mũ giản đơn sau đó sẽ them vào một lượng điều
chỉnh (âm hoặc dương)
Hay
t t t
FIT F T= +
t
T
: Lượng điều chỉnh theo xu hướng
1 1
( )
t t t t
T T F F
β
− −
= + −
β
: Hệ số san bằng mũ bậc 2 (hệ số điều chỉnh theo xu hướng)
- 10 -
Dự báo nhu cầu theo
xu hướng
Dự báo nhu cầu

cho thời kỳ mới
Lượng cầu điều chỉnh
theo xu hướng
= +
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
0 <
β
< 1 và xác định như
α
Ví dụ : Một xí nghiệp sản xuất xi măng sử dụng phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh theo xu
hướng để dự báo nhu cầu về những thiết bị kiểm soát ô nhiễm. Các nhu cầu được thể hiện theo xu
hướng qua các tháng như sau:
Hệ số san bằng giả định là
α
= 0.2;
β
= 0.4. Đồng thời giả định dự báo nhu cầu trong tháng 1 là 11
đơn vị.
Ta thực hiện trên Excel như sau
Ta được kết quả

- 11 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
So sánh đồ thị hai phương pháp san bằng mũ ta thấy phương pháp san bằng mũ theo xu hướng có kết
quả dự đoán tốt hơn phương pháp san bằng mũ giản đơn
Giải thích cách vẽ đồ thị trên bằng Excel:
B1: vào Insert  chart  XY (Scatter) chọn đồ thị màu đen rồi nhấp chuột vào next
B2: Ở khung Source Data vào Data Range rồi làm như hình vẽ dưới (chọn vùng chứa dữ liệu nhu
cầu thực ở ô Data range
B3: Vào Series, ở dòng name điền tên “Nhu cầu thực”, sau đó ấn Add rồi nhập tiếp dữ liệu của Ft ở

trong ô Y Values và ô tên, tương tự cho FIT
B4: Nhập tên đồ thị và tên của trục tung và trục hoành
B5: Tiếp tục nhấn next và finish ta được đồ thị như hình dưới
B6: Ta chỉ cần sửa lại cột tháng ở trục X, ta chỉ con trỏ vào trục X và nhấn đúp sau đó sửa như hình
dưới và nhấn OK ta sẽ có đồ thị trên
- 12 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
B1 B2
- 13 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
B3 B4
B5 B6
2.3.3. Phương pháp dự báo theo đường xu hướng
Trên cơ sở kỹ thuật bình phương bé nhất (tổng bình phương các sai lệch giữa giá trị thực tế quan sát
được và giá trị tính theo hàm hồi quy mẫu là nhỏ nhất) ta sẽ xác định được phương trình hồi quy có
dạng đường thẳng như sau:
y ax b= +
Trong đó y là nhu cầu dự báo, x là thứ tự thời gian
2 2
( )
n xy x y
a
n x x

=

∑ ∑ ∑
∑ ∑
;
y

b
n
=

Với cách chọn thứ tự thời gian sao cho
x

= 0 thì
2
xy
a
x
=


;
y
b
n
=

Nhưng trên thực tế nếu chúng ta dung Excel để giải thì không cần thiết chọn thứ tự thời gian để
x

=0 vì bài toán hồi quy theo đường xu hướng (theo dãy số thời gian) thực chất là một bài toán hồi quy
bình thường.
Trong phần này ta có thể dùng phần mềm QM for Windows, Excel, Excel QM để giải
Ví dụ: Lượng nhu cầu về sản phẩm A thống kê được trong 7 tháng qua cho trong bảng dưới. Hãy dự
đoán nhu cầu về sản phẩm A trong tháng 8, 9 và 10 theo phương pháp dự báo đường xu hướng
Ta sẽ dùng Excel để hồi quy nhu cầu về sản phẩm A theo xu hướng 7 tháng qua

- 14 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
B1: Ta vào Tools  Data Analysis (nếu không có thì ấn
vào tools  Ad-ins  Analysis Toolpak)
B2: Sau khi vào Data Analysis chọn Regression
B3: sau khi cửa sổ Regression xuất hiện ta nhập như trong hình
Ta được kết quả
- 15 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp

Ta cũng có thể sử dụng phần mềm QM for Window để giải
Sau khi mở chương trình ta vào Tools  Forcasting và làm từng bước như trong hình
Nhấn Enter hoặc nút Solve
ta được kết quả như sau
- 16 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Nhận xét: kết quả dự đoán từ chương trình Excel
và QM for Window là giống nhau
Đồ thị của dự báo
2.3.4.Phương pháp dự báo theo mối quan hệ tương quan
Phương trình dự báo:
y = ax + b
x,y có mối quan hệ tương quan tuyến tính
x – biến độc lập (yếu tố ảnh hưởng tới y)
Các hệ số tính như sau:

2
.
( )
xy nx y

a
xy n x

=



;
b y ax= −
trong đó
y
y
n
=

;
x
x
n
=

Ví dụ 4: Quan sát nhu cầu chi tiêu sản phẩm A (Y-sản phẩm) dựa vào thu nhập (X-triệu đồng/tháng)
người ta có kết quả cho trong bảng sau. Hãy dư đoán nhu cầu sp A với thu nhập 8 triệu
- 17 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
B1:Vào Module 
Forcasting, sau đó vào File 
New  Least Squares –
Simple and
multiple Regression

B2: Sau khi làm xong B1 ta tiếp tục thực hiện như hình dưới, điền vào số quan sát và số biến độc lập
B3: Sau khi điền xong số quan
sát và số biến ta nhấp OK và
nhập số liệu vào bảng

B4: Sau khi nhập xong thì nhấn Enter ta sẽ được hàm hồi qu
- 18 -
Phương trình hồi quy:
y = 19.2857+0.9286x
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Chương 3: Ứng dụng tin học trong quản trị tồn kho
3.1. Khái niệm về tồn kho
Hàng tồn kho được xem là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng những nhu cầu hiện tại hoặc
tương lai. Hàng tồn kho có thể được giữ dưới ba hình thức chủ yếu: nguyên vật liệu, sản phẩm dở
dang và thành phẩm.
Hàng tồn kho là một trong những tài sản có giá trị lớn trong tổng giá trị tài sản của một doanh
nghiệp. Thông thường giá trị hang tồn kho chiếm từ 36% đến 40% tổng giá trị tài sản của doanh
nghiệp
Nhiệm vụ của các doanh nghiệp là phải tìm cách xác định được số lượng hang tồn kho tối ưu với
một chi phí tối thiểu nhằm duy trì sản xuất đều đặn đồng thời đáp ứng kịp thời, đúng lúc nhu cầu
khách hang
3.2. Ứng dụng tin học trong quản trị tồn kho
CÁC MÔ HÌNH TỒN KHO
 Mô hình sản lượng kinh tế cơ bản EOQ (The Basic Economic Order Quantity Model)
Giả định:
1. Nhu cầu vật tư biết trước và ổn định
2. Thời gian vận chuyển không đổi
3. Số lượng của một đơn hàng được vận
chuyển một chuyến
4. Không có việc khấu trừ theo sản lượng

5. Không có việc thiếu hang trong kho
Ta có: Tổng chi phí về hàng tồn kho (C) = Chi phí
tồn trữ (Ctt) + Chí phí đặt hàng (Cđh)
Hay
Trong đó Ctt = Q/2*H ; Cđh =
D/Q*S ;
- 19 -
Q
*
Q
Q
0
A B C
Sản lượng đơn hàng
(lượng tồn kho Qmax)
Qmin
Tồn kho bình quân
2
Q D
C H S
Q
= +
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
S là chi phí đặt hàng cho một đơn hàng trong năm; H chi phí tồn trữ cho một đơn hang trong năm;
D là nhu cầu hàng năm; Q là sản lượng hàng của một đơn hang
Điều kiện để cho chi phí về hang tồn kho là nhỏ nhất khi: Ctt = Cđh
Từ đó suy ra:
*
2DS
EOQ Q

H
= =
Ví dụ: cho nhu cầu hàng năm D = 1000 đơn vị, chi phí đặt hàng S =100.000đ, chi phí tồn trữ H =
5000đ/đv/năm.
Ta sẽ giải bài toán này bằng chương trình QM for Window
Nhấn Enter hoặc Solve

- 20 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Ta có sản lượng đặt hàng tối ưu là 200

Xác định thời điểm đặt hàng lại (ROP)
Thời điểm đặt hàng lại (ROP) là thời điểm mà sản lượng hàng trong kho = L x d
Trong đó
L- thời gian vận chuyển hàng
d- Lượng vật tư cần dùng trong một ngày đêm
Ví dụ: L = 3 ngày
d = 10 đv/ngày
 ROP = 30
Sau đây chúng ta sẽ dùng chương trình Excel QM để giải
Đầu tiên vào QM  Inventory  Econmic Order Quantity
- 21 -
Quan sát trên đồ thị
L
L
ROP
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
 Mô hình cung cấp theo nhu cầu sản xuất POQ ( Production Order Quantity Model)
Ta có : Qmax = (P-d)t = (p-d)Q/P
Điều kiện để TC  min là : Cđh = Ctt hoặc

max
2
Q
D
S H
Q
=

*
*
1
2
d
Q
D
P
S H
Q
 

 ÷
 
=
- 22 -
RR
R
ROP
t – Thời gian cung ứng
T – Chu kỳ cung ứng
P – Lượng hàng cung ứng mỗi ngày

(mức độ sản xuất hàng ngày)
d – Lượng hàng sử dụng hàng ngày
(lượng hàng tiêu thụ hàng ngày
t t
T
T
Qmax
Qmax
=
Tổng lượng
hàng cung
ứng trong tg t
Tổng lượng
hàng sử dụng
trong tg t
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Từ đó suy ra:
*
2
(1 )
SD
Q
d
H
P
=

Ví dụ: Nhu cầu về sản phẩm A là D = 1000 đv, chi phí đặt hàng S = 100.000đ, chi phí tồn trữ H
= 5000đ/đv/năm, lượng hàng cung ứng mỗi ngày P = 8đv/ngày, lượng hàng sử dụng hàng ngày
6đv/ngày. Xác định lượng hàng đặt mua tối ưu.

Ta sẽ giải bài này bằng phần mềm Excel QM
Đầu tiên vào QM  Inventory  EOQ with
noninstantaneeous receipt
Nhập dữ liệu vào bảng Data ta được kết quả như
hình bên dưới trong đó sản lượng tối ưu là 400
 Mô hình khấu trừ theo sản lượng QDM (Quantity Discount Model)
Khấu trừ theo sản lượng là giá khuyến khích để mua số lượng lớn. Hay nói cách kh1c khi mua
hang với số lượng lớn thì sẽ được giảm giá. Đây chính là một trong những áp lực cho hang tồn
kho cao hơn. Mô hình này đã nới lỏng giả định thứ 5 của mô hình EOQ.
- 23 -
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
Theo mô hình này, nhà quản trị phải tính toán xem nên mua bao nhiêu hàng để được giảm giá và
mua bao nhiêu hàng để chi phí tồn kho là thấp nhất.
Trong phần này chúng ta sẽ bỏ qua các bước giải bài toán mà đi thẳng vào việc ứng dụng các
phần mềm tin học để giải
Ví dụ: Đơn giá khấu trừ theo sản lượng của một sản phẩm được cho trong bảng dưới đây
Ta sẽ chương trình Excel QM để giải bài toán này
B1: sau khi mở chương trình Excel QM ta vào
QM  Inventory  Quantity Discount
B2: nhập vào số các giá được khấu trừ, ở ô
Holding cost chọn Percent of unit cost
B3: Sauk hi nhập dự liệu vào ta được
TC2 < TC3 <TC1 do đó chúng ta chọn
Q
*
= 1000
- 24 -
Nếu D = 5000đv/năm
S = 49
H = I.g (g là đơn giá cho một đơn vị hàng)

I = 20% (tỷ lệ chi phí tồn kho tính theo giá
mua). Tính Q
*
?
Ứng dụng tin học trong quản trị doanh nghiệp
 Mô hình xác suất
Mô hình này nới lỏng giả định thứ nhất của mô hình EOQ. Với mô hình này, nhu cầu về hàng
tồn kho không được biết trước (không chắc chắn) và thay đổi, nhưng có thể nhân dạng thông qua
công cụ phân phối xác suất.
Trong trường này nhà quản trị nên tính toán để có lượng hàng dự trữ trong kho sao cho đảm bảo
không bị thiếu hụt hàng, mà chi phí tồn kho là thấp nhất. Lượng dự trữ này được gọi là lượng dự
trữ an toàn hay dự trữ bảo hiểm.
Lượng dự trữ an toàn phụ thuộc vào chi phí tồn kho và chi phí thiệt hại do thiếu hàng. Trong
trường hợp không có dự trữ an toàn thì điểm đặt hàng lại là: ROP = Lxd. Nếu tăng them lượng
dự trữ an toàn thì điểm đặt hàng lại sẽ là ROP = Lxd + B, với B là dự trữ an toàn.
Ví dụ: Xác suất tính cho nhu cầu đặt hàng trong thời kỳ đặt hàng lại:

Ta sẽ sử dụng Excel để giải bài này
- 25 -
1-Thời điểm đặt hàng (ROP) = 50 đơn vị
2-Chi phí tồn trữ một đơn vị hàng: 5 USD/đv/năm
3-Chi phí thiệt hai do thiếu hàng: 40 USD/đv
4-Số lần đặt hàng tối ưu trong năm: 6 lần

×